Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Công tác quản lý lao động và tiền lương tại chi nhánh vận tải hàng hóa đường sắt Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.3 KB, 27 trang )

Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
LI M U
Nớc ta từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trờng, vận động
theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN. Nền kinh tế thoát khỏi
trạng thái trì trệ, suy thoái, bớc sang giai đoạn tăng trởng liên tục tốc độ cao, sức sản xuất và tiêu
dùng lớn, cờng độ cạnh tranh cao và ngày càng gay gắt. Tin lng là một nhân tố vật chất
quan trọng trong việc kích thích ngời lao động tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm,
động viên ngời lao động nâng cao trình độ lành nghề, gắn trách nhiệm của ngời lao động với công
việc để từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với ngời lao động ,
tiền lơng là một khoản thu nhập cơ bản và quan trọng nuôi sống bản thân ngời lao động và gia
đình họ .Còn đối với doanh nghiệp tiền lơng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Bờn cnh ú Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xó hội, là
yếu tố cơ bản có tác dụng quyết định trong quá trình sản xuất. Lao động của con ngời trong phát
triển kinh tế xó hội có tính chất hai mặt: Một mặt con ngời là tiềm lực của sản xuất, là yếu tố của
quá trình sản xuất, còn mặt khác con ngời đợc hởng lợi ích của mình là tiền lơng và các khoản thu
nhập .
Chính vì tầm quan trọng của nó mà mỗi xí nghiệp, công ty hiện nay cần phải áp dụng hình
thức trả lng và quản lý lao ng nh thế nào cho nó phù hợp với tính chất và đặc điểm sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp để có thể thu đợc hiệu quả kinh tế cao và là đòn bẩy mạnh mẽ kích
thích s phỏt trin ca xó hi. Qua thi gian hc tp v nghiờn cu ti trng cựng vi quỏ
trỡnh thc tp ti chi nhỏnh vn ti-hng húa ng st Si Gũnem ó chn ti: cụng
tỏc qun lý lao ng v tin l ng ti chi nhỏnh vn ti h ng húa ng st Si Gũn
Ni dungBỏo cỏo tt nghip bao 3 phn
Chng I: Nhng vn lý lun c bn v qun lý lao ng v tin lng
Chng II: Thc trng v cụng tỏc qun lý lao ng v tin lng ti chi nhỏnh
Chng III: Kt lun
Chng I:
Nhng vn c bn v qun lý lao ng v tinlng
Trang
1


Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
I.Vn chung v qun lý lao ng v tin lng
1.c s qun lý chung v qun lý lao ng
1.1.qun lý lao ng l gỡ?
+ Quản lý lao động là hoạt động quản lý lao động con ngời trong một tổ chức nhất định trong
đó chủ thể quản trị tác động lên khách thể bị quản trị nhằm mục đích tạo ra lợi ích chung của tổ
chức. Trong nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp đợc đặt trong sự cạnh tranh quyết liệt. Vì vậy
để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải thờng xuyên tìm cách nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Trong đó các công việc phải quan tâm hàng đầu là quản trị lao động. Những việc làm khác
sẽ trở nên vô nghĩa nếu công tác quản lý lao động không đợc chú ý đúng mức không đợc thờng
xuyên củng cố.
+ Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng đó làm cho các mối quan hệ giữa con ngời càng trở
nên phức tạp. Vì vậy vai trò của quản lý lao động đối với doanh nghiệp là rất quan trọng,nó nhằm
củng cố và duy trì đầy đủ số lợng và chất lợng ngời làm việc cần thiết cho tổ chức để đạt đợc mục
tiêu đề ra. Sử dụng có hiệu quả nguồn lực của con ngời là mục tiêu của quản lý lao động.
1.2.cỏc quan im v qun lý lao ng
Nền kinh tế nớc ta đang từng bớc chuyển sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc theo
định hớng xó hội chủ nghió với chính sách đổi mới hội nhập với các nớc trong khu vực và trên
toàn thế giới. Yếu tố con ngời, yếu tố trí tuệđợc đề cao hơn yếu tố vốn và kỹ thuật, trở thành nhân
tố quyết định sự thành bại của mỗi doanh nghiệp. Do vậy yêu cầu về trình độ và năng lực của con
ngời, của mỗi doanh nghiệp cũng khác trớc tạo nên sự đòi hỏi về hai phía
Mọi doanh nghiệp ở mức tối thiểu đều yêu cầu đội ngũ công nhân viên của mình hoàn thành
nhiệm vụ, đạt tiêu chuẩn định mức đặt ra, chấp hành những chính sách, những quy định của công
ty. ngợc lại đội ngũ ngời lao động cũng có những đòi hỏi nhất định đối với doanh nghiệp mà họ
đang làm việc. Bờn cnh ú doanh nghiệp cần phải có chính sách thích hợp đáp ứng yêu cầu,
nguyện vọng của ngời lao động, tạo nên một môi trờng làm việc có hiệu quả để doanh nghiệp đạt
đợc mục đích lợi nhuận tối đa.
Túm li, Quản lý lao động nhằm sử dụng và bồi dỡng lao động là hai mặt khác nhau nhng nó
lại liên quan mật thiết với nhau. Nếu tách rời hoặc đối lập giữa hai công việc này là sai lầm

nghiêm trọng, không chỉ nói đến sử dụng lao động mà quên bồi dỡng sức lao động và ngợc lại.
2.c s lý lun chung v tin lng
2.1.bn cht tin lng
Dới chế độ xó hội chủ nghĩa, tiền lơng là một phần thu nhập quốc dân đợc nhà nớc trả cho ng-
ời lao động căn cứ vào số lợng, chất lợng lao động mà ngời đó cống hiến cho xó hội.
Trang
2
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Trong nn kinh t th trng bn cht tin lng c xem nh l giỏ c ca sc lao ng
c hỡnh thnh trờn c s tha thun gia ngi lao ng v ngi s dng sc lao ng.
tuõn theo nguyờn tc cung cu, giỏ c th trng v phỏp lut hin hnh ca Nh Nc. Nói
chung khái niệm về tiền lng có tính phổ quát hơn và cùng với nó là một loạt các khái niệm
Tiền lơng danh nghĩa , tiền lơng thực tế , tiền lơng tối thiểu, tiền lơng kinh tế , chế độ tiền lơng ,
hình thức tiền lơng
- Tiền lơng danh nghĩa (Ldn) là tiền mặt nhận đợc trên sổ sách, nó cha phản ánh đúng thực
trạng cuộc sống của ngời lao động cha tính đến giá cả hàng hoá và tỷ lệ lạm phát.
- Tiền lơng thực tế ( Ltt) biểu hiện bằng số lợng hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ mà ngời lao
động mua dợc bằng tiền lơng danh nghĩa. Nh vậy, tiền lơng thực tế phản ánh đúng thực trạng
cuộc sống của ngời lao động,nó kể đến sự biến động của giá cả hàng hoá và yếu tố lạm phát.
Vỡ vy, tin lng l thu nhp t quỏ trỡnh lao ng ca h, phn thu nhp ch yu i
vi i a s lao ng trong xó hi, cú nh hng trc tip n mc sng ca h. phn u
nõng cao tin lng l mc ớch ca hu nh nhng ngi lao ng. mc ớch ny s thỳc
y kh nng lm vic ca h.
2.2.chc nng ca tin lng
Tiền lơng là một nhân tố hết sức quan trọng của quá trình quản lý nói chung và quản lý lao
động tiền lơng nói riêng. Có thể kể ra một số chức năng cơ bản của tiền lơng nh sau:
- Kích thích lao động (tạo động lực): Chức năng này nhằm duy trì năng lực làm việc lâu dài
có hiệu quả, dựa trên cơ sở tiền lơng phải đảm bảo bù đắp sức lao động đó hao phíđể khuyến
khích tăng năng suất.
- Giám sát lao động: giúp nhà quản trị tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát ngời lao động

