Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GIÁO ÁN HÌNH HỌC LỚP 6 CẢ NĂM 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.67 KB, 51 trang )

Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
Ngy son: 25/08/2011 Ngy ging: 26/08/2011
Đoạn Thẳng
Tiết 1: Điểm, Đờng Thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc hình ảnh của điểm, hình ảnh của đờng thẳng.
- Học sinh hiểu đợc quan hệ điểm thuộc đờng thẳng không thuộc đờng
thẳng.
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng.
- Biết kí hiệu điểm , đờng thẳng.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2. Kiểm tra: (3)
Giới thiệu chơng I
Gồm :điểm , đờng thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đờng thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
3. Bài mới:
Phơng pháp Nội dung
GV:Vẽ một điểm (một chấm nhỏ)
trên bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa
A,B ,C để đặt tên cho điểm.
Một tên chỉ dùng cho một điểm
(nghĩa là một tên không dùng để đặt
cho nhiều điểm)
- Một điểm có thể có nhiều tên.
*Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập


hợp các điểm.
Trên hình vẽ có mấy điểm?
-
A

B

C

Cho hình 2 có mấy điểm?
N
M
?Làm thế nào để vẽ đợc một đờng
thẳng?
Đờng thẳng có bị giới hạn về hai phía
không?
Mỗi đờng thẳng xác định có bao
nhiêu điểm thuộc nó?
Cho biết điểm nào nằm trên, không
nằm trên đờng thẳng đã cho?
Quan sát hình vẽ có nhận xét gì?
HS: Với bất kỳ đờng thẳng nào có
những điểm thuộc đờng thẳng đó và
có những điểm không thuộc đờng
1.Điểm:

A

- Dấu chấm trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.

- Dùng chữ cái in hoa A, B, C để
đặt tên cho điểm.
*Quy ớc; Nói hai điểm mà không
nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm
phân biệt.
2.Đ ờng thẳng:
- Đờng thẳng không giới hạn về hai
phía.
- Dùng chữ cái in thờng a,b,cđể
đặt tên cho đờng thẳng.
Ví dụ : Đờng thẳng a
a
3. Điểm thuộc đ ờng thẳng.Điểm
không thuộc đ ờng thẳng.
A
d
B
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 1
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
thẳng đó.
Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đờng
thẳng d, hoặc đờng thẳng d không đi
qua điểm B, hoặc đờng thẳng d
không chứa điểm B.
a. Điểm C thuộc đờng thẳng a, Điểm
E không thuộc đờng thẳng a
Điểm nào thuộc đờng thẳng? Điểm
nào không thuộc đờng thẳng?
Dùng kí hiệu


;

điền vào ô trống?
Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đờng
thẳng a và hai điểm không thuộc đ-
ờng thẳng a?
-Điểm A thuộc đờng thẳng d
Kí hiệu: A

d
Ta còn nói điểm A nằm trên đờng
thẳng d, hoặc đờng thẳng d đi qua
điểm A, hoặc đờng thẳng d chứa A.
- Điểm B không thuộc đờng thẳng d
Kí hiệu: B

d
? Nhìn hình 5:
C

a



E
b. C

a; E

a.

c.
C

B

a



D

E
4. Củng cố: (10)
Bài 1(SGK- 104): Hc sinh lên bảng vẽ hình.
Bài 2: (SGK -104)
ba điểm A,B, C là: a

A

B

C
Ba đờng thẳng a, b, c là: b

c


5. Hớng dẫn học và làm bài tập về nhà (1)

Ngy son: 31/08/2010 Ngy ging: 01/09/2010

Tiết 2: Ba Điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm.
- Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2. Kiểm tra: (7)
1.Vẽ điểm M , đờng thẳng b sao cho M

b.
2.Vẽ đờng thẳng a, điểm A sao cho M

a; A

b ; A

a.
3.Vẽ điểm N

a và N

b .
3. Bài mới:
Phơng pháp T Nội dung
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 2

Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
G
GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm
A,B, C thẳng hàng?
Khi nào nói ba điểm A, B, C không
thẳng hàng?
*Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba
điểm không thẳng hàng ta nên làm
nh thế nào?
-Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đ-
ờng thẳng trớc, rồi lấy hai điểm thuộc
đờng thẳng: một điểm không thuộc
đờng thẳng đó.
*Để nhận biết ba điểm cho trớc có
thẳng hàng hay không ta làm nh thế
nào?
?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm
nh thế nào đối với nhau?
Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và
C?
Trong ba điểm thẳng hàng có bao
nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn
lại?
?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm
M và N thì ba điểm này có thẳng
hàng không?
10
20
1.Thế nào là ba điểm thẳng
hàng :

- Khi ba điểm cùng thuộc một đờng
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.






A C D
- Khi ba điểm không cùng thuộc bất
kì đờng thẳng nào, ta nói chúng
không thẳng hàng.

