Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

GIÁO ÁN SỐ HỌC LỚP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.27 KB, 159 trang )

Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 07/ 9/ 2013 Ngày dạy: 11/ 9/ 2013
Tuần 4
Tiết 11 LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán .
- Khắc sâu các quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết phép chia có dư
B.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 1 : Luyện tập phép tính chia và tính nhanh
Bài tập 52 :
- GV hướng dẫn cách nhân nhanh nhờ
việc nhân thừa số này và chi thừa số kia
với cùng một số .
* HS làm bài tập 52a .
- GV hướng dẫn cách chia nhanh nhờ
việc nhân cả số bị chia và số chia với
cùng một số
* HS làm bài tập 52b .
** Hãy nhận xét số đem nhân hay chia đó
phải thoả mãn điều kiện gì ?
- GV hướng dẫn cách chia một tổng cho
một số trong trường hợp từng số hạng
chia hết cho số đó .
* HS làm bài tập 52c .
Bài tập 52 :
a/ 14.50 = (14:2).(50.2) = 7.100 =


700
b/ 2100:50= (2100.2):(50.2)
= 4200:100 = 42
c/ 132:12 = (120+12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 = 11
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
1
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Bài tập 53 :
* Ta phải làm phép toán gì để biết được số
vở bạn Tâm mua được ?
* Số vở mua được nhiều nhất của từng loại là
số gì trong phép chia ? Trong từng trường
hợp , Tâm dư bao nhiêu đồng ?
Bài tập 54:
* Số toa để chở hết khác trong trường hợp số
hành khách chia hết cho số chỗ ngồi là gì ?
trong trường hợp không chia hết là gì ?
Bài tập 53 :
Kết quả : a/ 10 quyển vở loại 1
b/ 14 quyển vở loại 2
Bài tập 54 :
Số toa cần để chở hết số
khách là :11 toa .
Hoạt động 2 : Sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép chia hét , tìm số dư
trong phép chia có dư .
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia (sử dụng phím ÷) để thực hiện
phép chia .
* Khi nào ta nhận biết được phép chia hết, phép chia có dư trên máy tính ?

** Làm thế nào để tìm được số dư trong phép chia có dư bằng máy tính ? (GV
hướng dẫn các thao tác qua các bước sau : Chia - Trừ thương cho phàn nguyên của
thương - Nhân hiệu với số chia = số dư )
Hoạt động 3 :Dặn dò :
- HS hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn giải .
- Chuẩn bị bài mới : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Nhân hai luỹ thừa cùng cơ
số .
Điều chỉnh :
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
2
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 07/ 9/ 2013 Ngày dạy: 11/ 9/ 2013
Tuần 4
Tiết 12 § 7 . LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN .
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu được định nghĩa luỹ thừa và phân biệt được cơ số và số mũ .
- Tính được một luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết cách viết gọn một tích có nhiều thừa
số giống nhau thành một luỹ thừa. Nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số và
áp dụng; Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa .
B.CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
a)Tính nhẩm : A =57 + 49 B = 213 - 98
C = 28.25 D = 600 : 25 E = 72 : 6
Câu hỏi 2 :
Viết gọn rồi tính: 3 + 3 + 3 + 3 = ?

Phép cộng và phép nhân có mối liên hệ như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Với phép cộng các số hạng giống nhau
ta có cách viết gọn như 3 +3 +3 = 3.3 .
Trong trường hợp phép nhân nhiều thừa số
giống nhau , ta có cách viết gọn nào
không ? GV giới thiệu bài mới
- GV đưa ra vài ví dụ cụ thể như 2.2.2.2.
= 2
4
; a.a.a.a.a.a.a = a
7
. rồi giới thiệu các
cách đọc
- HS nêu định nghĩa a
n
; đọc luỹ thừa a
n

Định nghĩa : SGK
số mũ
cơ số
luỹ thừa
Quy ước : a
0
= 1
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
3

a
n
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
- GV giới thiệu các thành phần của
một luỹ thừa như cơ số, số mũ .
** Trong một luỹ thừa, số mũ( cơ số)
cho ta biết điều gì ?
* Yêu cầu HS viết và tính luỹ thừa có
cơ số và số mũ cho trước . HS làm bài
tập ?1
- GV giới thiệu các thuật ngữ bình
phương, lập phương và quy ước
Hoạt động 3 : Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
* Hãy viết các tích sau đây thành dạng lỹ
thừa : (3.3.3.3).(3.3) ; a
4
. a
3
.
** Hãy nhận xét về số mũ và cơ số luỹ thừa
kết quả với số mũ và cơ số của các sluỹ thừa
thành phần . Từ đó dự đoán a
m .
a
n
= ?
* Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm
như thế nào ?
* HS làm bài tập ?2
- Quy tắc : SGK

Hoạt động 4 : Củng cố
** Cho biết tính đúng, sai trong từng cách viết sau :
A) 5
2
= 5.5 ; B) 5
2
= 10 ; C) 5
2
= 25 ; D) 5
2
= 5 +5 ; E) 5
2
= 5.2 ; F) 5
2
= 5+2
G) 5
3
.5
7
= 5
10
; H) 5
3
.5
7
= 5
21
; I) 5
3
.5