làm việc theo kế hoạch của mình nhằm đạt đợc những mục tiêu mong đợi, đảm bảo tiền lơng chi
ra phải đạt hiệu quả cao.
- Điều hoà lao động: đảm bảo vai trò điều phối lao động hợp lý, ngời lao động sẽ từ nơi có
tiền lơng thấp đến nơi có tiền lơng cao hơn. Với mức lơng thoả đáng, họ sẽ hoàn thành tốt các
công việc đợc giao.
- Tích luỹ: với mức tiền lơng nhận đợc, ngời lao động không những duy trì cuộc sống hàng
ngày mà còn để dự phòng cho cuộc sống sau này khi họ ó hết khả năng lao động hoặc gặp rủi ro
bất ngờ.
3.ch tin lng ca nh nc quy nh
Ch tr lng gn vi kt qu thc hin nhim v ca cỏn b, cụng chc, viờn chc;
ngun tr lng v theo quy ch tr lng ca c quan, n v. Th trng c quan, n v
Trang
3
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
sau khi trao i vi Ban Chp hnh Cụng on cựng cp cú trỏch nhim xõy dng, ban hnh
quy ch tr lng thc hin i vi cỏn b, cụng chc, viờn chc ca c quan, n v.
Ch tr lng lm vic vo ban ờm, lm thờm gi i vi cỏn b, cụng chc, viờn
chc thc hin theo quy nh ca B lut Lao ng.Cỏn b, cụng chc, viờn chc thc hin
ch trc 12gi/24gi hoc 24gi/24gi c thc hin ch tr lng do Chớnh ph
quy nh.
Ch tr lng trong nhng ngy ngh lm vic c hng lng; ch tm ng
tin lng trong thi gian b ỡnh ch cụng tỏc, b tm gi, tm giam, thc hin theo quy nh
ti Ngh nh s 114/2002/N-CP ngy 31 thỏng 12 nm 2002 ca Chớnh ph quy nh chi tit
v hng dn thi hnh mt s iu ca B lut Lao ng v tin lng.
Cỏn b, cụng chc, viờn chc trong biờn ch tr lng ca c quan, n v v cỏc i
tng hng lng thuc lc lng v trang c c i cụng tỏc, lm vic, hc tp nc
ngoi t 30 ngy liờn tc tr lờn hng sinh hot phớ do Nh nc i
Cụng chc d b v nhng ngi trong thi gian tp s hoc th vic trong cỏc c quan
nh nc (k c tp s cụng chc cp xó) v trong cỏc n v s nghip ca Nh nc c
hng mc lng theo quy nh ti iu 18 Ngh nh s 115/2003/N-CP, iu 21 Ngh

nh s 116/2003/N-CP, iu 18 Ngh nh s 117/2003/N-CP, iu 4 Ngh nh s
121/2003/N-CP v c hng ch ph cp, ch tr lng theo quy nh ti Ngh
nh ny.
Ch tr lng ỏp dng t ngy 01 thỏng 01 nm 2005 i vi cỏn b chuyờn trỏch v
cụng chc cp xó l ngi ang hng ch hu trớ hoc tr cp mt sc lao ng nh
sau:
+ Cỏn b chuyờn trỏch cp xó l ngi ang hng ch hu trớ hoc tr cp mt sc
lao ng, ngoi lng hu hoc tr cp mt sc lao ng, hng thỏng c hng 90% mc
lng chc danh hin m nhim quy nh v khụng phi úng bo him xó hi, bo him y
t.
+ Cụng chc cp xó l ngi ang hng ch hu trớ hoc tr cp mt sc lao ng,
ngoi lng hu hoc tr cp mt sc lao ng, hng thỏng c hng 90% mc lng
bc 1 ca ngch cụng chc hnh chớnh cú cựng trỡnh o to quy nh
II.t chc qun lý lao ng v tin lng
1.mi quan h gia lao ng v tin lng
Trong hoạt động của mình, con ngời luôn có mục đích cụ thể. Ngời lao động khi làm việc họ
thờng quan tâm đến việc nhận đợc bao nhiêu tiền công, mức tiền công đó có thoả món với mức
hao phí lao động mà mình đó bỏ ra hay không, cóđủ bùđắp và tích luỹđểđảm bảo mức sống cho
bản thân và gia đình hay không Do đó, việc quan tâm tới lợi ích của ngời lao động có tầm quan
Trang
4
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
trọng đặc biệt đối với các nhà quản lý, đó là yếu tố đầu tiên và cũng là cuối cùng gắn bó ngời lao
động với doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo thu nhập ổn định cho ngời công nhân,
tiền công trả cho ngời lao động phải xứng đáng với khả năng, hiệu suất làm việc của họ. Đối với
ngời lao động nếu họ làm việc với năng suất cao, chất lợng sản phẩm làm ra tốt thì họ sẽ nhận đợc
mức lơng tơng ứng và ngợc lại.
Có thể nói tiền lơng là một trong những hình thức kích thích lợi ích vật chất đối với ngời
lao động. Tổ chức phân phối tiền lơng trong doanh nghiệp đợc công bằng và hợp lý sẽ tạo ra tâm
lý thoải mái giữa ngời lao động, hình thành khối đoàn kết thống nhất, một lòng vì sự nghiệp phát

triển doanh nghiệp và lợi ích của bản thân họ. Ngời ta đó chứng minh rằng: nếu tiền lơng đảm bảo
tái sản xuất đợc sức lao động theo đúng nghĩa của nó thì năng suất lao động sẽđạt đợc tơng đối
cao và nếu quản lý lao động tốt thì năng suất sẽ cao hơn nhiều. Ngợc lại nếu tiền lơng chỉ đảm
bảo đợc 70% nhu cầu tái sản xuất sức lao động thì năng suất lao động sẽ giảm đi 50%.
Nh vậy, để khuyến khích ngời lao động làm việc thì doanh nghiệp cần phải có chính sách, chế
độ tiền lơng xứng đáng, phù hợp. Đó cũng là nghệ thuật quản lý của các nhà quản trị.
2.cỏc nguyờn tc qun lý lao ng v tin lng
2.1.cỏc nguyờn tc qun lý lao ng
- Phải hình thành cơ cấu lao động tối u: Một cơ cấu lao động đợc coi là tối u khi nó đảm bảo
đợc về số lợng ngành nghề và chất lợng lao động thật phù hợp. Làm đợc nh vậy thì năng suất và
hiệu quả công việc sẽ đạt đợc mức cao nhất.
- Phải đảm bảo cả yếu tố vật chất và tinh thần cho ngời lao động: Để quản lý tốt ngời lao
động thì nhà quản lý phải biết kết hợp khéo léo giữa lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần. Lúc này
nhà quản trị phải biết kết hợp với lợi ích tinh thần nh bày tỏ sự quan tâm, thăm hỏi, động viên
để tạo dợc ấn tợng trong tâm trí ngời lao động.
- Phải đảm bảo các yếu tố vật chất phục vụ cho nơi làm việc của ngời lao động nh: trang bị
máy móc thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu. Những yếu tố này phải đảm bảo cả về số lợng và chất
lợng.
- Phải tăng cờng định mức lao động: Định mức lao động là xác định lợng hao phí lao động tối
đa để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lợng công việc) theo tiêu chuẩn và chất l-
ợng quy định trong điều kiện tổ chức kỹ thuật, tâm sinh lý, kinh tế xó hội nhất định, lợng lao
động phải đợc lợng hoá bằng những thông số có độ chính xác và đảm bảo đô tin cậy.
2.2.cỏc nguyờn tc v tin lng
Việc trả lơng phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
Trang
5
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
- Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Điều này bắt nguồn từ bản chất tiền lơng là biểu
hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, do
đó tiền lơng không những phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động mà còn phải đảm bảo nuôi sống