B


A

C
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng:






A C B
Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B nh
hình vẽ ta nói:

- Hai điểm C và B nằm cùng phía
đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía
đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nàm khác phía
đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và
B
4. Cng c: (5)
Bài 11(SGK 107)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:






M R N
a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M.
c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
5. Hng dn v nh: (2)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là:
+ Thế nào là ba điểm thẳng hàng
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm nh thế nào
+ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
- Về nhà làm bài tập 13,14( SGK 107) 6-> 13 ( SBT - )

Ngy son: 07/09/2010 Ngy ging: 08/09/2010
Tiết 3: Đờng thẳng đi qua hai điểm

I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân
biệt.lu ý học sinh có vô số đờng thẳng không đi qua hai điểm phân biệt.
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 3
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
- Học sinh biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song
song.
-Nắm vững vị trí tơng đối của đờng thẳng trên mặt phẳng.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2 .Kim tra: (7)
1.Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2.Cho điểm A, vẽ đờng thẳng đi qua A, Vẽ đợc bao nhiêu đờng thẳng đi qua
A?
3. Bài mới:
Phơng pháp T
G
Nội dung
Vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A và
B ta làm nh thế nào?
Bài tập:
*cho hai điểm P,Q vẽ đờng thẳng đi
qua hai điểm đó.cho biết có mấy đ-
ờng thẳngđi qua P, Q?
* Có em nào vẽ đợc nhiều đờng
thẳng qua hai điểm P và Q không?
*Cho hai điểm M và N vẽ đờng

thẳng đi
qua hai điểm đó? Số đờng thẳng vẽ
đợc?
* Cho hai điểm E, F vẽ đờng thẳng đi
qua hai điểm đó? Số đờng thẳng vẽ
đợc?
Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và
cho biết có mấy cách đặt tên cho đ-
ờng thẳng ?
Đó là những cách nào?
Yêu cầu làm ? Hình 18
*Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn
hàng, vẽ đờng thẳng AB,AC Hai đ-
ờng thẳng này có đặc điểm gì?
HS Hai đờng thẳng có 1 điểm chung
là A .
Ngoài điểm A còn điểm chung nào
nữa không?
Vậy hai đờng thẳng AB,AC gọi là hai
đờng thẳng nh thế nào?
1.Vẽ đ ờng thẳng:
Vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm A, B
ta làm nh sau:
- Đặt cạnh thớc đi
qua hai điểm A và
B.
- Dùng đầu chì vạch
theo cạnh thớc.

A


B
Nhận xét :
Có một đờng thẳng và chỉ một đờng
thẳng đi qua hai điểm A và B .2.Tên
đ ờng thẳng:
C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB
(BA ) tên của hai điểm thuộc đờng
thẳng đó.

A

B
C2: Dùng một chữ cái in thờng.
a
C3:Dùng hai chữ cái in thờng .
x y
? Nếu đờng thẳng có chứa ba điểm
thì gọi tên nh thế nào?

A

B

C
Có 6 cách gọi: đờng thẳng
AB,AC,BC, BA,.
3.Đ ờng thẳng trùng nhau , cắt
nhau:
+Hai đờng thẳng trùng nhau:

A

B

C
+ Hai đờng thẳng cắt nhau:

B
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 4
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
*Có trờng hợp :Hai đờng thẳng có vô
số điểm chung không?
GV đó là hai đờng thẳng trùng nhau.
GV: Vậy hai đờng thẳng trùng nhau
có vô số điểm chung.
Hai đờng thẳng cắt nhau có duy nhất
một điểm chung.
Hai đờng thẳng song song có không
có điểm chung nào?
Củng cố:
Yêu cầu làm bài 15:
Quan sát hình 21 cho biết những
nhận xét sau đúng hay sai.
a. Có nhiều đờng không thẳng
đi qua hai điểm A và B .
Chỉ có một đờng thẳng đi qua hai
điểm A và B .
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
Yêu cầu học sinh làm bài17:
?Có tất cả bao nhiêu đờng thẳng?

hãy kể tên những đờng thẳng đó?
Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q
trong đó 3 điểm M,N,P thẳng hàng
và điểm Q nằm ngoài đờng thẳng
trên.Kẻ các đờng thẳng đi qua các
cặp điểm
?Có bao nhiêu đờng thẳng phân biệt?
Viết tên các đờng thẳng đó ?

A

+Hai đờng thẳng song song:
a b
x y
*Chú ý: (SGK 108)
4.Bài tập :
Bài 15:Quan sát hình 21 cho biết
những nhận xét sau đúng hay sai.
b. Có nhiều đờng không
thẳng đi qua hai điểm A và
B .(đúng)
c. Chỉ có một đờng thẳng đi
qua hai điểm A và B .(đúng)
Bài 17 ( SGK- 109)

A

B



C

D
Có tất cả 6 đờng thẳng đó là đ-
ờngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD
Bài 18 ( SGK- 109)
Có 4 đờng thẳng phân biệt:
QM,QN,QP,MN.

Q






M N P

4. Cng c: (0): Trong bi
5. Hng dn v nh: (2)
- Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài.
- Làm bài tập 15, 18, 21 (SGK 109)
- Bài tập 15, 16, 17 (SBT)
- Đọc kỹ nội dung thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi.
Ngày soạn: 16/09/2010
Ngy ging: 17/09/2010
Tiết 4: Thực hành
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 5
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niêm ba điểm thẳng hàng.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị dụng cụ tại phòng thiết bị, HS mang thiết bị ra thực hành
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2 .Kim tra: (0)
3. Bi mi:
Phơng pháp T
G
Nội dung
GV nêu nhiệm vụ thực hành:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đờng.
* Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta
cần tiến hành làm nh thế nào?
GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm
mẫu trớc toàn lớp:
Cách làm: SGK
GV hớng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với
hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm
giữa A và B ; B nằm giữa A và C)
Nhóm trởng là tổ trởng các tổ phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành
chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A
và B mà giáo viên cho trớc.

Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực
hành theo trình tự các khâu:
1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá
nhân)
2.Thái độ , ý thức thực hành
3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá :
Tốt khá - trung bình
GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả
thực hành của từng nhó
5
2
8
20
1.Nhiệm vụ:
a.Chôn các cọc hàng rào thẳng
hàng nằm giữa hai cột mốc A, B
b.Đào hố trồng cây thẳng hàng
với hai cây A và B đã có ở hai
đầu lề đờng.
2.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1
dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu
nhọn có thể đứng thẳng đợc sơn
màu đỏ trắng xen kẽ, cọc thẳng
bằng tre hoặc gỗ dài khoảng
1,5m.
3.H ớng dẫn cách làm:
Bớc 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng
với mặt đất tại hai điểm A và B .
Bớc 2: Em thứ nhất đứng ở A,

em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng
thẳng đứng ở một điểm C.
Bớc 3: Em thứ nhất ra hiệu để
em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc
tiêu cho đến khi em thứ nhất
thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc
tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A,
B, C thẳng hàng.
4.Thực hành:
4. Củng cố: (5)
5. Hớng dẫn về nhà: (4)
- Vệ sinh chân tay sạch sẽ
- Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định.
Ngày soạn: 22/09/2010
Ngy ging: 23/09/2010
Tiết 5: Tia
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và đọc tên một tia.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên:Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2.Học sinh: Thớc thẳng, đọc trớc bài mới.
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 6
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
2 .Kim tra: (7)
Cho hai điểm A và B hãy vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có
mấy đờng thẳng đi qua hai điểm A và B.

3. Bài mới:
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 7
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 8
Phơng pháp T
G
Nội dung
1- Tia gốc O
* GV vẽ lên bảng:
- Đờng thẳng xy
- Điểm O nằm trên đờng thẳng xy
* Giáo viên dùng phấn màu xanh tô phần đ-
ờng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và
các phần đờng thẳng này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O ?
- HS: đọc định nghĩa trong SGK.
- Trả lời miệng bài tập 22a.
* GV giới thiệu tên của hai tia Ox, tia Oy
(còn gọi là nửa đờng thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox đợc giới hạn ở gốc O,
không bị giới hạn về phía x
Củng cố bằng bài tập 25.
- Đọc tên các tia trên hình
m
y O x
Hình 2
Hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm gì?
(cùng nằm trên một đờng thẳng, chung gốc
gọi là hai tia đối nhau)
2) Hai tia đối nhau

* Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia
Ox, Oy trên
Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- GV ghi: Nhận xét (SGK)
- Hai tia Ox và Om trên hình 2 có là hai tia
đối nhau không ?
Củng cố
?
1
SGK
x A B y
Hình 28 SGK
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời ?1
Tia AB và Ay có là hai tia đối nhau hay
không?
3) Hai tia trùng nhau
* GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi
dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
Các nét phấn trùng nhau

Hai tia trùng
nhau .
* Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28
SGK.
x A B y
* GV giới thiệu hai tia phân biệt.
Củng cố
?
2
SGK

y

B
O A x
a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau và
1. Tia
x O y
Tia Ox (còn gọi là nửa đờng
thẳng Ox)
Tia Ox đợc đợc giới hạn ở
gốc O, không bị giới hạn về
phía x
Bài 25
A B
A B
A B
2. Hai tia đối nhau
x O y
Hai tia Ox và Oy:
+ Chung gốc O.
+ Tạo thành đờng thẳng xy
Gọi là hai tia đối nhau.
Nhận xét: Mỗi điểm trên đ-
ờng thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.
?1
a) Hai tia Ax và By không
đối nhau vì không chung
gốc.

b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
A B x
Hai tia Ax, AB
+Chung gốc.
+Tia này nằm trên tia kia.
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
4. Củng cố: (5)
5. Hớng dẫn về nhà: (2)
- Hiểu thế nào là một tia gốc O
- Phân biệt tia khác với đờng thẳng
- Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113)
Ngày soạn: 29/09/2010
Ngy ging: 30/09/2010
Tiết 6 : Luyện tập
I.Mục tiêu
- Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau .
- Luyện cho học sinh kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng
nhau, củng cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.
- Luyện kĩ năng vẽ hình
II. Chuẩn bị :
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2 .Kim tra: (7)
Vẽ đờng thẳgn xy.Lấy điểm O bất kì trên xy

Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia Viết tên hai tia
đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
Trả lời:
x O y
+Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
3. Bài mới:
Phơng pháp T
G
Nội dung
Bài 1:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot
a.lấy A Ot ; B Ot .Chỉ ra các tia
trùng nhau.
c.tia At và tia Bt có đối nhau không?vì
sao?
d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối
nhau
yêu cầu học sinh làm bài 2
điền vào chỗ trống để đợc câu đúng
trong các phát biểu sau:
1.điểm K nằm trên đờng thẳng xy là
gốc chung của.
2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và
C thì:
- Hai tia đối nhau
- Hai tia CA và trùng nhau.
- Hai tia BA và BC .
3.tia AB là hình gồm điểm và
tất cả các điểm với B đối với

.
4.Hai tia đối nhau là
5. nếu 3 điểm E, F, H cùng nằm trên
một đờng thẳng thì trên hình có:
a.Các tia đối nhau là.
8
10
Bài 1:
a.
A O
B t
t'
b.tia Ot và tia At không trùng
nhau vì không chung gốc.
c.Tia At và tia Bt không đối nhau
vì không chung gốc.
Bài 2:
1.hai tia đối nhau
O x
y
2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm
B và C thì:
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 9
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
b.Các tia trùng nhau
Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn
câu đúng:
a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau:
b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đờng

thẳng xy thì đối nhau.
c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau.
d.Hai tia cùng nằm trên đờng thẳng xy
thì trùng nhau.
Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng
A,B,C
1.Vẽ tia AB;AC;BC
2.Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD
AC và AE
3.lấy M thuộc tia AC và tia BM
7
10
A C
B
- AB và AC
- CB
- Trùng nhau
3. gồm điểm A .cùng phía
điểm B
4.hai tia chung gốc và tạo thành
một đờng thẳng.
5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm
trên một đờng thẳng thì trên hình

