Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu tư Phát triển Du Lịch Long Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.53 KB, 32 trang )

Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
NỘI DUNG
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
LONG SƠN.
Chương I. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần đầu tư phát triển du
lịch Long Sơn.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty cổ phần đầu tư phát triển du lịch Long Sơn được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh Công Ty CPĐTPTDLS số: 3500968796 do sở kế
hoạch đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp năm 2008.
• Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Du Lịch Long Sơn.
• Trụ sở chính được đặt tại: Thôn Tân Hạnh, Thị Trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
• ĐT: 0642216980
• Vốn điều lệ: 1.200.000.000 ( một tỷ hai trăm triệu đồng)
• Người đại diện pháp luật của công ty:
• Do Bà: Nguyễn Ngọc Đủ Chức danh: Giám Đốc
• Lỉnh vực kinh doanh:
Là cơ sở đầu tư xây dựng và kinh doanh:
• Resort, khu nghỉ dưởng
• Khách sạn, nhà khách
• Nhà nghỉ, bãi cắm trại du lịch
• Khu du lịch, khu sinh thái…
Trong những năm qua Công ty đã không ngừng phấn đấu và phát triển để trở
thành một trong những công ty đầu tư du lịch lớn nhất trong địa bàn. Mặt khác với sự
đi lên của đầu tư kinh doanh nhiều dự án bất động sản trong và ngoài tỉnh, trở thành
một trong những nhà đầu tư cao cấp hàng đầu hiện nay…
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 1
1
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
Từ năm 2008 công ty cùng với các công ty khác trong địa bàn có nhiều dự án du


lịch như dự án khởi công và xây dựng lescoresort, và tiếp theo đó là dự án lotus resort
và nhiều dự án du lịch trong và ngoài huyện. Hiện tại công ty đang đầu tư cho dự án
khu du lịch Tóc Tiên tại xã Tóc Tiện Huyện Tân Thành Bà Rịa Vũng tàu. Đây là một
điểm đến của du khách trong tương lai. Với tổng số vốn đầu tư cho dự án khoảng 900
000 000 000 tỷ đồng. Khi dự án hoàn thành sẽ đem đến nguồn khách và nguồn thu
nhập đáng kể, đóng góp cho ngành du lịch của tỉnh ngày càng phát triển.
Bên cạnh đó công ty cũng đầu tư và đang kinh doanh khu du lịch ốc đảoLong
Sơn. Nằm trên ốc đảo Long Sơn được ví như con “rồng xanh” của tỉnh Vũng Tàu. Đảo
Long Sơn có du lịch sinh thái đa dạng là một địa điểm thích thú và hấp dẫn du khách
muốn khám phá nét đẹp của các làng chài, nét văn hóa lịch sử cùng với những danh
lam thắng cảnh nơi đây. Tạo nên một khung cảnh tuyệt vời khi du khách đến đây tham
quan.
Một không gian tỉnh lặng tạo cho du khách có được sự thoải mái khi nghỉ dưởng tại
Long Sơn. Bên cạnh đó với những kiến trúc độc đáo với những bunggalow hòa cùng
với thiên nhiên Long Sơn đã mang đến cho du khách sự bình yên, của những ngày làm
việc mệt mỏi.
2. Sơ đồ và Cơ cấu bộ máy tổ chức doanh nghiệp
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 2
2
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI VĂN PHÒNG
KHỐI PHỤC VỤ
BỘ PHẬN LỂ TÂN
BỘ PHẬN LƯU TRÚ
BỘ PHẬN NHÀ HÀNG
BỘ PHẬN BẢO VỆ
KD
&
TT

HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
3. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Lĩnh vực kinh doanh.
 Đầu tư, xây dựng, kinh doanh nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, nhà nghỉ,
resort…
 Kinh doanh tiệc cưới, tiệc hội nghị …
 Kinh doanh lưu trú,
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 3
3
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
b. Khách hàng.
 Các công ty, cá nhân trên địa bàn và các vùng lân cận.
 Thương nhân, doanh nhân, học sinh sinh viên, và các tầng lớp khác trong xã
hội.
 Người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn huyện và các vùng lân cận.
c. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
3.1. Ban giám đốc
• Ban giám đốc: Giám đốc làn người điều hành, quản lý, giám sát mọi hoạt đọng
kinh doanh của công ty, là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện các nghĩa vụ với nàh nước. Ký
duyệt các báo cáo tài chính, các chứng từ sổ sách dựa trên tham mưu của bộ
phận kế toán, xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty
3.2. Phòng đầu tư phát triển.
a. Chức năng: Phát triển, tham mưu, giúp việc cho giám đốc Công ty trong việc
định hướng quản lý và điều hành về chiến lược đầu tư, phát triển Công ty.
b. Nhiệm vụ:

 Làm đầu mối xây dựng thảo chiến lược đầu tư phát triển trung hạn và dài hạn
của công ty.
 Thực hiện lập kế hoạch và triển khai theo dõi giám sát công tác cải tạo, nâng
cấp, mở rộng, sữa chữa định kỳ các tài sản, trang thiết bị của công ty, theo chỉ
đạo của Giám Đốc Công Ty.
 Đề xuất hình thức đầu tư, biện pháp thực hiện cho Giám Đốc công ty.
 Phối hợp với phòng Tài Chính – Kế toán công Ty để sử dụng một cách hiệu quả
tài sản, nguồn vốn của Công ty và nguồn vốn của các đơn vị trong và ngoài
nước.
 Phối hợp với Phòng Quản Lý Dự Án và các ban quản lý dự án của công ty triển
khai các dự án.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 4
4
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Là đầu mối trong quan hệ với các ngành hữu quan để hoàn chỉnh các thủ tục
pháp lý về đất, đền bù giải tỏa, thỏa thuận địa điểm, xin chủ trương thỏa thuận
quy hoạch kiến trúc, xin chủ trương đầu tư…
 Phối hợp với các cơ quan trong và ngoài nước để tìm đối tác, đàm phán và báo
cáo với Giám Đốc công ty để ký hợp đồng đầu tư.
 Cùng với phòng Quản lý Dự án và Phòng Kế Toán công ty thẩm định dự án đầu
tư, nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng và theo dõi thủ tục thanh
quyết toán vốn đầu tư.
 Lưu hồ sơ , chứng từ, tài liệu có liên quan đến nghiệp vụ về đầu tư và xây dựng,
sữa chữa.
3.3. Phòng quản lý dự án
a. Chức năng.
 Tham mưu, giúp việc cho giám đốc Công ty trong việc xây dựng, quản lý, theo
dõi, triển khai thực hiện các dự án của công ty.
b. Nhiệm vụ.
 Tham mưu cho ban Giám Đốc Công ty quản lý điều hành toàn bộ các dự án của

