Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Giáo án Tin học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.44 KB, 83 trang )

Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
SỞ GD&ĐT .............
TRƯỜNG THPT ..............................
GIÁO ÁN
TIN HỌC LỚP 10
Giáo viên: ..................................
Tổ: TOÁN - TIN
1
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
Năm học: 2007 – 2008
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
MÔN: TIN HỌC 10
-------*--------
Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
* HỌC KỲ I:
Chương I: Một số khái niệm cơ bản của Tin học
Tiết - 1 § 1. Tin học là một ngành khoa học
Tiết - 2,3 § 2. Thông tin và dữ liệu
Tiết - 4 Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin
Tiết - 5,6,7 § 3. Giới thiệu về máy tính
Tiết - 8,9 Bài tập và thực hành 2: Làm quen với máy tính
Tiết - 10,11,12 § 4. Bài toán và thuật toán
13,14
Tiết - 15Bài tập
Tiết - 16Kiểm tra I tiết (lý thuyết)
Tiết - 17§ 5. Ngôn ngữ lập trình
Tiết - 18§ 6. Giải bài toán trên máy tính
Tiết - 19§ 7. Phần mềm máy tính
§ 8. Những ứng dụng của Tin học


Tiết - 20§ 9. Tin học và xã hội
Tiết - 21Bài tập
Chương II: Hệ điều hành
Tiết - 22 § 10. Khái niệm về hệ điều hành
Tiết - 23,24 § 11. Tệp và quản lí tệp
Tiết - 25,26,27 § 12. Giao tiếp với hệ điều hành
Tiết - 28 Bài tập
Tiết - 29 Bài tập và thực hành 3: Làm quen với hệ điều hành
Tiết - 30 Bài tập và thực hành 4: Giao tiếp với hệ điều hành Windows
Tiết - 31,32 Bài tập và thực hành 5: Thao tác với tệp và thư mục
Tiết - 33 Kiểm tra I tiết (thực hành)
Tiết - 34 § 13. Một số hệ điều hành thông dụng
Tiết - 35 Ôn tập
Tiết - 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I
* HỌC KỲ II:
Chương III: Soạn thảo văn bản
Tiết - 37,38 § 14. Khái niệm về soạn thảo văn bản
Tiết - 39,40 § 15. Làm quen với Microsoft Word
Tiết - 41 Bài tập
Tiết - 42,43 Bài tập và thực hành 6: Làm quen với Word
Tiết - 44 § 16. Đònh dạng văn bản
Tiết - 45,46 Bài tập và thực hành 7: Đònh dạng văn bản
Tiết - 47 § 17. Một số chức năng khác
Tiết - 48 § 18. Các công cụ trợ giúp soạn thảo
Tiết - 49 Bài tập
2
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
Tiết - 50,51 Bài tập và thực hành 8: Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo
Tiết - 52 Kiểm tra I tiết (thực hành)
Tiết - 53 § 19. Tạo và làm việc với bảng

Tiết - 54 Bài tập
Tiết - 55,56 Bài tập và thực hành 9: Bài tập và thực hành tổng hợp
Chương IV: Mạng máy tính và Internet
Tiết - 57,58 § 20. Mạng máy tính
Tiết - 59,60 § 21. Mạng thông tin toàn câu
Tiết - 61,62 § 22. Một số dòch vụ cơ bản của Internet
Tiết - 63 Bài tập
Tiết - 64,65 Bài tập và thực hành 10: Sử dụng trình duyệt Internet Explorer
Tiết - 66,67 Bài tập và thực hành 11: Thư điện tử và tìm kiếm thông tin
Tiết - 68 Kiểm tra I tiết (thực hành)
Tiết - 69 Ôn tập
Tiết - 70 KIỂM TRA HỌC KỲ II
--------------------------*---------------------------
3
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
Chương I:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1 Bài 1: Tin học là một ngành khoa học
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu,
vừa là công cụ.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết được một số ứng dụng của tin học và mát tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kỹ năng: Chưa đòi hỏi kỹ năng gì cả
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tự tìm tòi, khám phá về sự ưu việt của ngành công nghệ thông tin và những ứng dụng của máy tính điện tử trong đời
sống hiện nay.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: SGK và hình vẽ máy vi tính