7
= 15.35 ;
* HS làm bài tập số 56 và 60 tại lớp .
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Học bài theo SGK . L ập bảng bìnhphương vào vở học (bài tập 58a)
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 61 - 65
- Tiết sau : Luyện tập .
Điều chỉnh:
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
4
a
m
. a
n
= a
m + n
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 07/ 9/ 2013 Ngày dạy: 14/ 9/ 2013
Tuần 4
Tiết 13
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng nhận biết luỹ thừa, viết một luỹ thừa, xác định đúng cơ số, số mũ, giá trị
của một luỹ thừa .
- Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số .
B.CHUẨN BỊ
- Bảng phụ ghi đề bài tập, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :
Nêu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Viết các tích sau bằng cách dùng
luỹ thừa : 7.7.7.7 ; 3.5.15.15 ; 2.2.5.5.2 ;1000.10.100
Câu hỏi 2 :
Viết công thức tính tích hai luỹ thừa cùng cơ số . Viết các tích sau đây dưới
dạng một luỹ thừa 5
3
.5
6
; 3
3
.3 ; 15
2
.3.5.15
6
;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Nhận biết luỹ thừa và tính giá trị của luỹ thừa
Bài tập 61 :
* Thử xem từng số bằng tích của những số tự
nhiên nào ? Ví dụ 8 = 4.2 = 2.2.2 = 2
3
(đươc); 20 = 4.5 = 2.2.5( không được)
Bài tập 62 :
* Có nhận xét gì về chữ số 0 của kết quả
* Với số mũ của luỹ thừa của 10 . Suy ra
Bài tập 61:
8 = 2
3

; 16 = 4
2
= 2
4
; 27 = 3
3
;
64 = 8
2
= 2
6
= 4
3
; 81 = 9
2
= 3
4
;
100 = 10
2

Bài tập 62:
10
2
= 100 ; 10
3
= 1000 ; 10
4
= 10
a) 000

Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
5
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
cách viết tổng quát luỹ thừa n của 10 .
Bài tập 65 :
- HS làm bài tập này theo nhóm rồi đối
chiếu kết quả lẫn nhau, nhận xét bài làm của
nhóm bạn
10
5
= 100 000 ; 10
6
= 1 000 000
b) 1 tỉ = 10
9
; 1 0 0 = 10
12

Bài tập 65:
12 chữ số 0
2
3
= 8 < 9 = 3
2
; 2
4
= 16 = 4
2
;
2

5
= 32 > 25 = 5
2
; 2
10
= 1024 >100
Hoạt động 3 :Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Bài tập 63 :
- HS nhận biết và trả lời lý do từng câu đúng
và sửa lại kết quả sai đêr được kết quả đúng .
Bài tập 64 :
- HS đọc kết quả bài làm cả lớp nhận
xét .
* Tích của nhiều luỹ thừa cùng cơ số là gì ?
Bài tập 63 :
Câu a : Sai Sửa lại là : 2
3
.2
2
= 2
5
Câu b : Đúng
Câu c : Sai Sửa lại là : 5
4
.5 = 5
5
Bài tập 64 :
a) 2
9
; b) 10

10
; c) x
6
; d)
a
10
Hoạt động 4 : Dặn dò
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và làm thêm các bài tập tương số 87 - 91 SBT .
- Hướng dẫn học sinh tìm ra quy luật để giả bài tập số 66 .
- Chuẩn bị bài mới : Chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
Điều chỉnh:
Duyệt của BGH
Ngày tháng 9 năm 2013
Lê Đình Thành
Ngày soạn : 12/ 9/ 2013 Ngày dạy: 18/ 9/ 2013
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
6
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Tuần 5
Tiết 14 § 8 . CHIA HAI LUỸ THỮA CÙNG CƠ SỐ
A. MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số và quy ước a
0
= 1 .
- Có kỹ năng chia hai luỹ thừa cùng cơ số .
- Rèn tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
B.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Phát biểu định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên . Viết rồi tính giá trị của các tích
sau đây bằng cách dùng luỹ thừa : 3
2
.2
4
; 4.4
2
; 10.10. . 10 ( 10 thừa số 10) .
Câu hỏi 2 :
Viết công thức tính tích hai luỹ thừa cùng cơ số . Viết các tích sau đây dưới
dạng một luỹ thừa 5
6
.5
2
; 23
3
.23 ; 15
2
.3.5.15
5
; a
4
.a
6
.a
3
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Tổng quát
- Từ 5
3
.5
6
= 5
9
( hoặc a
4
.a
6
= a
10
) muốn
tìn một thừa số ( giả sử 5
3
hoặc a
6
) ta có
thể thực hiện phép toán nào ?
* Vì sao trong a
10
:a
4
ta phải có điều kiện a ≠
0 ?
- Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa
thương và số mũ của luỹ thừa bị chia và
luỹ thừa chia

Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
7
a
m
: a
n
= a
m -n
(a ≠ 0 ; m ≥n)
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
- Dự đoán kết quả a
m
: a
n
trong trường
hợp m>n .
- Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện
được khi nào ? Trong trường hợp m = n ,
hãy so sánh a
m
và a
n
và dự đoán a
m
: a
n
.
- HS phát biểu tổng quát phép chia hai
luỹ thừa cùng cơ số .
- HS làm bài tập ?2 SGK .

