Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Toán
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức
- Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự
nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: nghiên cứu tài liệu, SGK.
- HS: vở ghi,
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra:
2. Nội dung:
1. PhÐp céng:
* TÝnh chÊt cña phÐp céng:
1
a + b + c = d
(a, b, c, lµ c¸c sè h¹ng. d lµ tæng)
2. PhÐp trõ:
a - b = c
(a lµ sè bÞ trõ, b lµ sè trõ, c lµ hiÖu)
3. PhÐp nh©n:
a x b = c
(a, b lµ thõa sè; c lµ tÝch)
+ Giao ho¸n: a + b = b + a
VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10
+ KÕt hîp: (a + b) + c = a + (b +
c)
VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18
5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18
+ Céng víi 0: 0 + a = a + 0
VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21
* TÝnh chÊt cña phÐp trõ
+ Trõ ®i sè 0: a - 0 = a.
VD: 23 - 0 = 23
+ Sè bÞ trõ b»ng sè trõ: a - a = 0
VD: 27 - 27 = 0
+ Trõ ®i mét tæng:
a - (b + c) = a - b - c = a - c - b
VD: 45 - (20 + 15) = 45 - 20 - 15
25 - 15 = 10
* TÝnh chÊt cña phÐp nh©n:
+ Giao ho¸n: a x b = b x a
VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20
+ KÕt hîp: a x ( b x c) = (a x b)
x c
+ Nh©n víi sè 1: a x 1 = 1 x a =
a
VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23
+ Nh©n víi sè 0: a x 0 = 0 x a =
0
VD: 45 x 0 = 0
+ Nh©n víi 1 tæng:
2
4. PhÐp chia:
a : b = c
(a lµ sè bÞ chia, b lµ sè chia, c lµ th-
¬ng)
3. Luyện tập:
- Cho HS làm vào vở
- Đổi vở kiểm tra
- Một số HS trình bày bài
- GV nhận xét, bổ sung
a x (b + c) = a x b + a x c
VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12
x 7
= 60 + 84
= 144
* TÝnh chÊt cña phÐp chia:
+ Chia cho sè 1: a : 1 = a
VD: 34 : 1 = 34
+ Sè bÞ chia b»ng sè chia: a : a
= 1
VD: 87 : 87 = 1
+ Sè bÞ chia b»ng 0: 0 : a = 0
VD: 0 : 542 = 0
+ Chia cho mét tÝch:
a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3
= 15 : 3 = 5
Tính giá trị của các biểu thức sau:
1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15
= 15 x (16 + 92 -8 )
= 15 x 100
= 1500
2/ 52 x 64 + 520 x 7 - 52 x 34
= 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34
= 52 x ( 64 + 70 - 34 )
= 52 x 100
= 5200
3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75
= 75 x ( 1 + 138 - 39)
= 75 x 100
3
3. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
= 7500
4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26
= 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26
= 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 )
= 26 x 100
= 2600
5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28
= 28 x (47 - 16 + 969)
= 28 x 1000
= 28 000
6/ 240 x 36 + 360 x 76
= 24 x 10 x 36 + 360 x 76
= 24 x 360 + 360 x 76
= 360 x (24 + 76)
= 360 x 100
= 36 000
__________________________________________
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
MỘT SỐ LUẬT VIẾT CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:
- HD học sinh ôn luyện, củng cố về một số quy luật chính tả ; phân biệt một số
phụ âm đầu HS hay nhầm lẫn trong tiếng Việt.
- Làm được một số bài tập thực hành.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung ôn tập:
1) Quy luật viết hoa:
a) Danh từ riêng:
* Tên người:
- Tên người VN viết hoa tất cả các chữ cái
đầu của mỗi tiếng. (Lưu ý: Riêng tên của
người một số vùng dân tộc cũng giống như
tên người nước ngoài được phiên âm ra
Gợi ý cho HS nhắc lại các quy
luật viết hoa.
4
tiếng Việt thì viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ
phận của tên, giữa các tiếng trong cùng bộ
phận có dấu gạch nối.
VD: Vô - lô - đi – a.).
- Tên người nước ngoài được gọi như kiểu tên
người Việt Nam do phiên âm Hán Việt thì viết
hoa như tên người VN.
VD: Mao Trạch Đông.
*Tên địa danh:
- Tên núi, sông, tỉnh, thành phố của Vn được
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Riêng một số tên phiên âm từ tiếng dân tộc ít
người thì chỉ viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ
phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch nối.
VD: Y – a – li ; Bô - cô.
b) Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng
danh hiệu, huân chương: Được viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó.
VD: Trường Tiểu học Bắc Sơn.
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh.
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Huân chương Chiến công hạng Nhất.
c) Viết hoa chữ cái đầu sau dấu chấm.