- Chuẩn bò của HS: SGK
III- Phương pháp thực hiện: Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 43'
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5'
* Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
- Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng thực chất nó là
gì thì ta chưa được biết hoặc hiểu biết về nó là rất ít.
- Khi ta nói đến tin học thì ta sẽ nghó ngay đến cái gì?
- Hiện nay, một số người cứ hiểu nôm na học tin học là
học cách sử dụng máy vi tính. Hiểu như vậy có đúng
không?
- Vậy thì tin học là gì? Trước tiên ta xem sự phát triển
của tin học trong một vài năm gần đây như thế nào?
- HS trả lời: Ta sẽ nghó ngay đến máy vi
tính.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
33'
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thực tế cho thấy tin học là một ngành ra đời chưa
được bao lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại
cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với tin học,
hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng nhưng cũng
chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người
đãthúc đẩy cho tin học phát triển.
- Hãy kể tên những ngành trong thực tế có dùng đến sự

trợ giúp của tin học?
- Đưa ra một vài phần mềm sáng tạo rất có ứng dụng
trong cuộc sống hiện nay.
- Yêu cầu HS đưa ra một vài ví dụ mà em biết?
- Trong cuộc sống hiện nay, tin học đã phát triển và
giúp đỡ con người rất nhiều trong cuộc sống. Thế vì sao
- HS trả lời câu hỏi
1. Sự hình thành và phát triển của tin
học:
- Tin học là một ngành khoa học mới hình
thành nhưng tốc độ phát triển mạnh mẽ.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở
thành một ngành khoa học độc lập, với nội
dung, mục tiêu và phương pháp nghiên
cứu mang đặc thù riêng.
4
Ngày soạn: 03/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
nó lại phát triển nhanh và mang lại nhiều lợi ích cho
con người đến thế?
- Giới thiệu thêm ứng dụng và vai trò của tin học trong
các sở, ban, ngành (nhấn mạnh chức năng lưu trữ, tìm
kiếm và xử lý thông tin của máy tính).
- Như vậy ngoài vai trò trên, máy tính còn có vai trò
nào nữa?
- Ngày nay, máy tính là một công cụ không thể thiếu
của con người. Nếu các em không tiếp xúc, không biết
gì về máy tính nói riêng và tin học nói chung thì các em
sẽ không hòa nhập và không làm được gì với cuộc sống
- HS trả lời câu hỏi

- HS xem mục 2 SGK
- HS chú ý lắng nghe và rút ra vai trò đầu
tiên của máy tính điện tử.
- HS trả lời câu hỏi
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện
tử:
a- Vai trò:
- Lưu trữ, tìm kiếm và xử lý thông tin một
cách có hiệu quả.
- Hỗ trợ công việc cho con người.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
hiện tại bây giờ.
- Các em hãy đưa ra một số tính năng của máy tính mà
em biết.
- Gọi thêm một số HS khác trả lời.
- Sau đó yêu cầu HS nêu ra ví dụ để chứng minh cho
từng đặc tính của máy tính.
- Bổ sung thêm những ví dụ ngoài những ví dụ mà HS
đã nêu ra
- Treo hình ảnh một máy vi tính đơn giản lên bảng và
hỏi HS các bộ phận của nó mà em biết.
- Giới thiệu một số thuật ngữ của Tin học.
- HS trả lời theo khả năng mà mình biết.
- HS khác trả lời
- HS nêu ra một vài ví dụ theo hiểu biết
của mình.
- HS nhìn mô hình máy vi tính trên bảng
và trả lời.
Màn hình
Thân máy (CPU)

Chuột
Bàn phím
Loa
- HS nhìn vào SGK.
b- Một số đặc tính của máy tính:
- Làm việc suốt 24h/ngày mà không mệt
mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong
một không gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ
liệu giữa các máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng
và phổ biến.
3. Thuật ngữ Tin học:
- Informatique (người Pháp)
- Informatics (người Anh)
- Computer Science (người Mó)
* Khái niệm về tin học: SGK
5
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
- Từ những tìm hiểu ở trên em nào có thể rút ra được
khái niệm tin học là gì?
- HS nhìn vào phần in nghiêng trong SGK
trang 6 trả lời.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
3'
2'

* Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
- Gọi HS nêu lại một số đặc tính ưu việt của máy tính
và khái niệm về tin học?
- Từ những kiến thức đã học GV nhắc nhở và nhấn
mạnh cho các em hiểu rằng muốn hòa nhập với thời đại
công nghệ thông tin hiện nay thì các em phải tự tìm tòi,
khám phá bộ môn này.
* Hoạt động 4: Dặn dò
- Yêu cầu HS về làm các bài tập trong SGK trang 6.
- Chuẩn bò bài mới: Thông tin và dữ liệu
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
--------------------------------*--------------------------------
§2 Bài 2: Thông tin và dữ liệu
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, dữ liệu, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
- Biết đơn vò đo thông tin là bit và các đơn vò bội của bit.
2. Kỹ năng: Bước đầu mã hóa được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ: HS có thái độ rõ ràng về thông tin trong cuộc sống và thông tin trong máy tính, không nhầm lẫn thông tin và dữ liệu, quá trình xử lí thông
tin của máy tính.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: Bảng mã ASCII trong SGK.
- Chuẩn bò của HS: SGK
III- Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, trực quan, suy luận.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
Hãy nêu khái niệm về tin học và một số đặc tính ưu việt của máy tính?
3. Bài mới: 38'

