Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

thực trạng quy hoạch phát triển gtvt tỉnh lạng sơn giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng quy hoạch phát triển gtvt tỉnh lạng sơn đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.64 KB, 106 trang )

TỪ VIẾT TẮT
Vần Viết tắt Ý nghĩa Ghi chú
A ATGT An toàn giao thông
B BTXM Bê tông xi măng
C CT Cải tạo
CNH- HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
D ĐT Đường tỉnh
G GPLX Giấy phép lái xe
GTVT Giao thông vận tải
GTNT Giao thông nông thôn
H HĐND Hội đồng nhân dân
K KCHT Kết cấu hạ tầng
N NC Nâng cấp
NS Ngân sách
Q QL Quốc lộ
T TNGT Tai nạn giao thông
TW Trung ương
U UBND Ủy ban nhân dân
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Giao Thông Vận Tải (GTVT) Việt Nam nói chung và Ngành
GTVT Lạng Sơn nói riêng trong giai đoạn 2006 - nay đang có những bước
chuyển mình rõ rệt. Từng bước khẳng định vai trò và tầm quan trọng của
ngành trong quá trình Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thông qua bản
quy hoạch chiến lược phát triển ngành GTVT Lạng Sơn giai đoạn 2001- 2010
và định hướng tới năm 2020 ta có thể đánh giá thực trạng ngành GTVT Lạng
Sơn trong giai đoạn 2006 - 2010 từ đó dự báo xu thế phát triển ngành GTVT
Lạng Sơn đến năm 2020. Đây là mục tiêu chiến lược hàng đầu của ngành
GTVT Lạng sơn cũng như mục tiêu phát triển kinh tế - xó hội của Tỉnh Lạng
Sơn nói chung. Đó là lý do em lựa chọn đề tài " Thực trạng quy hoạch phát
triển GTVT tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng quy hoạch


phát triển GTVT tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 ". Em hy vọng với việc lựa
chọn và thực hiện đề tài nói trên có thể trở thành một bản quy hoạch chiến
lược phát triển ngành GTVT Lạng Sơn mang tính thực tiễn và được áp dụng
trong tương lai không xa. Nhằm góp phần vào việc hoàn thành mục tiêu phát
triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Lạng Sơn tới năm 2020.
Để hoàn thành được bài đề án này một cách thành cơng khơng thể thiếu
được sự giúp đỡ của cơ quan thực tập là Sở Giao Thơng Vận Tải Tỉnh Lạng
Sơn và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hà. Em xin
chõn thành cảm ơn.
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, kết cấu bài của em như sau:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN GTVT
2
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH
LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2006 -
2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN GTVT
1. Lý luận chung về ngành GTVT
1.1. Lịch sử hình thành ngành GTVT
Kể từ ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký quyết định thành lập Bộ Giao
thông công chính đến nay (28.8.1945), ngành GTVT Việt Nam đã trải qua
gần 60 mươi năm tồn tại và phát triển, gắn liền với sự nghiệp cách mạng của
đất nước với nhiều thời kỳ sôi nổi, hào hùng. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nói: “ Giao thông là mạch máu của tổ chức. Giao thông tốt thì mọi
việc dễ dàng. Giao thông xấu thì các việc đình trệ”. Câu nói giản dị của Bác

không chỉ nhấn mạnh đến vai trò quan trọng của GTVT trong sự nghịêp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc, mà còn là lời nhắc nhở nhiệm vụ đối với những
người làm công tác giao thông vận tải trong quá khứ, hiện tại và tương lai sau
này. Có thể nói lịch sử hình thành, phát triển và trưởng thành của mình, lớp
lớp thế hệ cán bộ, công nhân, lao động ngành GTVT Việt Nam đã luôn theo
lời chỉ dạy của Bác Hồ, luôn nỗ lực phấn đấu, góp phần quan trọng vào sự
nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của toàn
Đảng, toàn dân và toàn quân t

1.2. Chức năng Bộ GVT

Bộ GTVT là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về GTVT đường bộ, đường sắt, đường song, hàng hải v h àng không
trong hạ m vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại
4
diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại Doanh nghiệp có vốn nhà nước
thuộc Bộ uả n lý theo quy định của pá
.
Chứ ă nc ơ bản của Bộ GTVTnh ư s
•:
GTVT là một ngành quan trọng của quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi quốc g
•.
GTVT là một trong nhữn đ iều kiện quan trọn đ ể xây dựnc ơ sở vật chất
của một quốc g
•.
Khi Ngành GTVT phát triển sẽ góp phần tiết kiệm chi phí xã hội và thời
gian vận chuy
•.
GTVT phát triển góp phần kích thích nền kinh tế xã hội phát triển teo .