E F
H
a.FE và FH
b.EF và EH; HF và HE

Bài 3:
a.Sai
b.đúng
c.sai
d.Sai
4. Củng cố: (0): Trong bài.
5. Hớng dẫn về nhà: (2)
- Ôn tập kĩ lý thuết
- Làm tốt các bài tập 24, 26, 28(SBT 99)
Ngày soạn: 06/07/2010
Ngy ging: 07/09/2010
Tiết 7: Đoạn thẳng
I.Mục tiêu
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
- biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 10
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
- giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2 .Kim tra: (7)
Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thớc thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn
vạch theo mép thớc từ A đến B.T đợc một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những
điểm nh thế nào?
3.Bài mới:

Phơng pháp T
G
Nội dung
GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng
?Vậy đoạn thẳng Ab là hình gồm
nh thế nào?
Đoạn thẳng AB đợc đọc nh thế
nào?có mấy cách đọc?
Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK-
115)
Cho hai điểm M và N vẽ đờng
thẳng MN
- Trên đờng thẳng vừa vẽ có đoạn
thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô đoạn
thẳng đó.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng
với đờng thẳng đó.
GV:Treo bảng phụ hình 33;34;35;
để hiểu về hình biểu diễn hai đoạn
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt
tia , cắt đờng thẳng.
GV:Mô tả từng trờng hợp hình vẽ
Tìm giao điểm trong mỗi trờng
hợp.
GV:Treo bảng phụ sau:Nhận dạng
một số trờng hợp khác về đoạn
10
15
1.Đoạn thẳng AB là gì?

A
B
Định nghĩa:Đoạn thẳng AB là hình
gồm điểm A . điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B.
Đọc là: Đoạn thẳng AB(hay đoạn
thẳng BA)
Bài tập 33(SGK-115)
Nhận xét:Đoạn thẳng là một phần của
đờng thẳng chứa .
2.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đ ờng thẳng.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ,
giao điểm là I
A
B
C
D
I
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau
,giao điểm là K.
A
B
K
O
x
Đoạn thẳng AB và đờng thẳng xy cắt
nhau,giao điểm là H
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 11
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6

thẳng cắt nhau. đoạn thẳng cắt tia,
đoạn thẳng cắt đờng thẳng.
Yêu cầu học sinh làm bài tập
35,35 39 SGK 115
HS:Trả lời miệng ở các trờng hợp
đúng theo yêu cầu đầu bài.
10
A
B
H y
x
Ngoài ra còn một số trờng hợp về đoạn
thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia,
đoạn thẳng cắt đờng thẳng.
A
B
C
A
B B
x
A
a
Bài tập:
Bài tập 35(SGK- 115)
a.Sai
b.Sai
c.Sai
d.Đúng
4. Củng cố: (0): Trong b i
5. Hớng dẫn về nhà: (2)

- Học thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng.
- Làm BT trong vở bài tập.
Ngày soạn: 13/10/2010
Ngy ging: 14/10/2010
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
I.Mục tiêu
- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?
- Học sinh biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
-giáo dục tính cẩn thận khi đo
II. Chuẩn bị :
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2 .Kim tra: (7)
Đoạn thẳng AB là gì?
Vẽ một đoạn thẳng , có đặt tên
3.Bài mới:
Phơng pháp T
G
Nội dung
Nghiên cứu nội dung cách đo độ dài
đoạn thẳng và nêu các bớc đo.
1.Đo đoạn thẳng:
Cách đo:
+Đặt cạnh của thớc đi qua hai điểm
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 12
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
HS: để đo độ dài đoạn thẳng ta làm

nh sau:
+Đặt cạnh của thớc đi qua hai điểm
A;B sao cho vạch số O trùng với
điểm A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thớc thì vạch đó chỉ độ dài đoạn
thẳng AB.
?Khi có một đoạn thẳng thì tơng ứng
với nó sẽ có mấy độ dài ?độ dài đó là
số dơng hay âm?
GV:Nhấn mạnh:
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.độ
dài đoạn thẳng là một số dơng.
- Độ dài và khoảng cách có khác
nhau không?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau ở chỗ nào?
GV:thực hiện đo độ dài bút chì và
bút bi em cho biết hai vật này có độ
dài bằng nhau không?
Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh
độ dài củ chúng .
Đọc nội dung so sánh đoạn thẳng
SGK và cho biết thế nào là hai đoạn
thẳng bằng nhau , đoạn thẳng dài
hơn đoạn thẳng kia? Kí hiệu?
Yêu cầu làm ?1 và bài 42
?Có kết luận gì về các cặp đoạn
thẳng sau:
a.AB = 5cm

CD= 4cm
b.AB = 3cm
CD= cm
c.nếu a >b
nếu a = b
nếu a<b
Củng cố:
Bài 1:
Cho các đoạn thẳng sau:
a.Hãy xác định độ dài các đoạn
thẳng
b.Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng
theo thứ tự tăng dần.
10
20
A;B sao cho vạch số O trùng với
điểm A.
+ điểm B trùng với một vạch nào đó
trên thớc, chẳng hạn 56mm ta nói
- Độ dài AB bằng 56mm Kí
hiệu:AB = 56mm
- Hoặc khoảng cách giữa hai điểm
A và B bằng 56mm
- Hoặc A cách B một khoảng bằng
56mm
Nhận xét:Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài .độ dài đoạn thẳng là một số
dơng.
2.So sánh hai đoạn thẳng:
Giả sử:AB= 3cm; CD = 3cm; EG =