gia đình họ
- Tiền lơng trả cho ngời lao động phải dựa trên cơ sở sự thoả thuận giữa ngời sử dụng lao
động và ngời lao động thông qua bản hợp đồng lao động. Chí ít thì mức lơng nhận đợc của ngời
lao động cũng phải bằng mức lơng tối thiểu do Nhà nớc quy định.
- Việc trả lơng cho từng bộ phận, cá nhân ngời lao động theo quy chế chủ yếu phụ thuộc vào
năng suất, chất lợng, hiệu quả công tác, giá trị cống hiến của từng bộ phận cá nhân ngời lao động,
không phân phối bình quân.Đối với ngời lao động có trình độchuyên môn kỹ thuật cao, giỏi, giữ
vai trò quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị thì mức tiền l-
ơng và thu nhập phải đợc trả thoả đáng.
Chng II:
Thc trng v cụng tỏc qun lý lao ng v tin lng ti chi nhỏnh
A.khỏi quỏt v cụng ty
1. Lch s hỡnh thnh ca cụng ty
Chi nhỏnh VTHHS Si Gũn(chi nhỏnh) là một doanh nghiệp nhà nớcc thnh lp
theo quyt nh 719/ Q-TCCB-L ngy 21/10/2003 ca hi ng ng st Vit Nam(nay
l SVN)v k t ngy 01/4/2011 chi nhỏnh ó c t chc li,theo Quyt nh s
1373/Q-S ngy 05/11/2010 ca Hi ng thnh viờn SVN, Trờn c s sỏp nhp B phn
húa vn ti cỏc ga Súng Thn, H Nai v Nha Trang vo chi nhỏnh VTHHS Si Gũn.
Chi nhỏnh l mt chi nhỏnh va mi c t chc li, c cu t chc, cỏn b thnh lp
phự hp vi mụ hỡnh hot ng sn xut kinh doanh.
2. Chc nng v nhim v ca cụng ty
2.1 Chc nng
c ch ng xõy dng k hoch sn xut, k hoch thu chi ti chớnh( chi phớ tin
lng, chi phớ dch v), lp bỏo cỏo quyt toỏn,xõy dng chng trỡnh cụng tỏc ca chi
nhỏnh trỡnh Tng giỏm c Cụng ty xem xột gii quyt, ng thi t chc trin khai thc
hin cỏc nhim v c quy nh.
c liờn h, t mi quan h, giao dch cụng tỏc vi cỏc t chc, cỏ nhõn trong v
ngoi nghnh ng st phc v hot ng sn xut kinh doanh ca chi nhỏnh v ca
cụng ty.
Trang

6
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
• Được Tổng giám đốc Công ty VTHHĐS ủy quyền ký kết các hợp đồng vận tải, có
quyền yêu cầu các bên tham gia ký kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ những cam kết trong
hợp đồng.
• Trong trường hợp cần thiết, Tổng giám đốc công ty VTHHĐS có thể ủy quyền cho chi
nhánh củ công ty tại TP.HCM, tham gia tố tụng trước tòa án hoặc cơ quan trọng tài để giải
quyết các tranh chấp dân sự, tranh chấp hợp đồng phát sinh giữa công ty và các bên hữu quan.
• Được thông báo tình hình hoạt động và chủ trương công tác của công ty có liên quan
đến chức năng nhiệm vụ của chi nhánh.
2.2. Nhiệm vụ
• Tuân thủ triệt để sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tổng giám đốc Công ty: thực hiện đầy đủ và
hoàn thành tốt nhiệm vụ do công ty giao, đảm bảo chất lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao.
• Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của công ty, các quy định củ chính quyền địa
phương nơi đặt trụ sở chi nhánh và thực hiện đầy đủ việc đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt
động theo đúng pháp luật của nhà nước quy định.
• Quản lý và sử dụng tài sản do công ty giao đúng mục đích, đúng chế độ quy định. Bảo
tồn và phát triển vốn được công ty giao, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
• Duy trì chế độ báo cáo công tác trường xuyên với Tổng giám đốc công ty; kịp thời phản
ánh những sự việc những vấn đề phát sinh để xin chủ trương, biện pháp giải quyết công ty.
• Không ngừng củng cố và phát triển các mối quan hệ hợp tác với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nghành Đương sắt ở các tỉnh, thành phố khu vực phía Nam, trên cơ sở bình
đẳng, tôn trọng lẫn nhau và các bên cùng có lợi, duy trì và giữ mối quan hệ với các cơ quan
chức năng và chính quyền địa phương.
• Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Công ty và pháp luật Nhà nước đối với mọi hoạt
động của chi nhánh.
• Giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi kể cả việc cung cấp các thông tin
cần thiết cho cán bộ công ty và của đơn vị thành viên đến công tác làm việc với chi nhánh tại
TP.HCM.

3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
• Thực hiện nhiệm vụ khai thác kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường sắt: hàng lẻ,
hàng nguyên toa, container, hàng siêu trường, siêu trọng, hàng chuyên chở bằng toa xe chuyên
dùng…
• Vận tải hàng hóa bằng xe cơ giới: xe container siêu trường siêu trọng, xe rơ móc và các
loại xe ô tô chở hàng khác.
• Bốc xếp hàng hóa bằng thủ công và cơ giới
Trang
7
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Hot ng kho bói
i lý vn ti hng húa
Dch v h tr vn chuyn hng húa kho bói
i lý xng du, m
c im v lao ng ca cụng ty
Nhân tố lao động luôn đợc Công ty coi trọng vì con ngời vừa là động lực, vừa là mục tiêu của
sự phát triển. Đảm bảo về số lợng, chất lợng lao động luôn đợc Công ty đa lên hàng đầu. Để đạt
đợc hiệuquả cao trong sản xuất kinh doanh cần phải hình thành đợc một lực lợng lao động tối u và
phân công bố trí lao động hợp lý. Hiện nay, chi nhỏnh vẫn không ngừng sắp xếp bố trí sao cho có
đợc đội ngũ cán bộ CNV chính quy, nòng cốt, có đủ trình độ văn hóa khoa học, kỹ thuật và tay
nghề cao, có đủ sức khỏe để đảm bảo những công việc chi nhỏnh giao phó.
4. C cu t chc qun lý ca cụng ty
- B mỏy t chc ca chi nhỏnh do tng giỏm c cụng ty VTHHS quyt nh.
- Biờn ch c chi nhỏnh gm cú giỏm c chi nhỏnh, 01 phú giỏm c, mt s chuyờn
viờn, nhõn viờn, lao ng do cụng ty quyt nh theo quy nh ca Tng cụng ty.
- Giỏm c chi nhỏnh do giỏm c cụng ty b nhim, min nhim cú thi hn 05 nm.
Phú giỏm c chi nhỏnh do tn giỏm c cụng ty VTHHS b nhim, min nhim cú thi hn
05 nm.
4.1. S t chc:
pp

Trang
8
Phú giỏm c nghip
v
Phú giỏm c ti chớnh Phú giỏm c hnh
chớnh
Giỏm c
Phũng kinh doanh Phũng ti chớnh k
toỏn
Phũng hnh chớnh
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Trc khi sỏp nhp, Chi nhỏnh gm cú 5 ngi, khụng cú phũng ban.Hiện nay, chi nhỏnh có
54 nhân viên làm việc trong các phòng ban và bộ phận khác nhau. Cơ cấu bộ máy của công ty đợc
tổ chức theo kiểu giỏn tip đến từng phòng ban, bộ phận sản xuấtkinh doanh thông qua các phòng
ban, đảm bảo luôn nắm bắt đợc những thông tin chính xác và tức thời về tình hình sản xuất kinh
doanh, thị trờng cũng nh khả năng tài chính của công ty.
Trong s trờn
Giám đốc : Đứng đầu công ty là Giám đốc công ty do các thành viên sáng lập đề cử là ngời
chịu trách nhiệm chỉđạo chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý công ty. ng
thi, Thay mặt Nhà nớc điều hành cao nhất mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác của Công ty. Do vậy, mọi mệnh lệnh của Giám đốc, ngời lao động phải chấp hành. Giúp
việc cho Giám đốc còn có
Phó Giám đốc kinh doanh,Phó Giám đốc nghp v,phú giỏm c hnh chớnh. Bờn cnh
giỳp vic cho giỏm c phú giỏm c cũn chu trỏch nhim v cỏc cụng vic c giao
Phũng kinh doanh,phũng hnh chớnh,phũng k toỏn li chu trỏch nhim trc phú giỏm
c v cỏc cụng vic c giao v qun lý : trm h nai, trm nha trang, i húa vn súng
thn, trm kinh doanh dch v vn ti
4.2. Chc nng nhim v ca tng phũng ban
Phũng t chc hnh chớnh
Chc nng