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
8'
* Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
- Bây giờ nếu ta thấy một đám mây đen ùn lên thì ta sẽ
nghó ngay đến việc gì sẽ sắp xảy ra?
- Hoặc khi ta đi đến ngã tư thấy đèn giao thông có màu
đỏ thì ta phải làm gì?
- Như vậy đám mây đen, đèn giao thông đỏ đó là những
thông tin để ta biết được rằng trời sắp mưa hay là phải
dừng lại.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Thế thì theo các em, thông tin là gì?
- Yêu cầu HS đưa ra một vài ví dụ khác về thông tin.
- HS trả lời: Trời sắp mưa.
- HS trả lời: Ta phải dừng lại.
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
6
Ngày soạn: 04/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
22' - Những thông tin đó ta có được là nhờ vào quan sát hay
cảm nhận, nhưng đối với máy tính chúng có được là nhờ
ta đưa thông tin vào máy tính. Và thông tin khi đã được
đưa vào máy tính và được mã hóa thì gọi là dữ liệu.
- Người ta dùng bit để làm đơn vò đo thông tin. Bit là
lượng thông tin vừa đủ để xác đònh chắc chắn 1 sự kiện
có 2 trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái
đó là như nhau. Người ta dùng 2 con số: 0 và 1 trong hệ
nhò phân để qui ước.
- Vd: Nếu có 8 bóng đèn và chỉ có bóng 1, 3, 4, 5 sáng
còn lại là tối thì nó sẽ được biểu diễn như thế nào?

- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- HS trả lời: Hương vò chè cho ta biết chất
lượng của chè có ngon không? ...
- HS lắng nghe và nhìn vào SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời: 10111000
a- Thông tin: Những hiểu biết có thể có
được về một thực thể nào đó được gọi là
thông tin.
b- Dữ liệu: Là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
2. Đơn vò đo thông tin:
Bit (Binary Digit): là đơn vò nhỏ nhất để đo
lượng thông tin.
Ví dụ:
- Nam (1); Nữ (0)
- Bóng đèn: Sáng (1); Tối (0)
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Đưa ra thêm một vài ví dụ nữa để HS trả lời.
- Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vò cơ bản khác để
đo thông tin như sau:
- 1024 bằng 2 mũ bao nhiêu?
- 1MB bằng bao nhiêu Byte?
- Theo các em thì thông tin được chia thành mấy loại?
- Đưa ra các ví dụ cho từng dạng thông tin.
- Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà máy tính
không thể xử lý trực tiếp được mà nó phải chuyển đổi
thành các ký hiệu mà máy tính có thể hiểu và xử lý.
Việc chuyển đổi đó gọi là mã hóa thông tin.
- Mỗi văn bản bao gồm các kí tự thường (a, b, c ...) và
hoa (A, B, C ...), các chữ số (0, 1, 2 ...) và các dấu phép

toán, các dấu đặc biệt ... Để mã hóa thông tin dạng văn
bản như trên người ta dùng mã ASCII.
- Đưa ra một số ví dụ để HS dùng bảng mã ASCII để
mã hóa.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi HS so sánh khái niệm thông tin và dữ liệu; đơn vò
đo thông tin là gì?
- Cho biết các dạng của thông tin và quá trình mã hóa
thông tin trong máy tính?
- Yêu cầu HS lên bảng chuyển các ký tự sau sang mã
nhò phân
- HS trả lời các ví dụ mà GV đưa ra.
- HS nhìn vào SGK
- HS trả lời: 2
10
- HS trả lời: 2
20
Byte
- HS trả lời: 2 loại (số và phi số).
- HS nhìn các hình ảnh trong SGK trang 9.
- HS rút ra quá trình mã hóa thông tin.
- HS nhìn vào bảng mã ASCII ở trang 169
SGK.
- HS lên bảng làm.
- HS nhớ lại những kiến thức đã học để
trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi
- HS lên bảng làm
1 Byte (B) = 8 Bit
1KB(Kilô byte)=1024B

1MB(Mêgabyte)=1024KB
1GB (Gigabyte)=1024MB
1TB (Têra byte)=1024GB 1PB
(Pêta byte)=1024TB
3. Các dạng thông tin:
- Dạng số (số nguyên, số thực ...)
- Dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
- Dạng âm thanh
4. Mã hóa thông tin trong máy tính:
Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải
được biến đổi thành một dãy bit. Cách
biến đổi này gọi là mã hóa thông tin.
- Mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ
0 - 255.
- Ví dụ: Kí tự A có mã thập phân là 65; mã
nhò phân là 01000001.
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
7
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
2'
"TH"; "Hoc"?
- Yêu cầu HS so sánh bảng mã ASCII và Unicode?
* Hoạt động 4: Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà đọc bài đọc thêm 1: Biểu diễn
hình ảnh và âm thanh.
- Xem cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
--------------------------------*--------------------------------

§3 Bài 2: Thông tin và dữ liệu (t.t)
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tinh.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng: Vận dụng để biểu diễn được các dạng số nguyên, số thực.
3. Thái độ: HS so sánh và phân biệt được các hệ đếm, hiểu rõ hơn về chức năng của các hệ đếm.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: SGK và bảng mã ASCII.
- Chuẩn bò của HS: SGK
III- Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, kiểm tra, suy luận.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ: 6'
HS1: Em hãy trình bày khái niệm thông tin, dữ liệu. Đơn vò dùng để đo thông tin là gì?
HS2: Hãy nêu các dạng của thông tin và quá trình mã hóa thông tin?
3. Bài mới: 37'
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
3'
* Hoạt động 1: Củng cố lại những kiến thức đã học
ở tiết trước.
- Yêu cầu HS nhắc lại đơn vò đo thông tin là gì?
Và thông tin được phân ra thành bao nhiêu loại và
đó là những loại gì?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
14'
* Hoạt động 2: Tìm hiều bài
- Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế
nào? Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này.