4cm
Ta nói:
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng
nhau KH: AB = CD
- Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn
thẳng CD. Kí hiệu: EG> CD
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn
thẳng EG. Kí hiệu:: AB<EG
?1
Bài 42(SGK- 119)
a.AB = 5cm
CD= 4cm
=> AB>CD
b.AB = 3cm
CD= cm
=> AB= CD
c.nếu a>b=> AB > CD
nếu a = b => AB = CD
nếu a<b => AB < CD
?2:Một dụngcụ đo độ dài: thớc gấp,
thớc xích, thớc dây.
?3
3.Bài tập:
Bài 1
a.AB = 3cm
CD = 4cm
EF = 2cm
NM= 6cmb.CD; AB; CD; NM
4. Củng cố: (5)
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 13

Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
5. Hớng dẫn về nhà: (2)
Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng
- Cách đo đoạn thẳng
- Cách so sánh hai đoạn thẳng
- Làm bài tập 40.44,45 ( SGK 119)
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 14
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngy ging: 18/10/2010
Tiết 9: Khi nào thì AM + MB = AB?
I.Mục tiêu
- Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận dạngNếu có a + b = c và biết hai trong 2 số thì suy
ra số còn lại
- giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II. Chuẩn bị :
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ. , thớc cuộn, thớc gấp. Thớc chữ A.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
III. TIếN TRìNH DạY HọC
1. n nh: (1)
2 .Kim tra: (8)
Để so sánh hai hay nhiều đoạn thẳng ta làm nh thế nào?
Hãy so sánh hai đoạn thẳng sau
3. Bài mới:
Phơng pháp T
G
Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:

1.Vẽ 3 điểm A,B,C với B nằm giữa A,C
giải thích cách vẽ?
2.Trên hình có những đoạn thẳng nào ?
Kể tên?
3.đo các đoạn thẳng trên hình vẽ
4.So sánh độ dài AB + BC với AC?Rút ra
nhận xét ?
Học sinh :2 em lên bảng đo
HS:AC + CB = AB
GV:yêu cầu:
1.Vẽ 3 điểm thẳng hàng A,M,B biết M
không nằm giữa A và B
đo AM,MB, vơi AB
2.so sánh AM + MB với AB rồi rút ra
nhận xét ?
GV: Với nhận biết qua thực tế cùng với
việc nghiên cứu SGK yêu cầu học sinh
chỉ ra những dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm (Hai điểm gần có khoảng
cách nhỏ hơn độ dài của thớc , hai điểm
có khoảng cách lớn hơn độ dài của thớc)
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải thích vì
sao :AM + MN + NP + PB = AB
15
15
1.Khi nào tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB.
Nhận xét: Điểm M nằm giữa hai

điểm A và B <=> AM + MB =
AB
Bài tập 47(SGK- 121)
Giải:
Vì M nằm giữa E và F nên ta có
EM + MF = EF
Hay: 4 + MF = 8
=> MF = 8 4 = 4cm
Vậy EM = MF
2.Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt đất.
(SGK 121)
3.Bài tập:
Bài 1:Cho hình vẽ .Hãy giải
thích vì sao :AM + MN + NP +
PB = AB
Giải:
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 15
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
áp dụng bài toán trên ta nhận thấy trong
thực tế muốn đo khoảng cách giữa hai
điểm A và B khá xa nhau , ta phải làm
nh thế nào?
Để đo độ dài lớp học hay kích thớc sân
trờng em làm nhi thế nào? có thể dùng
dụng cụ gì để đo?
Theo hình vẽ ta có
- N là một điểm của đoạn thẳng
AB nên N nằm giữa A và B.
AN+ NB+ AB

- M nằm giữa A và N nên:
AM + MN = AN
- P nằm giữa N và B nên
NP + PB = NP
Từ đó suy ra :
AM + MN + NP + PB = AB
Đặt thớc đo liên tiếp rồi cộng
các độ dài lại.
4. Củng cố: (0): Trong bài
5. Hớng dẫn về nhà: (2)
- Về nhà làm các bài tập 46,49 ( SGK 119)
- Bài tập 44->47 ( SBT)
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngợc lại.
Ngày soạn: 20/10/2010
Ngy ging: 21/10/2010
Tiết 10 Luyện tập
I.Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức:nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB =
AB qua một số bài tập sau.
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.
- Bớc đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
iii. hoạt động trên lớp:
1. n nh: (1)
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 16
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
2 .Kim tra: (7)

Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB
Làm bài tập 46(SGK)
3. Bài mới:
Phơng pháp T
G
Nội dung
Yêu cầu học sinh làm bài 49
Gọi M và N là hai điểm nằm giữa
hai mút đoạn thẳng AB.Biết rằng
AN = BM .So sánh AM và Bn
.Xét cả hai trờng hợp
?
Đầu bài cho biết gì? yêu cầu tìm
gì?
Gọi học sinh lên bảng làm.
GV:yêu cầu học sinh làm bài
47(SBT)
Cho 3 điểm A,B,C thẳng hàng.Hỏi
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại nếu:
a.AC + CB = AB
b. AB + BC = AC
c. BA + AC = BC
Yêu cầu học sinh làm bài 48(SBT)
Cho 3 điểm A,B,M biết AM =
3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm
Chứng tỏ rằng :
a.Trong 3 điểm A,B,M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn
lại.

b.A,B,M không thẳng hàng.
Yêu cầu học sinh làm bài
52(SGK)
A B
Quan sát và cho biết đờng đi từ A
đấn B theo đờng nào ngắn nhất ?
Tại sao?
8
7
15
5
Bài 49( SGK 121)
A
M
B
a.M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB ( theo nhận xét)
=> AM = AB BM(1)
N nằm giữa A và B
=> AN + NB = AB ( theo nhận xét)
=> BN = AB AN ( 2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1); (2); (3) ta có AM = BN
Bài 47(SBT)
a.điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b.điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c.điểm A nằm giữa 2 điểm B;C
Bài 48(SBT)