Công ty.
 Phối hợp với phòng Đầu tư – Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến việc
đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng.
 Phối hợp với phòng Tài chính – Kế toán lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề
xuất cho ban giám Đốc Công ty xét duyệt theo quy định.
 Lưu trữ hồ sơ chứng từ, tài liệu liên quan đến các dự án của công ty.
 Theo dõi, đôn đốc, giám sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và thẩm
định trước khi trình Ban Giám đốc duyệt.
 Lên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư, phương án thiết
kế kiến trúc, thỏa thuận, phương án kiến trúc quy hoạch thỏa thuận PCCC môi
sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây
dựng…
3.4. Phòng tài chính kế toán
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 5
5
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
a. Chức năng.
 Tham mưu giúp Giám Đốc trong việc thực hiện các chức năng quản lý nhà nước
về tài chính kế toán, hoạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động
kinh tế, kiểm soát tài chính tại công ty.
 Thực hiện chức năng kiểm soát nhà nước tại công ty. Quản lý sữ dụng vốn ngân
sách và các nguồn vốn do công ty huy động
b. Nhiệm vụ
 Hướng dẫn các đon vị thực hiện chế độ, chính sách tài chính kế toán thống kê,
báo cáo tài chính kế toán tại các công ty đơn vị trực thuộc.
 Hướng dẫn các đơn vị tự kiểm tra việc chấp hành các chế độ chính sách và kỷ
luật thu tài chính để hạn chế những sai sót trong việc sữ dụng vốn và quản lý tài
sản
 Giám sát và kiểm tra tài chính của các đơn vị sự nghiệp kinh tế, các đơn vị hoạt
động công ích.

 Tham gia quyết toán các năm , kiểm tra định kỳ các công việc kế toán, thực hiện
các chính sách.
 Tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính khác của công ty, trình lên ban giám
đốc.
 Xây dựng lập báo cáo tài chính, tổ chức hạch toán theo chế độ kiểm toán, hoàn
thành đúng tiến độ, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
 Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn ở Ngân hàng, lập kế hoạch và quyết định
huy động vốn từ các nguồn khác phục vụ cho hoạt động công ích và sản xuất.
 Tham gia xét duyệt thanh lý tài sản cố định hàng năm, xác định được nguồn vốn
giảm, vốn còn lại phải nộp ngân sách, trả nợ vốn trung hạn.
 Tham gia tố chuyên gia giúp việc đấu thầu.
 Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho hệ kế toán và hướng dẫn các đơn vị thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định của cấp trên về công tác tài chính kế toán.
3.5. Phòng hành chính nhân sự
a. Chức năng.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 6
6
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
• Chức năng nhân sự
 Quản lý công tác tổ chức cán bộ công nhân viên và lao động của công ty.
 Quản lý công tác bảo vệ, quốc phòng chữa cháy.
 Quản lý công tác giáo dục đào tạo, an toàn lao động, bảo hiểm xã hội và các chế
độ chính sách trong công ty.
 Thường trực các hội đồng, thanh tra, pháp chế, kỷ luật, tiền lương và bảo hộ lao
động.
• Chức năng hành chính
 Là bộ phận quản trị Công ty, chụi trách nhiệm giữ gìn mọi tài sản của doanh
nghiệp, và quan hệ đối nội, đối ngoại, đãm bảo an toàn cho công ty.
 Quản lý sức khỏe và cán bộ nhân viên công ty. Tham mưu cho Ban Giám đốc
các trường hợp đủ sức khỏe và không đảm bảo sức khỏe để có hướng bố trí sắp

xếp lại lao động trong công ty.
b. Nhiệm vụ.
• Nhiệm vụ nhân sự
 Nghiên cứu và tổ chức, sắp xếp lao động hợp lý trong toàn Công ty để tham mưu
cho Ban Giám đốc quyết định
 Đề nghị giải thể, sát nhập, thành lập các tổ chức trong bộ máy sản xuất kinh
doanh của công ty. Đề nghị bổ nhiệm, đề bạt cán bộ, đảm bảo tính pháp lý để chỉ huy
kinh donh có hiệu quả
 Lập kế hoạch đào tạo cán bộ, đào tạo công nhân nghiệp vụ, kế hoạch tiếp nhận
cán bộ quản lý, dự kiến thay thế cán bộ
 Giải quyết các vấn đề hợp đồng lao động theo bộ luât lao động của nhà nước hiện
hành.
 Kịp thời giải quyết các chế độ chính sách cho công nhân viên.
 Tham mưu cho Hội Đồng Quản trị, Ban Giám đốc về công tác đào tạo bảo vệ
phối hợp với các cơ quan, các đơn vị tôt chức huấn luyện phòng cháy chữa cháy
 Lập kế hoach mua sắm và phát đồng phục, trang thiết bị bảo hộ lao động cho
công nhân viên.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 7
7
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên các cấp, theo phân cấp quản lý
 Phổ biến, hướng dẫn cán bộ công nhân viên trong công ty nắm vững các chính
sách của Đảng và pháp luật.
 Thực hiện báo cáo công tác tôt chức lao động định kỳ
• Nhiệm vụ hành chính:
 Quản lý và lập kế hoạch mua sắm, sữa chữa tu bổ, giữ gìn đồ dùng dinh hoạt, văn
phòng phẩm của công ty.
 Tổ chức các hội nghị của công ty, đón tiếp khách đến làm việc theo quy chế của
công ty.
 In ấn tài liệu, lưu trữ công văn hồ sơ, đảm bảo tính chính xác và khoa học