Ví dụ: X ở IX và X ở XI có khác nhau không?
- Hệ đếm không phụ thuộc vào vò trí có nghóa là
gì?
Ví dụ: Số 1 trong 10 và số 1 trong 01 có khác nhau
không?
- Hệ thập phân (10): 0,1,...,9
- Hệ nhò phân (2): 0,1
- Hệ hexa (16):
0,..., 9, A, B, C, D, E, F
- Một số trong hệ đếm cơ số b có dạng biểu diễn
như thế nào?
- Trong đó: n là các chữ số bên trái, m là các chữ
- HS trả lời: không, X ở trong 2 số trên
đều có nghóa là 10.
- HS trả lời: nó nằm ở vò trí nào đi chăng
nữa đều mang cùng một giá trò.
- HS trả lời: khác nhau.
- HS lên bảng viết
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
a- Thông tin loại số:
 Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc
sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác
đònh giá trò các số. Bao gồm:
+ Hệ đếm không phụ thuộc vò trí.
+ Hệ đếm phụ thuộc vò trí.
- Số N trong hệ đếm cơ số b có biểu diễn:
N= d
n
d
n-1

d
n-2
...d
1
d
0
,d
-1
d
-2
...d
-m
8
Ngày soạn: 08/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
số bên phải và được phân cách với nhau bởi dấu
phẩy.
Ví dụ: số 27,8 có giá trò bằng bao nhiêu?
- Muốn phân biệt số ở hệ đếm nào ta viết cơ số
làm chỉ số dưới của số đó.
- Đưa ra ví dụ để HS trả lời.
- Đưa ra vài số để HS lên bảng trả lời giá trò của
nó (1101
2
= ?
10
; 1B3,2E
16
= ?
10

)
- Số nguyên có thể là có dấu hoặc không dấu và
có thể chọn 1B, 2B, 4B ... để biểu diễn.
- Gọi HS nhắc lại 1 byte bằng ? bit
- HS trả lời: 27,8 = 2.10
1
+ 7.10
0
+ 8.10
-1
- HS trả lời các ví dụ mà GV đưa ra.
- HS lên bảng trả lời
- HS trả lời: 8 bit
Giá trò của nó là:
N= d
n
b
n
+d
n-1
b
n-1
+...+d
0
b
0
+ d
-1
b
-1

+ ...+d
-m
b
-m
 Biểu diễn số nguyên 1 byte:
Bit 7
Bit 6
Bit 5
Bit 4
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
18'
2'
- Qui ước âm (1), dương (0)
- Như vậy 1 byte có thể biểu diễn được các số
nguyên nào?
- M gọi là phần đònh trò; K gọi là phần bậc.
- Ví dụ: 1256898,356 biểu diễn dưới dạng:
0.1256898356x10
7
- Đưa ra vài ví dụ gọi HS trả lời
- Ví dụ: xâu "TIN" được biểu diễn: 01010100
01001001 01001110
- Như vậy các dạng thông tin đều được biến đổi
như thế nào?
- GV khái quát lại nguyên lý mã hóa thông tin.
* Hoạt động 3: Củng cố
GV hướng dẫn cách chuyển đổi số giữa các hệ
đếm.
Đưa ra một số bài tập và gọi HS lên bảng làm.
1- Chuyển đổi số ở hệ thập phân sang hệ nhò phân

và hệ hexa (chia số đó cho 2 hoặc 16)
56
10
= ?
2
= ?
16
92
10
= ?
2
= ?
16
2- Chuyển đổi số ở hệ nhò phân sang hệ thập phân
và hệ hexa.
1010001011,11
2
= ?
10
= ?
16
1011100101
2
= ?
10
= ?
16
3- Chuyển đổi số ở hệ hexa sang hệ nhò phân và
hệ thập phân.
578A

16
= ?
2
= ?
10
96BE,F
16
= ?
2
= ?
10
* Hoạt động 4: Nhắc nhở
- Yêu cầu HS về làm các bài tập trong SGK trang
16 và trong
- HS trả lời: Số nguyên từ -127 đến 127
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS trả lời các ví dụ mà GV đưa ra.
- HS trả lời: đều được biến đổi thành dãy
bit.
- HS nhìn vào SGK
- HS lên bảng làm, những HS còn lại giải
vào vở của mình.
Bit 3
Bit 2
Bit 1
Bit 0
Để xác đònh số nguyên đó âm hay dương ta
dùng bit 7.
 Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy
động: ± M x 10