Bài tập thực hành:
Bài 1: Viết tên xã, huyện, tỉnh nơi em ở.
Bài 2: Viết tên các cơ quan, tổ chức, đoàn thể
sau đây:
+ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam.
+ Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Bôi,
tỉnh Hòa Bình.
2. Phân biệt một số phụ âm đầu:
a) phân biệt ch/tr.
- Tên các đồ vật trong nhà phần lớn viết ch.
VD: chăn, chổi, chiếu,chạn
- Những tiếng trong từ Hán Việt mang thanh
nặng và huyền phải viêt là tr.
VD: truyền thống, trân trọng, lập trường
b)Phân biệt x/s.
- Tên các giống chim, giống vật ở rừng, ở
- Đọc VD – HS viết.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Viết bài thực hành vào vở – 1
số em trình bày trên bảng.
- Nhận xét.
- Nêu môt số VD viết ch/tr.
- Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.
- Nêu môt số VD viết x/s.
- Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.
5
biển thường viết s.
VD: chim sẻ,chim sâu, chim sáo
VD: sư tử, sói, sóc, sơn dương, hươu sao
VD: san hô, cá sấu,sò
Lưu ý: khi viết cần dựa trên văn cảnh mà viết
cho đúng.
c) Phân biệt g/gh và ng/ngh:
- Đứng trước các nguyên âm e,ê,i thì viết
gh,ngh.
- Đứng trước các nguyên âm khác viết g/ng.
d) Qui tắc viết phụ âm đầu (cờ):
- Âm “cờ” được ghi bằng các chữ cái: c/k/q
+ Viết k trước nguyên âm e, ê, i.
+ Viết c trước các nguyên âm khác còn lại.
+ Viết “q” trước vần có âm đệm ghi bằng u,
để tạo thành qu. Qu có thể đứng trước mọi
nguyên âm trừ o,u,ơ,ă, â.
Bài tập thực hành
* Bài 1: Phát hiện và gạch dưới từ viêt sai
chính tả trong đoạn thơ sau và sửa lại cho
đúng.
Người ta đi cấy lấy công
Tôi nai đi cây con chông nhiều bề
Trông chời, trông đất, chông mâi
Trông mưa, trông dó, trông nghày, trông đêm
Trông cho chân kứng đá mềm
Trời iên biểm lặng mới iên tấm lòng.
* bài 2: Viết chính tả một đoạn trong bài Tác
phẩm của Si–le và tên phát xít.Từ “ –Lão
thích cho người Pháp.”
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu môt số VD viết ng/ngh
- Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.
- Nêu qui tắc viết phụ âm “cờ”.
- Nêu yêu cầu bài tập – viết lên
bảng.
- Đọc lại nội dung bài.
- Trao đổi cặp làm bài – các
nhóm đại diện nêu kết quả.
- Đọc thong thả - HS viết chính
tả.
- Soát lỗi cá nhân - đổi chéo soát
lỗi.
- Thu một số bài KT - đánh giá-
nhận xét.
- Nhắc lại các qui luật chính tả
của ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
6
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên
- Vận dụng giải toán có liên quan
- GD học sinh tính chính xác.
II. Chuẩn bị.
SGK, tài liệu tham khảo
III. Hoạt động dạy học
1. Số tự nhiên
- Nêu các tính chất về số tự nhiên
2. Các phép tính
a)Phép cộng
b)Phép trừ
c)Phép nhân
d) Phép chia
* Số tự nhiên
1. Không có số tự nhiên lớn nhất
2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau
1 đơn vị.
3.Hai số chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn
vị .
4. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1
hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng cao
hơn liền nó.
* Phép cộng
1. Tổng của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là một
số chẵn.
2. Tổng của một số lẻ với một số chẵn là
một số lẻ.
3. Tổng các số chẵn là số chẵn
* Phép trừ
1. Hiệu của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là số
chẵn
2. Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ là
số lẻ
* Phép nhân
1. Tích các số lẻ là số lẻ
2. Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn
thì tích số là số chẵn
3. Tích một số chẵn với 1 thừa số tận cùng
là 5 thì tận cùng là 0.
4. Tích một số lẻ với 1 số tận cùng là 5 thì
tận cùng là 5.
5. Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là
1
6. Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là
6
* Phép chia
7
3. Bài tập vận dụng
1. Số lẻ không chia hết cho một số chẵn.
2.Trong phép chia hết, thương của 2 số lẻ
là một số lẻ.
3. Trong phép chia hết, thương của một số
chẵn với một số lẻ là số chẵn.
* Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống
nhau.
20
×
21
×
22
×
…
×
28
×
29
Bài giải
Tích trên có thừa số 20 tận cùng là 0, nên
tích có 1 chữ số 0 tận cùng. Ngoài ra thừa
số 25 và 24 cho tích tận cùng bởi 2 chữ số
0. Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng giống
nhau là 3 chữ số 0 .
