Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng lịch sử các học thuyết kinh tế chương 4 (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.85 KB, 21 trang )

CHƯƠNG 4
CHƯƠNG 4
HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH
HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH
TRỊ
TRỊ
MÁC-LÊNIN
MÁC-LÊNIN


1
1
1.
1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
phương pháp luận
phương pháp luận
1.1 Hoàn cảnh ra đời
1.1 Hoàn cảnh ra đời

Về kinh tế
Về kinh tế


Những năm 70 của thế kỷ XVIII đến những năm
Những năm 70 của thế kỷ XVIII đến những năm
20 của thế kỷ XIX, là thời kỳ hoàn thành các cuộc
20 của thế kỷ XIX, là thời kỳ hoàn thành các cuộc
cách mạng công nghiệp ở một loạt nước tư bản
cách mạng công nghiệp ở một loạt nước tư bản


chủ nghĩa, mở đầu là ở nước Anh, nền đại công
chủ nghĩa, mở đầu là ở nước Anh, nền đại công
nghiệp cơ khí được xác lập, đem lại cho chủ
nghiệp cơ khí được xác lập, đem lại cho chủ
nghĩa tư bản những kết quả sau:
nghĩa tư bản những kết quả sau:


- Chuyển từ giai đoạn công trường thủ công lên
- Chuyển từ giai đoạn công trường thủ công lên
giai đoạn đại công nghiệp cơ khí.
giai đoạn đại công nghiệp cơ khí.
- Giai cấp vô sản phải phụ thuộc vào giai cấp tư
- Giai cấp vô sản phải phụ thuộc vào giai cấp tư
sản cả về kinh tế lẫn kỹ thuật.
sản cả về kinh tế lẫn kỹ thuật.
- Bộc lộ đầy đủ những mâu thuẫn và bản chất cơ
- Bộc lộ đầy đủ những mâu thuẫn và bản chất cơ
bản của nó như khủng khoảng, thất nghiệp…
bản của nó như khủng khoảng, thất nghiệp…

Về chính trị - xã hội
Về chính trị - xã hội
- Đại công nghiệp cơ khí ra đời dẫn tới sự xuất
- Đại công nghiệp cơ khí ra đời dẫn tới sự xuất
hiện một giai cấp mới - giai cấp vô sản (giai cấp
hiện một giai cấp mới - giai cấp vô sản (giai cấp
công nhân công nghiệp).
công nhân công nghiệp).
1.

1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
phương pháp luận
phương pháp luận


- Bị áp bức và bị bóc lột nặng nề nên giai cấp vô
- Bị áp bức và bị bóc lột nặng nề nên giai cấp vô
sản đã đứng lên đấu tranh với những phong trào
sản đã đứng lên đấu tranh với những phong trào
rộng lớn: phong trào đấu tranh của giai cấp công
rộng lớn: phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân ở Lyon (Pháp); phong trào hiến chương ở
nhân ở Lyon (Pháp); phong trào hiến chương ở
Anh…
Anh…

Về mặt tư tưởng
Về mặt tư tưởng


Ba trào lưu tư tưởng lớn:
Ba trào lưu tư tưởng lớn:
Triết học cổ điển Đức,
Triết học cổ điển Đức,
kinh tế chính trị cổ điển Anh, chủ nghĩa xã hội
kinh tế chính trị cổ điển Anh, chủ nghĩa xã hội
không tưởng Pháp
không tưởng Pháp

. Đây là những trào lưu có nhiều
. Đây là những trào lưu có nhiều
thành tựu khoa học để các nhà kinh tế học mác-xít
thành tựu khoa học để các nhà kinh tế học mác-xít
kế thừa và phát triển.
kế thừa và phát triển.
1.
1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
phương pháp luận
phương pháp luận
1.2. Đặc điểm phương pháp luận
1.2. Đặc điểm phương pháp luận

Kế thừa những tinh hoa tư tưởng của các
Kế thừa những tinh hoa tư tưởng của các
trường phái kinh tế từ thời Cổ đại đến chủ
trường phái kinh tế từ thời Cổ đại đến chủ
nghĩa tư bản.
nghĩa tư bản.



