Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

phi đối xứng về chiều cạnh sắc tộc và giới trong chương trình 135 trường hợp xã thu cúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.68 KB, 22 trang )

Phi đối xứng về
Chiều cạnh sắc tộc và giới
Trong chương trình 135
Trường hợp xã Thu Cúc
Nhóm nghiên cứu

Đặng Ngọc Quang, ThS

Phạm Thị Thanh, Cử nhân

Trần Thị Thảo, Cử nhân
RDSC, 2009
Mục đích của nghiên cứu tại xã
Thu Cúc

Phát hiện những khác biệt trong
các cộng đồng sắc tộc Mường,
Dao và H’Mông trong việc tiếp
cận các thành quả của chương
trình 135

Phát hiện sự khác biệt về giới
trong tiếp cận tới P135 trong các
nhóm sắc tộc
Vài nét về xã Thu Cúc

Xã dân tộc miền núi thuộc có 4 dân tộc
chính: Mường (65%), Dao (10%), H’Mông
(5%), và Kinh (20%);

Có 15 thôn và 1 khu trung tâm với 2098 hộ


(9234 khẩu), với 1025 hộ nghèo. Xã có
3700 lao động, chiếm 40% dân số

Toàn xã có 250 người xuất khẩu lao động,
chủ yếu sang Malayxia và Đài Loan

Các Hà Nội 160 Km, cách huyện lỵ 15 km,
cách thị trấn Thanh sơn 40 Km, xã nằm
ngã ba 3 tỉnh: Phú Thọ, Sơn La và Yên Bái

Xã dân tộc miền núi thuộc Chương trình
135 với các hợp phần phát triển sản xuất,
tín dụng ưu đãi, hạ tầng cơ sở, nước sạch
và nhà ở, y tế, giáo dục và dịch vụ văn hóa-
xã hội khác.
Bản đồ địa hình Thu Cúc
Xã Thu Cúc
Cơ cấu mẫu của cuộc điều tra
Tháng 5 năm 2009
Thôn Dan Toc N Số hộ Tỷ lệ
Bặn Muong 29 120 24%
Tân Lập Dao 29 84 35%
Mỹ Á H'Mong 30
80
38%
Total 88 284 32%
Cơ cấu mẫu điều tra về giới

Với thôn người Mường, mẫu
nhiều nữ hơn

Nam
Nu
Gioi tinh
Pies show counts
Nam 34.48%
Nu 65.52%
Muo ng Da o
H'Mo ng
Nam 51.72%
Nu 48.28%
Nam 60.00%
Nu 40.00%
Mức độ nghèo đói trong ba
nhóm sắc tộc (tự nhận)

Tình trạng thiếu
thốn với người
Mường thấp

Tỷ lệ này rất cao
ở người Dao,
đặc biệt cao ở
người H’Mông.
Rat kha
Kha
Trung binh
Thieu thon
Qua thieu thon
Muc song cua gia dinh
Pies show counts

Rat kh a 10.34%
Kh a 34.48%
Trun g bin h 48.28%
Th ie u thon 3.45%
Qua th ie u th on3.45%
Muo ng Dao
H'Mo ng
Kha 3.57%
Trun g bin h 50.00%
Th ie u thon 42.86%
Qua th ie u th on3.57%
Trun g bin h 30.00%
Th ie u thon 63.33%
Qua th ie u th on6.67%
Số năm đi học của vợ

Học vấn của phụ nữ
H’mông thấp hơn cả,
dừng ở cấp 1 hoặc thấp
hơn

Với người Dao- cấp phổ
thông cơ sở

Với ngưòi Mường: phổ
thông trung học và phổ
thông cơ sở
Dot/Lines show counts
0
5

10
15
20
C
o
u
n
t
Muo ng Dao
H'Mo ng
0 4 8 12
So nam di hoc cua vo
0
5
10
15
20
C
o
u
n
t
Số năm đi học của nam

Mô hình học tập của
nam cũng gần như của
nữ trong ba nhóm sắc
tộc, nhưng số người có
học cao hơn. Với nam
H’Mông: xuất hiện hai