Quy ước : a
0
= 1 (a

0) .
Chú ý : SGK
Hoạt động 3 :Viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
- HS viết số tự nhiên 7428 dưới dạng
phân tích theo hệ thập phân .
- Hãy viết các số 1000, 100, 10, 1 dưới
adạng luỹ thừa của 10 .
- Tại sao ta có thể nói đó là tổng các luỹ
thừa của 10 khi trong đó có các tích cũa
luỹ thừa của 10 ?
- HS làm bài tập ?3 SGK .
Mọi số tự nhiên đều viết được
dưới dạng tổng các luỹ thừa của
10 .
Ví dụ :
7428 = 7.1000 + 4.100 + 2.10 + 8
= 7.10
3
+ 4.10
2
+ 2.10
1
+
8.10
0
.

Hoạt động 4 : Củng cố
- Nêu tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số (công thức và phát biểu)
- HS làm các bài tập 67, 68a, 69a, 70a theo nhóm . (Nêu nhận xét về cách giải
ở bài tập 68)
Hoạt động 5 : Dặn dò
- Học thuộc bài theo SGK .
- Làm các bài tập tương tự còn lại 68bcd, 69bc, 70bc, 71 và 72 SGK
- Tiết sau Thứ tự thực hiện các phép tính .
Điều chỉnh:
Ngày soạn : 12/ 9/ 2013 Ngày dạy: 18/ 9/ 2013
Tuần 5
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
8
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Tiết 15 § 9 . THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính .
- Biết vận dụng các quy tắc trên để tính đúng giá trị của một biểu thức .
- Rèn tính cẩn thận chính xác và trình bày bài giải khoa học .
B.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Thế nào là phép nâng lên luỹ thừa? Nêu tổng quát của phép chia hai luỹ
thừa cùng cơ số khác 0 .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Nhắc lại về biểu thức
* HS nêu lại các phép tính đã được học .

* Thế nào là một biểu thức ? Cho ví dụ .
* Một dãy tính có được gọi là một biểu thức
không ? Một số có được gọi là một biểu thức
không ?
* Ta thường thấy các dấu ngoặc trong biểu
thức, chúng có tác dụng gì ?
- Các số được nối với nhau bởi
dấu của các phép tính làm thành
một biểu thức .
- Chú ý : SGK
Hoạt động 3 : Thứ tự thực hiện các phép tính
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
9
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
** Trong trường hợp biểu thức không có dấu
ngoặc ta thực hiện các phép tính theo thứ tự
như thế nào ?
- HS đọc các quy ước trong SGK (phần
2a) và làm bài tập ?1a
* Trong trường hợp biểu thức có dấu ngoặc
các loại thì ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự nào ?
- HS đọc quy ước trong SGK (phần 2b)
và làm bài tập ?1b và ?2
-Trường hợp biểu thức không có
dấu ngoặc .
Ví dụ : A = 6
2
:4 . 3 + 2.5
2


= 36 : 4.3 + 2.25
= 9 . 3 + 50
= 27 + 50
= 77
- Trường hợp biểu thức có dấu
ngoặc .
Ví dụ : B = 2(5.4
2
- 18)
= 2(5.16 - 18)
= 2(80 - 18)
= 2.62 = 124
Hoạt động 4 : Củng cố
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có ngoặc, có dấu
ngoặc .
- HS làm bài tập 73 theo nhóm . GvVhướng dẫn đôi khi ta cần tạo ra dấu
ngoặc theo các phép tính để dễ dàng thực hiện các phép tính như bài tập 73c
Hoạt động 5 : Dặn dò
- HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính trong các trường hợp cụ thể và
ghi phần in đậm nghiêng cuối bài học vào vở học .
- Làm các bài tập 74 - 76 SGK .
- Tiết sau : Luyện tập các bài tập 77 đến 82 .
Điều chỉnh:
Ngày soạn : 12/ 9/ 2013 Ngày dạy: 21/ 9/ 2013
Tuần 5
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
10
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Tiết 16 LUYỆN TẬP

A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng thực hiện thứ tự các phép tính trong một dãy tính .
- Rèn tính chính xác, cẩn thận và thái độ khoa học trong khi giải toán
B.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp không có dấu
ngoặc . Tính : A= 3.5
2
- 16 : 2
2

B= 15 . 141 + 59 .15
Câu hỏi 2 : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong trường hợp có dấu ngoặc .
Tính : E = 20 - [ 30 - (5-1)
2
]
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Thứ tự thực hiện các phép tính .
Bài tập 77 :
- HS phân biệt bài toán thuộc trường
hợp nào và thứ tự thực hiện các phép
đối với bài tóan đó .
- HS phải quan sát tổng thể bài toán để
có thể áp dụng các tính chất của các
phép toán nhằm thực hiện nhanh và hợp
lý dãy tính .