±
K
trong đó: 0,1≤M<1; K là số nguyên không
âm
b- Thông tin loại phi số:
- Văn bản: dùng mã ASCII.
- Các dạng khác.
* Nguyên lý mã hóa thông tin: SGK
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
sách bài tập.
- Tiết học sau chúng ta sẽ giải bài tập.
9
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
-----------------------------*------------------------------
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mục tiêu:
- Khảo sát xem HS đã nắm những kiến thức cơ bản trong bài "Tin học là một ngành khoa học" và "Thông tin và dữ liệu" như thế nào?
- Khả năng vận dụng kiến thức của HS vào thực tế cuộc sống ra sao?
NHÓM SỐ:
(HS chọn câu trả lời đúng bằng cách đánh dấu "x" vào ô )
1- Tin học, máy tính:
(1) Ở mức độ học vấn tin học phổ thông đòi hỏi người học phải biết làm một số công việc thông thường trên máy tính.
(2) Học tin học chỉ là học biết cách sử dụng máy tính điện tử.
(3) Tin học là ngành khoa học vì đó là ngành có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập.
(4) Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
(5) Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.
(6) Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử dụng hơn.
(7) Máy tính lưu trữ lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
(8) Máy tính có thể làm tất cả các công việc của con người.
2- Thông tin và dữ liệu:

(1) Thông tin là những hiểu biết về một thực thể.
(2) Mùi vò là thông tin dạng phi số.
(3) Trong tin học, dữ liệu chỉ là các số liệu lưu trong máy tính.
(4) Muốn đưa thông tin vào máy tính, con người phải tìm cách thể hiện thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lý được.
(5) Mã nhò phân của thông tin là dãy bit biểu diễn thông tin đó trong máy tính.
(6) Đơn vò cơ bản đo lượng thông tin trong máy tính là bit.
(7) Dữ liệu trong máy tính được lưu dưới dạng mã thập phân.
(8) Khi xử lý thông tin, máy tính thực hiện xử lý đồng thời một dãy bit.
--------------------------------*--------------------------------
§4 Bài tập:
Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
Củng cố lại những kiến thức đã học trong bài 1 và bài 2.
2. Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài tập cơ bản về biểu diễn thông tin trong máy tính.
3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy, làm việc theo nhóm tạo tính tích cực và tự giác trong mỗi HS.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: Phiếu học tập.
- Chuẩn bò của HS: SGK và sách bài tập
III- Phương pháp thực hiện: Kiểm tra, làm việc theo nhóm.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài tập: 43'
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10'
* Hoạt động 1: Chia nhómvà phân công việc
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Phát phiếu học tập số 1 cho HS.
- Yêu cầu HS làm và thảo luận theo từng nhóm

* Hoạt động 2: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- GV yêu cầu đại diện các nhóm (nhóm trưởng) đứng lên
- HS ngồi theo từng nhóm mà GV đã chia.
- HS nhận phiếu học tập số 1.
- Làm và thảo luận theo từng nhóm.
PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 1
10
Ngày soạn: 13/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
10'
3'
trả lời các kết quả mà nhóm mình đã làm được.
- Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét kết quả.
* Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm
- GV tổng kết và đánh giá lại
- Nhóm trưởng đứng lên trả lời kết quả mà
nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác đứng lên nhận xét kết
quả của nhóm bạn.
- HS lắng nghe.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
13'
2'
các kết quả cũng như những lời nhận xét của các nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng thu lại phiếu học tập số 1.
* Hoạt động 4: Giải bài tập trong SGK
- GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm các bài tập trong
SGK trang 16 - 17 và các bài tập trong sách bài tập
- Gọi một số HS nhận xét bài làm của bạn.

- GV đánh giá và cho điểm
* Hoạt động 5: Dặn dò
Yêu cầu HS về xem trước bài Giới thiệu về máy tính và
xem mô hình của máy tính.
- Nhóm trưởng thu lại phiếu học tập cho
GV.
- HS lên bảng làm bài và những HS còn
lại giải vào vở của mình.
- HS đứng dậy nhận xét bài làm của bạn.
BÀI TẬP
Trang 16,17 SGK và trong sách bài tập
--------------------------------*--------------------------------
§5 Bài 3: Giới thiệu về máy tính
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc chung của máy tính.
- Biết sơ lược về hoạt động của máy tính.
- Biết máy tính được điều khiển bằng chương trình.
- Biết chức năng của một số thiết bò chính của máy tính.
2. Kỹ năng: Nhận biết được một số bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ: HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần phải có hiểu biết về nó và nắm được hoạt động của nó như thế nào.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: SGK, tranh sơ đồ cấu trúc của máy tính, bàn phím.
- Chuẩn bò của HS: SGK
III- Phương pháp thực hiện: Trực quan, nêu vấn đề, suy luận.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 43'
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