Giải:

Theo đầu bài AM = 3,7cm
MB = 2,3 cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3

5
=> AM + MB

AB
=> M không nằm giữa A ; B
2,3,+5

3,7
=> BM + AB

AM
=> B không nằm giữa M ; A
3,7 + 5

2,3
=> AM + AB

MB
=> A không nằm giữa M;B
=> Trong 3 điểm A;B;M không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b.theo câu a: Không có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại tức 3 điểm
A,M,B không thẳng hàng.
Bài 52(SGK)
đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất

4. Củng cố: (0): Trong b i.
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 17
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
5. Hớng dẫn về nhà: (2)
- Học kĩ lý thuyết
- Làm các bài tập 44;45;49;50;51(SBT)
Ngày soạn:03/11/2010
Ngày dạy:04/11/2010
Tiết 11: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I.Mục tiêu
- Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m
( đơn vị đo độ dài ) m > 0
- Trên tia Ox , nếu OM = a; ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N
- Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
iii. hoạt động trên lớp:
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: (8 phút): KTBC Bng ph.
1.nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì ta có đẳng thức nào?
Chữa bài tập:
Trên một đờng thẳng , hãy vẽ 3
điểm V,A,T sao cho AT = 10cm;
VA = 20cm ; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại
HĐ 2: (15 phút): Vẽ đoạn thẳng trên tia

Ví dụ1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định
hai mút của nó .ở VD1 mút nào đã biết,
cần xác định mút nào?
?Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những
dụng cụ nào ? Cách vẽ nh thế nào?
HS: - Mút O đã biết
- Cần xác định mút M
1.Vẽ đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ 1:
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
Cách 1( dùng thớc chia khoảng)
- Đặt cạnh của thớc trùng tia Ox, sao
cho vạch số O trùng với gốc O.
- Vạch (2cm) của thớc ứng với một
điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 18
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì?
GV: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ đợc
một và chỉ một điểm M sao cho OM =
a ( đơn vị độ dài)
Củng cố:
Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng
OM = 2,5cm
ON = 3cm
Cách 1: dùng thớc thẳng có độ dài
GV:ngoài ra còn cách nào khác không?
Cách 2: dùng thớc và compa
Quan sát hình vẽ hãy cho biết vị trí của
3 điểm O, M, N , điểm nào nằm giữa

hai điểm còn lại.
GV:nếu trên tia Ox có OM = a ON = b
0< a< b thì ta kết luận gì về vị trí các
điểm O, N, M
O M
x
Cách 2: ( Có thể dùng compa và thớc
thẳng)
Nhận xét:Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
đợc một và chỉ một điểm M sao cho
OM = a ( đơn vị đọ dài)
Ví dụ2: Cho đoạn thẳng AB .Hãy vẽ
đoạn thẳng CD sao cho CD = AB
Cách vẽ:
-Vẽ tia Cy bất kì
-Đặt compa sao cho một mũi nhọn
trùng với mút A, mũi kia trùng với mút
B của đoạn thẳng AB cho trớc.
- Giữ độ mở compa không đổi, đặt
compa sao cho một mũi nhọn trùng với
gốc C của tia Cy, mũi kia nằm trên tia
sẽ cho ta mút D và CD là đoạn thẳng
phải vẽ.
HĐ 3: (17 phút): Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:

GV:yêu cầu học sinh làm bài 53 (SGK
124)
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và
ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm
tính MN, so sánh OM và MN

?Để so sánh OM và ON ta làm nh thế
nào?
HS:Cần tính OM , ON rồi so sánh.
GV:Yêu cầu học sinh làm 54(SGK-
124)
Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng
OA;OB;OC sao cho OA = 2cm; OB =
5cm; OC = 8cm .so sánh BC và BA
GV:Tơng tự để so sánh BC và BA ta
cũng làm nh thế nào?
? Hãy lên bảng thực hiện?
2.Ví dụ:Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ;
ON = 3cm.Trong 3 điểm O,M,N điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Giải:
O M N
x
M nằm giữa O và N
Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON =
b nếu 0< a<b thì điểm M nằm giữa hai
điểm O và N
Bài 53(SGK- 124)
Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OM và
ON sao cho OM = 3cm; ON = 6cm
tính MN, so sánh OM và MN
Giải:
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N
=> OM+ MN= ON
3 + MN = 6
=> MN = 6 3= 3cm

Vậy MN = OM
HĐ 4: (3 phút): Củng cố
Bài học hôm nay cho ta biết
thêm dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa
hai điểm đó là.( Nếu O,M.N thuộc tia
Ox và OM < ON thì M nằm giữa O và
N)
HĐ 5: (2 phút): Hớng dẫn về nhà.
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 19
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết đọ dài ( cả dùng thớc và
compa)
- Làm bài tập 53,57,59(SGK)
- Bài tập 52,53,54,55(SBT)
Ngày soạn:10/11/2010
Ngày dạy:11/11/2010
Tiết 12: trung điểm của đoạn thẳng
I.Mục tiêu
- Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì
- Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
- Học sinh nhận biết đợc một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
iii. hoạt động trên lớp:
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: (8 phút): KTBC Bng ph.
GV: cho hình vẽ: (điểm m nằm giữa hai
điểm A và B)