Bài tập 77 :
A = 27.75 + 25.27 -150
= 2025 + 675 - 150
= 2700 - 150 = 2550
A = 27.75 + 25.27 -150
= 27(75 + 25) - 150
= 27.100 - 150 = 2550
B = 12 : {390 : [500 - (125 + 35.7)]}
= 12 : {390 : [500 - 370]}
= 12 : {390 : 130}
= 12 : 3 = 4
Bài tập 78 :
- Tiến hành tương tự bài tập 77

Bài tập 78 :Đáp số : 2400
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
11
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Bài tập 79 :
* Giá một gói phong bì được tính như thế
nào ?
* Tiền mua bút bi được tính như thế nào ?
* Tiền mua vở được tính như thế nào ?
* Tiền mua sách được tính như thế nào ?
* Ta suy đoán đơn giá vở và bút bằng bao
nhiêu ?
- HS điền và phát biểu lại đề toán .
Bài tập 82 :Để tính 3
4
- 3

3
ta phải thực hiện
phép tính nào trước, phép tính nào sau .
Bài tập 79 : An mua hai bút bi giá
1500 đồng một chiếc, mua ba quyển
vở giá 1800 đồng một quyển, mua
một quyểm sách và một gói phong
bì . biết số tiền mua ba quyển sách
bằng số tiền mua 2 quyển vở , tổng số
tiền phải trả là 12 000 đồng. Tính giá
một gói phong bì ?
Bài tập 82 :Số dân tộc trong cộng
đồng các dân tộc Việt Nam là 3
4
-3
3
=
81 - 27 = 54 .
Hoạt động 3 : Sử dụng máy tính điện tử
- GV cung cấp cho HS biết các chức năng nhớ của máy tính điện tử thông qua
các phím M
+
, M
-
, MR, MCR v. v , các phím dấu ngoặc
- GV làm mẫu các thao tác theo các yêu cầu đề bài .
- HS kiểm tra lại các kết quả đã làm ở bài tập 74,77,78 bằng máy tính điện tử
Hoạt động 4 : Dặn dò
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa .
- Ôn tập lại các kiến thức đã học từ tiết 1 đến nay .

- Làm thêm các bài tập 104,105,107 và 108 SBT trang 15
- Tiết sau : Kiểm tra 45 phút ( Nội dung chủ yếu về tập hợp và các phép tính
cộng, trừ., nhân, chia, luỹ thừa số tự nhiên )
Điều chỉnh :
Duyệt của BGH
Ngày tháng 9 năm 2013
Lê Đình Thành
Ngày soạn : 19/ 9/ 2013 Ngày dạy: 25/ 9/ 2013
Tuần 6
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
12
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Tiết 17 KIỂM TRA MỘT TIẾT
A . Mục tiêu
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức đã học của học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí. Rèn luyện khả năng trình bày rõ
ràng mạch lạc.
- Giáo dục tính trung thực, nghiêm túc.
B. MA TR N KI M TRA Ậ ĐỀ Ể
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
1. Tập hợp. Phần
tử của tập hợp.
Tập hợp con. Tập
hợp số tự nhiên.

Ghi số tự nhiên.
Viết tập hợp với
các chữ cái
trong cụm từ
cho trước (hoặc
bằng cách liệt
kê các số)
Tính số phần
tử của một
tập hợp
Biểu diển mối
quan hệ của phần
tử, tập hợp con
của một tập hợp.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 (Câu 1)
0,75 đ= 25%
1 (Câu 2)
0,75 đ= 25%
1 (Câu 3)
1,5 đ= 50%
3 Câu
3,0 đ= 30%
2. Các phép tính
về số tự nhiên.
Cộng các số
tự nhiên đơn
giản. (Tính
nhanh)

Phép nhân, phân
phối của phép nhân
với phép cộng.
Tìm x với 3 số.
Tìm x, kết
hợp thứ tự
thực hiện
phép tính.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1 (Câu 4a)
0,75 đ=
13,6%
4 (Câu 4b,c d-5a)
3,75 đ= 68,2%
1 (Câu 5b)
1,0 đ=18,2%
6 Câu
5,5 đ= 55%
3. Lũy thừa với số
mũ tự nhiên
Nhân, chia hai lũy
thừa cùng cơ số.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2 (Câu 6)
1,5 đ= 100%
2 Câu
1,5 đ =15%
Tổng số câu

Tổng điểm Tỉ lệ
%
1 Câu
0.75 đ=7,5%
2 Câu
1,5 đ= 15%
7 Câu
6.75 đ= 67,5%
1 Câu
1,0 đ=
10%
11 Câu
10 đ=100%
C- ĐỀ BÀI:
Câu 1: (0,75 đ) Viết tập hợp A gồm các chữ cái trong từ: “THỊ TRẤN YÊN CÁT”
Câu 2: (0,75 đ) Tính số phần tử của B= {3; 5; 7; 9; 11; …; 77}
Câu 3: (1,5 đ) Cho C = {x