Phũng t chc hnh chớnh l phũng chuyờn mụn, nghip v cú chc nng tham mu, giỳp
Giỏm c v cụng tỏc qun lý t chc cỏn b, lao ng tin lng.tham mu, giỳp giỏm c
v cụng tỏc thc hin cỏc ch chớnh sỏch; giỏo dc o to, bo him xó hi, bo him y
t, bo him tht nghip, thanh tra, gii quyt khiu ni t cỏo, k lut cỏn b cụng nhõn viờn
theo quy nh ca phỏp lut v phõn cp cụng ty; thc hin cụng tỏc tng hp, thi ua khen
thng v tuyờn truyn trong chi nhỏnh; trc tip thc hin chc nng qun lý, iu hnh
cụng tỏc cụng vn, giy t ca chi nhỏnh tuyờn truyn v cụng tỏc i ni ca chi nhỏnh.
Nhim v
+ Phũng TCHC cú nhim v tham mu giỳp Ban giỏm c cỏc lnh vc : Xõy dng, la
chn phng ỏn t chc b mỏy qun lý, cỏn b cụng nhõn viờn phự hp vi c ch t chc
qun lý kinh doanh.
Trang
9
Trm VTHH H
Nai
Trm VTHH
Nha Trang
i húa vn
súng thn
Trm kinh
doanh dch v
vn ti
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
+ Theo dõi, nghiên cứu, quản lý, khai thác sử dụng hợp lý lực lượng cán bộ, lao động
hiện cóTổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách về cán bộ liên quan đến
công tác quản lý, điều hành SXKD, nội quy lao động.
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề,
văn hóa, khoa học kỹ thuật cho CBCNV theo chương trình dài hạn, ngắn hạn và yêu cầu phát
triển Nghành.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giam đốc giao
• Phòng tài chính kế toán

 Chức năng.
Phòng tài chính kế toán là phòng chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
việc cho giám đốc trong việc thực hiện nhiệm vụ kế toán tài chính và kế toán quản trị theo
đúng pháp luật kế toán-thống kê, điều lệ TCKT, quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh
doanh đối với doanh nghiệp Nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành.
 Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch tài chính của Chi nhánh có tính chiến lược; tổ chức thực hiện phương
án, kế hoạch tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt , bảo toàn và phát triển vốn
được giao phục vụ sản xuất kinh doanh.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ, thu, nộp, thanh toán công
nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
+ Phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Trạm và bộ phận kinh doanh trực thuộc Chi
nhánh việc huy động và sử dụng có hiệu quả các loại vật tư và vốn.Thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nước, cấp trên và tổ chức triển khai thực hiện chế độ
+ Theo dõi thu, chi, theo dõi công nợ hàng ngày, có biện pháp xử lý những công nợ không
thực hiện đúng trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. đề xuất các biện pháp giải quyết nợ khó
đòi, các trường hợp thiếu hụt, mất mát, hư hỏng tài sản.
+ Lập và nộp báo cáo tài chính theo đúng Luật kế toán và kiểm tra sự chính xác của các
báo cáo do các phòng khác lập có liên quan đến công tác TCKT.Định kỳ tổ chức kiểm kê đánh
giá lại tài sản, kho quỹ. Trích KHTSCĐ theo đúng quy định.
+ Tham gia thanh lý, nhượng bán TSCĐ.Thực hiện công tác lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài
liệu, chứng từ kế toán, số liệu kế toán đảm bảo bí mật, an toàn theo quy định của pháp luật,
Nghành và quy chế làm việc của Chi nhánh.
- Phòng kinh doanh
 Chức năng:
Phòng kinh doanh là phòng chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho
Giam đốc về công tác lập kế hoạch SXKD vận tải, ngoài vận tải; kế hoạch đầu tư trang thiết
bị của Chi nhánh.Tham mưu, giúp việc cho giám đốc vê công tác quản lý vật tư và các lĩnh
vực kế hoạch khác liên quan theo phân cấp của công ty, các biện pháp tăng khả năng cạnh

tranh, tăng thị phần khinh doanh vận tải; đảm bảo an toàn vận tải; chỉ đạo Đội hóa vận sóng
thần thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh; thường trực theo giỏi; báo cáo tình hình xe xếp
dỡ tại ga sóng thần và các trạm ga của chi nhánh.
Trang
10
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
 Nhiệm vụ
- kế hoạch sản xuất kinh doanh đầu tư:
+ Căn cứ vào hướng dẫn của công ty và các định mức của nghành, chủ động điều tra kinh
tế, phối hợp với các phòng, trạm để xây dựng kế hoạch sản xuất vận tải…đề xuất giao nhiệm
vụ kế hoạch cho các trạm thực hiện và có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra đảm bảo hoàn thành kế
hoạch sản xuất cấp trên giao.
+ Giúp giám đốc điều hành công tác sản xuất hàng ngày,bao gồm: tình hình đọng xếp,
đọng dỡ, đọng kéo trong địa bàn và phương án giải quyết. Lập, quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư
+ Trực tiếp theo dõi, giám sát và tham gia nhiệm thu các công trình kiến trúc, sữa chữa
lớn, Trực tiếp soạn thảo, quản lý, theo dõi các hợp đồng và báo cáo sơ, tổng kết và xây dựng
phương hướng nhiệm vụ SXKD quý, năm trong các Hội nghị.
+ Thẩm định các đề nghị, dự trù mua sắm, sửa chữa, bảo trì các trang thiết bị trước khi
trình giám đốc SXKD.Xây dựng quy hoạch và chiến lược phát triển chi nhánh trong tương
lai.
- kỹ thuật nghiệp vụ
+ Xây dựng quy trình tác nghiệp hàng hóa; quy trình giải quyết sự cố; quy chế phối hợp
với các đối tác,…Giúp giám đốc ban hành các quy định trong công tác xếp dỡ, vận chuyển các
mặt hàng mới cần cố các điều kiện an toàn và phương pháp xếp dỡ chuyển hướng đặc biệt.
+ Xây dựng các biện pháp đảm bảo an toàn, chống tai nạn, trở ngại, sự cố phù hợp với
từng giai đoạn và các trang thiết bị hiện hữu của đơn vị. soạn thảo văn bản về kỷ thuật, công
tác có liên quan đến công tác vận chuyển nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối trong SXKD.
+ Giúp giám đốc vạch lịch kiểm tra đinh kỳ và bất thường các trang thiết bị kỷ thuật, kiểm
tra việc chấp hành quy trình, quy tắc, công tác nội nghiệp, chính quy và an toàn vận tải, an