Vậy tích tận cùng bởi 3 chữ số 0
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
Từ đơn – từ ghép – từ láy
I. Mục tiêu:
- HD học sinh ôn tập củng cố về: Từ đơn- từ ghép – từ láy. Phân biệt được từ
đơn, từ ghép từ láy.
- Vận dụng vào làm được một số bài tập và viết được một đoạn văn ngắn (5->7
câu) sử dụng từ 2 từ ghép và 1 từ láy trở lên.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung ôn tập:
1. Ôn tập lí thuyết:
a) Từ đơn: Là một từ có nghĩa do một
tiếng tạo thành.
VD: bàn, sông, núi, cây, hoa
b) Từ ghép: Là từ gồm hai,ba tiếng có
nghĩa ghép lại.
VD: cây cỏ, hoa lá, thiếu niên, vô tuyến
truyền hình,
- Từ ghép được phân thành hai kiểu :
+ Từ ghép phân loại.
- Nêu thế nào là từ đơn – lấy VD.
- Nhận xét.
- HD tương tự với các loại từ còn lại.
8
+ Từ ghép tổng hợp.
c) Từ láy: Từ gồm 2,3,4 tiếng láy một
bộ phận , vần hoặc láy cả tiếng.
* Phân biệt từ ghép – từ láy:
+ Hai loại từ đều có từ 2 tiếng trở lên
tạo thành nhưng từ láy các tiếng có quan
hệ với nhau về âm còn từ ghép giữa các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Lưu ý: Có một số từ ghép 1 trong 2
tiếng có nghĩa mờ nhạt.
VD: máy móc, chùa chiền.
2. Bài tập thực hành:
* Bài 1: Xác định từ đơn:
Em yêu màu đỏ
Như máu trong tim
Lá cờ tổ quốc
Khăn quàng đội viên
* Bài tập 2: Cho đoạn văn tìm từ láy:
“Trăng đầu tháng mờ mờ. Mặt nước pha
một chút lo mong mỏng, phơn phớt.
Những chiếc lá lúa quẫy quẫy rung rinh,
trông xa như những làn sóng nhỏ lăn tăn”
* Bài tập 3: Xếp các từ theo 3 nhóm: Từ
ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy:
Thung lũng, cây cỏ, tia nắng, chăm chỉ,
bạn học, hư hỏng, san sẻ, giúp đỡ, khó
khăn, gắn bó.
* Bài 4: Tìm từ ghép PL, từ ghép TH:
Suy nghĩ, sách vở, cây cỏ, ngon lành, xa
lạ, tia nắng, bút chì, bạn thân, bạn học.
*Bài 5: Ghép 5 tiếng: Kính,quý, mến,
yêu, thương thành 9 từ ghép.
*Bài 6:
- Tìm 5 từ ghép có cấu tạo x + học.
- Tìm 5 từ ghép có cấu tạo học +x.
- Tìm tiếng ghép với lễ tạo thành từ ghép.
- Tìm tiếng ghép với tiếng sáng để được
từ ghép? Từ láy?
- Tiếng nào ghép với tiếng hòa để tạo
thánh từ ghép?
3. Củng cố – dặn dò:
Học sinh phân biệt từ láy, từ ghép.
Xác định từ đơn và nêu: (em, yêu,
như, máu, trong, tim)
Nhận xét.
Nêu yêu cầu bài tập – HD.
Trao đổi cặp tự làm bài nêu đáp án
(từ láy: lờ mờ, mong mỏng, phơn
phớt, rung rinh, lăn tăn”
Nêu ND và yêu cầu bài tập.
Tự làm vở nêu bài làm – nêu kết quả.
Nhận xét.
Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là
từ đơn ? từ ghép ? từ láy? Cách để
9
Nhận xét buổi học.
phân biệt được chúng?
TUẦN 12
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
- Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên.
- Vận dụng giải toán
- GD học sinh tính chính xác
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học,
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Có bao nhiêu số tự nhiên liên
tiếp từ 1 đến 1995 ?
- HS làm vào vở
- Trình bày
2. Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
Bài 1. Viết các số tự nhiên liên tiếp bắt
đầu từ 1 đến 1995 thì phải viết 1995 số
tự nhiên liên liên tiếp, trong đó có :
9 số có 1 chữ số là các số từ 1 đến 9
90 số có 2 chữ số là các số từ 10 đến
99
900 số có 3 chữ số là các số từ 100
đến 999
Còn lại là các số có 4 chữ số.
Vậy : Số lượng số có 4 chữ số phải
viết là:
1995 – (9 + 90 + 900) = 996 (số)
Số lượng chữ số của số đó là :
1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 996
= 6873 (chữ số)
Đáp số : 6873 chữ
số.