3'
* Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
Chúng ta đã nắm được thế nào là Tin học, cách biểu
diễn thông tin trong máy tính như thế nào nhưng
chúng ta chưa biết được máy tính có những thành
phần nào, chúng có chức năng ra sao? Bây giờ chúng
ta sẽ đi tìm hiểu cấu trúc của
11
Ngày soạn: 18/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
33'
máy tính.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Em nào có thể cho cô biết hệ thống tin học là gì?
- Hệ thống tin học bao gồm mấy thành phần và đó là
những thành phần nào?
- GV giải thích thêm thế nào là phần cứng, phần
mềm.
- Gọi HS cho một vài ví dụ về phần cứng, phần
mềm.
- Theo các em thì trong ba thành phần trên thì thành
phần nào là quan trọng nhất?
- Nói chung thành phần nào cũng quan trọng nhưng
quan trọng nhất là thành phần thứ 3 bởi vì nếu không
có sự quản lý và điều khiển của con người thì 2
thành phần kia trở nên vô dụng
(GV nhấn mạnh ý thức và thái độ của các em khi làm
việc với máy tính).
- Theo sự hiểu biết của các em thì máy tính có những
bộ phận nào?

(gọi nhiều HS trả lời sau đó tổng kết lại một số bộ
phận chính)
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe .
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
1- Khái niệm hệ thống tin học: SGK
Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
-Phần cứng (Hardware)
-Phần mềm (Software)
-Sự quản lí và điều khiển của con người
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Máy tính là thiết bò dùng để làm gì?
- GV treo sơ đồ cấu trúc của một máy tính lên bảng
để HS xem.
- GV vừa giới thiệu và chỉ rõ từng bộ phận trong sơ
đồ cho HS thấy.
- Bây giờ ta đi tìm hiểu chức năng của từng bộ phận
như thế nào?
- Theo em thì thiết bò vào dùng để làm gì?
- Gọi vài HS nêu một số thiết bò vào mà em biết?
- HS trả lời: là thiết bò dùng để tự động
hóa quá trình thu thập, lưu trữ và xử lý
thông tin.
- HS nhìn lên bảng
- HS lắng nghe và nhìn lên bảng.
- HS trả lời: dùng để đưa thông tin vào
máy tính.

- HS trả lời: bàn phím, chuột, máy
quét ...
2- Sơ đồ cấu trúc của một máy tính: SGK
Cấu trúc chung của máy tính bao gồm:
- Bộ xử lý trung tâm (CPU: Central Processing
Unit)
- Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
- Thiết bò vào (Input Device)
- Thiết bò ra (Output Device)
3- Thiết bò vào:
SGK
a, Bàn phím(Keyboard)
12
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
- Như vậy trong những thiết bò trên, thiết bò nào là
quan trọng nhất?
- Đúng rồi, th thì nếu máy tính không có bàn phímế
thì ta có làm việc được với máy tính như mong muốn
không?
- GV giới thiệu hình vẽ bàn phím và một bàn phím
thực tế cho HS xem.
- Theo em thì bàn phím được chia thành mấy nhóm?
- HS trả lời: bàn phím
- HS trả lời: không
- HS nhìn lên bảng.
- HS nhìn bàn phím và
Bàn phím được chia thành 4 nhóm:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
5'

- GV chỉ vào bàn phím và giới thiệu vò trí từng nhóm
cho HS xem.
- Muốn sử dụng được bàn phím thì ta phải hiểu chức
năng của các phím.
- Gọi một số HS nêu chức năng của các phím Enter,
Shift, Capslock, Delete, Backspace, Space bar, Esc
dùng để làm gì?
(GV chỉ các phím trên bàn phím và minh họa để cho
HS dễ hình dung hơn)
- Ngoài bàn phím ra thì thiết bò nào của máy tính
được gọi là thiết bò vào?
- GV giới thiệu thiết bò chuột và các nút của chuột
cho HS xem.
- Theo em thì chuột dùng để làm gì?
- Ngoài ra còn có những thiết bò nào nữa?
* Hoạt động 3: Củng cố
- GV khái quát lại chức năng của máy tính và cấu
trúc chung của máy tính.
- GV giới thiệu thêm chức năng của một số phím di
trả lời câu hỏi.
- HS nhìn lên bàn phím.
- Một số HS trả lời câu hỏi.
- HS nhìn vào bàn phím.
- HS trả lời: chuột
- HS nhìn lên bảng
- HS trả lời: thực hiện một lựa chọn nào
đó trong menu và thay thế một số thao
tác phím.
- HS trả lời: máy quét, webcam...
- HS nhìn bàn phím và ghi chức năng