toàn lao động. thường xuyên, sơ, tổng kết đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra.
+ Phối hợp với phòng tổ chức hành chính tổ chức giáo dục nghiệp vụ, hướng dẫn các
trạm thực hiện các văn bản pháp quy mới.Trực tiếp giám sát, theo dõi và tham gia nhiệm thu
kỹ thuật các công trình, lưu trữ và giữ gìn bí mật các tài liệu, số liệu liên quan.
+ Chủ động đề xuất các hội tảo chuyên đề về khoa học- kỷ thuật trong công tác SXKD.
- kinh doanh tiếp thị
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing trong sản xuất vận tải cả ngoài
cận tải.Nghiên cứu thị trường vận tải, điều tra kinh tế để dừ báo và đề xuất các biện pháp
phát triển và giữ chân khách hàng truyền thống,khách hàng có khối lượng lớn.
Trang
11
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
+ Xây dựng và quảng bá thương hiệu của công ty , của chi nhánh và vận tải đường sắt
trên thị trường vận tả, đề xuất và thực hiện các phương án, hình thức quảng cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
+ Thu thập và xử lý thông tin phản ánh của khách hàng về chất lượng phục vụ, giá cả,…
tham mưu cho giám đốc tổ chức điều tra thông tin, lấy ý kiến đóng góp và tổ chức hội nghị
khách hàng. Bảo quản, lưu trữ và giữ gìn bí mật các tài liệu, số liệu liên quan.
• Trạm vận tải.
 Chức năng:
Là bộ phận sản xuất trực thuộc chi nhánh, trực tiếp sản xuất, thay mặt chi nhánh tiếp xúc,
quan hệ, giao dịch với khách hàng để tổ chứcthực hiện các hợp đồng vận chuyển bằng đường
sắt đảm bảo an toàn, có chất lượng và hiệu quả.
 Nhiệm vụ:
+ Tham mưu phương án lập kế hoạch xin cấp xe; thực hiện việc xếp dỡ hàng hóa phù hợp
với hợp đồng ngành, công ty và chi nhánh đã ký kết với người thuê vận tải. Quan hệ, phối
hợp tố với các bộ phận trong khu vực ga và các phòng quản lý tham mưu nghiệp vụ của chi
nhánh để tổ chức khai thác khả năng phương tiện và trang thiết bị kỹ thuật hiện có một cách
hiệu quả nhất.
+ Tham mưu đề xuất các biện pháp, phương pháp sản xuất Thường xuyên nắm bắt kịp

thời thông tin trên thị trường vận tải, diễn biến luồng hành, luồng xe và các nhu cầu của chủ
hàng nhằm nâng cao sản lượng, doanh thu và thực hiện tố chức các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật.Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của ngành. Nắm bắt tình hình và khả
năng vận chuyển của khách hàng ở từng thời điểm về: giá cước, cơ chế, dự đổi mới… đến
khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác và có hiệu quả.Thực hiện tốt công tác tiếp thị,
tổng hợp báo cáo,đề xuất khen thưởng,kỷ luật đối với những cá nhân có thành tích hoặc vi
phạm.
+ Thường xuyên tổ chức học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. tham gia tích
cực các phong trào văn hóa văn nghệ , thể dục thể thao,xây dựng đơn vị Văn Hóa – Chính
Quy – An Toàn.
5 tình hình kinh doanh trong giai đoạn hiện nay
Biểu 1: bảng tình hình hoạt động của tổng công ty trong 3 năm 2009-2011
Chỉ
tiêu
2009 2010 2011
2010/2009 2011/2010
+(-) % +(-) %
Trang
12
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Tng
doanh thu
6,216,902,974 10,410,848,028 21,077,359,256 4,193,945,054 67 10,666,511,228 102
Tng chi
phớ
6,012,872,894 10,225,427,663 20,703,646,510 4,212,554,769 70 10,478,218,847 102
Li
nhun
trc thu
204,030,080 185,420,365 373,712,746 -18,609,715 -9 188,292,381 102

T biu 1 ta thy tng doanh thu v tng chi phớ tng nhanh qua cỏc nm, trong khi ú li
nhun trc thu li gim (nm 2010 so vi 2009). iu ú chng t chi phớ b ra cao. C
th
So sánh năm 2010/2009 ta thấy rằng, doanh thu tng 4,193,945,054 tơng ứng với tỷ lệ tăng
67%. So sánh 2011/2010 cú mc tng cao l10,666,511,228 tơng ứng với tỷ lệ tăng 102%. S d
tng doanh thu l vì Công ty đó mở rộng quy mô sản xuất, sắp xếp hợp lý lực lợng lao động,
chăm lo cải thiện đIều kiện sống và điều kiện làm việc cho ngời lao động nên khiến ngời lao động
tích cực công tác hoàn thành xuất sắc công việc đợc giao.
Về sử dụng chi phí : So sánh năm 2010/2009 ta thấy rằng cứ một đơn vị tiền bỏ ra chi phíthỡ
doanh thugim lm chi phớ tng 4,212,554,769 hay tng 70%. Nh vậy để thấy rằng vic s
dụng chi phí b ra là cha hiệu quả và cần phải có biện pháp khắc phục. So sánh năm 2011/2010thì
thấy rằng hiệu quả sử dụng chi phí đóđợc khắc phục, cứ một đơn vị tiền bỏ ra chi phí tiền lơng thì
doanh thu tăng10,666,511,228 tơng ứng tăng 102%. Nh vậy hiệu suất sử dụng chi phí của năm
2011 đạt kết quả cao hơn năm 2010
Về doanh lợi trc thu ta so sánh năm 2010/2009 ta thấy rằng do hệ số sử dụng chi phí tiền
lơng không hiệu quả nên cứ một đơn vị chi phí tiền lơng đó làm giảm lợi nhuận18,609,715 hay
giảm 9%. So sánh năm 2011/2010thỡ vic s dng chi phớ hp lý hn nờn lm cho li nhun
trc thu tng 188,292,381 hay tng 102%
Từ các chỉ tiêu trên cho ta thấy rằng hiệu quả kinhdoanh ca Công ty qua 3 năm
2009,2010,2011 đều rất tốt. Doanh số tăng dn n tiền lơng cho ngời lao động cũng tăng qua
các năm, đảm bảo đời sống cho ngời lao động. Điều đó chứng tỏ hoạt động vn ti của Công ty
không ngừng lớn mạnh, chất lợng sử dụng lao động ngày càng có hiệu quả.
(Chỏu c iu chnh chi phớ hng nm sao cho li nhun tr c thu nm sau cao hn
nm trc ri thuyt minh li).
B. T chc qun lý lao ng v tin lng trong cụng ty
I. Cụng tỏc t chc v qun lý lao ng
Trang
13
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
1. c im v lao ng

V lao ng trong cụng ty cú Tính độc lập tơng đối cao , thể hiện ở chỗ họ phải chịu trách
nhiệm về toàn bộ quá trình vận tải từ khâu khai thác nhu cầu vận chuyển đến việc tổ chức cận
chuyển và thanh toán với khách hàng. Mặt khác hoạt động vận tải diễn ra bên ngoài phạm vi
doanh nghiệp trong một không gian rộng lớn . Từ đó đòi hỏi ngời lao ng phải có phẩm chất nh-
: Có tính độc lập tự chủ và ý thức tự giác cao.di õy l tỡnh hỡnh lao ng trong cụng ty
Biu 1: s lng v kt cu lao ng ca chi nhỏnh
.(chnh li bng)
Qua biểu ta thấy rằng qua 2 năm 2010-2011 tổng số lao động của Công ty có sự thay đổi. Cụ
thể là: Năm 2011 tổng số lao động của Công ty tăng lên 49 ngời so với 2010. Trong đó:
- Xét về cơ cấu lao động ta thấy rằng: lao động trực tiếp của Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn
trong tổng số lao động. Cụ thể, năm 2011 so vi nm 2010 lao động trực tiếp tăng 41 ngời, tỷ
trọng lao động trực tiếp trong tổng số lao động tăng 37%.
- Do tỷ trọng lao động trực tiếp trong tổng số lao động tăng lên nên tỷ trọng lao động gián tiếp
giảm. Điều này đợc đánh giá là tích cực
- Sở dĩ có sự tăng tỷ trọng trực tiếp là do sản xuất của Công ty đợc mở rộng. Cùng với biện
pháp tăng năng xuất lao động và tuyển thêm ngời, Công ty đó đáp ứng phần lớn nhu cầu của thị
trờng đang tăng lên trong các năm . Số lợng lao động gián tiếp của Công ty còn cao sẽ làm hạn
chế hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bởi vậy Công ty cần xắp xếp lại bộ máy tổ chức, tinh giản số
lao động gián tiếp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Xét về cơ cấu giới tính ta thấy rằng: lao động trong Công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động
nữ. Điều này là rất hợp lý và dễ hiểu bởi đây là một cụng ty vn ti nên lao động nam giới cần
nhiều hơn.Lao động nữ giới chiếm tỷ trọng nhỏ và tập chung phần lớn ở bộ phận lao động gián
tiếp. Lao động nữ trong bộ phận trực tiếp chiếm tỷ lệ nhỏ.
Ch tiờu
2010 2011
Chờnh lch
S
lng
%
Tng s nhõn viờn