đỉnh học vấn: phổ
thông tiểu học và phổ
thông cơ sở.
Dot/Lines show counts
0
4
8
12
C
o
u
n
t
Muo ng Dao
H'Mo ng
0 2 3 4 5 6 7 10 11 12
So nam di hoc cua chong
0
4
8
12
C
o
u
n
t
Học vấn trung bình của
nam và nữ
Nam Nữ
Mường

5.55 5.55
Dao
4.90 4.93
H/Mông
3.33 .83
Sử dụng nhà vệ sinh

Người H’Mông không có nhà vệ sinh

Một nửa hộ người Dao không có, còn lại dùng nhà
tạm (quây tre lá)
Bars show counts
0
10
20
30
C
o
u
n
t
n=9 n=16 n=3 n=1
Mu ong Dao
H'Mon g
n=14 n=14 n=1
khong co Ho qua y Xa y hai nga n Tu hoa i
Nha ve sinh
0
10
20

30
C
o
u
n
t
n=30
Điều kiện nhà tắm ở ba cộng
đồng

Người Mông không có nhà tắm

Người Dao chỉ có nhà tạm
Bars show counts
0
10
20
30
C
o
u
n
t
n=9 n=9 n =6 n =3
Mu ong Dao
H'Mon g
n=11 n=16 n=1
Khong co Quay ta m Xa y ngoa i troi Khep kin
Nha tam
0

10
20
30
C
o
u
n
t
n=30
Người đầu tiên thông báo về
vay ưu đãi tới gia đình

Phụ nữ ít nguồn tin hơn so với nam giới
Bars show counts
0
5
10
15
C
o
u
n
t
n=1 n=8 n=1
Nam Muong Nu Mu ong
Nam Dao Nu Dao
Nam H'Mong Nu H'Mon g
n=18 n=1
0
5

10
15
C
o
u
n
t
n=6 n=7 n=1 n=2 n=12
khac
Khong ai bao
Loa truye n thanh
La nh dao thon
Ho hang
La nh dao HPN
Hoi nong dan
Ai la nguo i thong bao den gia dinh ve cac khoan vay uu dai cua nha nuoc dau tien
0
5
10
15
C
o
u
n
t
n=1 n=2 n=13 n=1 n=1
kha c
Khong a i ba o
Loa truye n tha nh
La nh da o thon

Ho ha ng
La nh da o HPN
Hoi nong dan
Ai la nguoi tho ng bao den gia dinh ve cac khoan vay uu dai cua nha nuoc dau tien
n=3 n=7 n=1 n=1
Theo nữ
Theo nam
Nguồn tin về các khoản vay ưu
đãi

Về cơ bản, trưởng thôn là một nguồn
tin quan trọng về chương trình 135
Bars show counts
5
10
15
20
25
C
o
u
n
t
n=1 n=26 n=2
Mu on g Dao
H'Mon g
n=8 n=19 n=1
kha c
Khong a i ba o
Loa truye n thanh

La nh da o thon
Ho ha ng
La nh da o HPN
Hoi nong dan
Ai la nguoi thong bao den gia dinh ve cac khoan vay uu dai cua nha nuo c dau tien
5
10
15
20
25
C
o
u
n
t
n=1 n=5 n=20 n=1 n=2 n=1
Ai biết sớm hơn về trợ cấp nông
nghiệp

Trừ
người
Dao,
chồng là
người
tiếp
nhận
sớm
hơn các
thông
báo về

trợ cấp
nông
nghiệp
Bars show counts
0.0
2.5
5.0
7.5
10.0
C
o
u
n
t
n=7 n=2 n=1
Nam Mu on g Nu Mu ong
Nam Dao Nu Dao
Nam H'Mon g Nu H'Mon g
n=12 n=6 n =1
0.0
2.5
5.0
7.5
10.0
C
o
u
n
t
n=6 n=1 n=8 n=4 n=2 n =8

chong vo ca ha i Nguoi kha c
Ai la nguoi biet so m ve khoan tro cap nong nghiep
0.0
2.5
5.0
7.5
10.0
C
o
u
n
t
n=12 n=6
chong vo ca ha i Nguoi kha c
Ai la nguoi biet som ve kho an tro cap no ng nghiep
n=7 n=1 n =2 n=2
Người làm ăn xa