Và ngành GTVT sử dụn ư ợng vốn là lự ư ợng la đ ộng lớn của xã h
.
C áb ộph ận hu ộB ộ GTVTVi Namệ
:
Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nớ
•:
Vụ Kế Hoạch Đ ầ
•ư
Vụ Tài Ch
•h
Vụ Pháp
5
•ế
Vụ vận
•i
Vụ Khoa Học - Công N
•ệ
Vụ Hợp Tác Quốc
•ế
Vụ Tổ Chức Cán
•ộ
Vụ Th Đ ua KhenT ư
•g
Thanh Tra

Các tổ chức sự nghiệp thuộcB
•:
Viện Khoa học công nghệ G
•T
Viện Chiế ư ợc và phát triển G

•T
T ư ờn Đ ại học hàng
•i
T ư ờn Đ ại học GTVT Thành phố Hồ Chí M
•h
Trung tâm tin h

Sở Y tế G
6
•T
Báo G
•T
Tạp chí G
•T
T ư ờn Đ ại học, Bồ ư ỡng cán bộ công chức ngành GT
.
2. Lý luận về chiến lược phát triển ngành GT
:
2.1. Quan điểm phát triển ngành GV
:
Giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng
(KCHT) kinh tế - xã hội, cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với
tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, củng
cố an ninh, quốc phòng, phục vụ sự nghiệp công gh iệp hóa - hiện đại hóa đất
nước (CNH ĐH

Phát huy tối đa lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của đất nước
để phát triển hệ thống giao thông vận tải hợp lý, giảm thiểu chi phí vận tải,
tiết kiệm chi phí xã hội.


Phát triển KCHT giao thông một cách đồng bộ, hợp lý, từng bước đi vào
hiện đại, tạo nên mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương
thức vận tải, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông thôn trên phạm vi
toàn qu
.
Coi trọng công tác bảo trì, đảm bảo khai thác hiệu quả, bền vững kết cấu
7
hạ tầng giao thông hiện có. Đồng thời đẩy mạnh việc nâng cấp và xây dựng
mới các công trình kết cấu hạ tầng giao thông mang lại hiệu quả kinh tế - xã
hội, trước hết là trục Bắc - Nam, các khu kinh tế trọng điểm, các trục giao
thông đối ngoại, các đô thị lớn và các vùng có ý nghĩa quan trọng trong chiến
lược xóa đói, giảm nghèo và phục vụ an ninh, quốc phòng.

Phát triển vận tải theo hướng hiện đại với chi phí hợp lý, an toàn, giảm
thiểu tác động môi trường và tiết kiệm năng lượng; ứng dụng công nghệ vận
tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức; nhanh chóng đổi mới phương
tiện vận tải; nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, đồng thời phát triển nhanh
hệ thống dịch vụ vận tải đối ngoại, trước hết là vận tải hàng không và hàng
hải nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh và tạo điều kiện đẩy nhanh quá
trình hội nhập quốc t

Ưu tiên cải tạo, nâng cấp đầu tư chiều sâu phát huy hiệu quả của các cơ
sở công nghiệp giao thông vận tải hiện có, nhanh chóng đổi mới và tiếp cận
công nghệ hiện đại, từng bước tăng tỷ lệ nội địa hóa và tiến tới tự sản xuất
được các phương tiện vận tải, đặc biệt là trong lĩnh vực đóng tàu và chế tạo
ôtô để sử dụng trong nước và xuất khẩu ra các nước trong khu vực và thế g
i.
Phát triển hệ thống giao thông vận tải đối ngoại, gắn kết chặt chẽ với hệ
thống giao thông vận tải trong nước, đáp ứng kịp thời yêu cầu hội nhập quốc
tế và khu vự


Phát triển giao thông vận tải ở các đô thị theo hướng sử dụng vận tải
công cộng là chính, đảm bảo hiện đại, an toàn, tiện lợi và bảo vệ môi trường.
Đối với các đô thị lớn (trước mắt là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh) nhanh
8
chóng phát triển phương thức vận tải khối lượng lớn (vận tải bánh sắt); kiểm
soát sự gia tăng phương tiện vận tải cá nhân; giải quyết ùn tắc giao thông và
an toàn giao thông đô
hị.
Phát triển mạnh giao thông vận tải địa phương, đáp ứng được yêu cầu
công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn, gắn kết được mạng
giao thông vận tải địa phương với mạng giao thông vận tải quốc gia, tạo sự
liên hoàn, thông suốt và chi phí vận tải hợp lý, phù hợp với đa số d
cư.
Huy động tối đa mọi nguồn lực, đặc biệt chú trọng nguồn lực trong nước
dưới mọi hình thức và từ mọi thành phần kinh tế để đầu tư phát triển giao
thông vận tải. Xã hội hóa việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông,
trước hết là kết cấu hạ tầng giao thông đưng bộ: N gười sử dụng kết cấu hạ
tầng giao thông có trách nhiệm đóng góp để bảo trì và tái đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng giao
ông.
Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo
hành lang an toàn giao thông. Quy hoạch sử dụng đất cho kết cấu hạ tầng giao
thông cần có sự thống nhất và phối hợp thực hiện đồng bộ, chặt chẽ giữa các
Bộ, ngành và địa phư
g.
2.2. ục tiêu c hiến lược chung phát triển n
nh GTVT:
GTVT Việt Nam phải phát triển đồng bộ cả về kết cấu hạ tng (KCHT) ,
vận tải và công nghiệp giao thông vận tải theo hướgCNH - H Đ H , tạo thành