 Quản lý chặt chẻ con dấu, các giấy tờ (như giấy đi đường, giấy giới thiệu, ghi
chép rỏ rang đầy đủ công văn đến, đi của công ty.
 Bảo vệ cơ quan sạch đẹp, tyuyeen truyền công tác vệ sinh phòng chống các dịch
bệnh
 Làm việc với các cơ quan chức năng, đóng BHXH, BHYT, BHNT cho cán bộ
công nhân viên trong công ty, đảm bảo mỗ cán bộ công nhân viên hợp dồng dài hạn đều
có thẻ BHYT để tiện việc điều trih khi ốm đau, tai nạn xảy ra.
 Tham gia giải quyết các chế độ BHXH, ốm đau thai sản, tai nạn lao động, thực
hiện chăm soc sưc khỏe cho cán bộ công nhân toàn công ty.
 Quản lý và lập kế hoạch mua sắm, sữa chữa bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy móc
thiết bi công nghệ thông tin, hệ thống mạng, website,… đảm bảo hoạt động tốt, hiệu quả,
kịp thời cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo
3.6. Phòng kinh doanh tiếp thị
a. Chức năng.
 Phụ trách tìm kiếm thông tin khách hàng ( các công ty du lịch, các doanh nghiệp
trong và ngoài nước)
 Chụi trách nhiệm liên hệ với các đối tác tạo dựng và duy trì mối quan hệ với các
công ty du lịch và doanh nghiệp khác.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 8
8
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Gặp gở các đối tác, lập hồ sơ, thuyết trình, soạn thảo hợp đồng văn bản và theo
dõi khách hàng.
 Làm báo cáo tổng kết, chụi trách nhiệm làm một số công việc khi có phát sinh
b. Nhiệm vụ
 Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm kiếm thị trường, và khách hàng cho
công ty. Đảm bảo nguồn doanh thu ổn định cho công ty.
 Thiết lập các kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện
 Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối.
 Thực hiện hoạt động bán hàng tới các khách hàng

 Tham mưu cho ban Giám Đốc, hộ trợ các bộ phận khác tham mưu lập kế hoạch
kinh doanh, tiếp thị, thị trường.
 Tìm kiếm đối tác, thiết lập quan hệ với khách hàng, đàm phán ký kết hợp đồng
kinh tế, thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh, marketing của ban lảnh
đạo, báo cáo số lượng, phản hồi lại những thông tin từ khách hàng, và tình hình
kinh doanh.
 Lập và triển khai kế hoạch bán hàng, đốc thúc các bộ phận thực hiện theo đúng
lộ trình đã cam kết.
 Cung cấp thông tin sản phẩm, khuyến mãi, và giá cả thông qua việc xác định
yêu cầu của khách hàng, tư vấn cho khách hàng trong việc lựa chọn phù hợp.
 Phát triển và duy trì mối quan hệ tốt đẹp, bền vững với khách hàng, chủ động
tìm kiếm nguồn khách hàng mới
 Theo dõi những khách hàng hiện tại của công ty, lên kế hoạch và tìm kiếm
khách hàng mới, khách hàng tiềm năng
 Nhận đơn đặt hàng, tiếp xúc với khách hàng và ghi nhận thông tin từ khách
hàng vào phiếu thông tin khách hàng theo mẫu có sẵn
 Báo cáo nội dung tiếp nhận thông tin từ khách hàng liên quan đến việc tổ chức
tham quan, đặt tiệc, hội nghị…
 Nhận và xử lý những khiếu nại từ khách hàng
 Sắp xếp các chứng từ, số liệu liên quan đến các hợp đồng kinh doanh.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 9
9
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Tìm hiểu thông tin các đối tác để có chiến lược kinh doanh cho phòng.
 Lập kế hoạch kinh doanh: đưa ra chiến lược bán sản phẩm cho công ty
 Đưa ra phương thức bán hàng, nhằm đạt kết quả tốt nhất
 Khảo sát thị trường khách – hiểu rõ nhu cầu của khách hàng.
 Chăm sóc khách hàng.
 Phân khúc thị trường – xác định đối tượng khách hàng cho công ty
 Phối hợp hoạt động với Ban Giám đốc công ty - đưa ra mục đích kinh doanh

hiệu quả.
 Nghiên cứu chiến lược của đối thủ cạnh tranh – đưa ra giá cạnh tranh tốt nhất.
 Thực hiện các chương trình quảng cáo, Pr cho công ty
3.7. Bộ phận bảo vệ
a. Chức năng
 Đảm bảo sự an toàn cho thực khách cũng như toàn bộ nhân viên của khu du lịch
 Đảm bảo an ninh cũng như an toàn bên trong và bên ngoài khu du lịch
b. Nhiệm vụ
 Thiết lập mối quan hệ an toàn 24/24
 Quản lý toàn bộ tài sản của khách và của nhân viên
 Kiểm tra luồng người ra người vào
 Quản lý két sắt an toàn
 Kết hợp bộ phận lể tân và bộ phận buồng để tránh những tình huống nguy kịch
xảy ra.
 Duy trì và kiểm tra thường xuyên để báo cáo với ban giám đốc
 Kịp thời phát hiện những di chuyển của các vật dụng để tránh những tình huống
xấu xảy ra.
3.8. Bộ phận nhà hàng
a. Chức năng
 Tiếp nhận những thông tin từ khách hàng, khai báo và chuyển qua bọ
phận bếp để hoàn thành món ăn cho khách
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 10
10
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
b. Nhiệm vụ
 Vệ sinh nhà hàng, thu dọn bàn ghế, trang trí lại khuôn viên của nhà hàng mổi
ngày, sắp xếp một số dụng cụ dùng cho tiệc ăn hoặc tiệc uống
 Tùy khách hàng gọi món gì để liên kết với nhà bếp lên món ăn cho khách
 Bưng bê ra cho khách dùng bữa, trong khi phục vụ phải lịch sự, lể phép tận tình
chu đáo với khách hàng