Phương pháp biện chứng duy vật, phương
Phương pháp biện chứng duy vật, phương
pháp trừu tượng hóa khoa học, lôgíc và lịch
pháp trừu tượng hóa khoa học, lôgíc và lịch
sử, phân tích, tổng hợp…
sử, phân tích, tổng hợp…

1.
1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm
phương pháp luận
phương pháp luận
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản
2.1 Lý thuyết giá trị-lao động
2.1 Lý thuyết giá trị-lao động

Trong học thuyết kinh tế của K. Marx,
Trong học thuyết kinh tế của K. Marx,
lý thuyết
lý thuyết
giá trị - lao động có vị trí quan trọng.
giá trị - lao động có vị trí quan trọng.
Phát hiện
Phát hiện
ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa,
ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa,
đó
đó
là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.



Lao động cụ thể là lao động hao phí dưới một hình
Lao động cụ thể là lao động hao phí dưới một hình

thái cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất
thái cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất
định. Lao động cụ thể tạo ra các giá trị sử dụng
định. Lao động cụ thể tạo ra các giá trị sử dụng
khác nhau. Sự phong phú của lao động cụ thể phản
khác nhau. Sự phong phú của lao động cụ thể phản
ánh trình độ phân công lao động xã hội. Với tư
ánh trình độ phân công lao động xã hội. Với tư
cách tạo ra giá trị sử dụng,
cách tạo ra giá trị sử dụng,
lao động cụ thể là
lao động cụ thể là
phạm trù vĩnh viễn.
phạm trù vĩnh viễn.

Lao động trừu tượng là xét đến sự hao phí sức lực
Lao động trừu tượng là xét đến sự hao phí sức lực
của người sản xuất hàng hóa. Sự hao phí nói
của người sản xuất hàng hóa. Sự hao phí nói
chung của người sản xuất hàng hóa về sức vóc,
chung của người sản xuất hàng hóa về sức vóc,
thần kinh, bắp thịt Lao động trừu tượng tạo ra giá
thần kinh, bắp thịt Lao động trừu tượng tạo ra giá
trị của hàng hóa. “
trị của hàng hóa. “
Chất của giá trị hàng hóa là
Chất của giá trị hàng hóa là
lao động trừu tượng”.
lao động trừu tượng”.
2.2 Lý thuyết giá trị thặng dư

2.2 Lý thuyết giá trị thặng dư

Giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
Giá trị thặng dư là giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản
chiếm không (Nêu VD trong SGK minh họa).
chiếm không (Nêu VD trong SGK minh họa).
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản
2.3 Lý thuyết về tư bản
2.3 Lý thuyết về tư bản

Các nhà kinh tế học trước K. Marx thường nói
Các nhà kinh tế học trước K. Marx thường nói
rằng, mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất
rằng, mọi công cụ lao động, mọi tư liệu sản xuất
đều là tư bản. K. Marx cho rằng, định nghĩa tư
đều là tư bản. K. Marx cho rằng, định nghĩa tư
bản như vậy nhằm mục đích che dấu thực chất
bản như vậy nhằm mục đích che dấu thực chất
việc nhà tư bản bóc lột công nhân làm thuê, coi
việc nhà tư bản bóc lột công nhân làm thuê, coi
chủ nghĩa tư bản tồn tại vĩnh viễn, không thay đổi
chủ nghĩa tư bản tồn tại vĩnh viễn, không thay đổi
trong hết thảy mọi hình thái xã hội.
trong hết thảy mọi hình thái xã hội.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản


Qua nghiên cứu quá trình sản xuất giá trị thặng
Qua nghiên cứu quá trình sản xuất giá trị thặng
dư, K. Marx kết luận:
dư, K. Marx kết luận:
tư bản là giá trị đem lại giá
tư bản là giá trị đem lại giá
trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm
trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm
thuê.
thuê.
Nó thể hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa
Nó thể hiện quan hệ sản xuất xã hội giữa
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản, trong đó các
giai cấp tư sản và giai cấp vô sản, trong đó các
nhà tư bản là người sở hữu tư liệu sản xuất và bóc
nhà tư bản là người sở hữu tư liệu sản xuất và bóc
lột công nhân làm thuê.
lột công nhân làm thuê.