N/ 2< x <8}. Điền vào dấu
∉∈⊂ ,,
vào ô vuông:
a){3;5} C b) 2 C c) 7 C
Câu 4: (3,5 đ) Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
a) 76 + 123 + 24 b) 4. 17. 25
c) 23. 17 + 23. 83 d) {[200+ (25 – 15)
2
] – 252} :12
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
13
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014

Câu 5: (2,0 đ) Tìm x, biết:
a) x -15 = 10 b) 197 – (3x+ 21) = 3
2
Câu 6: (1,5 đ) Tính:
a) 3
7
: 3
2
b) 5
5
. 5 c) 7
5
: 7
3
+ 7
0
D- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Đáp án Điểm
Câu 1: Viết tập hợp A gồm các chữ cái trong từ: “THỊ TRẤN YÊN
CÁT” là: A= { T, H, I, R, Â, N, Ê, C, A } 0,75 đ
Câu 2: Tính số phần tử của B= {3; 5; 7; 9; 11; …; 77}
Số phần tử của tập hợp B là: (77- 3): 2 +1 = 38 (phần tử) 0,75 đ
Câu 3: Cho C = {x

N/ 2< x <8}. Điền vào ô vuông:
a){3;5}

C
b) 2


C
c) 7

C
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
a) 76 + 123 + 24 = (76+ 24)+ 123 = 100 + 123 =223
b) 4. 17. 25 = (4. 25) . 17= 100. 17= 1700
c) 23. 17 + 23. 83= 23. (17+ 83)= 23. 100= 2300
d) {[200+ (25 – 15)
2
] – 252} :12
= {[200+ 10
2
] – 252} :12
= {[200+ 100] – 252} :12
= { 300 - 252} :12
= 48 :12= 4
0,75 đ
0,75 đ
0,75 đ
1,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5: Tìm x, biết:
a) x -15 = 10

x = 10 + 15
x =25
b) 197 – (3x+ 21) = 3
2
197 – (3x+ 21) = 9
3x + 21 = 197 -9
3x = 186 -21
3x = 165
x = 55
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6: Tính:
a) 3
7
: 3
2
= 3
7 – 2
= 3
5
b) 5
5
. 5 = 5
5-1
= 5
4

c) 7
5
: 7
3
+ 7
0
= 7
5-3
+ 1 = 49 + 1 = 50
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Điều chỉnh :
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
14
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 19/ 9/ 2013 Ngày dạy: 25/ 9/ 2013
Tiết 18 § 10 . TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu .
- Nhận biết được một tổng hay một hiệu có chia hết hay không chia hết cho một số mà
không cần tính giá trị của tổng hay hiệu đó .
- Biết sử dụng ký hiệu chia hết và không chia hết .
- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nêu trên .
B.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :

Thế nào là phép chia hết . hãy cho hai ví dụ về phép chia hết cho 4 .
Câu hỏi 2 :
Khi nào ta có phép chia có dư ? Phép chia có dư cần có những điều kiện ràng
buộc gì ? Cho ví dụ về phép chia có dư biết số chia bằng 4 .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Nhắc lại về quan hệ chia hết
- Nhận xét bài kiểm tra miệng .
- Muốn nhận biết nhanh phép chia hết
và phép chia có dư ta chú ý số nào ?
- Giới thiệu các ký hiệu a chia hết cho b
và a không chia hết cho b . HS dùng các
ký hiệu đó để viết các phép chia đã cho ví
dụ ở bài kiểm tra .
a = b.q + r (0≤ r ≤ b)
r = 0 : phép chia hết .
r ≠ 0: phép chia có dư .
b chohÕt chia a kh«nglµ gäi ba
b chohÕt chia a lµ gäi


/
ba
Hoạt động 3 :Tính chất 1
- Hãy tính tổng của 2 số hạng đã cho ở
bài kiểm 1 và xét xem tổng này có chia
hết cho 4 không ?
- HS làm bài tập ?1b và nêu nhận xét .
- Thử kiểm tra tính chất này ở bài tập
Nếu hai số hạng của một tổng đều

chia hết cho một số thì tổng đó chia
hết cho số đó .
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
15
mbambma 
+⇒

Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
83a .
- Nếu a và b đều chia hết cho m thì tổng a +
b có chia hết cho m không? .
- Cho ba số đều chia hết cho 5 (10,25,75) .
Tổng ba số đó, hiệu hai trong ba số đó có
chia hết cho 5 không ?
- HS phát biểu tổng quát tính chất 1.
- Không làm phép tính cộng, trừ hãy giải
thích các tổng và các hiệu sau đây chia hết
cho 12 .24 + 36 ; 72 - 48 ; 60 - 36 + 12
Chú ý : ( SGK)
Hoạt động 4 :Tính chất 2
- HS làm bài tập ?2 SGK và dự đoán nếu a
chai hết cho m mà b không chia hết cho m thì
tổng a + b có chia hết cho m không ?
- Cho ba số 15,60,36 . Xét xem 36+15; 60-15
; 60+36-15 có chia hết cho 6 không ? Vì
sao ?
- Phát biểu tổng quát tính chất 2 .
- HS làm bài tập ?3 và ?4 và qua bài tập ?4
HS cần chú ý trong các số hạng của tổng chỉ
có một số hạng không chia hết cho số đó mà