Bài 2. Xét dãy số : 1,2,3,4,…98,99 ta
thấy :
Dãy số có tất cả 99 số, trong đó có 9 số
1 chữ số là các số : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (từ
10
3. Có bao nhiêu số có ba chữ số ?
4. Tìm phép cộng có các số hạng bằng
nhau và bằng tổng số .
5. Tính nhanh:
Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến
1995.
1 đến 9), còn lại là các số có hai chữ số.
Vậy số lượng số có hai chữ số là :
99 – 9 = 90 (số)
Trả lời : Có 90 số có hai chữ số.
Bài 3. Xét dãy số : 1,2,3,4,…998,999 ta
thấy :
Dãy số có tất cả 999 số, trong đó có 99
số là các số có 1 và2 chữ số (99 số từ 1
đến 99), còn lại là các số có ba chữ số.
Vậy số lượng số có ba chữ số là :
999 – 99 = 900 (số)
Trả lời : Có 900 số có ba chữ số.
Bài 4.
Phép cộng phải tìm là : 0 + 0 = 0
Bài 5.
Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn
vị. Mà số cuối hơn số đầu là:
1994 : 2 =997 (khoảng cách).
Số khoảng cách luôn kém số lượng số
hạng là 1, nên số lượng số trong dãy là :
997 +1 = 998 (số hạng)
Nếu ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy
số vào, ta có:
1 + 1995 =1996
3 + 1993 = 1996
Số cặp số là : 998 : 2 = 499 (cặp số)
Các cặp số đều có tổng là 1996 nên tổng
các số trong dãy số là :
1996 x 499 = 996004
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được từ loại, phân biệt được các từ loại không nhầm lẫn.
11
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Giới thiệu bài:
B. Nội dung luyên tập:
1. Ôn tập khái niệm:
a. Danh từ:
- Là từ chỉ người, vật , sự vật , chất liệu VD:
ông bà, cô giáo, bàn, ghế
- Danh từ chung chỉ sự vât mà ta không cảm
nhận được bằng giác quan là danh từ trừu tượng.
VD: niềm vui, lòng chung thành
b. Động từ:
- Là từ chỉ hoạt động trạng thái hay cảm xúc của
người hoặc vật( có thể tác động hoặc không tác
động đến người hoặc sự vật khác)
+ Động từ “bị” và “được” chỉ ý nghĩ tiếp thụ.
+ Động từ “có” chỉ ý nghĩa tồn tại hoặc sở hữu.
+ Động từ “là” dùng trong câu giới thiệu, nhận
xét, đánh giá.
c. Tính từ: Là từ chỉ tính chất, màu sắc, hình thể,
kích thứơc, dung lượng, phẩm chất của người,
loài vật, đồ vật
* Lưu ý: Những động từ, tính từ có các từ: cái,
cuộc, cơn, nỗi, niềm, lòng, việc, tình thì nó trở
thành danh từ trừu tượng.
VD: Chuyển thành danh từ:
say mê > sự say mê
sung sướng > niềm sung sướng
đau đớn > nỗi đau đớn
giận dữ > cơm giận dữ.
kính yêu > niềm kính yêu
đẹp > cái đẹp
tốt > cái tốt.
d. Đại từ: Dùng thay thế cho danh từ hoặc thay
thế cho tên gọi trực tiếp khi đối thoại.
e. Số từ: là những từ chỉ số lượng.
VD: tất cả, ba, bốn
2. Bài tập thưc hành:
* Bài tập 1: Xác định từ loại;
- Sự học, việc học, suy nghĩ, chăm chỉ, đùm
DT DT ĐT TT ĐT
bọc, thuyền, tình bạn, tìm tòi, yêu mến, thắm
DT DT ĐT ĐT TT
Nêu yêu cầu tiết học.
- HS nghe và lấy ví dụ.
- Nêu khái niệm đại từ, các
loại đại từ và số từ.
- Nêu nội dung bài tập lên
bảng.
- Tự làm bài – nêu miệng kết
quả.
Làm bài đại diện lên bảng.
Nhận xét.
12
thiết, khôn ngoan, mịn màng, Cửu Long, trông
. TT TT DT ĐT
* Bài tập 2: Xác định từ loại:
- Lớn, bao la, giận, nhìn, giàu, cuộc chiến
TT TT ĐT ĐT TT DT
tranh, thương yêu, tình thương, dễ thương, việc
ĐT DT TT DT
làm, xa, mênh mông.
TT TT
* Bài tập 3: Xác định từ loại của đoạn thơ sau:
Con cò lá trúc qua sông
DT DT ĐT DT
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa
DT TT DT ĐT
Bút nghiêng lất phất hạt mưa
DT TT TT DT
Bút chao gợn nước, Tây Hồ lăn tăn.