K. Marx là người
K. Marx là người
đầu tiên phân chia tư bản
đầu tiên phân chia tư bản
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến,
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến,
vạch
vạch
rõ vai trò từng bộ phận tư bản trong quá trình sản
rõ vai trò từng bộ phận tư bản trong quá trình sản
xuất ra giá trị thặng dư.

xuất ra giá trị thặng dư.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị
Bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị
của nó được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm,
của nó được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm,
tức là giá trị không biến đổi về lượng trong quá
tức là giá trị không biến đổi về lượng trong quá
trình sản xuất, được gọi là tư bản bất biến, ký
trình sản xuất, được gọi là tư bản bất biến, ký
hiệu là C.
hiệu là C.

Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động đã
Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động đã
thay đổi về lượng, thông qua lao động trừu tượng
thay đổi về lượng, thông qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê mà lớn lên trong quá
của công nhân làm thuê mà lớn lên trong quá
trình sản xuất, tức là biến đổi về lượng, bộ phận
trình sản xuất, tức là biến đổi về lượng, bộ phận
này là tư bản khả biến, ký hiệu là V.
này là tư bản khả biến, ký hiệu là V.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Tư bản bất biến là điều kiện không thể thiếu được
Tư bản bất biến là điều kiện không thể thiếu được

để sản xuất ra giá trị thặng dư, còn
để sản xuất ra giá trị thặng dư, còn
tư bản khả
tư bản khả
biến có vai trò quyết định
biến có vai trò quyết định
trong quá trình đó, vì
trong quá trình đó, vì
nó chính là bộ phận tư bản đã lớn lên.
nó chính là bộ phận tư bản đã lớn lên.
2.4 Lý thuyết về tái sản xuất (SV tự nghiên cứu)
2.4 Lý thuyết về tái sản xuất (SV tự nghiên cứu)


Để nghiên cứu tái sản xuất của tư bản, K. Marx đã
Để nghiên cứu tái sản xuất của tư bản, K. Marx đã
đề ra năm giả định sau đây:
đề ra năm giả định sau đây:

Toàn bộ nền kinh tế trong nước là nền kinh tế tư
Toàn bộ nền kinh tế trong nước là nền kinh tế tư
bản chủ nghĩa thuần túy, nghĩa là mối quan hệ kinh
bản chủ nghĩa thuần túy, nghĩa là mối quan hệ kinh
tế trong xã hội chỉ gồm có mối quan hệ giữa nhà tư
tế trong xã hội chỉ gồm có mối quan hệ giữa nhà tư
bản và công nhân.
bản và công nhân.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản


Toàn bộ tư bản cố định đều chuyển hết giá trị
Toàn bộ tư bản cố định đều chuyển hết giá trị
của nó vào giá trị của sản phẩm trong một năm.
của nó vào giá trị của sản phẩm trong một năm.

Cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.

Giá cả hoàn toàn phù hợp với giá trị
Giá cả hoàn toàn phù hợp với giá trị

Không xét đến vấn đề ngoại thương.
Không xét đến vấn đề ngoại thương.