thôi .
- Gv giới thiệu các chú ý trong SGK tương tự
như phần tính chất 1 .
Nếu chỉ có một số hạng của một
tổng không chia hết cho một số,
còn các số hạng khác đều chia hết
cho số đó thì tổng không chia hết
cho số đó .
Chú ý : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- Muốn nhận biết một tổng có chai hết cho một số ta làm như thế nào ? Khi
phát hiện một số hạng không chia hết cho một số thì liệu có thể kết luận ngay
tổng đó không chia hết cho số đó không ? Cho ví dụ .
- HS giải bài tập số 83, 84 SGK .
- Trong một tích, có một thừa số chia hết cho m thì tích đó có chia hết cho m
không ?
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK .
- Làm các bài tập 85 và 86 SGK .
- Chuẩn bị thêm các bài tập 87 đến 90 SGK
- Tiết sau : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
Điều chỉnh:
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
16
mbambma 
/
+⇒
/

Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014

Ngày soạn : 19/ 9/ 2013 Ngày dạy: 28/ 9/ 2013
Tuần 6
Tiết 19 § 10 . TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG ( tiếp)
I.Mục tiêu:
- Vận dụng các tính chất chia hết của một tổng vào làm các bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài.
- Có ý thức, chuyên cần, chăm chỉ, học tập bộ môn số học.
II.Chuẩn bị:
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
III.Tiến trình bài giảng:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
? Một tổng chia hết cho một số khi nào. Một tổng không chia hết cho một số khi nào.
? Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7.
a. 35+49+210 b. 42+50+140 c. 560+18+3
Hoạt động của gv và hs Ghi bảng.
HĐ2: Dạng toán xét tính chia hết của một tổnghoặc một hiệu.
**Điền dấu “x” vào ô thích hợp
trong các câu sau và giải thích điều
đó.
*Sử dụng nội dung kiến thức nào để
làm.
HS : ( … tính chất 1 và tính chất 2
về sự chia hết của một tổng, một
hiệu).
Bài 89 (36 – sgk):
* Điền dấu “x” vào ô thích hợp
trong các câu sau.
Bài 90(36 – sgk):
** Gạch dưới số mà em chọn.Giải
thích?

Bài 86(36- sgk):
Câu Đúng Sai
a.134.4+16 chia hết cho 4. x
b.21.8+17 chia hết cho 8. x
c.3.100 +34 chia hết cho 6. x
Bài 89 (36 – sgk):
Câu Đúng Sai
a.Nếu mỗi số hạng của tổng chia
hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. x
b.Nếu mỗi số hạng của tổng
không chia hết cho 6 thì tổng
không chia hết cho 6.
x
c.Nếu tổng của hai số chia hết
cho 5 và một tròn hai số đó chia
hết cho 5 thì số còn lại chia hết
cho 5.
x
d.Nếu hiệu của hai số chia hết
cho 7 và một trong hai số đó chia
hết cho 7 thì số còn lại chia hết
cho 7.
x
Bài 90(36 – sgk):
a.Tổng chia hết cho 3( gạch dưới số 3)
b.Tổng chia hết cho 2.( gạch dưới số 2)
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
17
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
c. Tổng chia hết cho 3. ( gạch dưới số 3)

HĐ3: Tìm điều kiện của một số hạng để tổng hoặc hiệu chia hết cho một số nào đó.
** Cho tổng A = 12+14+16+x với x

N. Tìm x để
- A chia hết cho 2
- A không chia hết cho 2.
Bài 118 SBT:
Chứng tỏ rằng:
a)trong hai số tự nhiên liên tiếp có
một số chia hết cho 2
b) Trong 3 số tự nhiên liên tiếp có
một số chia hết cho 3
** Muốn chứng tỏ một số a chia hết
cho một số b khác 0 em cần chỉ ra
điều gì?
Bài 87( 36 – sgk)
Ta có : 12
216;214;2 

+ Để tổng A chia hết cho 2 thì x phải là số chẵn.
( tính chất 1)
+ Để tổng A không chia hết cho 2 thì x phải là
số lẻ. ( tính chất 2)
- Muốn chứng minh a b ( b≠ 0) Ta chứng minh
a viết dưới dạng a = b.q (a,b,q ∈ N)
a) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là:a; a+1 ( a∈N).
Nếu a =2k thì a 2
Nếu a= 2k+1⇒ a+1 = 2k+2  2
b)Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là:a;a+1;a+2(a∈N)
Nếu a = 3k⇒ a  3