 Khi khách có những nhu cầu gì thêm thì lắng nghe và thực hiện
3.9. Bộ phận lể tân( font office)
a. Chức năng.
 Thể hiện bộ mặt của khách sạn, chiếm vị trí quan trọng, là cầu nối giữa khách
hàng và khu du lịch
 Đăng ký giữ phòng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng khi lưu trú tại
đây
 Giới thiệu phòng và bán sản phẩm cho khu du lịch
 Cố vấn cho BGĐ trong việc đề ra chiến lược và hoạt động kinh doanh
b. Nhiệm vụ
 Quản lý hồ sơ khách hàng, lưu trử những thông tin của khách hàng tới đặt
phòng.
 Đón tiếp khi khách tới, nhận những thông tin của khách đặt phòng qua điện
thoại email…
 Làm thủ tục check in check out cho khách
 Bán buồng cho khách lẻ, khách vảng lai
 Cung cấp thông tin và quảng cáo những thông tin của khu du lịch lên các trang
web
 Áp dụng kỹ năng bán hàng để tăng doanh thu cho khu du lịch
 Thông tin cho các bộ phận khác để quản lý lượng khách đến và đi của khu du
lịch
 Bảo quản chìa khóa, của khách tới lưu trú
 Thực hiện quy định về an ninh an toàn của khu du lịch
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 11
11
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Tạo mối quan hệ giữa các bộ phận phục vụ khách
 Tiếp nhận, giải quyết các than phiền từ khách hàng
 Theo dõi cập nhật các chi phí phát sinh từ khu du lịch
3.10. Bộ phận lưu trú( buồng phòng)

a. Chức năng.
 Cung cấp chổ ở an toàn và tiện nghi cho khách hàng.
 Tạo thêm một bầu không khí sang trọng, ấm cúng và rất gần với tự
nhiên.
 Thêm một chút quan tâm: khách được thấy quan tâm, và họ là những
người quan trọng
b. Nhiệm vụ
 Cung cấp phòng sạch sẽ cho quỷ phòng để bán, chịu trách nhiệm vệ sinh các
KCCC.
 Đảm bảo tính mỹ quan ở độ cao nhất
 Tạo nguồn vốn kinh doanh bằng cách cung cấp các dịch vụ tốt và đáng đồng
tiền nhất khi đó khách hàng sẽ quay trở lại
 Duy trì toàn vẹn của các công trình ban đầu
 Lên kế hoạch, đánh giá theo dõi các công trình, duy trì và nâng cấp
 Chịu trách nhiệm thực hiện các công việc bảo dưỡng phòng tránh hư tổn mọi
trang thiết bị vất chất của khu du lịch
 Lên ngân sách các dự đoán, kiểm soát các chi phí của bộ phận
 Liên tục tìm tòi, sử dụng các hóa chất, vật phẩm, trang thiết bị và các quy trình
làm việc mới hơn.
• Tình hình hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển
Du Lịch Long Sơn.
Qua Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2010-2011 ta
thấy: Tổng lợi nhuận kế toán của Công ty năm 2011 đạt 245.722.111 đồng so với năm
2010 chênh lệch cao hơn 11.188.587 đồng. Bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính và lợi nhuận khác. Trong đó lợi nhuận
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 12
12
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
thuần từ hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất 374.902.232 đồng so với năm
2010 chênh lệch 44.433.982 đồng. Sở dĩ có được điều đó là nhờ năm 2010 hoạt động

tiêu thụ của Công ty được tiến hành tốt. Công ty luôn đẩy mạnh, đầu tư thực hiện tốt
các chính sách bán hàng, trong khâu tiêu thụ hàng hoá, Công ty luôn quan tâm đến việc
đảm bảo chất lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm được đặt lên hàng đầu “Chất
lượng là hàng đầu tạo nên tương lai tốt đẹp và giàu có”.
• Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu thuần 11.562.390.000 14.562.241.000 2.999.851.000 25.9
2. Giá vốn hàng bán 10.599.855.000 13.324.985.420 2.725.130.420 25.7
3. Lợi nhuận gộp 962.535.000 1.237.255.580 274.720.580 28.54
4. Chi phí bán hàng 375.625.750 503.039.453 127.413.703 33.9
5. Chi phí QLDN 256.441.000 359.313.895 102.872.895 40.1
6. Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
330.468.250 374.902.232 44.433.982 13.44
7. Lợi nhuận hoạt
động tài chính
(25.352.750) (54.801.949) (31.449.199) (124)
8. Lợi nhuận khác 7.595.865 7.595.865 0
9. Lợi nhuận kế toán
trước thuế
312.711.365 327.696.148 14.984.783 4.79
10. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
78.177.841 81.924.037 3.746.196 4.79
11. Lợi nhuận kế
toán sau thuế
234.533.524 245.722.111 11.188.587 4.77
ĐVT: VNĐ

Bảng 1: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Năm 2010-2011
Chính vì vậy chi phí bán hàng của Công ty năm 2011 khá lớn 503.039.453 đồng nhiều
hơn 127.413.703 đồng so với năm 2009 chỉ có 375.625.750 đồng. Chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2010 là 256.441.000 đồng nhưng năm 2011 chiếm 359.313.895 đồng chênh
nhau 102.872.895 đồng. Qua đây ta có thể thấy được năm 2011 Công ty rất chú trọng
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 13
13
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
đến khâu tiêu thụ hàng hoá cũng như việc giám sát tình hình Công ty. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động tài chính của năm 2010:
(-25.352.750đồng) và năm 2011:(-54.801.949 đồng). Điều đó là do năm 2010 và năm
2011 thu nhập tài chính của Công ty không có. Chủ yếu là chi phí từ việc chuyển tiền,
chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí bảo lãnh dự thầu. Lợi nhuận khác (7.595.865 đồng) =
thu nhập khác - chi phí khác. Thu nhập khác của Công ty chủ yếu là thu tiền kinh
doanh từ khu du lịch.
Chương II. Những hoạt động trong quá trình thực tập.
1. Giới thiệu về bộ phận thực tập
Công ty cổ phần đầu tư phát triển du lịch Long Sơn, được thành lập năm 2008.
Qua nhiều năm công ty đã có những bước ngoặt đáng kể về mặt kinh doanh như: đầu
tư kinh doanh nhà hàng, khách sạn khu du lịch, khu nghỉ dưởng…
Được sự phân công của công ty và phù hợp yêu cầu của nhà trường, em đang
thực tập tại phòng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Du Lịch Long
Sơn. Phòng kinh doanh là một trong những phòng có nhiệm vụ rất quan trọng của
Công ty, là đưa doanh thu cũng như lợi nhuận về cho khu du lịch và công ty
Phòng kinh doanh của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Du Lịch Long Sơn
gồm 10 nhân viên: bao gồm 1 trưởng phòng, và 9 nhân viên còn lại mỗi người phụ
trách một bộ phận kinh doanh trong phòng.
• Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng kinh doanh.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 14
14

Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 15
15
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy phòng kinh doanh
• Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong phòng
 Trưởng phòng: Chụi trách nhiệm lập và triển khai mọi hoạt động trong
phòng, thực hiện chính sách kinh doanh của khu du lịch, quản lý hoạt động
kinh doanh trong phòng, chụi trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám Đốc
 Nhân viên kinh doanh tiệc: Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, thiết
lập mối quan hệ với khách hàng, chăm sóc khách hàng. Nhận đơn đặt hàng
của khách để sắp xếp báo cáo cho bộ phận F&B chuẩn bị tiệc chào đón
khách.
 Nhân viên kinh doanh phòng: Lập và triển khai các quy trình bán phòng cho
khách, cung cấp các thông tin khuyến mãi, giá cả qua việc xác định các yêu
cầu của khách hàng
 Nhân viên kinh doanh hội nghị: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, lien hệ với
khách hàng. Lập kế hoạch kinh doanh sản phẩm MICE trong khu du lịch.
Thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến thị trường MICE.
• Kết quả hoạt đông kinh doanh của khu du lịch
Trong hoạt động kinh doanh gay gắt như hiện nay thì khu du lịch Long Sơ phải
vất vả khi phải cạnh tranh với nhiều tập đoàn lớn và có tên tuổi trên địa bàn Tỉnh
nhưng Long Sơn với những ưu thế riêng vẫn chiếm được một phần không nhỏ trong
việc thu hút khách nên số lượng khách đến khu du lịch mỗi năm tăng, và lượng khách
chủ yếu là khách công vụ chiếm 30%.
Tuy nhiên công suất phòng của khách luôn cao nhưng số lượng ít so với tổng số
khách đến với tỉnh nhưng doanh thu của khu du lịch ngày càng tăng qua các năm đó là
sự nổ lực và cố gắng của tập thể nhân viên của khu du lịch.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 16
16

Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
• Bảng kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2009-2011
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
2009/2010 2010/2011
1.Lượt khách
+ Quốc tế
+ Nội địa
khách 13.619
11.753
1.866
17.279
14.113
3.166
22.239
17.321
4.918
112,6%
109,6%
130,3%
113,5%
110,8%
124,6%
2.Doanh thu Tỷ
(VND)

15.755 18.906 26.468 109,6% 118,3%
3.Lợi nhuận Tỷ
(VND)
6.059 7.002 9.453 107,5% 116,2%
4.Công suất
phòng
% 75 80 84 103,3% 102,5%
Bảng 2. Bảng tình hình hoạt động kinh doanh của khu du lịch.
2. Những công việc đảm trách
Được sự chỉ đạo và sắp xếp vào bộ phận của phòng kinh doanh của công ty, em
đã cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
• Những công việc thường ngày của một nhân viên nhân sự tập sự là:
 Theo dõi những khách hàng hiện tại của công ty, lên kế hoạch và tìm kiếm
khách hàng mới, khách hàng tiềm năng
 Nhận đơn đặt hàng, tiếp xúc với khách hàng và ghi nhận thông tin từ khách
 Báo cáo nội dung tiếp nhận thông tin từ khách hàng cho các anh chị quản lý
 Nhận và xử lý những khiếu nại từ khách hàng
 Sắp xếp các chứng từ, số liệu liên quan đến các hợp đồng kinh doanh.
 Tìm hiểu thông tin các đối tác để có chiến lược kinh doanh cho phòng.
 Lập kế hoạch kinh doanh: đưa ra chiến lược bán sản phẩm cho công ty
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 17
17
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Đưa ra phương thức bán hàng, nhằm đạt kết quả tốt nhất
 Khảo sát thị trường khách – hiểu rõ nhu cầu của khách
 Chăm sóc khách hàng,
 Phân khúc thị trường – xác định đối tượng khách hàng cho công ty
 Phối hợp hoạt động với Ban Giám đốc công ty - đưa ra mục đích kinh doanh
hiệu quả.
 Nghiên cứu chiến lược của đối thủ cạnh tranh – đưa ra giá cạnh tranh tốt nhất.

 Thực hiện các chương trình quảng cáo, Pr cho công ty
3. Ưu điểm và khuyết điếm trong quá trình làm việc
a) Ưu điểm.
 Học hỏi nhiều kinh nghiệm từ các anh chị nhân viên trong công ty
 Ngành du lịch đang ngày càng phát triển nên tạo nhiều cơ hội cho em vận dụng
những kiến thức được học trên ghế nhà trường vào thực tiển
 Là một công ty đầu tư lớn vào ngành du lịch và đặc biệt là kinh doanh khách
sạn nhà hàng, các cơ sở lưu trú, nghỉ dưởng… nên tạo cho em nhiều cơ hội làm
việc trong môi trường mới
 Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
b. khuyết điểm.
 Mới làm quen với công việc nên còn nhiều bất cập, bở ngở
 Khả năng nhạy bén trong công việc chưa thực sự nhanh.
 Còn gặp nhiều khó khăn khi giao tiếp với khách hàng quốc tế.
4. Những bài học kinh nghiệm trong quá trình thực tập
 Học hỏi được nhiều kinh nghiệm từ các anh chị làm việc trong công ty.
 Trau dồi thêm những kiến thức thực tế, kinh nghiệm từ cuộc sống
 Tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, từ đó nắm bắt và hiểu rõ
tâm lý cũng như đặc tính của từng loại khách.
 Nắm bắt được những thông tin cần thiết cho một nhân viên kinh doanh cần có.
 Những kinh nghiệm thực tế khi làm việc của một nhân viên văn phòng
 Biết được nhiều công việc thực tiển của nhân viên Sale,
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 18
18
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào

Chương III. Ý kiến đóng góp.
1. Đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp và bộ phận thực tập
(điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ hội…)
a) Điểm mạnh - strength

 Nằm trong trung tâm đô thị cảng của tỉnh Vũng Tàu ( đang có nhiều cơ hội cho
sự phát triển du lịch,
 Tọa lạc ngay trung tâm thị trấn Phú Mỷ
 Là một thành phố công nghiệp, đô thị cảng đang trong giai đoạn phát triển tạo
cơ hội cho nhiều du khách cũng như đối tác đến đây để họp mặt kinh doanh,
cũng như nghĩ dưỡng khi đi công tác.
 Huyện Tân Thành đang định hình cho trung tâm đô thị cảng biển và công
nghiệp của cả nước tạo nhiều điều kiện cho du khách cũng như đối tác kinh
doanh
 Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, sáng tạo.
 Đội ngủ quản lý chuyên nghiệp sáng tạo được đào tạo bài bản về ngành kinh
doanh nhà hàng – khách sạn, nhân sự, đào tạo con người…
 Dịch vụ hậu mãi cũng như các dịch vụ khác luôn làm hài lòng khi khách tới đây.
b) Điểm yếu - sweakness:
 Đội ngủ nhân viên còn hạn hep và thiếu kiến thức về mặt pháp luật gây tổn thất
cho công ty khi ký kêt hợp đồng
 Trình độ giao tiếp bằng anh văn của nhân viên trong khu du lịch chưa đạt được
100%.
 Nhân viên chuyên nghiệp nhưng còn một số bất cập trong phục vụ
 Cơ sở hạn tầng chưa đồng bộ, cơ sở du lịch còn nghèo nàn.
 Thiếu các trung tâm vui chơi giải trí trung tâm thương mại, khu mua sắm cho du
khách
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 19
19
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 Các chương trình Tour vẫn còn ít, chưa mở rộng, còn hạn hẹp về mặt địa lý.
 Số lượng nhân viên làm việc trong phòng kinh doanh ít chỉ có 10 người
 Trình độ chuyên môn về tổ chức về thị trường M.I.C.E vẫn còn yếu, chỉ có số ít
nhân viên được đào tạo về lỉnh vực M.I.C.E
 Nạn hàng rong, chéo kéo khách du lịch vẫn còn nhiều gây mất trất tự và vệ sinh

môi trường, gây mất mỹ quan cho khu du lịch
 Chưa thu hút được nguồn khách quốc tế, chủ yếu nguồn khách có được là do đi
công tác kinh doanh, còn lượng khách đi vui chơi nghỉ dưởng còn quá ít.
c) Thách thức – threat:
 Cạnh tranh với các công ty và đối tác
 Là công ty đầu tư và phát triển về những dịch vụ du lịch cho khách hàng nên đòi
hỏi phải có nhiều điểm nổi bật mà công ty chưa làm được
 Tình hình lạm phát ngày càng cao do ảnh hưởng của nền kinh tế cũng gây ảnh
hưởng đến sự phát triển của công ty.
 Bên cạnh đó có nhiều đối thủ cạnh tranh về giá cả lẫn chất lượng phục vụ
 Nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cho ngành kinh doanh nhà hàng khách
sạn vẫn còn thiếu
 Hiện nay trên địa bàn xuất hiện nhiều dịch bệnh như cúm gia cấm, làm ảnh
hưởng đến nguồn khách, dẫn đến công suất phòng giảm
 Hệ thống pháp luật của Việt Nam chưa hoàn thiện cũng ảnh hưởng đến tình hình
kinh doanh của công ty.
 Cơ sở hạn tầng, giao thông vận tải còn kém, thường xuyên xảy ra hiện tượng kẹt
xe làm cho việc di chuyển mất thời gian, điều đó gây ảnh hưởng đến dự đi lại
của du khách.
 Tệ nạn xac hội như trộm cướp, ăn xin ngày càng tăng làm cho du khách một đi
không quay lại
d) Cơ hội – opportunity:
 Có nhiều cơ hội để đẩy mạnh công tác du lịch khi trở thành khu đô thị cảng biển
 Ngành du lịch đang mở rộng tại đây nên có nhiều cơ hội cho du khách tham
quan và đầu tư
 Việt Nam hội nhập, chính sách mở cửa du khách đến với Việt Nam ngày càng
cao.
 Du lịch M. I. C. E là xu hướng hiện nay
 Quảng bá thương hiệu qua các cuộc thi quốc tế, lể hội do khu du lịch tổ chức
 Đối tác là các hãng lữ hành ngày càng đem nhiều du khách về cho khu du lịch

SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 20
20
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
 An ninh, chính trị ổn định không có chiến tranh tạo cho du khách an tâm khi
đến.
 Điểm đến an toàn và thân thiện, nền văn hóa bản sắc dân tộc tạo sự lôi cuốn và
thu hút hấp dẫn khách du lịch
 Toàn cầu hóa, chính sách khuyến khích đầu tư của nhà nước tạo sự hấp đãn cho
các nhà đầu tư vào Việt Nam
 Các nhà cung cấp trang thiết bị ngày càng nhiều, khu du lịch có nhiều sự lựa
chọn cho nhà cung cấp
 Luật pháp Việt Nam ngày càng hoàn thiện, du khách đến Việt Nam không cần
Visa, tạo điều kiện cho việc nhập cảnh được an toàn và nhanh chóng
2. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tại bộ phận làm việc
Đảm bảo nâng cao thương hiệu của công ty trên môi trường hiện nay, thì toàn
công ty nói chung cũng như khu du lịch nói riêng cần nâng cao chất lượng phục vụ.
Trong hoạt động kinh doanh hiện nay bất kể một doanh nghiệp hay một khách sạn
nhà hàng đều quan tâm đó chính là khách hàng. Khách hàng chính là người trả tiền
cho doanh nghiệp cho nên cơ sở lưu trú cần nâng cao chất lượng dịch vụ.
Làm thế nào để khách hàng cảm nhận được họ thực sự như đang ở nhà, bởi vì
khách hàng mới chính là nhân vật chính trong hoạt động thực tiển cung cấp các
dịch vụ, cũng như tiêu thụ sản phẩm của cơ sở luu trú. Dịch vụ là một sự vô hình
nhưng nếu chúng ta làm tốt thì nó lại mang kết quả ngoài sự mong đợi. “ vui lòng
khách đến, vừa lòng khách đi” đó là phương châm mà các doanh nghiệp nên quan
tâm.
Hãy xem những người khách như người nhà của mình phục vụ tận tình chu đáo,
và đừng quên rằng mổi nhân viên khi vào làm việc luôn thân thiện, hòa đồng với
khách hàng.
Như chúng ta đã biết tìm kiếm khách hàng đã khó và giữ chân khách hàng lại
khó hơn, vì vậy để có được sự hài lòng khi khách hàng đến với chúng ta thì chúng

ta cần đáp ứng tốt các nhu cầu mà họ đưa ra, khi đó khách hàng sẽ có ấn tượng tốt
với doanh nghiệp thì họ sẽ quay lại với chúng ta trong thời gian tới cũng như giới
thiệu cho các bạn bè cungc như những người thân của họ khi đi du lịch ở đây.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 21
21
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
Vì vậy dịch vụ được coi là kết quả của các mối liên hệ giữa nhân viên, khách
hàng, cơ sở vật chất của một tổ chức theo một hệ thống
3. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tổng thể của doanh nghiệp
3.1. Chiến lược marketing và quảng bá.
Bất cứ công ty nào cũng có các kế hoạch kinh doanh và marketing, và loại hình
kinh doanh nhà hàng, khách sạn đều không phải là trường hợp ngoại lệ. Tuy nhiên
dù áp dụng chiến lược marketing nào đi chăng nữa bạn cũng không nên bỏ qua
phương pháp marketing truyền miệng bởi theo nghiên cứu, đây là phương pháp
quảng cáo tốt nhất đối với ngành kinh doanh.
Có rất nhiều các để phát triển thành công của một thương hiệu cho một công ty,
và chiến lược xây dựng thương hiệu tập đoàn thông qua trang web cũng là một
phần chương trình đó. Nếu muốn đầu tư nhiều thời gian cho trang web của mình và
moi việc có thể đi đúng hướng ngay từ đầu. Còn nếu chúng ta làm đi làm lại nhiều
lần, sẽ khiến bạn tổn chi phi tư vấn, mất khách hàng, giảm doanh số bán hàng, mà
bên cạnh đó còn mất đi một khoản thu tiềm năng. Để chắc chắn rằng mình đang đi
đúng hướng, thì cần hiểu được những yếu tố cơ bản để thương hiệu thành công là
gì?
Tóm lại một thương hiệu thành công thường chứa đựng nhièu yếu tố, chứ không
chỉ phụ thuộc duy nhất vào phần giao diện bắt mắt. Chúng ta cần hiểu rỏ thị trường
mục tiêu của mình, càng nắm rỏ chừng nào thì càng tốt. Thậm chí trước khi khách
hàng tìm thấy sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
Phải có mối liên kết trong thương hiệu, khách hàng và thị trường mục tiêu, điều
có cần thiết hơn cả vẻ bề ngoài thương hiệu của mình. Khi liên tục tiến hành những
cuộc nghiên cứu bất tận thì hãy đảm bảo rằng ai đó sẽ cân nhắc thận trọng những

yếu tố cảm xúc sẽ kết nối thương hiệu của bạn theo một cách tốt nhất với thị truờng
mục tiêu.
Nếu nhà hàng bạn có giá cả và chất lượng và giá cả phù hợp, bên cạnh đó còn
có phong cách phục vụ chuyên nghiệp, hãy tìm cách loan truyền câu chuyện kinh
nghiệm của một khách hàng nào đó đã nhận được sự thoả mãn của dịch vụ với mức
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 22
22
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
giá tuyệt vời có thể như bằng hình ảnh, bằng một dòng tiêu đề hay, bằng những
thông điệp marketing online.
Đừng bao giờ đánh mất sức mạnh của một sự thống nhất tiềm ẩn trong một
thương hiệu. Nếu bạn chỉ chú trọng đến vẻ bề ngoài thì không gì nguy hiểm hơn
việc bạn tự hoà trộn bản thân mình với màu sắc và thiết kế để biến mình chả khác
như một bản đồ chằng chịt
Nên nhớ rằng, đừng bao giờ để cho khách hàng của mình nhắc lại những tài liệu
marketing in ấn của bạn trên trang web. Nếu như bạn muốn đầu tư thời gian để mở
rộng thương hiệu tập đoàn trên trang web của mình. Hãy đảm bảo chắc rằng trang
web của bạn sử dụng câu chử hấp dẫn, thuyết phục và bạn không được lặp lại nội
dung đã nêu trong tài liệu marketing.
3.2. Tuyển nhân viên
Bất cứ một doanh nghiêp, một công ty dù lớn hay nhỏ thì người nhân viên là bộ
phận quan trọng không kém làm nên sự thành công cho công ty mình.
Bước đầu khi tuyển nhân viên bạn phải cho họ biết mình cần phải làm gì, làm
như thế nào…. Quy trình hoạch định, liệt kê từng công việc cụ thể cần phải làm gì,
làm như thế nào. Tiếp theo bạn cần lập bảng quy định mức lương. Để đạt hiệu quả
tối ưu, bạn nên nghiên cứu mức lương chung trong ngành, sau đó đặt ra mức lương
tối đa và tối thiểu đối với từng vị trí để việc trả lương dựa vào năng lực được linh
hoạt hơn.
3.3.Thị trường mục tiêu.
Không có một doanh nghiệp, một khách sạn hay một nhà hàng, khu du lịch nào