Trên cơ sở những giả định đó, ông chia nền sản
Trên cơ sở những giả định đó, ông chia nền sản
xuất thành hai khu vực: sản xuất tư liệu sản
xuất thành hai khu vực: sản xuất tư liệu sản
xuất (khu vực I) và sản xuất tư liệu tiêu dùng
xuất (khu vực I) và sản xuất tư liệu tiêu dùng
(khu vực II) để nghiên cứu quá trình tái sản
(khu vực II) để nghiên cứu quá trình tái sản
xuất tư bản xã hội.
xuất tư bản xã hội.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản
2.5 Lý thuyết về lợi nhuận và phân phối lợi
2.5 Lý thuyết về lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận
nhuận


Trong thực tế xã hội, giá trị thặng dư được biểu
Trong thực tế xã hội, giá trị thặng dư được biểu
hiện dưới các hình thái cụ thể của nó như là lợi
hiện dưới các hình thái cụ thể của nó như là lợi
nhuận tư bản công nghiệp, lợi nhuận tư bản
nhuận tư bản công nghiệp, lợi nhuận tư bản
thương nghiệp, lợi tức cho vay, địa tô tư bản chủ
thương nghiệp, lợi tức cho vay, địa tô tư bản chủ
nghĩa.
nghĩa.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Phân biệt giữa giá trị thặng dư và lợi nhuận tư
Phân biệt giữa giá trị thặng dư và lợi nhuận tư
bản: Giá trị thặng dư là lao động không công của
bản: Giá trị thặng dư là lao động không công của
người công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất.
người công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất.
Nó là bản chất. Còn lợi nhuận là hình thái biểu
Nó là bản chất. Còn lợi nhuận là hình thái biểu
hiện ra bên ngoài xã hội của giá trị thặng dư. Về
hiện ra bên ngoài xã hội của giá trị thặng dư. Về
mặt thực chất, giá trị thặng dư và lợi nhuận có
mặt thực chất, giá trị thặng dư và lợi nhuận có
cùng một nguồn gốc thống nhất.
cùng một nguồn gốc thống nhất.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản


Sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản
Sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản
xuất phản ánh từ phân chia lại giá trị thặng dư và
xuất phản ánh từ phân chia lại giá trị thặng dư và
giá trị hàng hóa giữa các ngành, đảm bảo sự bình
giá trị hàng hóa giữa các ngành, đảm bảo sự bình
đẳng trong đầu tư giữa các ngành sản xuất.
đẳng trong đầu tư giữa các ngành sản xuất.

Việc phân tích của K. Marx về cơ cấu chuyển hóa
Việc phân tích của K. Marx về cơ cấu chuyển hóa
giá trị thặng dư thành lợi nhuận bình quân và giá
giá trị thặng dư thành lợi nhuận bình quân và giá
trị hàng hóa thành giá cả sản xuất trong điều kiện
trị hàng hóa thành giá cả sản xuất trong điều kiện
tự do cạnh tranh, cũng như sự phân chia lợi nhuận
tự do cạnh tranh, cũng như sự phân chia lợi nhuận
giữa các chủ sở hữu khác nhau là điều có ý nghĩa
giữa các chủ sở hữu khác nhau là điều có ý nghĩa
khoa học và cách mạng, giải quyết được nhiều vấn
khoa học và cách mạng, giải quyết được nhiều vấn
đề mà các nhà kinh tế học trước ông không vượt
đề mà các nhà kinh tế học trước ông không vượt
qua được như lợi nhuận bình quân, địa tô tuyệt đối.
qua được như lợi nhuận bình quân, địa tô tuyệt đối.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản
2.6 Lý thuyết về CNTB ĐQ và CNTB ĐQ
2.6 Lý thuyết về CNTB ĐQ và CNTB ĐQ