mạng lưới giao thông vận tải hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết được các phương
thức vận tải, đảm bảo giao lưu thông suốt, nhanh chóng, an toàn và thuận lợi
9
trên phạm vi cả nước với trình độ tương đương các nước tiên tiến trong khu
vực, phục vụ mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp
vào năm 2020, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc t v
khu vực .
2.2.1.
vận tải:
Thỏa mãn nhu cầu vận tải xã hội đa dạng với mức tăng trưởng cao, đảm
bảo chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý; kiềm chế tiến tới giảm sự gia
tăng tai nạn giao thông và giảm thiểu tác động mô
trường. 2.2.2. VềK
T GTVT :
Phát triển KCHT giao thông giai đoạn trước mắt tập trung đưa vào cấp
kỹ thuật và nâng cấp các công trình hiện có, kết hợp xây dựng mới một số
công trình phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội của trung ương và
địa phương. Giai đoạn 2010 - 2020, hoàn chỉnh, hiện đại hóa và tiếp tục phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo vận tải tối ưu trên toàn mạng lưới.
Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của từng chuyên ngành n
sau:
Đường bộ: toàn bộ hệ thống quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ phải được đưa vào
đúng cấp kỹ thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải
lớn; xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc trên các hành lang vận tải quan
trọng. Các tuyến đường bộ đối ngoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ k
ực.
Đường sắt: hoàn thành cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có
đạt cấp tiêu chuẩn kỹ thuật đường sắt quốc gia và khu vực; từng bước xây
dựng mới mạng lưới đường sắt cao tốc và đường sắt tốc độ cao; ưu tiên xây
dựng tuyến đường sắt cao Namtốc

10
- .
Đường biển: hoàn thành việc mở rộng, nâng cấp các cảng tổng hợp
quốc gia chính; xây dựng cảng nước sâu ở 3 vùng kinh tế trọng điểm; phát
triển cảng trung chuyển quốc tế tiếp nhận tàu trọng tải lớn, đáp ứng được nhu
cầu
tải.
Đường sông: nâng tổng chiều dài sông kênh khai thác và quản lý vận
tải; nâng cấp hệ thống đường sông chính yếu trong mạng đường sông trung
ương và địa phương đạt cấp kỹ thuật quy định; đầu tư chiều sâu, nâng cấp và
xây dựng mới các cảng hàng hóa và hành khách, đặc biệt ở đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông C
Long.
Hàg không: N âng cấp, mở rộng và xây dựng mới các cảng hàng không -
sân bay quốc tế có quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật ngang tầm với các nước
trong khu vực. Hoàn thành nâng cấp và xây dựng mới đáp ứng tiêu chuẩn
quốc tế đối với các sân bay
địa.
Giao thôn đô thị: P hát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
đô thị và vận tải công cộng; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt
15 - 25%. Đối với các thành phố lớn, tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh hệ
thống vận tải công cộng khối lượng lớn, đặc biệt là đường xe điện, đường sắt
trên cao và tàu điện ngầm, giải quyết ùn tắc và tai nạn gi
hông.
Giao thôngông thôn: Đ ường giao thông nông thôn cho phương tiện
giao thông cơ giới tới tất cả trung tâm các xã hoặc cụm xã, có điều kiện đảm
bảo thông suốt quanh năm. Tỷ lệ mặt đường nhựa vàbê tông xi - măng đạt
rên 50%.
11
2.2.3. Về côngn