đủ sức hấp dẫn với mọi người cả. Đó là một thực tế mà một nhà kinh doanh nào
khó chấp nhận, vì thế hãy nhắm vào từ 5 đến 10% thị trường khách là công ty đã
kinh doanh thành công.
Mặt khác mình có thể phân luồng khách theo độ tuổi, theo thu nhập hoặc theo
tình hình sở thích của khách hàng. Bên cạnh đó tùy theo cách phân đoạn đó chúng
ta sẽ có nhiều thành công trong việc phục vụ nhu cầu của mổi khách hàng để từ đó
đem lại hiệu quả cao trong chiến lược kinh doanh.
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 23
23
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
Khi xác định được thị trường mục tiêu của mình thì công ty doanh nghiệp sẽ đi
đúng hướng mà mình đã vạch ra.
3.4. Chiến lược pr.
Thành lập các chương trình tài trợ cộng đồng, làm từ thiện, ủng hộ bảo lụt, gây
quỷ cho trẻ em nghèo hiếu học.
Các hoạt động phi thương mại với khách hàng: hội nghị khách hàng, viết thư
trực tiếp đến khách hàng, triển lãm, roadshow, fashionshow.
Bên cạnh Pr bên ngoài thì quan hệ đối nội cũng là một khâu quan trọng để làm nên
sự thành công cho doanh nghiệp.
3.5. Đầu tư có định hướng
Bên cạnh các chiến lược kinh doanh thì đầu tư vào một tổ chức hay tài trợ cho
những chương trình cũng là một biện pháp nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Để
tham gia các hoạt động quảng bá du lịch của mình nói riêng và của tỉnh nói chung.
Tham gia tổ chức quảng bá về du lịch không chỉ trong vùng, trong địa bàn, trong
nước mà chúng ta nên đưa nó đến với thị trường quốc tế. Mặt khác chúng ta cũng
quảng bá những sản phẩm du lịch của mình lên các mặt báo, ban soạn và ban hành
một số ấn phẩm như phim tư liệu, sách hướng dẫn du lịch. Thực hiện sách tour
tuyến điểm thông qua những bộ phim du khách sẽ biết và đến với chúng ta.
Lắp đặt 2 máy cung cấp thông tin tại quầy thông tin và đặt quầy thông tin du
lịch cho du khách

Tổ chức các hội văn nghệ, lể hội du lịch, như khai hội văn hóa du lịch. Đầu năm
2012 trên địa bàn huyện Tân Thành đã tổ chức thành công khai hội văn hóa du lịch
cảng biển. với chương trình “ Xuân về trên đô thị cảng” cũng tô điểm thêm phong
trao du lịch của huyện nhà.
Mở rộng thị trường, giới thiệu điểm đến, sản phẩm du lịch khi khách đến tham
quan. Tổ chức tour famtrip cho phóng viên và một số nhà báo để giới thiệu sự độc
đáo của khu du lịch.
Hâm nóng tình cảm của du khách khi họ tới du lịch hoặc nghỉ dưỡng tại đây.
Như tài trợ cho các trò chơi đối với du khách là các đoàn thể doanh nghiệp
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 24
24
Bài cáo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ngô Xuân Hào
Khởi động du lịch Mice, nếu chúng ta tìm ra hướng đi và sự phát triển cho lạo
hình du lịch này thì sẽ mang lại nguồn doanh thu rất lớn cho công ty. Bởi vì đối
tượng du khách này họ không quan tâm đến giá cả mà cái họ quan tâm đó là chất
lượng phục vụ và sự sáng tạo trong cách phục vụ mới là cái mà họ quan tâm.
Nếu chúng ta thực hiện được những công việc đó thì chúng ta sẽ đem lại một nguồn
thu lớn, luôn giữ chân được khách hàng củ, tạo ra nhiều khách hàng củ và có một
nguồn khách hàng mới.
3.6 Bố trí sắp đặt
Bày trí sắp xếp trong khuôn viên kinh doanh khu du lịch nhà hàng khách sạn là
một yếu tố rất quan trong trong việc thu hút nguồn khách hàng. Cần thiết kế hợp lý
cho khu chế biến, khu bếp, khu trử hàng, khu văn phòng và khu dành cho khách.
Thông thường khu dành cho khách chiếm từ 40% - 60% diện tích nhà hàng 30%
dành cho khu chế biến và nấu nướng các khu còn lại là khu lưu trử hàng và văn
phòng.
Khu vực dành cho khách hàng, đây là khu vực kiếm tiền chính vì thế đừng nên
cắt xén khi thiết kế khu này. Dành thời giant ham quan các khu du lịch của đối thủ
để tìm hiểu cách bày trí của họ, từ đó tìm ra cách trang trí phù hợp cho khuôn viên
của mình.

Khu chế biến thức ăn, cần bày trí để thu hút được nguồn khách khi họ tham
quan ở đây và sử dụng những dịch vụ trong khu du lịch của mình, để đáp ứng từng
loại du khách khác nhau, hãy thiết kế và bày trí cho phù hợp.
3.7 Những quy định về an toàn thực phẩm
An toàn thực phẩm là một tiêu chí đặt ra hàng đầu đối với lĩnh vực kinh doanh
ngành nhà hàng ăn uống. Khi bước vào kinh doanh ngành dịch vụ này nhà hàng cần
quan tâm đến việc vệ sinh an toàn thực phẩm. Cần tìm hiểu và biết rõ về chúng, để
thực hiện cho đúng. Uy tín của nhà hàng rất khó dể lấy lại được nếu như chúng ta
để khách hàng ăn thức ăn bị ngộ độc thực phẩm, ngoài ra chúng ta cũng phải chi trả
một khoản chi phí không nhỏ cho sự việc này.
3.8 Lên thực đơn
SVTH: Đinh Thị Duyên Trang: 25
25

×