Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

Đề tài thực trạng hoạt động thẻ tại VCB(bản 3)x

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.77 KB, 48 trang )

BỘ MÔN NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----***-----
ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
Nhóm thực hiện:
1. Lưu Thị Trang
2. Vũ Thị Hằng
3. Quách Nhật Linh
4. Nguyễn Thị Thủy
HÀ NỘI, 2013
1
MỤC LỤC
2
LỜI MỞ ĐẦU
Dịch vụ thẻ xuất hiện trên thế giới từ những thập niên đầu tiên của thế kỷ 20 và
đang phát triển rất mạnh trên thế giới .Với hệ thống thông tin có thể dễ dàng truy nhập
bất cứ lúc nào, khách hàng càng ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc mua
bán hàng hóa, dịch vụ, đồng thời, yêu cầu của khách hàng cũng cao hơn trước kia rất
nhiều. Trong các hoạt động giao dịch có sự tham gia của ngân hàng, khách hàng đang
nâng dần mức độ thoả mãn dịch vụ của mình lên, họ mong muốn các dịch vụ đó được
đáp ứng một cách thuận lợi và nhanh chóng. Dịch vụ thẻ ngân hàng cũng không phải là
ngoại lệ. Chính vì vậy, các giải pháp nhằm phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ ngân
hàng nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng ngày nay đều nhằm hướng tới mục tiêu: cung
cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất cho khách hàng trên nền tảng công nghệ tích hợp
hiện đại ngày nay.
Ở Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống nhân dân ngày càng nâng
cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện
của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Nắm bắt được nhu cầu này, từ


những năm 90, ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đã chủ trương đưa dịch vụ thẻ vào
ứng dụng tại Việt Nam, là ngân hàng thương mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam triển
khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiệu quả, an toàn và tiện lợi
nhất hiện nay.
Để làm rõ luận điểm này, nhóm em xin được đưa ra bài thảo luận trình bày về :
“Thực trạng hoạt động thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”.
3
Chương I: Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Tên giao dịch quốc tế là Joint-
stock commercial bank for Foreign Trade of Vietnam; viết tắt là Vietcombank hay VCB)
được thành lập dựa trên cơ sở thực hiện cổ phần hóa ngân hàng Ngoại Thương Việt
Nam, chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại
hối trực thuộc ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vietcombank là ngân hàng thương mại
Nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hóa, vào ngày
02/06/2008 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một
ngân hàng TMCP. Đến ngày 30/06/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán
VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách
hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong
các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự
án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công cụ
phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Sau gần 50 năm hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có trên 13.500 cán
bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị
thành viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 78 chi
nhánh và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam (Công ty
Chứng khoán Vietcombank, Công ty Cho thuê tài chính Vietcombank, Công ty quản lý
quỹ rủi ro chứng khoán ), 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại
Singapore, 5 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một

hệ thống Autobank với 1.700 ATM và 22.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên
toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng
đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.
4
Các chỉ tiêu tài chính 5 năm: 2008 – 2012:
Biểu đồ 1: Tổng tài sản của Vietcombank giai đoạn 2008 – 2012
(đơn vị: tỷ đồng)
Biểu đồ 2: Vốn chủ sở hữu của Vietcombank giai đoạn 2008 – 2012
(đơn vị: tỷ đồng)
5
Biểu đồ 3: Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank giai doạn 2008 – 2012
(đơn vị: tỷ đồng)
Biểu đồ 4: ROAA (đơn vị: %)
6
Biểu đồ 5: ROAE (đơn vị: %)
(Nguồn: Báo cáo thường niên Vietcombank 2011, Báo cáo tài chính riêng
Vietcombank 2012)
Kết thúc năm 2012, tổng tài sản của Vietcombank tăng trưởng 12.98% so với
năm 2011, đạt tới 414 336 tỷ đồng, tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng này đạt 239.773
tỷ đồng, tăng 15,2% so với đầu năm, trong đó, nợ xấu là 5.398 tỷ đồng, chiếm 2,25%
tổng dư nợ. Giá trị tiền gửi của khách hàng tại ngày 31/12/2012 đạt 285.197 tỷ đồng,
tăng 24,15%. Lợi nhuận trước thuế năm 2012 đạt 5.544 tỷ đồng, khả năng sinh lời trên
tổng tài sản (ROA) là 1.03%, khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 10.24%.
7
Chương II: Thực trạng hoạt động thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam ( VIETCOMBANK)
Luôn tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài chính tối
ưu nhất, ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là
ngân hàng thương mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt hiệu quả, an toàn và tiện lợi nhất hiện nay.

I. Sản phẩm, dịch vụ thẻ tại Vietcombank
1. Sản phẩm thẻ
Với kỷ lục “ngân hàng có sản phẩm thẻ đa dạng nhất Việt Nam” được Bộ sách
kỷ lục Việt Nam công nhận vào ngày 28/06/2008 và là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam
chấp nhận thanh toán cả 7 loại thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới mang thương
hiệu Visa, MasterCard, JCB, American Express, Diners Club, China UnionPay và
DiscoverCard, đến nay, Vietcombank luôn tự hào với vị trí dẫn đầu về thị phần phát
hành và thanh toán thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam và có một hệ thống sản phẩm thẻ
phong phú với nhiều tiện ích phù hợp với nhu cầu thị trường.
1.1. Thẻ ghi nợ nội địa:
Hiện tại, Vietcombank phát hành 02 thương hiệu thẻ ghi nợ nội địa:
Vietcombank Connect24 và Thẻ Vietcombank SG24.
 Điều kiện phát hành
 Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có
nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank
và Pháp luật quy định.
 Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên.
 Có tài khoản mở tại Vietcombank
 Thủ tục phát hành
 Hoàn thiện hồ sơ phát hành thẻ bao gồm các giấy tờ sau:
 Yêu cầu phát hành thẻ và hợp đồng sử dụng thẻ
 Bản sao Giấy chứng minh nhân dân /Hộ chiếu (mang theo bản chính để
đối chiếu)
 Giấy yêu cầu mở tài khoản (trường hợp chưa có tài khoản
tạiVietcombank)
8
 Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của khách hàng trong
thời gian từ 03 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết) khách hàng sẽ trực tiếp đến lấy
tại chi nhánh phát hành.
1.1.1. Thẻ Vietcombank Connect24