iệp GTVT :
Công nghiệpđóng tàu: Đ óng mới tàu biển trọng tải tới 100.000 DWT;
sửa chữa tàu biển trọng tải tới 400.000 DWT; từng bước đáp ứng nhu cầu
trong nước và có sản phẩm xuất khẩu; phấn đấu nâng tỷ lệ nội địa hóa
70%.
Công nghiệp ô tô, xe máythi công: H ình thành được ngành công
nghiệp ô tô, xe máy thi công; tăng nhanh tỷ lệ nội địa hóa đạt trên 60%. Công
nghiệNamp ô tô Việt sẽ phát triển theo hướng các dòng xe: loại xe phổ thông
đáp ứng khoảng 80% nhu cầu, xe chuyên dùng, xe cao cấp đáp ứng 60%. Có
sản phẩm x
khẩu.
Công nghiệp đầu máy- toa xe: Đ óng mới các loại toa xe khách và
hàng hiện đại, đủ tiện nghi và đa dạng về chủng loại để sử dụng trong nước và
xuất khẩu. Chế tạo một số phụ tùng, linh kiện và lắp ráp được các loại đầu
máy
đại.
Công nhiệp hàg k hông: Đ ảm nhận việc bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ các
loại máy bay hiện đang khai thác. Đại tu được một số loại máy bay, động cơ
và các thiết bị trên máy bay. Sản xuất được một số phụ tùng máy bay thay thế
ập khẩu.
3. Lý luận chung về quy
ạch GTT:
31. C ác c ă nứ pháp lý đ ể tiến hành việc thực hiện quy
oạch GTT:
Quyết đ ịnhsố 26/2004 /NQ-TG gày 0 / 12 /200 4 của Thủ tuớg Chính
12
phủ . V/v phê dyt Chiến l ư ợc phát triển ngànNamhTVT it đ ến
ă m 200.
Quyết đ ịnh s62/2002/Q Đ -TTG ngày 15/11/2002 của Thủ tuớng Chính
phủ. V/v phê duyệt Quy hoạch phát triển nành GTVT đư Namờn bộ it đ ến n

ăm 201à đ ịh h ng đ ến
ă m 200.
Quyết đ ịnh s20/2003/Q Đ -TTG ngày 11/06/203của Thủ t ư ớg Chính
phủ .V/v phê dyt chiến l ư ợc phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việ -
rng đ ến
ă m 2020.
3.2. Khái niệm chung v
quy hoạch:
3.2.1. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh t
- xã hội:
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của toàn quốc, của một
vùng, của một tỉnh, thàn phố là một đ ề án mang tính koa học mà ở đ ú uậ cứ
các ph ươ ng án phát triển cho từng ngnh, từng vùng , các quậnhuyện nhằm đ
ạt đượcục tiêu đ ó đ ề ra. Cụ thể hóa các mc tiêu phấn đ ấu và các giải pháp
cần thiết cho sự phát triển của ngànhvà củ tng đ ịa ph ươ ng, phù hợp với m
tiêu chung.
3.2.2. Quy hoạch phát triển ủ
ngành GTVT :
Quy hoạch phát trển ngàh là án đ ịnh h ư ớng về sự sắp xếpbố trí các c ơ
sở sản xất trên một địa bàn nhất đ ịnh nhằ tạo nên sự ă n khớp giữa sản xut và
tiêu thụ , sự phối ợp giữa các c ơ sở sản xuất trong và ngoài ngành, trong à
ngoài khu vực , với cckhu kinh tế v ă n hóa, chíntrị, khu dân c ư một cách hợp
lý theo không gi
13
và thời gian.
Quy hoạch phát triển của ngành có thoi là chiến l ư ợc phát trển của
ngành đư ợc cụ thế hóa theo không gian và thời gian trong từng thờ
kỳ phát triển.
Các mục tiêu phát triển của ngành phi phùhp với đ ịnh h ư ớng phát triển
và cụ thể hóa mục tiêu phát tin của chiến l ư ợc phát triển kinh tế - xã hội của

toàn quốc, của vùntrong từng t
i k ỳ phát triển.
Quy hoạch phát trin của các ngành đư ợc thực hin hông qua các chơ ng
trình trọng đ iểm quốc gia và bằng ngun lực ca trug ơ n
và đ ịa ph ươ ng.
Quy hoạch phát trin của ngành cần được xâựng theo địh h ư ớng mở, tr
ớc hếtcn tính đ ến xu h ư ớng phát triển cn cầu trên tịtr ư ờng trong n ư ớc và
thế giới. Tuy nhiên, quy hoạch phát triển ngn chỉ mang tính h ư ớng dẫn cho
cônác quản lý hà n ư ớc và làm c ơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hứ không
phải là c ơ sở hay côg cụphân bổ vốn đ ầu tư theo mệnh lệnh đ ể thchiện quy
hoạch đ . Song số liệu đư ợc rút ra từ quy hoạch phátriển của sẽ là c ơ sở
quan trọng cho các doanh nghiệp thuộc các ngành xây dựgcho mình chiến l ư
ợc và kế hoạch sản xuất k
h doanh củình.
3.3. Các b ư ớc tiến hành quy hoạ
ht trển GTVT:
B ư ớc 1 : Xây dựgmục tiêu chiến l ư ợc phát triển và quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã
ộủa tàn quốc.
B ư ớc 2 : Xây dựng quy hoạch phát triển theo ngà
àvùng lãnh thổ
14
B ư ớc 2a: Các ngành tiến hành xây dựng quy hoạch phát triển chogành
mình, trong đ ú có quy hoạch phát triển GTVrên
hmvi cả n ư ớc.
B ư ớc 2b: Các Tỉnh, Thành phố xây dựng quy hoạch phát triển kih tế xã
ộrên ịa bàn.
B ư ớc 3 : Xây dựng quy hoạch chi tiết theo ngàh
àvng lãnh thổ :
B ư ớc 3a: Xây dựng quy hoạch phát triển các ngành sản xuất (kể cả