Việc làm tạo ra chủ yếu đến với người
Mường, ít với người Dao, và rất ít với
người H’Mông
Dan Toc
Lam an
nuoc
ngoai
Lam an
ngoai
huyen
Lam an
trong

huyen Tổng N %
Muong 2 6 0 8 29 28%
Dao 0 2 1 3 29 10%
H'Mong 0 1 0 1 30 3%
Total 2 9 1 12 88 14%
Nhận định về cải thiện mức
sống

Mức sống cải thiện
mạnh ở nhiều gia
đình Mường. Với đa
số hộ Dao, và Mông,
cơ bản là không đổi
và một nhóm đáng
kể đang nghèo đi ở
người H’Mông
Bars show counts
5
10
15
20
25
C
o
u
n
t
n=23 n =5 n=1
Mu ong Dao
H'Mon g

n=3 n=25 n=1
Ca i thien ma nh Co ba n va n the Co s uy gia m
Nhan dinh cua gia dinh ve muc song trong ba nam qua
5
10
15
20
25
C
o
u
n
t
n=2 n=23 n=5
Mức độ chấp nhận chồng đánh
vợ

Một bộ phận đáng kể cả nam (cao hơn) và
nữ cho rằng đó là chấp nhận có điều kiện
Bars show counts
0
5
10
15
C
o
u
n
t
n=10

Nam Mu on g Nu Mu on g
Nam Dao Nu Dao
Nam H'Mon g Nu H'Mon g
n=18 n=1
0
5
10
15
C
o
u
n
t
n=12 n=3 n=12 n=2
Co Khong Tuy tung truong hop
Anh chi co chap nhan vo chong danh nhau
0
5
10
15
C
o
u
n
t
n=1 n=13 n=4
Co Khong Tuy tung truong hop
Anh chi co chap nhan vo chong danh nhau
n=9 n=3
Kết luận


Yếu tố sắc tộc là một tác nhân quan
trọng trong việc tiếp cận và hưởng lợi
từ các các kết quả P135

Phụ nữ dân tộc thua thiệt nhiều so
với nam giới trong tiếp cận thông tin
của P135

Nguồn lực của P135 cần định hướng
nhiều hơn vào các nhóm sắc tộc nhỏ,
cách biệt như H’Mông và Dao.
Phụ lục
Nhóm nghiên cứu

Đặng Ngọc Quang, ThS

Phạm Thị Thanh, Cử nhân

Trần Thị Thảo, Cử nhân
Liên hệ




Kiểm định Chi-bình phương
giữa “dân tộc” và mức sống

Quan hệ rất mạnh khi Chi= 0.000
Dan Toc * Nhan dinh cua gia dinh ve muc song t rong ba nam qua

Crosstabulation
Count
23 5 1 29
3 25 1 29
2 23 5 30
28 53 7 88
Muong
Dao
H'Mong
Dan
Toc
Total
Cai thien
manh
Co ban
van the Co suy giam
Nhan dinh cua gia dinh ve muc song
trong ba nam qua
Total
Chi-Square Test s
48.561
a
4 .000
49.598 4 .000
31.328 1 .000
88
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by- Linear
Association

N of Valid Cases
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
3 cells (33.3%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is 2.31.
a.
Các phép đo đối xứng

Phi, Cramer’s V đều lớn hơn 0.3
xác nhận quan hệ mạnh giữa
hai biến “dân tộc” và “mức sống”
Symmetric Measures
.743 .000
.525 .000
.596 .000
88
Phi
Cramer's V
Contingency Coefficient
Nominal by
Nominal
N of Valid Cases
Value Approx. Sig.
Not assuming the null hypothesis.
a.
Using the asymptotic standard error assuming the null
hypothesis.
b.

×