5 100 54 100 49
Tớnh cht lao
ng
- Trc tip
- Giỏn tip
3 40
2 60
44 81
10 19
41
8
37
16
Theo gii tớnh
- Nam
- N
5 100
0
33 61
21 39
28
21
-39
39
Trang
14
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
2. T chc qun lý lao ng trong cụng ty
2.1. Tuyn chn lao ng
Do chi nhỏnh mi xỏc nhp nờn ngun lc c phõn b t chi nhỏnh khỏc trc thuc

cụng ty,lao ng tuyn t trung cp tr lờn thay th theo quy nhnh: ngh hu bo him
tr,ngh hu t nhiờn(n-55 tui, nam-60 tui), lao ngnng( n-50 tui, nam-55 tui) Hng
nm cú nh viờn lao ng nh: c i hc,o to v phỏt trin da trờn hc v cú sn
2.2.Thi gian lm vic v ch ngh
Lao ng lm vic theo gi hnh chớnh 8h/1ngy, 1 tun 40h
Lao ng lm vic theo ban kớp
+ Lờn ban 24h
+ Xung ban 24h
3.tỡnh hỡnh qun lý v b trớ i ng cỏn b
Công ty, mọi nhân viên của Công ty đều do Giám đốc sắp xếp công việc. Tuỳ theo trình độ,
khả năng làm việc của từng ngời mà giám đốc bổ nhiệm vào các vị trí công tác cho phù hợp .
Đối với khối quản lý, hành chính, nghiệp vụ, các nhân viên phải có trình độ từ trung cấp trở
lên. Tuỳ theo từng vị trí công tác, yêu cầu của từng công việc mà sẽ có những yêu cầu đề ra và
tiêu chuẩn riêng.
Biu 2: phõn b lao ng theo nghip v chuyờn mụn thỏng 10/2011
S
TT
CHC DANH S
LAO
NG
I
HC
TRU
NG CP
1
Ban giỏm c
4 4 0
2
Phũng t chc hnh chớnh
3 3 0

3
Phũng t chc k toỏn
4 4 0
4 Phũng kinh doanh 3 1 2
5
Trm VTHH H Nai
2 1 1
6
Trm VTHH Nha Trang
3 1 2
7
i húa vn Súng Thn
33 6 27
8
Trm kinh doanh dch v vn ti
10 2 8
(nhng s liu v t chc lao ng cỏc chỏu nờn lm trựng khp vi nhau)
=>Qua công tác phân công lao động theo trình độ chuyên môn ta thấy rằng Công ty đã căn cứ
vào mục tiêu, nhiệm vụ của từng bộ phận mà bố trí lao động, xắp xếp cán bộ có trình độ Đại học
tập trung vào các bộ phận có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Trang
15
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
.II. Công tác quản lý tiền lương
1. Phương pháp tính quỹ lương của công ty
1.1. Nguyên tắc trả lương
1. Tiền lương và thu nhập phụ thuộc vào kết quả lao động cuối cùng của từng người lao
động. việc trả lương và phân phối các khoản thu nhập khác đối với CBCNV theo nguyên tắc:
phân phối theo lao động, khuyến khích mọi người hoàn thành nhiệm vụ công tác với chất
lượng và hiệu quả cao, góp phần đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của đơn vị.

2. Quỹ tiền lương được trả trực tiếp cho người lao động làm việc trong Chi nhánh, không
sử dụng vào mục đích khác, Phòng Tổ chức Hành chính tham mưu trực tiếp cho giám đốc về
quản lý và sử dụng quỹ tiền lương có hiệu quả.
1.2.phương pháp tính quỹ tiền lương
• Nguồn hình thành quỹ tiền lương
- Quỹ tiền lương do công ty lập(Q1)
- Quỹ tiền lương từ hoạt động SXKD dịch vụ vận tải(Q2)
Tất cả các quỹ tiền lương trên gọi là tổng quỹ tiền lương(Q)
Q = Q1 + Q2
• Sử dụng và phân phối quỹ tiền lương
- Quỹ tiền lương sản xuất(Qsx) lớn hơn quỹ tiền lương kế hoạch:
- Qsx bằng quỹ tiền lương kế hoạch
- Qsx nhỏ hơn quỹ tiền lương kế hoạch
Trả tiền lương cho người lao động theo hệ số lương được xếp theo nghị định số
205/2004/NĐ-CP của chính phủ, phụ cấp chức vụ, trách nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp
lương khác, gọi chung là phần cứng.
Phần còn lại là tiền lương phần mềm trả cho người lao động theo công việc được giao gắn
với mức độ phức tạp,trách nhiệm
2.các hình thức trả lương:
Cách trả lương: tiền lương hàng tháng của CBCNV được trả theo hệ số mức lương xếp
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP, vừa theo kết quả cuối cùng của từng người, từng bộ
phận(thực hiện theo văn bản 4320/LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998 của bộ lao động- thương
binh và xã hội.công ty hiện áp dụng hai hình thức
Trang
16
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
- Hình thức trả lơng theo thời gian.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Tiền lơng hàng háng của CBCNV trong công ty đợc trả thông qua bảng chấm công về số công
làm việc. bảng chấm công đợc phòng tổ chức hành chính y tế và phòng tài vụ xác nhận. Sau đó sẽ

đợc Giám đốc phê duyệt lấy đó làm căn cứ để tính lơng.
A. Hình thức trả lơng theo thời gian
* Đối tợng áp dụng:
- Công nhân trực tiếp sản xuất
- Bộ phận quản lý gián tiếp tại các Xí nghiệp.
+ Bộ phận làm việc tại các vn phòng.
T1
i
= * k
c
+T
ờm
+ T
PCKN
Trong cụng thc 2:
HSL : h s lng cp bc ca ngi th i;
HSPC : h s ph cp chc v, trỏch nhim.
Tpckn : ph cp kiờm nhim
TLvựng = mc tin lng ti thiu vựng do Chớnh ph quy nh hin hnh. Chi nhỏnh ỏp
dng ch lm vic 40h/tun Nc = 22 cụng. Nhng ngy ngh phộp, l, tt, TNL tớnh Nc
= 26 cụng/thỏng.
Tờm : tin lng lm ờm ca ngi lao ng th i.
Kc : h s iu chnh tin lng. Cỏc ngy ngh c hng lng thỡ Kc =1,0
N1 : s ngy cụng c hng lng tng ngi, vao gm cỏc ngy: l vic ti c
quan, i cụng tỏc, hc tp trong nc do Chi nhỏnh c, hi hp, ngh phộp, ngh l, ngh tt,
ngh theo ch n, ngh do TNL c hng nguyờn lng.
i vi lao ng lm vic theo ban kớp, s ngy cụng c quy i nh sau:
N1i= * Nban tt (4)
Trong ú:
Nc : s ngy cụng lm vic theo ch quy nh trong thỏng