Nếu a = 3k+1⇒ a+2 =3k+3  3
Nếu a =3k+2⇒ a+1 = 3k+3 3 Vậy
HĐ4: Dạng toán: Xét tính chia hết của một tích.
Số 15 = 3.5 chia hết cho 3 và 5.
** Các tích 4.15 , 7.45, 11.750 có
chia hết cho 3 không.
Ta có thể viết:
7.45 = 7.3.15; 11.750 = 11.10.5.15
4.15;7.45;11.750 là các tích gồm nhiều thừa số,
tích nào cũng có ít nhất một thừa số là 15, 15
chia hết cho 3 và cho 5 nên các tích trên đều
chia hết cho 3 và cho 5.
HĐ5: Bài tập về nhà.
- Xem lại nội dung bài học hôm nay.
- Ghi nhớ và học thuộc các tính chất 1 và 2.
- Bài1: Các tích sau có chia hết cho 7 không: 5.14; 10.126; 437.238
- Bài 2: Tích A = 1.2.3.4…20 có chia hết cho 100 không.
- Xem trước bài: “ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Điều chỉnh :
Duyệt của BGH
Ngày 20 tháng 9 năm 2013
Lê Đình Thành
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
18
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 26/ 9/ 2013 Ngày dạy: 14/ 9/ 2013
Tuần 7
Tiết 20 § 11 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :

- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 .
- Có kỹ năng nhận biết một số có chi hết cho 2, cho 5 .
- Rèn kỹ năng tư duy chính xác, mạch lạc .
B. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Cho tổng A = 15 + 25 + 40 + m . Tìm m để A chia hết cho 5, A không chia hết
cho 5 .
Cho B = 570 + n . Tìm n để B chia hết cho cả 5 và 2 .
Câu hỏi 2 :
Một tích chia hết cho một số khi nào ? Giải thích vì sao 570 chia hết cho cả 2 và
5 ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu
** Qua bài kiểm tra 2, số 570 có đặc điểm
gì ? chia hết cho mấy ?
* Thử kiểm tra nhận xét trên với các số 350,
21400 .
* Số tròn chục, tròn trăm có chữ số tận
cùng bằng mấy ? Những số này có chia hét
cho cả 2 và 5 không ?
- HS phát biểu nhận xét trong SGK và
cho vài ví dụ .
Nhận xét :
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều
chia hết cho 2 và chia hết cho 5 .


Ví dụ : Các số 250, 4680 đếu chia
hết cho 2 và cho 5
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
19
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2
** Giả sử ở bài kiểm 2, n là số tự nhiên có
một chữ số thì ta biễu diễn thập phân số
n57

như thế nào ? (
n57
= 500 + 70 + n) .
* Phải thay n bằng các chữ số nào để
n57

chia hết cho 2 (không chia hết cho 2)
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 .
- HS làm bài tập ?1 SGK
Dấu hiệu :
Các số có chữ số tận cùng là chữ số
chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2.
Hoạt động 4 : Dấu hiệu chia hết cho 5
- Hệ thống câu hỏi và cách thức tiến
hành tương tự như trong hoạt động 4 .
* HS làm bài tập ?2 SGK .
Dấu hiệu :
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc
5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số

đó mới chia hết cho 5.
Hoạt động 5 : Củng cố
*Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 , cho cả 2 và 5 .
**HS trả lời miệng các bài tập 91, 92 và làm việc theo nhóm các bài tập 93 ad và 95
* Muốn biết số dư của một số khi chia cho 2, cho 5 , ta làm như thế nào ?
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK .
- Làm các bài tập 93bc, 95 .
- Chuẩn bị các bài tập 96 - 100 để tiết sau Luyện tập .
Điều chỉnh:
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
20
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 26/ 9/ 2013 Ngày dạy: 14/ 9/ 2013
Tuần 7
Tiết 21
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 .
- Rèn kỹ năng nhận biết một số có chia hết co 2, cho 5 không ?
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
B. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Làm bài tập 95 .
Câu hỏi 2 :
Từ dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5, hãy cho biết số dư của một số khi chia cho

2 và cho 5 mà không thực hiện phép chia . Làm bài tập 93 b và cho biết số dư của các
biểu thức đó khi chia cho 2 và cho 5 mà không cần tính giá trị của biểu thức .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Trắc nghiệm
Bài tập 98 :
- HS làm bài tập này bằng cách trả lời
nhanh . Trong trường hợp câu sai GV yêu
cầu HS cho ví dụ minh hoạ .
Bài tập 98 :
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Hoạt động 3 : Nhận biết và tìm số chia hết cho 2, cho 5
Bài tập 96 :
- Dấu * nằm ở vị trí chữ số hàng nào
trong số
85*
? Chữ số tận cùng của số
85*
là bao nhiêu ? Số
85*
có chia hết cho
Bài tập 96 :
Số
85*
có chữ số tận cùng bẳng 5
nên số

