Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

giáo án tin học lớp 10 bài 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.67 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TOÁN – TIN HỌC
GVHD: LÊ MINH TRIẾT.
NHÓM SV THỰC HIỆN:
1. MAI THANH BẰNG MSSV: 33.103.370
Giáo Án Tin 10 Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin Học
2. HOÀNG XUÂN LÃNG MSSV: 33.103.379
LỚP TIN 4 LONG AN KIÊN GIANG.
BÀI 4: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN(tiết 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Học sinh cần nắm vững khái niệm bài toán, các yếu tố cấu thành bài toán.
- Hiểu khái niệm thuật toán, các tính chất của thuật toán, vai trò của việc xây
dựng thuật toán trong việc giải quyết bài toán trong thực tế.
- Biểu diễn được thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng các bước liệt kê.
2. Kỹ năng.
- Phân tích, xác định Input, Output của một bài toán.
- Phân tích, thiết kế thuật toán.
- Biểu diễn bài toán rõ ràng, mạch lạc.
3. Tư duy.
- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích bài toán, thiết kế được một thuật toán.
4. Thái độ và tình cảm.
- Tạo niềm say mê tìm tòi học hỏi, tính kiên nhẫn, thói quen tự kiểm tra, đánh
giá.
- Phát huy khả năng tư duy độc lập, logic, sáng tạo của học sinh.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Sách giáo khoa Tin học lớp 10.
- Sách giáo viên Tin học lớp 10.
- Giáo án.
- Tài liệu tham khảo, phiếu học tập.


- Máy tính, máy chiếu, phấn bảng.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách giáo khoa Tin học lớp 10.
- Tài liệu tham khảo.
III. Phương pháp và tổ chức hoạt động.
1. Phương pháp.
- Dùng phương pháp chủ đạo là thuyết trình.
- Và một số phương pháp bổ trợ khác như: vấn đáp, minh họa trực quan, liên hệ
thực tiễn.
2. Tổ chức hoạt động.
- Hoạt động 1: khái niệm về bài toán và ví dụ.
+ Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa về bài toán.
+ Yêu cầu: Học sinh phải chăm chú lắng nghe, thảo luận khi giáo viên đưa
ra câu hỏi là lấy ví dụ về bài toán và xác định Input và Output.
Trang
2
Giáo Án Tin 10 Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin Học
- Hoạt động 2: khái niệm về thuật toán các ví dụ và tính chất của thuật toán.
+ Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa về thuật toán, biết được thuật toán có
thể biểu diễn bằng hai cách: liệt kê và sơ đồ khối.
+ Yêu cầu: Học sinh phải chăm chú lắng nghe khí giáo viên giảng bài, hiểu
và nắm vững được tính chất và cách biểu diễn của thuật toán,
IV. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.(1 phút)
- Giáo viên vào lớp.
- Học sinh đứng lên chào.
- Giáo viên yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới.
a. Kiểm tra bài cũ.(4’)
Câu hỏi: Hãy nêu khái niệm thiết bị vào và thiết bị ra của máy tính. Cho một

vài ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Thiết bị vào là thiết bị cho phép đưa thông tin vào máy tính. Ví dụ như: bàn
phím, chuột, camera…
- Thiết bị ra là thiết bị cho phép xuất thông tin từ máy tính ra ngoài. Ví dụ như:
màn hình, máy in, loa…
- Có những thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra vì chúng tích hợp hai
khả năng. Ví dụ: màn hình cảm ứng...
b. Dẫn dắt vào bài mới.(2’)
- Câu hỏi: Theo các em thì nhiệm vụ của ngành khoa học máy tính là gì?
- Đáp án: Nhiệm vụ của ngành khoa học máy tính là nghiên cứu và phát triển
máy tính ( bao gồm cả phần cứng và phần mềm) để máy tính ngày càng thông
minh hơn, song song với quá trình đó là việc nghiên cứu các vấn đề thực tiễn
nhằm giải quyết chúng trên máy tính. Khi khoa học máy tính phát triển thì
máy tính càng giải quyết được nhiều các bài toán thực tế phức tạp.
Để bước đầu cho các em làm quen với việc giải quyết bài toán, các vấn đề
thực tiễn trên máy tính, hôm nay chúng ta cùng nhau đi vào bài mới BÀI
TOÁN & THUẬT TOÁN.
3. Bài mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS Thời
gian
Hoạt động 1: Khái niệm về bài toán và
ví dụ.
Dẫn dắt vào vấn đề.
GV hỏi: Em hãy cho biết một số ví
dụ về bài toán trong toán học.
HS trả lời: cho ví dụ.
GV hỏi: vậy em có nhận xét gì về
bài toán trong toán học.
15’