GVT) trên phạm vi đ ịa b
ỉh, Thành phố.
B ư ớc 3b: Xây dựng quy hoạch phát triển kih tế xãội trên đ ịa bàn t ỉnh
và xây dựng quy hoạch phát triển các ngành (kể cả GVT) trênpạm
đ ịa bàn ỉ nh.
3.4. Mục đ ích của việc quy hoạ
phát triển GTVT:
Quy hoạch GTVT là một bộ phận của quá trình kế hoạch hóa phát tiể
GTVT. Làột chư ng trình đ ịnh h ư ớng phát triể của ngành,nhm đư a ra các
ph ươ ng án v mụciêuvà con đư ờngđ i đ ến mục tiêu đ ể phát triển kinh tế -
xã hội của khu vc và quốc gia. T đú lựa chọn ra ph ươ ng án phá
triển hợp lýnhất.
Quy hoạch GT VT đợc xây dựng trên c ơ sở khoa học, mặt khác uy hoạh
GTVT làm c ơ sở đ ểb sung cho chiến l ư ợc phát triển kinh tế
hộiủa Quốc gia.
Mục đ ích của việc xây dựng quy ho
•h phátriển GTV:Làm c ơ sở cho c ơ un quản lý nhà n ư ớc ( Sở GTVT,
Bộ GTVThực hiện chức n g qun lý nhà n ư ớc đ ối với cc chuyên ngành. Đ ặc
biệttrog công tác x c địh quy mô đ ầu t ư , xây dựng kế hoạch dài hạn, trng và
15
ngắn hạn, đ ể phát triển toàn diện hệthống GTVT trên đ ịa bàn t
•ộc mình quản lý.
Quy hoạch phá triển GTVT sẽ đư a ra những luận cứ kha ọc lachọn ph
ươ ng h ư ớng phát triển củ ngànóp phần đ ịnh h ư ớng pháttriển KCHT nhằm
đ áp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, an ninh,quốc phòng trên đ
•a bàn quy hoạch.
Kết quảgiên cứu s là hướng dẫn đ ịnh h ư ớng có tính thuyết phục khách
quan cho từng chuênngành, từng ph ươ ng thức vậ tả pháttriển đ ể đ ạt đư ợc
hiệu q
chungco nhất.

3.5. C ăn cứ lý thuyết đ ể xây dựng b
quy hoạch GTVT:
Khi tiến hành xây dựng dự án quy hoạch phát triển GTVT mt khuvự,
hoặc địa ph ươ ng nào đ ú thì hi dựa vào
•á ă n cứ sau:
Că cứ vào chủ tr ươ ng, cíh sách, chiến l ư ợc phát triển kinhtế - xã hội ủ
Đ ảng và Nhà nư ớc trong t
•ikỳ quy hoạch.
C ă nứ vàomc tiêu, đ ịnh h ư ớng phát triển giao t
•nủa toàn quốc.
C ă n cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hộicủa tànquốc và
đ ịa ph ươ ng trong
•hikỳ quy hoạhC ă n cứ vào t ì nh hình thực hiện kế hoạch của gành, của
các đơ n vị sản xuất kinh doanh thu
•gnh vận tải.
C ă n cứ vào những tài liệu về quy hoạch, kế hoạch phát triển của các
ngnh và tài liệu đ iều tra về hiện trạngngànhGTT c
16
•a ph ươ ng.
C ă n cào á thông , v ă n bản h ư ng dẫn của các c ơ qun quả l, của đ ịa
ph ươg có liên quan đ ến công tác lập quy h
ch và kế hoạch.
3.6. Nội dung của một bả
quy hạch GTVT:
Xác đ ịnh rõ vai trò của toàn ngành và từng chuyn gành vận tải t ươ ng
ứng với các tình huống hát triển trn c ơ chế thị tr ư ờng có sự cạnh tran về ận
tải. Từđú đư a racác hướng dẫn đ ịnh h ư ớng mang tính khách quan về sự phá
triển của ngành.
Quy hoạch phát triển GTVT chủ yếu tập trug ây dựng các ph ươ ng án
củncố, phát triển c ơ s h tầng GTVT ph ươ ng án nhu cầu vốn và nguồn vồn