DT ĐT ĐT DT DT TT
* Bài tập 4: Xác định từ loại:
- Việc học, phấn khởi, rộng rãi, ngoan ngoãn,
DT TT TT TT
ăn, xinh xinh, quần áo, trùng trùng điệp điệp,
ĐT TT DT TT
ngủ, cặp sách, bao la.
ĐT DT TT
* Bài tập 5: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm:
( TL; GPL; GTT)
- Nhà ga, nho nhỏ, cơm lam, sáng sủa, đường sá,
PL TL PL TL TH
quanh co, ăn mặc, đát nước, khoai tây, xanh lè,
TL TH TH PL PL
máy tiện, nhà sàn, cập kênh, hoa mai, thợ mỏ, ấp
PL PL TL PL PL TL
úng.
* Bài tập 6: Hãy xếp các từ sau đây thành ba
nhóm
( TL; PL; TH)
- Thung lũng, mát rượi, buổi sáng, mặt đất, mùa
TH TH PL PL PL
nắng, buổi chiều, suy nghĩ, sách vở, quyến rũ,
PL TH TH TH
mênh mông, tung tăng, vun vút, tia nắng, đồi núi,
TL TL TL PL TH
nhấp nhô.
Nêu nội dung và YC bài tập
Trao đổi cặp – làm bài cử
đại diện lên bảng.
Nêu yêu cầu bài tập – HD.
Tự làm bài đổi chéo vở
kiểm tra.
Chữa bài.
Nêu nội dung bài tập lên
bảng.
Tự làm bài – nêu miệng kết
quả.
Làm bài đại diện lên bảng.
Nhận xét.
13
TL
3. Củng cố – dặn dò:
Nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
Nhận xét giờ học.
__________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS :
+ Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên.
+ Vận dụng giải toán
+ GD học sinh tính chính xác
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học,
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
1. Tính nhẩm tổng sau :
197 + 546
2. Tìm phép trừ có số bị trừ, số trừ và
hiệu số bằng nhau.
3. Trừ nhẩm :
954 - 898
4. Cho 9 số : 1,2,3,8,9,10,15,16,17 và
bảng ô bên. Hãy điền mỗi số vào 1 ô
sao cho tổng 3 số ở cột dọc, hàng
ngang và đường chéo đều bằng nhau.
Bài 1.
197 +546 = (197 + 3) + (546-3)
= 200 + 549
= 749
Khi cộng nhẩm, ta làm tròn trăm (hoặc
tròn chục, tròn nghìn…) một số cho dễ
cộng.
Bài 2. Đáp số : 0 - 0 = 0
Bài 3.
954-898 = (954 + 2) - (898 + 2)
= 956 – 900 = 56
Khi trừ nhẩm, ta làm tròn số trừ để dễ
trừ.
Bài 4. Tổng 9 số đã cho là :
1 + 2 + 3 + 8 + 9 + 10 + 15 + 16 + 17 =
81
9 số điền được 3 hàng ngang nên tổng
các số ở hàng ngang (cột dọc và đường
14
chéo) là:
81 : 3 = 27
Ta đánh số các hàng ngang, cột dọc của
bảng ô như sau : SGK
Ta thấy : Tổng các số ở hàng 2, cột 2 và
hai đường chéo là :
27 x 4 = 108
Khi tính tổng các số ở hàng 2, cột 2 và 2
đường chéo thì 8 số ở 8 ô xung quanh
được tính mỗi số 1 lần, còn số ở ô chính
giữa tính 4 lần nên thừa ra 3 lần.
Số điền ở ô chính giữa là :
(108-81) :3 =9
Ta lại có :
1+17=18
2+16=18
3+15=18
8+10=18
Vậy mỗi cặp số trên được điền vào 2 đầu
cột dọc 2, hàng ngang 2 và 2 đường
chéo…
Đáp án:
1
0
15 2
1 9 17
16 3 8
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ.
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
15
- Dùng gạch chéo một gạch để phân
biệt từ đơn các từ phức trong các câu
sau.
- Tìm danh từ chung trong các câu
dưới đây. Xếp danh từ chung tìm
được vào các nhóm: danh từ chỉ vật,
danh từ chỉ đơn vị.
- Phân các từ in nghiêng trong đoạn
văn dưới đây thành 2 loại: từ ghép, từ
láy.
- Cho các cặp từ sau: thuyền nan/
thuyền bè; xe đạp/ xe cộ; đất sét/ đất
đai; cây bàng/ cây cối; máy cày/ máy
móc.