Trang
17
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
Nban cđ : số ban làm việc trong tháng của người lao động thứ i
• Trực ban thương vụ, điểm xa : 15ban/ tháng (12h/ 1ban)
• Đôn đốc xếp dỡ : 13ban/ tháng (24h/ 1ban)
• Trực ban hóa vận : 11ban/ tháng (25h/ 1ban)
• Hạch toán thống kê : 11ban/ tháng (24h/ 1ban)
Nban tt : số ban làm việc thực tế của người lao động thứ i
Ví dụ:nguyễn phi khanh-phó trưởng phòng tổ chức hành chính có hệ số lương bậc 3 là
2.65, có phụ cấp công việc là 0.2, ngày công thực tế người này làm là 22 ngày, (trong đó số
ngày công mà người này hưởng khi đi công tác là 5), và đây là khu vực I là 1350000Tại Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP, 22/08/2011.vậy lương cơ bản mà người này nhận được là
T1=(((2.65 + 0.2)*1350000*22)/22) * (1,0+0+0) = 3.847.500 đ
Hoặc đối với lao động trực tiếp nguyễn duy khang-tổ trưởng trực ban thương vụ cách
tính như sau : Có số ban làm việc: 14 ban; nghỉ phép 01 ngày thì tiền lương được tính như
sau:
- Quy đổi số ban ra ngày công: N1 = 14 ban x 22/15 + 1 công phép = 21,5 công
- T1=(((3.72 + 0)* 1350000 *21,5)/22) * (1,0+0+0)= 4.907.863 đ
Cách tính tền lương T2i
T2i = * ni * hi (i thuộc j) (5)
trong công thức 5:
Qt: tổng quỹ lương tháng
Ni: ngày công thực tế của người thứ I gồm: ngày làm việc tại chi nhánh, đi công tác trong
và ngoài nước, hội họp; đi học dưới 30 ngày, nếu đi học liên tục trên 30 ngày; thì số đi học
quy đổi bằng 0,9 ;
Nj: ngày công thực tế của toàn thể CBCNV đơn vị được giao;
Trang
18
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm

Hj: hệ số tiền lương ứng với công việc được giao, mức độ phức tạp, tính trách nhiệm
công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc;
Hi: hệ số tiền lương của người thứ I ứng với công việc được giao, mức độ phức tạp, tính
trách nhiệm công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc;
Hệ số (hi) xác định theo công thức:
Hi= K1 * K2 (6)
Trong công thức (6)
K1 : là hệ số mức độ hoàn thành công việc, theo kết quả phân loại của hội đồng lương
đơn vị. chia thành 3 loại:
Loại A hệ số 1,0
Loại B hệ số 0,7
Loại C hệ số 0,5
Loại D hệ số không xét
K2: là tỷ số giữa tổng số điểm của mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của người thứ I
so với tổng số điểm của công việc đơn giản nhất trong chi nhánh.
Đ1i + đ2i
K2 = (7)
Đ1 + đ2
Trong công thức 7:
Đ1i : là số điểm mức độ phức tạp của công việc người thứ i đảm nhận
Đ2i : là số điểm tính trách nhiệm của công việc người thứ i đảm nhận
d2i ®îc ph©n chia tû träng theo cÊp tr×nh ®é:
( đ1+ đ2) : là số điểm mức độ phức tạp và mức độ trách nhiệm của công việc giản đơn
nhất trong chi nhánh.
Biểu 4: biểu tính K2
Trang
19
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
S
TT

Chc danh 1i 2i 1i +
2i
K2
1
Trng trm
45 25 70 4,67
2
Phú trng trm
40 24 64 4,27
3
i húa vn
A
Trc ban húa vn
HSL:3,27 4,51 42 19 61 4,07
HSL:1,25 2,96 39 16 55 3,67
B
Trc ban TV,im
xa
HSL:2,83 3,81 40 19 59 3,93
HSL:1,84 2,73 39 12 51 3,40
C
Hch toỏn thng kờ
HSL:2,63- 3,3 39 17 56 3,73
HSL:1,25 2,28 38 12 50 3,33
d
ụn c xp d
HSL:2,79 3,3 39 16 55 3,67
HSL:1,45 2,28 38 11 49 3,27
(ngun: ti liu cung cp)
B. Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân:

Là hình thức trả lơng chính đang đợc áp dụng cho công nhân trực tiếp sản xuất của Công ty.
Nguyên tắc cơ bản trong việc trả lơng này là phải căn cứ vào định mức và đơn giá sản phẩm.
Theo yêu cầu của công việc công ty đó sắp xếp, biên chế số lao động cho từng công đoạn. Căn
cứ vào số lao động cần thiết và năng suất thực hiện
Đơn giá sản phẩm:
Vđg = TLh x Tsp
TLh = TLmin x HSố
Hsố = Hcb + Hcv + Hc3 + Htn
Trong đó:
Hcb : Hệ số lơng cấp bậc
Hc3 : Hệ số phụ cấp ca 3
Hcv: H s ph cp cụng vic
Trang
20
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Htn : Phụ cấp trách nhiệm
TLmin : Mức lơng tối thiểu Công ty áp dụng
TLsp : Hao phí lao động XD
TLh : Lơng một giờ XD
Vđg : Đơn giá /1Tan xp d
Lơng của công nhân trực tiếp sản xuất:
TLcnxd = Qtt x Vđg
Qtt : Sản lợng thực tế mà công nhân trực tiếp xp d
Vớ d:Tính số giờ lao động cho xp d sản phẩm. Công ty đó xây dựng bảng hao phí lao
động để bc d sn phm 1.762 ng/1 tn xp d. Công ty lấy mức lơng tối thiểu là
1350000(đồng)/tháng.Đơn giá sản phẩm của công nhân sản xuất:
Đối với công nhân sản xuất, Công ty lấy hệ số lơng cấp bậc bình quân là 6 để xây dựng đơn
giá tiền lơng.
Hệ số lơng của bậc 6 là 3,30
Lơng 1h đợc tính nh sau:

Hcb = 3,30
Hcv = 0,1
Hc3 = 3,30 x 0,4 x 0,33 =0,4356
Htn = 0,01
Hsố = 3,30 + 0,3 + 0,43560 + 0,01 = 4,0456
TLh=(4,056*1350000)/26*8=26325 (đồng)/ giờ
Trong thực tế Công ty tính:
Vđg = TLh * TLsp= 26325* 1,762= 46384,65(ng)/sn phm
Nh vậy: Đơn giá của công nhân sản xuất là 46384,65 (đồng)/ sản phẩm.
n giỏ tin lng chi nhỏnh xõy dng l 1.762 ng/1 tn xp d dựng tớnh tng qu
lng:
Trang
21
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Vớ d: trong thỏng 12/2011 Tng sn phm t c: 140.000 tn xp d, qu tin lng
s l: qu lng thỏng 12 = 140.000 x 1.762 ng = 246.680.000 ng
T qu lng trờn ta phõn phi theo s ngy cụng thc t ngi lao ng tham gia theo
cụng thc trờn. Khi chia theo T1 xong ri, nu cũn d thỡ chia theo T2
2.1.i vi hỡnh thc tr lng theo sn phm khoỏn
- t v vt mc khoỏn: trớch khụng quỏ 10% qu tin lng dch v vn chuyn tr
cụng khuyn khớch hch toỏn vo qu d phũngdch v vn chuyn.
-khụng t mc khoỏn: trm kinh doanh dch v vn ti phi np phn ht khoỏn cho chi
nhỏnh. Sau 2 thỏng ht khoỏn liờn tc s xem xột li hot ng ca trm kinh doanh dch v
vn ti chn chnh kp thi.
2.2.Hỡnh thc nõng lng ca cụng ty
- Số ngời nâng bậc lơng hàng năm trong Công ty phụ thuộc vào yêu cầu công việc và thời gian
làm việc tại Công ty. Căn cứ để nâng bậc lơng là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, tiêu chuẩn chức
danh, chuyên môn nghiệp vụ.
- Thời gian xét nâng bậc : Ngời lao động phải có ít nhất là 2 năm (đủ 24tháng) đối với các
chức danh có hệ số mớc lơng khởi điểm (bậc 1) thấp hơn 1,78 xét duyệt một lần; phải có ít nhất 3