(AM = 2cm; MB = 2cm)
1.đo độ dài AM = ?
MB = ?
So sánh MA ; MB
HĐ 2: (12 phút): Trung điểm của đoạn thẳng:
Em có nhận xét gì về vị trí của M đối
với A,B?
GV: M gọi là trung điểm của đoạn thẳng
AB
? M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
M phải thoả mãn điều kiện gì?
HS:M nằm giữa 2 điểm A ,B và M cách
đều A,B
? Nếu M nằm giữa A,B thì tơng ứng ta
có đảng thức nào?
HS: MA + MB = AB
? Tơng tự M cách đều A,B ta có đẳng
thức nào?
Bài tập củng cố:
Làm bài 60:
Bài cho biết những gì ? yêu cầu làm
những gì?
? a. có nằm giữa hai điểm O và B không
b.so sánh OA và AB
c.điểm A có là trung điểm của đoạn
thẳng OB không ?vì sao?
1.Trung điểm của đoạn thẳng:
Định nghĩa: (SGK- 124)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
<=> M nằm giữa A và B (MA+MB =

AB)
M cách đều A và B ( MA = MB)
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn
gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng
AB.
Bài 60(SGK 118)
a.điểm A nằm giữa hai điểm O và B(vì
OA < OB)
b.theo câu a: A nằm giữa O và B
=> OA + AB = OB
2 + AB = 4 => AB = 2cm
=> OA = OB ( vì cùng = 2cm)
c.Từ câu a và b ta có :A là trung điểm
của đoạn thẳng OB
Chú ý:Một đoạn thẳng chỉ có 1 trung
điểm nhng có vô số điểm nằm giữa
hai mút của nó.
HĐ 3: (13 phút): 2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng

Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ?
2.Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 20
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
GV:Vậy để vẽ trung điểm của đoạn
thẳng ta làm nh thế nào?
ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm.Hãy vẽ
trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
? M là trung điểm của đoạn thẳng Ab thì

M phải thỏa mãn những điều kiện nào?
HS: MA + MB = AB (1)
MA = MB (2)
GV: từ 1 và 2 hãy tính MA và MB
thông qua AB?
HS: Từ (1) và (2) =>
MA = MB = AB /2 = 2,5cm
GV:Chốt nếu M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì :MA = MB = AB/2
GV:Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn
thẳng AB ta làm nh thế nào?
GV:yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
trung điểm M của đoạn thẳng ấy.
Giải:
Vì M là trung điểm của đoạn thẳng
AB =>
MA + MB = AB (1)
MA = MB (2)
Từ (1) và (2) =>
MA = MB = AB /2 = 2,5cm
Cách 1:
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM =
2,5 cm
Cách 2: Gấp giấy:
Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy .Gấp giấy
sao cho điểm B trùng với điểm A.nếp
gáp cắt đoạn thẳng AB tại trùn điểm
M cần xác đinh.
? Dùng sợi dây xác định chiều dài
của thanh gỗ

- Gấp đoạn dây sao cho đầu mút trùng
nhau.Nếp gấp của dây xác định trung
điểm của thanh gỗ.
HĐ 4: (10 phút): Củng cố
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để đợc
kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm .là trung điểm của đoạn
thẳng AB <=> M nằm giữa A,B
MA =
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì .= = 1/2AB
GV:yêu cầu học sinh làm bài 63(SGK-)
Treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm câu
nào đúng
Bài 1: điền từ thích hợp vào chỗ trống
để đợc kiến thức cần ghi nhớ.
1.Điểm M là trung điểm của đoạn
thẳng AB <=> M nằm giữa A,B
MA = MB
2.nếu M là trung điểm của đoạn thẳng
AB thì MA = MB = 1/2AB
Bài 63(SGK- )
a. Sai
b. Sai
c. đúng
d. đúng
HĐ 5: (2 phút): Hớng dẫn về nhà.
- Cần thuộc hiểu kiến thức quan trọng trong bài trớc khi làm bài tập.
-Làm các bài tập 61;62;65;(SGK-118)
- Ôn tập , trả lời các câu hỏi , bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chơng.

Ngày soạn:17/11/2010
Ngày dạy:18/11/2010
Tiết 13: ôn tập chơng i
I.Mục tiêu
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia đoạn thẳng, trung điểm
( khái niệm, tính chất và cách nhận biết)
- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thớc thẳng, thớc chia khoảng , com pa để
đo vẽ đoạn thẳng.
II.Chuẩn bị:
1.giáo viên: SGK, Thớc thẳng, bảng phụ.
2.Học sinh: SGK, thớc thẳng
iii. hoạt động trên lớp:
Phơng pháp Nội dung
HĐ 1: (0 phút): KTBC
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 21
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
HĐ 2: (10 phút): Lý thuyết
?có mấy cách đặt tên các đờng thẳng
HS:Có 3 cách dùng chữ cái in thờng
+Dùng 2 chữ cái in thờng.
+Dùng 2 chữ cái in hoa.
?Khi nào nói 3 điểm A,B,C thẳng hàng .Vẽ 3
điểm thẳng hàng.
A.Lý thuyết:
Điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại
AB +BC = AC
HĐ 3: (33 phút): Bài tập Bng ph.
? Trong 3 điểm thẳng hàng đó điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại?viết đẳng thức tơng ứng?
?Vẽ đờng thẳng xy cắt đờng thẳng a tại trung

điểm I của đoạn thẳng MN.
?Trên hình có những đoạn thằng nào kẻ tên
một số hình ?Một số tia đối nhau?
GV:yêu cầu học sinh đứng tại chỗ nêu phơng
án điền vào ô trống.
B.Bài tập:
Bài 1:
điền vào ô trống các phát biểu sau
để đợc câu đúng.
a.Trong 3 điểm thẳng hàng .nằm
giữa hai điểm còn lại.
b.Có một và chỉ một đờng thẳng đi
qua.
c.Mỗi điểm trên một đờng thẳng là
của hai tia đối nhau.
d.Nếu thì AM +MB = AB
e.nếu MA = MB = AB/2 thì .
Đáp án:
a.có một và chỉ một
b.Hai điểm phân biệt.
c.Gốc chung
d.M nằm giữa 2 điểm A và B
e.M là trung điểm đoạn thẳng AB
Bài 2:mỗi hình sau đây cho biết những gì?
I
a
b
B
A
a

A B
C
A B
C
m
n
A B y
x O
y
A
M
N
K x
A M
B
N
A O

B

Câu 3: Đúng hay sai
a.Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B S
b.Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm Avà B Đ
c.Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B S
d.Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. S
e.Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đờng thẳng. Đ
f.hai tia cùng nằm trên 1 đt thì đối nhau. S
h.hai đờng thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. Đ
HĐ 5: (2 phút): Hớng dẫn về nhà.
- Hiểu và học thuộc lý thuyết.