- Hai từ trong từng cặp trên khác nhau
ở chỗ nào? ( Về nghĩa và về cấu tạo
của từ)
Bài 1:
Ở /trường/ có /cô giáo/ hiền/ như/ mẹ/,
có/ nhiều /bạn bè/ thân thiết /như /anh/
em/. Em/ rất /yêu/ mái trường/ của/ em/.
Bài 2:
Một/con/ quạ/ khát/ nước.Qụa/ tìm
/thấy/ một /chiếc/ lọ/ có/ nước/, liền/ lấy/
mỏ /gắp/ từng /hòn/ sỏi /bỏ/ vào/ lọ/.
- Danh từ chỉ vật: quạ, nước, lọ, nước, mỏ
sỏi, lọ.
- Danh từ chỉ đơn vị: con, chiếc, hòn.
Bài 3:
Càng về khuya, đám rước đèn càng
đông. Tiếng nói cười ríu rít làm rộn rã cả
xóm làng. Đám rước đi chậm rãi trên
đoạn đường làng khúc khuỷu trông như
một con rồng lửa bò ngoằn ngoèo.
- Từ ghép: xóm làng, chậm rãi.
- Từ láy: ríu rít, rộn rã, khúc khuỷu,
ngoằn ngoèo.
Bài 4:
* Hai từ trong từng cặp từ khác nhau ở
chỗ:
- Về nghĩa, một từ có nghĩa khái quát, chỉ
loại lớn; một từ có nghĩa cụ thể, chỉ loại
nhỏ.
- Về cấu tạo: một từ là từ ghép chính phụ,
một từ là từ ghép đẳng lập.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
TUẦN 13:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)
16
I. Mục đích yêu cầu
Giúp HS:
- Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên.
- Vận dụng giải toán
- GD học sinh tính chính xác
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học,
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1:
Tìm a,b biết : ab,b - bb,a = a,a
Bài 2: Tìm số tự nhiên, biết rằng số
này sẽ tăng 9 lần nếu ta viết thêm 1
chữ số 0 vào giữa chữ số hàng đơn vị
và hàng chục của số đó.
Bài giải
Ta có bb,a
a,a
ab,b
Xét hàng đơn vị ta có:
- Nếu b + a = b thì a = 0 (vô lí vì a khác
0)
- Nếu b + a = 10 + b (cộng qua 10)
thì a = 10 ( vô lí vì a <10)
Vậy có : b + a + 1 ( nhớ) = 10 + b (1)
và ở hàng phần 10 có a + a = 10 + b
( cộng qua 10) (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 9; b = 8
Thử lại: 98,8 – 88,9 = 9,9
• Học sinh có thể giải cách khác
Bài giải
Gọi số đã cho là a
x
với
x
là chữ số hàng
đơn vị , số mới là a0
x
theo đầu bài ta có
a0
x
= a
x
×
9
a00 +
x
= ( a
×
10 +
x
)
×
9
a
×
100 +
x
= a
×
90 +
x
×
9
a
×
90 + a
×
10 +
x
= a
×
90 +
x
×
8
×
x
a
×
10 =
x
×
8
a
×
5 =
x
×
4
Vì
x
< 10 nên a
×
5 < 10
×
4 hay a
×
5
< 40 ; mà
x
×
4 chia hết cho 5, do đó
x
= 5 suy ra a = 4
17
Bài 3: Tính
9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3
– 3,4 - …- 8,9
Vậy số đã cho là 45
Thử lại : 45
×
9 = 405 ( Đúng với yêu
cầu đề bài )
Bài giải
9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 –
3,4 - …- 8,9
= ( 9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) + +(2,1 – 1,2)
= 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9
0,9 + 0,9
= 0, = 0,9 x 8
= 7, = 7,2
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ.
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Hãy xếp các từ dưới đây thành 2
nhóm: danh từ chỉ hiện tượng, danh từ
chỉ khái niệm.
+ sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa
biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh,
đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm
tưởng, niềm vui, tình bạn.
- Tìm động từ trong từng câu dưới
Bài 1:
- Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, mưa biển,
bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói
nghèo.
- Danh từ chỉ khái niệm: thái độ, tính nết,
biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui,
tình bạn.
Bài 2:
a) Ông tôi đọc báo bên cửa sổ.
18
đây. Xếp các động từ tìm được thành
hai loại: động từ chỉ hoạt động, động
từ chỉ trạng thái.
- Nghĩa của các từ láy dưới đây có
điểm nào giống nhau:
+ Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô,
lấp ló, thập thò, lập lòe.
+ Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
- Trong hai tổ hợp in nghiêng dưới
đây, tổ hợp nào là từ ghép? Vì sao em
hiểu như vây?
a) Bộ áo dài này đẹp thât.
b) Áo dài quá, không mặc được.
b) Nàng vọng phu hóa đá.
c) Cậu ấy trở thành một vận động viên
tài ba.
d) Cả nhà đang ăn cơm.
e) Trời đứng gió.