theotừng thời kỳ đ ể phân tchlựa chọn ra ph ươ ngán tốt nhất. Từ đ ú kiến
nghị cácbiện pháp chính để hực thi các ch ươ ng trình, dự án củg cố phát triển
c ơ sở hạ tầng GTVTtron
từg giai đ oạn.
Nh ư vậ, việc xây dựng đ ề án quy hoạch phát triển GTVT trong vùng
hoặc khu vực sẽ bao gồm những nội
•ug chủ yếusau:
Đ iều tra đ ángiá hiện trạng c ơở hạ tầng TV, đ iều tra ph ơ ng tiện vận
tải tình hình hoạt đ ộngvà kết quả hoạt đ ộng củagành vận tải và đ iều tra kinh
tế trong
•u vực uy hoạch.
Trê c ơ sở số liệu đ iề tra, tiến hành đ ánh giá vai trò và mối quan hệ với
sự pát triển của ngàn h với sự phát triển kinh tế tong khu vực, từ ú rút ra nững
đ iểm mạnh, đ iểm yếu trn từng mặt hoạtđ ộng của ngành đ ể xâ dựngmc tiêu,
đ ịnh h ư ớng cho quy hoạch phát triểncủ ngành
17
•ong t ươ ng lai.
Dự á nhuầu thị tr ư ờng đ ối với ngành TT, dự bá khả n ă ng huy đ ộng
cácnuồn lực khả n ă ng huyđ ộnguồn vố ầu t ư , khả n ăn cung cấp vật t ư ,
nhân lực và nguồ lựckhác ) cho đ ầu t ư phát triển ngành trong
•ời kỳ uy hoạch.
Trên ơ sở phân tích đ ánh giá hiện trạng GTVT, các số liệu dự báov nhu
cầu thịt ư ờng v khả n ă ng huy đ ộng cc ngồn lực cho đ ầu t ư phát triển của
ngành trongthời kỳ quy hạch , tiến hàh ề xuấtcác h ươ ng án đ ầ t ưvà phân
kỳ đ ầu t ư cho củng cố, nâng cấp cải tạo hặc xây dựng mới c ơ sở hạ tầng
GTVT và các biện pháp tổ chức quản lýận ti, quản lýđ ầu t ư xây dựng , các
biện php về hoàn thiện c ơ chế, chínhsách, liên quan đ ến quản l của ngành
nhằm đ áp ứng nhu cầu phát triển kinh tế x hội và nhu cầu đ i lại của nhân dân
tro
• và ngoài khu vực.

Sosáh và lựa chọn p
• ng án quy hạch .
Xếp thứ tự ư u tiên các giả phápqy hoch ( đ ịnh b ư ớc i quy hoạch ) và đ
ề ra những biện pháp tổ chức thực hiện. Các biện pháp qun lý baoồm: u đ
ộngốn đ ầu t ư , huy đ ộng các nguồn lực khác, biện pháp về
18
hức quản
ý
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LẠNG
SƠN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ ĐỊN
ỚNG ĐẾN NĂM 2020
1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình Kinh tế - Xã hội toàn tỉnh Lạg Sơn
gii
oạn 200 6 - 2008 :
1.1. Vị trí địa ý
a Tỉnh Lạng Sơn :
Lạng Sơn là tỉnh miền núi biên giới phía Đông Bắc Việam trên tọộ 21 o
19’ đến 22
o
27’ vĩ bắc
v
106 o 6’ đến
7 o 21’ kinh đông.
Phía B
giáp với Cao Bằng
Phía Đông Bắc giáp tỉnh
ảng Tây TrNamung Quốc
Phía Đông
áp tỉnh Quảng Ninh