- Tập vẽ hình và ký hiệu cho đúng.
- Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 51,56(SGK)
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 22
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6

Ngày soạn:24/11/2010
Ngày dạy:25/11/2010
Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết
I.Mục tiêu
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh phần hình học kiến thức về điểm,
đờng thẳng, a, đoạn thẳng, đoạn thẳng kiểm tra kỹ năng vẽ hình.
-Rèn luyện kỹ năng suy luạn đơn giản.
II.Chuẩn bị:
1. Giỏo viờn: :đề bài
2. Học sinh: Giấy kiểm tra
iii. hoạt động trên lớp:
Đề bài:
Câu 1: a.Đoạn thẳng PQ là gì?
b.Cho 3 điểm P,Q,I có PI = IQ nói rằng I là trung điểm của đoạn thẳng PQ
đúng hay sai?
Câu 2:Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB, nêu cách vẽ.
Câu 3: Vẽ tia Oy
vẽ 3 điểm A,B,C trên tia Oy với OA = 2cm; OB = 3cm; OC = 4cm Tính đọ dài
AB,BC.
Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không và sao?
Đáp án:
Câu 1: a.Đoạn thẳng PQ là một hình gồm có 2 điểm P và Q và tất cả những điểm
nằm giữa 2 điểm P và Q .
b.Đúng
Câu 2: Vẽ Tia A x

A I
B x
Đặt cạnh của thớc có chia khoảng vạch O trùng với điểm A.
điểm B trùng với vạch chỉ 5cm ta đợc độ dài đoạn thẳng AB = 5cm
- Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB
- Vì I nằm giữa A và B . I cách đều AB nên IA = IB = 5/2 = 2,5 cm
=> Đặt cạnh của thớc trùng với đoạn AB
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 23
Trờng THCS Quoỏc Thaựi Giáo án Hình học Lớp 6
Vạch O trùng với điểm A
- Điểm I trùng với vạch 2,5 của thớc khi đó ta xác định đợc điểm I.
Câu 3:
- Vẽ tia Oy
- OA = 2cm
- OB = 3cm
- OC = 4cm
Điểm B là trung điểm của AC.
0 A B

C y
Vì OA = 2
OB = 3
=> OA< OB => Điểm A nằm giữa O và B
=> OA + AB = OB
=> AB = OB OA = 1cm (1)
Vì OB = 3cm
OC = 4cm
=> OB <OC => Điểm B nằm giữa O và C
=> OB + BC = OC => BC = OC OB = 1cm(2)
Từ (1) và (2) => AB = BC = 1cm

Vậy B là trung điểm của A và C.
Thang điểm
Câu 1: 3 điểm
Câu 2:4 điểm
Câu 3 : 3 điểm
Nhận xét giờ kiểm tra:
4. Củng cố: (5): Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hớng dẫn về nhà: (2): Về nhà làm lại bài kiểm tra tự đánh giá kết quả.
Tit 15 TR BI KIM TRA HC K I ( Phn hỡnh hc)
Giáo viên : La vaờn Hoaứng Trang 24
Trêng THCS Quốc Thái Gi¸o ¸n H×nh häc Líp 6
I. MỤC TIÊU:
+ Củng cố hệ thống các kiến thức đã học.
+ Sửa sai các kiến thức HS thường mắc phải.
II. CHUẨN BỊ:
- Bài kiểm tra Học kỳ I đã chấm, chuẩn bị phát cho HS.
- Đáp án bài kiểm tra sửa sai cho HS.
iii. ho¹t ®éng trªn líp:
Câu 4 ( 2 điểm )
Trên tia Ox ,lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm ; OB = 6cm
a) Điểm A có nằm giữa O và B không ? vì sao ?
b) Tính AB và so sánh OA và AB
c)Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? vì sao ?
Vẽ hình đúng
Câu 4 ( 2 điểm )
Trên tia Ox , lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm ; OB = 6cm
a)Điểm A có nằm giữa O và B không ? vì sao ?
vì OA < OB (3cm < 6cm )
nên Điểm A nằm giữa O và B
b)Tính AB và so sánh OA và AB

vì A nằm giữa O và B
nên ta có OA + AB = OB
hay 3 + AB = 6
AB = 6 – 3 = 3cm
Mà OA = 3cm
Vậy OA = AB =3cm
c)Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không ? vì sao ?
vì A nằm giữa O và B
và OA = AB =3cm
Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng OB
IV. H íng dÉn vỊ nhµ:
¤n l¹i c¸c phÇn lý thut theo c©u hái «n tËp ch¬ng.
TËp vÏ h×nh , xem l¹i c¸c bµi h×nh ®Ĩ tr×nh bµy mét bµi h×nh mét c¸ch chặt chÏ.
Ngµy so¹n: 04/01/2011
Ngµy d¹y:05/01/2011
Gi¸o viªn : La văn Hoàng Trang 25
O
6cm
3cm
B
A
x

×