năm (đủ 36 tháng) đối với các chức danh có hệ số mức lơng khởi điểm (bậc 1) từ 1,78 trở lên kể
từ thời điểm xếp lơng hoặc nâng lơng trớc đó. Trong thời hạn này ngời lao động phải hoàn thành
nhiệm vụ, không vi phạm pháp luật, kỷ luật lao động hay đạo đức nghề nghiệp
- Thi nâng bậc đối với công nhân là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ứng với công việc mà ngời
đó đang đảm nhận.
- Thi nâng bậc đối với viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ là tiêu chuẩn
chức danh chuyên môn nghiệp vụ Trên 50 tuổi Công ty cho miễn thi.
Ví dụ: Nâng lơng hàng năm 1%.
Đối với quĩ lơng lái xe =19779843đ*1%=197798,43đ
Qũi lơng bo v=14425830đ*1%= 144258,3đ
Quĩ lơng CBNV hành chính=11748723đ*1%= 117487,23đ
2.3.i vi hỡnh thc tr lng lao ng lm thờm gi, lm ờm
i vi lao ng tr lng theo thi gian, nu lm thờm ngoi gi tiờu chun thỡ chi
nhỏnh phi tr lng lm thờm gi theo cỏch tớnh sau:
Trang
22
Báo Cáo Thực Tập GVHD:TS.Phan Thị Hồng Tâm
Tiền lương tiền lương 150% hoặc 200% số giờ
Làm thêm giờ = giờ thực trả * hoặc 300% * làm thêm
Trong công thức trên:
Tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của tháng mà người
lao động làm thêm giờ ( Trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào
ban đêm, tiền thưởng và các khoản thu thập khác không có tính chất lương)chia cho số giờ
thực tế làm việc trong tháng (không kể số giờ làm thêm). Trường hợp trả lương ngày, thì
tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của ngày làm việc
đó(trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền thưởng
và các khoản thu thập khác không có tính chất lương)
+Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường;
+Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định của bộ
luật Lao động;

+ Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, ngày nghĩ
có hưởng lương theo quy định của Bộ Luật Lao động;
Ví dụ: Đặng Thị Thu Hà- trực ban thương vụ có tiền lương giờ thực trả = 2201804/
(8*21)= 13106 giờ , làm thêm vào 4 ngày chủ nhật = 4*8= 32 giờ
Tiền lương giờ làm thêm= 13106 *200%*32=838784đ
 Đối với lao động làm việc vào ban đêm , thì Chi Nhánh phải trả lương làm việc vào
ban đên theo cách tính sau:
Tiền lương làm = tiền lương * 130% * số giờ làm việc
Việc vào ban đêm giờ thực trả vào ban đêm
Trong công thức trên:
Mức 130% gồm tiền lương giờ thực trả làm việc vào ban ngày và 30% tiền lương giờ
thực trả làm việc vào ban đêm (thông tư số 07 /2005/TT-BLĐTBXH ngaỳ/01/2005 của bộ lao
Động – thương binh và Xã hội: tiền lương tính thêm khi làm việc vào ban đêm, được xác
định bằng 30% mức tiền lương khi làm việc vào ban ngày).
Thời gian làm việc vào ban đên theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 195/CP Ngày
21/12/1994 của Chính phủ được xác định từ 21 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau;
Trang
23
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
Vớ d: ng Vn Hu- t húa vn 1 cú tin lng gi thc tr = 3177221/(8*21)=18912
, s gi lm vo ban ờm 8 gi.
Tin lng lm vic vo ban ờm= 18912*130%*8=196685
3.chi phớ tớnh theo lng cỏn b
3.1.qu bo him xó hi
Trong thi gian ngh do m au, tai nn ri ro, con m, ngh thai sn ngi lao ng hng
ch BHXH thay lng, do qu BHXH chi tr theo quy nh ca B lut lao ng, Lut
BHXH hin hnh. Mc hng ch BHXH bng mc lng úng BHXH theo tng loi
ch tớnh theo cụng thc (2) * t l % tng ng:
3.2.qu bo him y t
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả công

nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ BHYT theo tỷ lệ 3% trên tổng
số tiền lơng thức tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 0,5% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 1,5% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHYT đợc trích lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng quỹ trong các hoạt
động khám, chữa bệnh. Toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để
quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế.
3.3.qu kinh phớ cụng on
Đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lơng phải trả công nhân viên trong
kỳ. Hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số tiền lơng thức tế phải trả công nhân viên trong
tháng và tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động.
Toàn bộ kinh phí công đoàn trích một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, một phần để
lại doanh nghệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.Kinh phí công đoàn đợc
trích lập để chi tiêu phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền
lợi cho ngời lao động
Biu 6: bng lng sau khi tr cỏc khon
S
T
T
Chc danh Lng sau
khi ó cng
cỏc khon
Tr 8,5%
BHXH,BHYT,B
HTN
Thc
lnh
1
Bớ th-giỏm c
5,204,065 433,883 4,770,182
2

Phú bớ th-phú giỏm
4,113,591 380,265 3,773,326
Trang
24
Bỏo Cỏo Thc Tp GVHD:TS.Phan Th Hng Tõm
c
3
PG-CTC
4,362,591 380,265 3,982,326
4
P.TP t chc hnh
chớnh
2,175,090 201,068 1,974,022
5
P.TP t chc k toỏn
2,175,090 201,068 1,974,022
6 Nhõn viờn TCKT 1,785,863 165,087 1,620,776
7 Nhõn viờn TCHC 3,205,396 296,310 2,909,086
(ngun: ti liu cung cp)
(C a tin lng thc nhn thp nht l 2.800.000 ng)
Chng III:NHN XẫT-KT LUN
1.NHN XẫT
Ưu điểm của các hình thức trả lơng
+ Đối với hình thc trả lơng theo sn phm trả lơng mà trực tiếp theo khoán sản phẩm có tác
dụng kích thích nâng cao chất lợng công việc .
+ Đối với hình thức trả lơng theo thi gian tuy không căn cứ vào kết quả lao động nhng việc
áp dụng hiện nay ở Công ty là rất phù hợp.
+ i vi hỡnh thc lm thờm vo ban ờm, thờm gi Khuyến khích ngời lao động đi làm
việc đầy đủ trong tháng để có mức tiền lơng cao. Đây làđiều kiện thúc đẩy cán bộ quản lý làm
việc tích cực , phục vụ một cách tốt nhất cho hoạt động sản xuất của công nhân .

Nhợc điểm của các hình thức trả lơng.
+ Đối với hình thức trả lơng theo sn phm mặt hạn chế rõ nhất của hình thức trả lơng này
làđể tăng thu nhập thì ngời lao động tìm mọi cách làm cho song việc mà không chúý tới những
hậu quả mà họ đó gây ra . Công ty cha xây dựng đợc một hệ thống định mức mới nên việc trả l-
ơng theo sản phẩm là không chính xác.
+ Đối với hình thức trả lơng theo thi gian do hình thức này không đo lờng đợc kết quả lao
động một cách trực tiếp mà ngời lónh đạo chỉ có thể nhận xét thái độ và tinh thần làm việc của họ
thông qua khối lợng công việc giao cho họ. Hình thức trả lơng này có thể gây cho nhân viên lao
động một cách cầm chừng , thực hiện đủ giờ làm việc , giờ đến , giờ nghỉ nhng trong thời gian
làm việc đó là tranh thủ làm việc riêng.
Trang
25

×