của các
- Nhóm phím chức năng
- Nhóm phím số
- Nhóm phím kí tự
- Nhóm phím kí tự và số. Chức năng của một số
phím thường dùng:
- Enter: khẳng đònh với máy việc ta muốn làm.
- Shift: gõ kí tự hoa hoặc kí tự trên của phím có
2 kí tự.
- Capslock: gõ chữ hoa.
- Delete: xóa kí tự ở bên phải con trỏ.
- Backspace: xóa kí tự ở bên trái con trỏ.
- Space bar: gõ kí tự trống.
- Esc: thoát ra khỏi tình trạng hiện tại trở về
tình trạng trước đó.
b/. Chuột: (Mouse)
c/. Máy quét: (Scanner)
d/. Webcam
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
chuyển như: Home, End, PgUp, PgDown ...
* Hoạt động 4: Dặn dò
phím này vào vở.
13
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
2' Yêu cầu HS về đọc trước chức năng của Bộ xử lý
trung tâm, Bộ nhớ ngoài, Bộ nhớ trong; Nhắc nhở HS
ý thức và tư thế khi làm việc với máy tính cũng như
cách gõ phím như thế nào.
- Lắng nghe lời dặn dò của GV.
--------------------------------*--------------------------------

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mục tiêu:
- Tìm hiểu về các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng.
- Thấy được sự khác nhau trong chức năng của các bộ phận.
NHÓM SỐ: (HS viết câu trả lời vào trong bảng )
Tên bộ phận Chức năng
Các thành phần chính
và chức năng của chúng
1. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
2. Bộ nhớ trong
3. Bộ nhớ ngoài
--------------------------------*--------------------------------
§6 Bài 3: Giới thiệu về máy tính (t.t)
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết các thành phần cấu tạo của máy tính và chức năng cụ thể của chúng.
- Biết được sự khác nhau giữa các thành phần.
2. Kỹ năng: Nhận biết được một số bộ phận chính của máy tính.
3. Thái độ: HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần phải có hiểu biết về nó và nắm được hoạt động của nó như thế nào.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: SGK, phiếu học tập số 2, CPU, ROM, RAM, đóa cứng, đóa mềm, đóa CD, thiết bò nhớ flash, bảng phụ phiếu học tập số 2.
- Chuẩn bò của HS: 2 tờ giấy rôki và viết lông, SGK.
III- Phương pháp thực hiện: Trực quan, làm việc theo nhóm, kiểm tra.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ: 5'
HS1: Nêu khái niệm hệ thống tin học, chức năng của máy tính.
HS2: Thế nào là thiết bò vào? Kể tên một số thiết vò vào của máy tính.
3. Bài mới: 38'
14

Ngày soạn: 20/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
3'
27'
* Hoạt động 1: Phát phiếu học tập số 2 cho HS
- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm (đã chia nhóm ở
tiết trước).
- GV hướng dẫn cách làm phiếu học tập số 2.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn và HS rút ra nội dung
bài học
- Yêu cầu đại diện các nhóm đứng lên trả lời kết quả
mục 1 (Bộ xử lí trung tâm).
- GV gọi các nhóm lần lượt nhận xét kết quả của
nhóm khác.
- GV tổng kết ý chính.
- GV giới thiệu mô hình CPU cho HS xem.
- Các nhóm trưởng nhận phiếu học tập số
2.
- Các nhóm thảo luận và làm vào phiếu
học tập.
- Đại diện các nhóm đứng dậy trả lời kết
quả mà nhóm mình thảo luận được.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung câu trả
lời của nhóm bạn.
- HS lắng nghe và ghi vào vở.
- HS nhìn mô hình CPU.
4. Bộ xử lí trung tâm (CPU): SGK
Gồm 2 bộ phận chính:
- Bộ điều khiển (CU: Control Unit): hướng

dẫn các bộ phận khác của máy tính thực
hiện chương trình.
- Bộ số học/lôgic (ALU: Arithmetic/Logic
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm đứng lên trả lời kết quả mục
2 (Bộ nhớ trong)
- GV gọi các nhóm nhận xét và bổ sung câu trả lời
của nhóm bạn.
- GV tổng kết kiến thức bài học.
- GV giới thiệu ROM và RAM cho HS xem.
- Khi tắt máy dữ liệu trong ROM và RAM sẽ như thế
nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm tiếp tục đứng lên trả lời
kết quả mục 3 (Bộ nhớ ngoài)
- GV yêu cầu các nhóm khác bổ sung và đánh giá.
- GV tổng kết ý chính.
- GV giới thiệu đóa cứng, đóa mềm, đóa CD, Flash cho
HS xem.
- Đại diện các nhóm đứng dậy trả lời kết
quả mà nhóm mình đã thảo luận được.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe và tự ghi vào vở của mình.
- HS nhìn mô hình ROM và RAM để thấy
được sự khác nhau.
- Trả lời: Dữ liệu trong ROM vẫn còn và
dữ liệu trong RAM thì bò mất đi.
- Đại diện các nhóm đứng lên trả lời kết
quả mà nhóm mình đã thảo luận được.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung câu
trả lời.