85*
không chia hết cho 2 và
luôn chia hết cho 5 với mọi số * có
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
21
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
2, cho 5 không ? Chữ số * trong từng
trường hợp là gì?
Bài tập 97 :
- GV hướng dẫn HS chọn chữ số hàng
trăm, chữ số hàng đơn vị để số đó chia hết
cho 2 (cho 5) và hoán vị các chữ số hàng
chục và hàng trăm.
Bài tập 99 :
- GV hướng dẫn HS nêu tất cả các điều
kiện của số cần tìm và có thể sử dụng
phương pháp loại dần để tỉma kết quả
hoặc lập luận dựa vào cách tìm chữ số tận
cùng .
một chữ số khác 0 .
Bài tập 97 :
a) Các số có các chữ số khác
nhau chia hết cho 2 ghép được từ
ba chữ số 4, 0, 5 là : 450, 504,
540 .
b) Các số có các chữ số khác
nhau chia hết cho 5 ghép được từ
ba chữ số 4, 0, 5 là : 405, 450,
540 .
Bài tập 99 :

Cách 1 :
- Các số có hai chữ số giống nhau là
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 .
- Các số đó phải chia hết cho 2 nên
chỉ còn lại các số 22, 44, 66, 88 .
- Các số đó chia cho 5 dư 3 thì chỉ
còn lại số 88 là thoả mãn yêu cầu .
Cách 2 :
- Số chia hết cho 2 và chia cho
5 dư 3 phải có chữ số tận
cùng bằng 8 .
- Vì số đó có hai chữ số giống
nhau nên số cần tìm là 88
Hoạt động 4 : Dặn dò
- HS hoàn thiện các bài tập đã sửa .
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 100 bằng phương pháp loại dần bắt đầu từ chữ
số hàng đơn vị đến chữ số hàng ngàn và còn lại là chữ số hàng trăm và hàng
chục .
- Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
Điều chỉnh :
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
22
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 26/ 9/ 2013 Ngày dạy: 14/ 9/ 2013
Tuần 7
Tiết 22
§ 12 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

- Có kỹ năng nhận biết một số có chi hết cho 3, cho 9 .
- Rèn kỹ năng tư duy chính xác, mạch lạc .
B. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
-Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 . Điền dấu * để số
*35

chia hết cho 2, chia hết cho 5, chia hết cho cả 2 và 5 .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Nhận xét mở đầu
*H S làm phép chia 2124 và 5124 cho 9 và
cho biết số nào chia hết cho 9 ?
GV hướng nhận xét của HS vào chữ số
cuối cùng tuy giống nhau nhưng có số chia
hết, có số không chia hết cho 9 nên dấu hiệu
chia hết cho 9 không phụ thuộc vào chữ số
tận cùng .
** Dấu hiệu chi hết cho 9 phụ thuộc vào yếu
tố nào ? HS hãy xét các hiệu 358 - (3+5+8) ;
253 -(2+5+3) hiệu nào chia hết cho 9 ?
- GV phân tích và giải thích như SGK
và yêu cầu HS phát biểu nhận xét .
Nhận xét :
Mọi số đều viết được dưới
dạng một tổng của các chữ số của

nó với một số chia hết cho 9 .
Ví dụ :358 = 342+ (3+5+8)
5124 = 5112 + (5+1+2+4)
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
23
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 9
** Với nhận xét mở đầu, HS xét xem số 358,
253 có chia hết cho 9 không ? Vì sao ?
* Giải thích vì sao số 2124 chia hết cho 9 và
số 5124 không chia hết cho 9 .
* Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 .
* HS làm bài tập ?1 SGK .
** Dấu hiệu chia hết cho 9 phụ thuộc vào
yếu tố nào ? Nếu có một số chia hết cho 9 và
ta hoán vị các chữ số của nó thì các số mới
tạo thành có chia hết cho 9 không ?
Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
chỉ những số đó mới chia hết cho
9.
Hoạt động 4 :Dấu hiệu chia hết cho 3
* Một số chia hết cho 9 thì có chia hết chia
hết cho 3 không ?
* HS thử phát biểu lại nhận xét mở đầu .
- Tiến hành dạy học tương tự như hoạt
động 4 để tìm dấu hiệu chia hết cho 3 .
* HS làm bài tập ?2 SGK
Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và

chỉ những số đó mới chia hết cho
3.
Hoạt động 5 : Củng cố
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3 .
- Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không ? Ngược lại một số chia hết
cho 3 liệu có chia hết cho 9 không ? Cho ví dụ .
- Đặc điểm chung khác nhau giữa các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 với các
dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là gì ?
- Giải bài tập 101, 102 SGK .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học thuộc lòng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- Làm các bài tập 103 - 110 để chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập .
Điều chỉnh :
Duyệt của BGH
Ngày 20 tháng 9 năm 2013
Lê Đình Thành
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
24
Giáo án Số học 6 Năm học 2013 - 2014
Ngày soạn : 26/ 9/ 2013 Ngày dạy: 14/ 10/ 2013
Tuần 8
Tiết 23
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng nhận biết một số chia hết cho 3, cho 9 .
- Rèn kỹ năng phát biểu chính xác, tìm số dư của một số khi chia cho 3, cho 9 dựa vào
dấu hiệu chia hết .
B.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, máy tính bỏ túi

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3 . Làm bài tập 103 .
Câu hỏi 2 :
Nêu đặc điểm chung khác nhau giữa các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 với
các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 . Làm bài tập 104 .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Trường THCS Yên Cát GV Lê Huy Đông
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×