Phía Tây giáp với tỉnh Th
NguyNamên và Bắc Kạn
Phía giá
với tỉnh Bắc Giang
19
Lạng Sơn có vị trí địa lý, kinh tế, chính trị quan trọng đối với vùng Đông
Bắc nói riêng và cả nước nói chung, là đầu mối giao lưNamu kinh tế giưa
Việt với Trung Quốc và các nước ASEAN, Đông – Tây Âu. Hơn nữa trong
bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế, đây là điều kiện để Lạng Sơn phát triển
nhanh, bền vững, phát huy lợi thế khu vực kinh tế của khẩu, thương
i du lịch, dịch vụ
1.2. Đặc điểm tự nhin
ủa Tỉnh Lạng Sơn :
Lạng Sơn là tỉnh miền núi, độ cao trung bình là 252m so với mực nước
biển. Nơi thấp nhất là 20m ở phía nam huyện Hữu Lũng. Nơi cao nhất là đỉnh
Phia Mè thuộc khối nơi Mẫu Sơn cao 1541m. Địa hình nhìn chung bị chia cắt
nhiều, nhiều núi cao, vực sâu ảnh hưởng rất lớn đến xuất đầu tư xây dựng cô
trình giao thông.
Lạng Sơn mang đc điểm chung của kh ớ hậu đông bắc Bắcbộ, ty nm ở
kh v ự kh ớh ậ nhi tđ ớigi ú m ùanh ưng l i mng n t đặc th ự ủah h u á ni ệtđ i
, ú 2m ù tư
n đ ố r ị ệt:
M a n ng v à m
at ừ h ág 5 9
M ùal ạn , kh ụ han
t ừth ág 11 - 4.
Nhi t độtrug b ìn ả n ă m là 211 o C ( caonh ấtl à 26-28, th pnh ất1-15 ) ,
lư ợngm ư a trung bình à 14,9 mm.S ống ày m ư atung b ình rog m 15,3 ng
ày /nă m;ộ ẩm trng b n l 81. L ạgS ơ ú m ng l ớis ĩg g ò khd yđ ặc.M ật đ ộl ư
ới s ĩ g daođ ộng tung b ình t ,6 ến 12km/m 2 .Lạng sơ nc ú7 s n

ch ính , đ ộc l ập
1.3. Tình hìn
20
phân bố tài nguyên
13
. Tài nguyên đất :
Diện tích toàn tỉnh là 830.347,36 ha bằng 2,5% diện tích cả nước. Đất
đai gồm 3 nhóm chính: đất feralit của các miền đồi và nơi thấp, đất feralit
mùn trên n
aovà đất phù sa.
B ản g 1: Bảng phân bố diện tích
STT Tên đất Diện tích (ha) Tỷ lệ
1 Đất nông nghiệp 496.920,25 59,84%
2 Đất phi nông nghiệp 22.706,49 2,73%
3 Đất chưa sử dụng 303.027,71 36,48%
4 Đất giao thông 7.692,91 0,94%
i tỉnh Lạng Sơn
13.
Tài nguyên khoáng sản :
Trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn phát hiện 86 mỏ, điểm quặng, điểm khoáng
sản khác nhau. Nguồn khoáng sản phục vị cho ngành sản xuất vật liệu xây
dựng bao gồm các loại đá cacbonat, đá sét, cát cuội, sỏi…Trong đó đá vôi có
trữ lượngl
và dễ khai thác, vận hu
n .
1.3.3. Tài nguyên rừng :
21
Lạng Sơn có 364.569,92 ha rừng, phân bố ở tất cả các huyện. Rừng ở
Lạng Sơn có rất nhiều các loại động thực vật quý hiếm. Ngoài ra còn có các
loại cây thuốc quýiếm mọc rải rác khắp cárề

đ ồi, nơi của tỉnh LạnS
n .
1.3.4. Tài nguyên nước :
Lạng Sơn có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, trong đó có 5 con sông
chính chảy trên địa bàn tỉnh, trong đố có song Kỳ Cùng là con sông lớn nhất
với d

tích lưu vực nội tỉnh 6.532km 2 , chiếm 9
% diện tích tự nhiên củatỉ
.
1.3.5. Tiềm năng du lịch :
Lạng Sơn là vùng đất có nền văn minh cổ xưa và nền văn hóa đậm đà
bản sắc dân tộc như văn hóa Bắc Sơn, Mai pha, với địa danh lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh nổi tiếng nư: Tam thanh, Nhị than, Thành N hà
Mạc, Ải Chi Lăng, k hu du lịch Mẫu Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn… đã thu hút
kháchdu lịhtrong nước và n
c ngoài đ ến th ă m quan du lịc.1
. Tổ chức hành chính, dân cư :
Lạng Sơn có 1 thành phố trực thuộc tỉnh và 10 uyện. D

n tích tự nhiên là
8.30 5,21 Km 2 , dân số toàn tỉnh l739.385 người. Mật độ 89 ngườ
22
m2 và sự phân bố này không đều.
B ảng
STT Hạng mục
Diện tích
(Km
2
)

Đơn vị hành chính
Thành
phố
Thị
trấn
Xã Phường
1 Toàn tỉnh 8.303,47 1
14 207 5
2 Thành phố Lạng sơn 78,11 1
3 5
3 Huyện Tràng Định 995,23
1 22
4 Huyện Văn Lãng 560,92
1 19
5 Huyện Bình Gia 1.090,67
1 19
6 Huyện Bắc Sơn 697,85
1 19
7 Huyện Văn Quan 549,49
1 23
8 Huyện Cao Lộc 639,21
2 21
9 Huyện Lộc Bình 998,219
2 27
10 Huyện chi Lăng 704,81
2 19
11 Huyện Đình Lập 1.183,12
2 10
12 Huyện Hữu Lũng 805,84
1 25