- HS lắng nghe và ghi vào vở.
- HS nhìn lên mô hình.
Unit): thực hiện các phép toán số học và
logic.
5. Bộ nhớ trong: SGK
Gồm 2 phần:
- ROM (Read Only Memor): thực hiện
việc kiểm tra máy và tạo sự giao tiếp ban
đầu của máy với các chương trình.
- RAM (Random Access Memory): dùng
để đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc.
6. Bộ nhớ ngoài: SGK
Gồm: đóa cứng, đóa mềm, đóa CD, USB ...
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
2'
5'
1'




Đóa cứng Đóa mềm

Đóa CD Flash * Hoạt động 3: Nhận xét,
đánh giá
GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các
nhóm và cho điểm.
* Hoạt động 4: Củng cố

- Qua chức năng của các thành phần máy tính mà ta
đã học, em nào có thể so sánh chức năng của ROM
và RAM? bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong?
- Yêu cầu các bạn nhận xét và bổ sung câu trả lời
của bạn.
- GV củng cố lại câu trả lời của HS.
* Hoạt động 5: Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà học bài và xem lại tất cả những
bài đã học để tiết sau làm kiểm tra 15 phút.
- HS lắng nghe lời nhận xét của GV
- HS đứng dậy trả lời.
- HS khác đứng dậy nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
--------------------------------*--------------------------------
§7 Bài 3: Giới thiệu về máy tính (t.t)
I - Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Biết các thiết bò ra của máy tính và chức năng của chúng.
- Biết hoạt động của máy tính và nguyên lí Phôn Nôi-man.
2. Kỹ năng: Sử dụng được chuột cũng như các thiết bò của máy tính.
3. Thái độ: HS ý thức khi làm việc với chuột cũng như một số thiết bò của máy tính; thấy được việc bảo quản máy móc khi làm việc là rất quan trọng.
II - Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò của GV: SGK, sơ đồ nguyên lý Phôn Nôi-man.
- Chuẩn bò của HS: SGK
III- Phương pháp thực hiện: Trực quan, đàm thoại, kiểm tra.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn đònh lớp: 2'
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 43'

H
o

t
đ

n
g
c

a
H
S
N
TG
16
Ngày soạn: 22/09/2007
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *

i
d
u
n
g
H
o

t
đ


n
g
c

a
G
V
7
.
T
h
i
ế
t
b
ò
r
a
:
S
G
K
-
M
à
n
h
ì
n
h

(
M
o
n
it
o
15'
12'
17
Dieân ñaøn giaùo aùn Ñinh Nhö Huy *
r
)
-
M

y
i
n
(
P
ri
n
t
e
r
)
-
M

y

c
h
i

u
(
P
r
o
j
e
c
t
o
r
)
-
L
o
a
v

t
a
i
n
g
h
e
(

S
p
e
a
k
e
r
a
n
d
H
e
a
d
p
h
18
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
o
n
e
)
-
M
ô
đ
e
m
(
M

o
d
e
m
)
8
.
H
o

t
đ

n
g
c

a
m
á
y

n
h
:
a
-
N
g
u

y
ê
n

đ
i

u
k
h
i

n
b

n
g
c
h
ư
19
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
ơ
n
g
c
h
ì
n
h

:
S
G
K
-
H
S
n
h

n
đ

v
à
l
à
m

b
à
i.
-
H
S
n

p
b
à

i
k
i

m
t
r
a
c
h
o
G
V
.
-
H
S
tr

l

i
c
â
u
20
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
h

i

-
H
S
tr

l

i:
T
h
i
ế
t
b
ò
r
a
-
H
S
tr

l

i
-
H
S
tr


l

i
t
h
e
o
s

h
i

u
b
i
ế
t
c

a
m
ì
n
h
.
-
H
21
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
S

k
h
á
c
b

s
u
n
g
-
H
S
tr

l

i:
m
à
n
h
ì
n
h
-
H
S
l


n
g
n
g
h
e
-
H
S
tr

l

i:

đ
ó
a
m

m
,

C
D
.
-
H
S
tr

22
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *

l

i:
c
h
ư
a
.
-
H
S
tr

l

i:
đ
ó
l
à
p
h

n
m

m


h
a
y
c
ò
n
g

i
l
à
c
h
ư
ơ
n
g
tr
ì
n
h
.
H
o
a
ï
t
đ
o

ä
n
g
TG
23
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
c
u
û
a

H
S
N
o
äi
d
u
n
g
*
H
o

t
đ

n
g
1

:
K
i

m
t
r
a
1
5
p
h
ú
t
-
G
V

p
h
á
t
đ

k
i

m
t
r

a
1
5
p
h
ú
t
c
h
o
24
Diên đàn giáo án Đinh Như Huy *
H
S
.
-
G
V
t
h
u
l

i
b
à
i
k
i


m
t
r
a
.
*
H
o

t
đ

n
g
2
:
T
ì
m

h
i

u
b
à
i
-
G


i
H
S
n
h

c
l

i
t
h
i
ế
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×