Nhà nước
Nhà nước

Lênin đã chỉ ra tính quy luật tất yếu của việc
Lênin đã chỉ ra tính quy luật tất yếu của việc
chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
sang chủ nghĩa tư bản độc quyền. Tích tụ, tập
sang chủ nghĩa tư bản độc quyền. Tích tụ, tập
trung sản xuất đạt tới một giới hạn nào đó sẽ dẫn
trung sản xuất đạt tới một giới hạn nào đó sẽ dẫn
tới sự ra đời của các tổ chức độc quyền, đó là đặc
tới sự ra đời của các tổ chức độc quyền, đó là đặc
điểm kinh tế cơ bản nhất của chủ nghĩa đế quốc.
điểm kinh tế cơ bản nhất của chủ nghĩa đế quốc.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Các tổ chức độc quyền không chỉ thống trị
Các tổ chức độc quyền không chỉ thống trị
trong lĩnh vực sản xuất, mà còn thống trị trong
trong lĩnh vực sản xuất, mà còn thống trị trong
lĩnh vực ngân hàng. Sự hợp nhất tư bản lũng
lĩnh vực ngân hàng. Sự hợp nhất tư bản lũng
đoạn ngân hàng với tư bản lũng đoạn công
đoạn ngân hàng với tư bản lũng đoạn công
nghiệp hình thành nên loạt tư bản mới, đó là tư
nghiệp hình thành nên loạt tư bản mới, đó là tư
bản tài chính.
bản tài chính.

2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Các tổ chức độc quyền bành trướng thế lực
Các tổ chức độc quyền bành trướng thế lực
của mình ra ngoài phạm vi quốc gia, thông qua
của mình ra ngoài phạm vi quốc gia, thông qua
xuất khẩu tư bản, thông qua sự hình thành các
xuất khẩu tư bản, thông qua sự hình thành các
tổ chức độc quyền quốc tế. Đấu tranh quyết
tổ chức độc quyền quốc tế. Đấu tranh quyết
liệt với nhau để phân chia các khu vực ảnh
liệt với nhau để phân chia các khu vực ảnh
hưởng kinh tế, phân chia và phân chia lại lãnh
hưởng kinh tế, phân chia và phân chia lại lãnh
thổ thế giới.
thổ thế giới.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản,
Trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản,
các tổ chức lũng đoạn luôn thu được lợi nhuận
các tổ chức lũng đoạn luôn thu được lợi nhuận
độc quyền cao. Nhờ địa vị của mình, họ luôn
độc quyền cao. Nhờ địa vị của mình, họ luôn
mua hàng hóa với giá cả độc quyền thấp và bán
mua hàng hóa với giá cả độc quyền thấp và bán
với giá cả độc quyền cao, qua đó thu được nhiều
với giá cả độc quyền cao, qua đó thu được nhiều

lợi nhuận siêu ngạch độc quyền.
lợi nhuận siêu ngạch độc quyền.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Thực chất hoạt động của quy luật lợi nhuận
Thực chất hoạt động của quy luật lợi nhuận
độc quyền cao, quy luật giá cả độc quyền là sự
độc quyền cao, quy luật giá cả độc quyền là sự
biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị thặng
biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị thặng
dư và quy luật giá trị trong giai đoạn độc
dư và quy luật giá trị trong giai đoạn độc
quyền của chủ nghĩa tư bản.
quyền của chủ nghĩa tư bản.
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự can
Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự can
thiệp trực tiếp của các nhà nước đế quốc vào các
thiệp trực tiếp của các nhà nước đế quốc vào các
quá trình kinh tế nhằm đảm bảo lợi nhuận độc
quá trình kinh tế nhằm đảm bảo lợi nhuận độc
quyền cao cho các tổ chức độc quyền và cứu
quyền cao cho các tổ chức độc quyền và cứu
nguy sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản, là sự kết
nguy sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản, là sự kết
hợp giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà
hợp giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy nhà

nước tư sản, tạo ra một tổ chức bộ máy mới có
nước tư sản, tạo ra một tổ chức bộ máy mới có
thế lực vạn năng. Các tổ chức độc quyền là cơ sở
thế lực vạn năng. Các tổ chức độc quyền là cơ sở
kinh tế của chủ nghĩa đế quốc
kinh tế của chủ nghĩa đế quốc
2. Các lý thuyết cơ bản
2. Các lý thuyết cơ bản

×