- Động từ chỉ hoạt động: đọc, ăn,
- Động từ chỉ trạng thái: hóa, trở
thành, đứng.
Bài 3:
+ Diễn tả trang thái: ẩn – hiện, cao – thấp,
lên - xuống, sáng – tối, vào- ra, một cách
đều đặn của sự vật, hiện tượng.
+ Tìm thêm 5 từ cùng loại: Bập bùng,
nhấp nhô, nhấp nhổm, nhấp nháy, tập
tễnh.
Bài 4:
- Tổ hợp : áo dài ở câu Bộ áo dài này đẹp
thật là từ ghép.Vì từ ghép áo dài là tên
gọi của một loại áo.Vì áo dài trong văn
cảnh này là một từ, nên quan hệ giữa hai
tiếng áo,dài rất chặt chẽ, không thể thêm
một tiếng thứ 3 vào giữa.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
Toán:
CỦNG CỐ CÁC TÍNH CHẤT CỦA BỐN PHÉP TÍNH
VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiờu:
- Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. Áp dụng để giải
toán tính nhanh.
19
II. Nội dung:
Bài tập 1. Tính nhanh
Bµi tËp 2. TÝnh nhanh
a/ 21 x 6 + 18 x 6 + 6 x 61
= 6 x (21 + 18 + 61)
= 6 x 100
= 600
b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25
= 25 x ( 1078 - 35 - 43 )
= 25 x 1000
= 25000
c/ 621 x 131 + 131 x 622 -243 x 131
= 131 x ( 621 + 622 - 243)
= 131 x 1000
= 131000
= 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75
= 75 x (49 - 2 + 53)
= 75 x 100
= 7500
a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74
= 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74
= 74 x ( 18 + 60 + 22)
= 74 x 100
= 7400
b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
= 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
= 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49
= 46 x ( 10 + 41 + 49 )
= 46 x 100
= 4600
c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15
= 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15
20
Bµi tËp 3. TÝnh nhanh
= 15 x (31 + 50 - 1 + 20 )
= 15 x 100
= 1500
a/ 23 + 123 + 77 + 877
= 23 + 77 + 123 + 877
= 100 + 1000
= 1100
b/ 25 x 122 x 4 x 10
= 25 x 122 x 40
= 25 x 40 x 122
= 1000 x 122
= 1220
c/ 460 : (5 x 23)
= 460 : 23 : 5
= 20 : 5
= 4
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
__________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi.
- Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Cách thức tổ chức
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Nội dung bài: (90p)
Đề bài và đáp án
*Bài 1: \Giải nghĩa từ”hoà thuận”,
T: Giới thiệu yêu cầu tiết học
H: Đọc yêu cầu bài(2em)
21
“nâng đỡ”.
*Bài 2:
Tìm danh từ,động từ,tính từ trong
các câu sau:
“ Chim hót líu lo. Nắng bốc
hươnghoa tràm thơm ngây ngất. Gió
đưa hương ngọt lan xa,phảng phất
khắp rừng.”
* Bài 3:
“ Con cò bay lả bay la
Luỹ tre đầu xóm ,cây đa giũa
đường
Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh,quả bòng
đungđưa”
Theo em hình ảnh nào của quê
hương được tác giả nhắc tới trong
đoạn thơ?Hình ảnh đó gợi cho em
suy ngghĩ gì.
* Bài 4: Hãy viết một bài văn về
ấn tượng ngày đầu đến trường đáng
nhớ nhất trong cuộc đời học sinh của
em.
3. Củng cố dặn dò: (5p)
H: làm bài vào vở(C/l)
H: TLM(2em)
T:NX uốn nắn
H: Đọc yêu cầu(2em)
H: Làm bài vào vở(C/l)
H: lên bảng chữa bài2em)
H+T: NX bổ sung sửa chữa
H: Đọc yêu cầu bài(2em)
T: Hướng dẫn
H: Làm bài vào vở (C/l)
H:trình bày trước lớp(3em)
H+T: NX uốn nắn
H: Đọc yêu cầu(2em)
H: PT yêu cầu bài(2em)
H: Kể lại chuyện(2em)
H: làm bài vào vở (C/l)
H: Đọc bài viết
T: NX bài làm của HS
H: chữa bài của mình(C/l)
T: Đọc các bài văn hay
T: TTND Và NX tiết học
- Dặn HS vềnhà học bài
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục đích yêu cầu
- Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân.
- Vận dụng giải toán
- GD học sinh tính chính xác
22
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học,
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
1. Các phân số thập phân có viết được
dưới dạng số thập phân không?
