Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án tin học lớp 10 (Mới nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.32 KB, 22 trang )

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
Ngày 8 tháng 9 năm 2007
Chơng I
Một số khái niệm cơ bản của tin học
Đ1. tin học là một ngành khoa học (Tiết 1)
I. Mục tiêu của bài
a. Kiến thức:
- Biết Tin học là một ngành khoa học; biết đợc sự phát triển mạnh mẽ của
Tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặc trng u việt của máy tính và một số ứng dụng của Tin học và
máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
II. Phơng pháp: Thuyết trình
III. Nội dung
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Sự hình thành và phát triển của
tin học
- Tin học là một ngành khoa học mới
hình thành nhng có tốc độ phát triển
mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển
đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên
thông tin của con ngời.
Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một ngành khoa học độc lập, với
nội dung, mục tiêu và phơng pháp
nghiên cứu mang đặc thù riêng.
: Chúng ta nhắc nhiều đến Tin học nh-
ng nó thật chất là gì thì ta cha đợc biết
hoặc những hiểu biết về nó là rất ít.
GV: Khi nói đến Tin học là nói đến
máy tính cùng các dữ liệu trong máy đ-
ợc lu trữ và xử lý phục vụ cho các mục


đích khác nhau trong mỗi lĩnh vực
trong đời sống xã hội (nh ngành Y tế
thì cần lu trữ thông tin về bệnh nhân và
bệnh án của ngời bệnh, Th viện cần lu
trữ thông tin của sách, ngời mợn).
Vậy Tin học là gì? Trớc hết ta đi xem
sự phát triển của Tin học trong một vài
năm gần đây.
GV: Thực tế cho thấy Tin học là ngành
tin học ra đời cha đợc bao lâu nhng
những thành quả của nó mang lại cho
con ngời thì vô cùng lớn lao. Cùng với
Tin học, hiệu quả công việc đợc tăng
lên rõ ràng nhng cũng chính từ nhu cầu
khai thác thông tin của con ngời đã
thúc đẩy cho Tin học phát triển.
GV: Hãy kể tên những ngành trong
thực tế có dùng đến sự trợ giúp của Tin
học?
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 1

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
Nội dung Hoạt động của GV và HS
2. Đặc tính và vai trò của máy tính
điện tử
* Vai trò:
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với
mục đích cho tính toán đơn
thuần, dần dần nó không ngừng
đợc cải tiến và hỗ trợ cho rất

nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay thì máy tính đã xuất hiện ở
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế
hoàn toàn con ngời.
* Một số tính năng (đặc tính) giúp máy
tính trở thành công cụ hiện đại và
không thể thiếu trong cuộc sống của
chúng ta:
- Máy tính có thể làm việc 24/24 mà
không biết mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông tin
lớn trong một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết
với nhau thành một mạng và có thể
chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện
dụng và phổ biến.
3. Thuật ngữ Tin học
Một số thuật ngữ Tin học đợc sử dụng
là:
Informatique
Informatics
Computer Science
* Khái niệm về tin học
- Tin học là một ngành khoa học dựa
trên máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất
chung của thông tin.

- Nghiên cứu các qui luật, phơng
pháp thu thập, biến đổi, truyền
thông tin và ứng dụng của nó
trong đời sống xã hội
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Trong vài thập niên gần đây sự
phát triển nh vũ bão của Tin học đã
đem lại cho loài ngời một kỷ nguyên
mới kỷ nguyên của công nghệ thông
tin với tính sáng tạo mang tính vợt bậc
đã giúp đỡ rất lớn cho con ngời trong
cuộc sống hiện đại. Câu hỏi đặt ra là
vì sao nó lại phát triển nhanh và mang
lại nhiều lợi ích cho con ngời đến thế?
GV: Trong thời kỳ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nớc, con ngời muốn
làm việc và sáng tạo đều cần thông tin.
Chính vì nhu cầu cấp thiết ấy mà máy
tính cùng với đặc trng riêng biệt của nó
đã ra đời. Qua thời gian, Tin học ngày
càng phát triển và nhập vào nhiều lĩnh
vực khác nhau trong cuộc sống (y tế,
giao thông truyền thông ).
GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục
đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần
tuý. Song thông tin ngày càng đa dạng
đã thúc đẩy con ngời không ngừng cải
tiến máy tính để phục vụ cho nhu cầu
mới.GV: Trớc sự bùng nổ thông tin
hiện nay máy tính đợc coi nh một công

cụ không thể thiếu của con ngời. Trong
tơng lai không xa một ngời không biết
gì về máy tính có thể coi là không biết
đọc sách. Vì vậy càng nhanh tiếp xúc
với máy tính nói riêng và tin học nói
chung thì càng có nhiều cơ hội hoà
nhập với cuộc sống hiện đại.
GV: Ví dụ: 1 đĩa mềm đờng kính
8.89cm có thể lu nội dung một quyển
sách dày 400 trang.
GV: Điều này dễ thấy nhất là mạng
Internet mà các em đã đợc biết.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 2