n vị ànhcính ỉh Ln Sơn
ân Lạ ng S ơ n t ậ p chugch y ếuở vùngnng thôn, chi ế m t tr g kho ảg
80.Tuyniên ỷ tr ọ ngny đ ó gi d ầ n, t ừ 82,5 n ă m 1996 xu ố nòn 81,03%n
ăm 2001 à 79,87% n ăm 20. Tỷl ệ â s thành thị c ủ a L ạ ng S n 2006 ch ỉ có
20,14%, ov ớ ă m 196 l17,75%Sov i nh ị p độ đ ĩ th ị hóa c ả n ướ c là 22,0
(1996-00) và6,32(2004)p ả nh mức độđĩ th óa của
ỉn L ạn S ơnở m ứ c ch ậmL ạng S ơ n h n có7 dân t ộ ang sinh ng, đ ú
23
là dân Năng chi ế m 42,97%, Tày c ế m 35,92%, Kn 16,5%, còn l ạ i là các
dân t ộ c Daooa, Sn Chay, àH’Môn.Là t ỉ hmi ề n niv ớ hi ề u dân c sinh s ố
ng t nênnt v ăn hóarêngco L ạ n ơ n đồnh ờ i c ng àm ộ ặ c i ể m táộ n tớ i oạ
tđ ngknht
t ươ ng m ạ i c ủ a t ỉ nh .
1 . 5. Tình hình Kinh tế - Xhội tỉn
ng Sơn giai đoạn 200 5 - 2008 :
Quan điểm và phương hướng phát triển kinhtế - ã hội ca tỉnh
ạng Sơn đư ợc đư a ra nh ư sau:
1.5.1. Quan điểm phát triểnknt
- xã hội của tỉnh Lạng S ơ n :
Phát huy tối đa nội lực, tranh thủ tối đa mọi yếu tố có lợi, vượt qua
những khó khăn thách thức phấn đấu xây dựng nền kinh tế Lạng Sơn phát
triển toàn diện. Từng bước thực hiện Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng tích
lũy, phát triển nền kinh tế nhanh, cải thiện đời sốn
của nhân dân, bảo vệ môi trường.
Xây dựng nền kinh tế có cơ cấu hợp lý, khai thác các tiềm năng và lợi
thế có són của tỉnh, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch và thương mại. Ứng dụng
rộng rãi các tiến bộ khoa học - công nghệ , nâng cao năng suất chất lượng và
hiệu quả c
mọi hoạt động kinh tế - xã hội.
Trong nền kinh tế mở cửa, xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế và đường lối

phát triển kinh tế hướng ra bên ngoài của các nước trong khu vực. Chú trọn
việc hợp tác kinh tế với Trung Quốc , được xác định là mục tiêu chiến lược
quan trọng vì lợi ích của tỉnh Lạng Sơn và của cả nước. Tranh thủ được các
nguồn vốn đầu tư, các thiết bông nghệ mới, mở
ng thị trường h à ng hóa xuất khẩu.
24
Đầu tư cho các ngành kinh tế chủ lực, kết hợp đầu tư phát triển cho bộ
phận rộng lớn dân cư sống ở nông thôn. Đầu tư cho các vùng cao, vùng giáp
biên. Từng bước giảm dần hướng chênh lệch về kinh tế và điều kiện sống
giữa ác khu vực và các dân tộc trong tỉnh . Xây dựng nông thô
mới văn minh và ngày càng hiện đại.
Là một tỉnh miền núi, vùng cao, biên giới, quan điểm phát triển kinh tế
phải gắn liền với phát triển xã hội, chăm lo sức khỏe, giáo dục, ưởng hụ văn
hóa của đồng bào các dâ n tộc . Trong chiến lược cần có sự ưu tiên, đầu tư đặc
biệt bằng nhiều hình thức để đào tạo đội ngũ lao động có trí thức và xây dựng
tầng
ớp dân cư có văn hóa ngày càng cao.
Phát triển kinh tế gắn liền với bảo vệ an ninh chính trị, an ninh biên giới,
trật tự an to
xã hội, bảo vệ tàn vẹn quốc gia.
1.5.2. Phương hướ ngpát
riển chung toàn xã hội tỉnh Lạng S ơ n:
Tập trung đầu tư mở rộng quy mô sản xuất các vùng trồng cây dài ngày
có giá trị như hồi, cây ăn quả, chè. Mở rộng các vùng trồng thông lấy gỗ và
lấy nhựa,
ên doanh để trồng cây nguyên liệu giấy.
Mở rộng quy mô ngành công nghiệp khai khoáng, một số lĩnh vực sản
xuất chế biến nông sản thực phẩm với công gệ
học tiên tiến và quy mô sản xuất lớn h ơ n.
Bảng 3: Một số ch

tiêu kinh tế xã hội
25

×