2. Bài toán 1: Cho 2 số A và B. Nếu
đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với
6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt
0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số có tỉ
số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho
3.Bài toán 2:
Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của
số đó sang bên trái hai chữ số ta được số
thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai
ta được hiệu bằng 261,657.
Tìm số thập phân ban đầu.
Các phân số thập phân đều viết được
dưới dạng số thập phân.
* Ví dụ:
156
1,56
100
=
- Một phân số có mẫu số khác 10, 100,
1000,… nếu viết được dưới dạng phân
số thập phân thì cũng viết được dưới
dạng số thập phân
Bài giải
Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B
thì 2 số mới bằng nhau, nên số A lớn
hơn số B là:
6,57
×
2 = 13,14
Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì
hiệu 2 số không đổi nên hiệu hai số vẫn
là 13,14
13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2.
4 - 1 = 3 (lần)
Số B đã bớt 0,2 là :
13,14 : 3 = 4,38
Số B là
4,38 + 0,2 = 4,58
Số A là:
4,58 + 13,14 = 17,72
Đáp số : A = 17,72
B = 4,58
Bài giải
Khi dời dấu phẩy của một số thập phân
sang bên trái 2 chữ số ta được số mới
kém số ban đầu 100 lần
Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là
100 phần
Hiệu số phần bằng nhau là :
100 – 1 = 99 ( phần )
23
4.Bài 2
Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của số
đó sang bên phải một chữ số ta được số
thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu
sang bên trái một chữ số ta được số thứ
ba, cộng ba số lại ta được tổng bằng
360,306. Hãy tìm số thập phân ban đầu
Số thứ hai là :
261,657 : 99 = 2,643
Số ban đầu là :
2,643
×
100 = 264,3
Đáp số : 264,3
Bài giải
Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban
đầu sang bên phải một chữ số, ta được
số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu .
Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban
đầu sang bên trái một chữ số ta được số
thứ ba kém số ban dầu 10 lần
Số thứ hai so với số thứ ba thì
gấp:
10
×
10 = 100
Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp
10 + 100 + 1 = 111 ( lần)
Số thứ ba là:
360,306 : 111 = 3,246
Số thập phân ban đầu là:
3,246
×
10 = 32,46
Đáp số : 32,46
__________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt:
ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu
- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ đồng nghĩa.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ đồng
nghĩa, tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho, cảm nhận được sự khác nhau
giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích
hợp với ngữ cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị
SGK, tài liệu tham khảo.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
2. Nội dung
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm Bài 1:
24
đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung
của mỗi nhóm
+ Bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh
ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo,
lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt,
lạnh buốt, thùng thình.
+ Đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con,
chạy, trẻ thơ, xấu xa.
- Tìm từ đồng nghĩa với:
+ Nhỏ
+ Vui
+ Hiền
+ Cho
+ Ném
+ Giúp đỡ
- Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ
đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ
mỗi nhóm từ dùng để tả gì?
a) ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng,
thơm nồng, thơm ngát.
b) rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, tươi thắm,
thắm tươi.
c) long lanh, lóng lánh, lung linh, lung
lay, lấp lánh.
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài
“ Vẽ quê hương”, hãy sử dụng những
từ đồng nghĩa để viết một đoạn văn
miêu tả vẻ đẹp của những sự vật mà
em yêu thích.
- Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát,
thênh thang, thùng thình – Đều có nét
nghĩa chung là: rộng.
- Nhóm 2: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo,
vắng ngắt- Đều có nét nghĩa chung là:
vắng.
- Nhóm 3: lạnh lẽo, lạnh ngắt, lạnh buốt,
cóng: lạnh.
- Nhóm 1: đi, nhảy, chạy – Đều có nét
nghĩa chung là: hoạt động rời chỗ.
- Nhóm 2: xấu, tồi tệ, xấu xa – Đều có nét
nghĩa chung là: tính chất xấu.
- Nhóm 3: trẻ em, trẻ thơ, trẻ con - Đều
có nét nghĩa chung là: ( người ) ở độ tuổi
nhỏ.
Bài 2:
- bé, tí, bé nhỏ, nhỏ bé,
- sướng, mừng, vui mừng,
- lành, hiền lành, hiền hòa, hiền từ,
- biếu, tặng, dâng,
- quẳng, vứt,
- đỡ đần, cưu mang, trợ giúp,
Bài 3:
- Từ không đồng nghĩa: thoang thoảng
+ Nhóm từ dùng tả mùi thơm đậm
- Từ không đồng nghĩa: tươi tắn
+ Nhóm từ dùng tả màu sắc
- Từ không đồng nghĩa: lung lay
+ Nhóm từ dùng tả ánh sáng.
Bài 4:
Ví dụ: Bút chì xanh đỏ
Em vẽ hai màu
Em thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thắm.
3. Củng cố - dặn dò
25