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
GV: Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có
thể rút ra đợc khái niệm Tin học là gì.
Lớp: Đọc phần in nghiêng trong SGK
trang 6
GV: Hãy cho biết Tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tóm tắt lại ý chính và ghi lên
bảng.
IV. củng cố : + Đặc tính của tin học.
- MT có thể làm việc 24/24 mà không mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh; độ chính xác cao.
- MT có thể lu trữ một lợng thông tin lớn trong không gian hạn chế.
- Các MT cá nhân có thể liên kết với nhau thành 1 mạng và có thể chia sẻ dữ liệu
giữa các MT với nhau.

Ngày 8 tháng 9 năm 2007
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 3

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
Đ2. Thông tin và dữ liệu(Tiết PPCT:2)
I. Mục tiêu của bài.
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lợng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá
thông tin cho máy tính
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
b. Kỹ năng:
- Bớc đầu mã hoá đợc thông tin đơn giản thành dãy bit.
II. Bài cũ: Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
III. Ph ơng pháp : Thuyết trình
IV. Nội dung
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
* Thông tin: Thông tin của một thực
thể là những hiểu biết có thể có đợc về
thực thể đó.
Chính xác hơn: Thông tin là sự phản
ánh các hiện tợng, sự vật của thế giới
khách quan và các hoạt động của con
ngời trong đời sống xã hội.
Ví dụ: Bạn Nam 16 tuổi, cao 1m65, đó
là thông tin về Nam.
* Dữ liệu
Là thông tin đã đợc đa vào máy tính

2. Đơn vị đo thông tin
Bit (viết tắt của Binary Digital) là đơn
vị nhỏ nhất để đo lợng
thông tin.
Ví dụ 1: Giới tính của con ngời chỉ có
thể hoặc Nam hoặc Nữ. Tôi qui ớc Nam
là 1 và Nữ là 0.
GV: (Đặt vấn đề) Trong cuộc sống xã
hội, sự hiểu biết về một thực thể đó
càng chính xác. Ví dụ: những đám mây
đen hay những con chuồn chuồn bay
thấp báo hiệu một cơn ma sắp đến. Đó
là thông tin. Hay hơng vị chè cho ta
chất lợng của chè có ngon không. Đó là
thông tin. Vậy thông tin là gì?
GV: Hãy lấy một số ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Những thông tin đó con ngời có đ-
ợc là nhờ vào quan sát. Nhng với máy
tính chúng có đợc những thông tin đó là
nhờ đâu. Đó là nhờ thông tin đợc đa
vào máy tính.
GV: (chuyển vấn đề) Muốn máy tính
nhận biết đợc một sự vật nào đó ta cần
cung cấp cho nó đầy đủ thông tin về
đối tợng này. Có những thông tin luôn
ở trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc
sai. Do vậy ngời ta đã nghĩ ra đơn vị bit
để biểu diễn thông tin trong máy tính.
GV: Bit là lợng thông tin vừa đủ để

Nội dung Hoạt động của GV và HS
xác định chắc chắn một sự kiện có 2
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 4

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
Ví dụ 2: Trạng thái của bóng đèn chỉ có
thể là sáng (1) hoặc tối (0)
Nếu tôi có 8 bóng đèn và chỉ có 1, 3, 4,
7 sáng còn lại là tối thì nó sẽ đợc biểu
diễn nh sau: 10110010
Ngoài ra ngời ta còn dùng các đơn vị
cơ bản khác để đo thông tin
1 Byte (viết tắt 1B) = 8 Bit
1 KB (Kilô byte) = 1024 B
1 MB (Mêga byte) = 1024 KB
1 GB (Giga byte) = 1024 MB
1 TB (Têta byte) = 1024 GB
1 PB (Pêta byte) = 1024 TB
3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản:
- Dạng văn bản: báo trí, sách, vở...
- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ,
băng hình. ..
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng
chim hót, tiếng đàn.
trạng thái và khả năng xuất hiện của 2
trạng thái là nh nhau. Ngời ta đã dùng 2
con số 0 và 1 trong hệ nhị phân với khả
năng sử dụng 2 con số đó là nh nhau để
qui ớc.

GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 4,
5,8 sáng còn lại tối thì em biểu diễn nh
thế nào?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
GV: Thông tin cũng đợc chia thành
nhiều loại nh sau:
GV: Thông tin là một khái niệm trừu t-
ợng mà máy tính không thể xử lý trực
tiếp, nó phải đợc chuyển đổi thành các
ký hiệu mà máy có thể hiểu và xử lý.
Và việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá
thông tin.
V. Củng cố
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
VI. Bài tập về nhà
Các bài tập cuối bài học.
Ngày 17 tháng 10 năm 2007
Đ2. Thông tin và dữ liệu (Tiết PPCT:3)
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 5

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
I. Mục tiêu của bài.
c. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lợng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá
thông tin cho máy tính
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là bít và các đơn vị bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
d. Kỹ năng:

- Bớc đầu mã hoá đợc thông tin đơn giản thành dãy bit.
II. Bài cũ: Nêu đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
III. Ph ơng pháp : Thuyết trình
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Thông tin muốn máy tính xử lý đợc cần
chuyển hoá, biến đổi thông tin thành
một dãy Bit. Cách làm nh vậy gọi là
mã hoá thông tin.
Ví dụ: Lấy ví dụ bóng đèn ở trên sáng
là 1, tối là 0. Nếu nó có trạng thái sau
Tối, sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối,
sáng thì nó sẽ đợc viết
dới dạng sau:
01101001
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII
gồm 256 ký tự đợc đánh số từ 0 255,
số hiệu này đợc gọi là mã ASCII thập
phân của ký tự.
Ví dụ: Ký tự A
- Mã thập phân 65.
- Mã nhị phân 01000001.
5. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính 2
kiểu
a, Thông tin loại số
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin
học.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui
tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu
diễn và xác định giá trị các số.
- Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị

trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí:
GV: Mỗi văn bản bao gồm các ký tự
thờng và hoa a, b, c,..., A, B, C, ...; các
chữ số 0, 1, 2, ... và các dấu phép toán ,
các dấu đặc biệt... Để mã hoá thông tin
dạng văn bản ng trên ngời ta dùng mã
ASCII gồm 256 ký tự đợc đánh số từ 0
- 255
GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính
qui về hai loại là Số và Phi số
Nội Dung Hoạt Động Của GV và HS
+ Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 6

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
vào vị trí.
Ví dụ: X ở IX (9) hay XI (11) đều có
nghĩa là 10.
+ Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân,
hexa là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
Ví dụ: Số 1 trong 10 khác với số 1
trong 01.
- Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số
b có biểu diễn là
N = d
n
d
n-1
d
n-2

d
1
d
0
d
-1
d
-2
d
-m
Thì giá trị của nó là:
N = d
n
b
n
+d
n-1
b
n-1
++d
0
b
0
+d
-1
b
-
1
+d
-m

b
-m
Ví dụ:
43,3 = 4.10
1
+3.10
0
+3.10
-1
- Các hệ đếm dùng trong Tin học
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ
dùng 2 số 0 và 1.
Ví dụ: 010100110
Giá trị: = 0.2
7
+ 1.2
6
+ 0.2
5
+ 0.2
4
+ 0.2
3
+ + 0.2
2
+ + 0.2
1
+ 1.2
0
= 65

- Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng
các số 0, 1, 2, ,9 để biểu diễn
- Hệ cơ số 16 (hệ Hexa): hệ dùng các
số 0, 1, 2, ,9, A, B, C, ..để biểu diễn
Ví dụ: 1A3 = 1.16
2
+10.16
1
+ 3.16
0
= 256 + 160 +3
= 419
- Cách biểu diễn số nguyên
Biểu diễn số nguyên với 1byte nh sau:
Bit 7
Bit 6
Bit 5
Bit 4
Bit 3
Bit 2
Bit 1
Bit 0
- Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó
là âm hay dơng
- Cách biểu diễn số thực
b, Thông tin loại phi số
Gồm:
- Văn bản
- Các loại khác (hình ảnh, âm thanh. . .)
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên

muốn phân biệt số đợc biểu diễn ở hệ
đếm nào ngời ta viết cơ số làm chỉ số d-
ới của số đó.
Ví dụ: biểu diễn số 7
Ta viết: 111
2
(hệ 2) hoặc 7
10
(hệ 10) hay
7
16
(hệ 16)
GV: Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà
ngời ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4
byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài
này ta chỉ đi xét số nguyên với 1 byte
GV: Phần này các em tự đọc SGK.
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 7

Trờng THPT-DTNT Con Cuông
V. Củng cố
- Thông tin và đơn vị đo thông tin.
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Loại số: hệ nhị phân, thập phân, hexa.
- Loại phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh
VI. Bài tập về nhà
Các bài tập cuối bài học.
Ngày 17 tháng 10 năm 2007
Đ2. Thông tin và dữ liệu (Tiết PPCT :4)
Bài tập thực hành

I. Mục đích yêu cầu :
Giáo Viên Thực Hiện : Nguyễn Cảnh Tùng 8

×