Trang
3
Giáo Án Tin 10 Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin Học
a. Khái niệm:
Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực
hiện để từ thông tin đưa vào (Input) tìm
được thông tin ra (Output).
Thông tin, dữ liệu vào: Input.
Thông tin, kết quả: Output.
b. Ví dụ.
Xác định thông tin đưa vào(Input) và
xuất ra(Output) của bài toán tìm ước số
chung lớn nhất của hai số nguyên dương.
Ví dụ 2: xác định Input và Output của
bài toán tìm nghiệm của phương trình
bậc hai ax
2
+ bx + c = 0
HS trả lời: Cho giả thiết và tìm kết
luận.
Giáo viên nhận xét khái niệm bài
toán trong tin học cũng tương tự
như vậy.
GV nêu khái niệm.
HS ghi bài vào vở.
HS làm bài.
GV: gọi học sinh lên làm bài, nhận
xét và đưa ra đáp án.
Input: hai số nguyên M và N.
Output: UCLN của M và N.

HS nhận xét.
HS làm bài
GV gọi HS lên bảng làm bài và
kiểm tra đáp án của HS.
Input: ba số thực a, b, c (a ≠ 0).
Output: tất cả các số thực x thỏa
mãn:
ax
2
+ bx + c = 0.
Hoạt động 2: Khái niệm thuật toán, các
ví dụ và các tính chất của thuật toán.
a. Khái niệm.
Thuật toán để giải một bài toán là một
dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp
theo một trình tự xác định sao cho khi
thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài
toán, ta nhận được Output cần tìm.
b. Ví dụ.
GV dẫn dắt HS vào vấn đề.
GV: để giải quyết một vấn đề
trong thực tế chúng ta cần có
phương pháp và đường đi để đạt
được kết quả mong muốn. Vậy
trong toán học từ giả thiết làm thế
nào để tìm ra kết luận.
HS trả lời: tìm ra cách giải của bài
toán.
GV: cách giải của bài toán trong
tin học đươc chúng ta gọi là thuật

toán.
GV nêu khái niệm của thuật toán.
Hs ghi bài.
20’
Trang
4
Giáo Án Tin 10 Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của Tin Học
Cách giải phương trình: ax + b = 0.
- Nếu a=0 và b=0 thì phương trình có
vô số nghiệm.
- Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình vô
nghiệm.
- Nếu a≠0 thì phương trình có nghiệm
x=-b/a.
c. Các tính chất.
- Tính dừng: thuật toán phải được kết
thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện
các thao tác.
- Tính xác định: các bước giải phải rõ
ràng không gây ra sự lẫn lộn hoặc
nhập nhằng.
- Tính đúng đắn: kết quả sau khi thực
hiện thuật giải là một kết quả đúng
dựa trên một định nghĩa hoặc một số
kết quả cho trước.
- Tính hiệu quả:
+ Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là nhỏ
nhất.
+ Số phép toán là ít nhất.
+ Thuật toán dễ hiểu không.

+ Dễ khai báo trên máy tính.
d. Các cách biểu diễn thuật toán.
Cách 1: Liệt kê các bước.
GV đưa ra bài toán.
HS làm bài.
GV nhận xét và đánh giá.
GV: yêu cầu HS nêu một số tính
chất của thuật toán.
HS trả lời.
GV nhận xét và phân tích các tính
chất.
HS ghi bài.
GV: đưa ra ví dụ.
Ví dụ về các bước của thuật toán
nấu cơm.
B1: chuẩn bị gạo.
B2: vo gạo, đổ gạo và nước vào
nồi.
B3: đun sôi tới khi cạn nước.
B4: giữ nhỏ lửa.
B5: sau 5 phút kiểm tra cơm chín
chưa.
Nếu chưa chín thì quay lại bước 5.
Nếu chín thì chuyển sang bước 6.
HS ghi bài và nhận xét.
B6: tắt lửa và bắt nồi cơm xuống.
GV đưa ví dụ mới cho học sinh về
nhà làm.
Trang
5

×