Thẻ Vietcombank Connect24 chính thức được phát hành tháng 04/2002. Thẻ
Vietcombank Connect24 là sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên góp phần to lớn trong
việc thay đổi nhận thức của đại bộ phận dân chúng về sử dụng một hệ thống thanh toán
thay thế tiền mặt. Thẻ Vietcombank Connect24 ghi dấu ấn mạnh mẽ trong lòng công
chúng về hình ảnh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam tiên phong trong công
nghệ tiên tiến, hiện đại.
Trong những năm qua, thẻ Vietcombank Connect24 vinh dự được nhận nhiều
giải thưởng như: giải thưởng “Sao vàng đất Việt năm 2003”, “Sao khuê năm 2005”,“
Thương hiệu quốc gia năm 2008” và là sản phẩm thẻ duy nhất của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam đạt được nhiều giải thưởng danh giá nhất.
 Tiện ích sử dụng thẻ
 Thanh toán tại các ĐVCNT
 Rút tiền mặt (VND) từ tài khoản cá nhân tiền VNĐ hoặc USD.
 Kiểm tra số dư tài khoản.
 In sao kê các giao dịch gần nhất.
 Chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank
 Thanh toán hoá đơn dịch vụ: Điện, nước, điện thoại trả trước và cước thuê bao
trả sau của Vinaphone, Mobifone, Viettel và EVN, phí bảo hiểm và dịch vụ trả tiền
trước …
 Một số các dịch vụ khác
Tùy theo nhu cầu sử dụng, khách có thể lựa chọn cho mình thẻ Vietcombank
Connect24 với một trong ba hạng thẻ: hạng Chuẩn, hạng Vàng, hạng Đặc biệt.
9
 Hạn mức sử dụng thẻ
Hạng Chuẩn Hạng Vàng Hạng đặc biệt
Tiền
mặt
Số tiền rút tối đa 1 lần 5 triệu VNĐ 5 triệu VNĐ 5 triệu VNĐ
Số tiền rút tối thiểu 1 lần 20.000 VNĐ 20.000 VNĐ 20.000 VNĐ
Số tiền rút tối đa 1 ngày 50 triệu VNĐ 75 triệu VNĐ 100 triệu VNĐ

Chi
tiêu
Hạn mức chi tiêu tối đa
trong 01 ngày
200 triệu VNĐ 200 triệu
VNĐ
200 triệu VNĐ
Hạn mức chi tiêu tối đa 1
lần
200 triệu VNĐ 200 triệu
VNĐ
200 triệu VNĐ
Chuyể
n
khoản
Số tiền chuyển khoản tối đa
trong 1 ngày
100 triệu VNĐ 100 triệu
VNĐ
100 triệu VNĐ
Hạn mức chuyển khoản tối
đa/giao dịch
Dưới 100 triệu
VNĐ
Dưới 100 triệu
VNĐ
Dưới 100 triệu
VNĐ
1.1.2. Thẻ Vietcombank SG24:
 Tính năng của thẻ:

Lướt nhanh cùng nhịp sống hiện đại, bạn sẽ là một trong những người dẫn đầu
khi sở hữu trong tay một tấm thẻ Vietcombank SG24 - một công cụ thanh toán thông
minh, tương xứng với phong cách và cá tính của bạn. Sản phẩm thẻ Vietcombank SG24
là kết quả của sự kết hợp hoàn hảo giữa Vietcombank và Công ty truyền thông Sáng tạo
Việt Nam (CMVN).
Được phát triển dựa trên nền tảng của thẻ Vietcombank Connect24 đã được đông
đảo công chúng biết đến cùng với những tính năng bổ sung mang tính đột phá và ưu
việt, thẻ Vietcombank SG24 chắc chắn sẽ giúp bạn:
 Thoả mãn nhu cầu mua sắm, chăm sóc sức khoẻ, giải trí… một cách nhanh chóng và
tiện lợi nhất với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
 Mạng lưới ưu đãi tại hàng trăm khu spa, nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim…cao
cấp và sang trọng.
 Thực hiện các giao dịch tại hệ thống ATM của Vietcombank và các ngân hàng đại lý
liên kết với Vietcombank
10
 Hạn mức sử dụng thẻ linh hoạt dựa trên số dư tài khoản cho phép bạn hoàn toàn chủ
động cho những kế hoạch tài chính của mình.
 Hạn mức sử dụng thẻ
Hạn mức tối đa 1 ngày Hạn mức tối đa 1 lần Số lần giao dịch/
ngày
Tiền mặt 20 triệu VNĐ 2 triệu VNĐ 20 lần
Chi tiêu 30 triệu VNĐ 20 triệu VNĐ 20 lần
Chuyển khoản 50 triệu VNĐ 50 triệu VNĐ 10 lần
1.2. Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ ghi nợ quốc tế là sản phẩm thẻ được tích hợp cả tính năng của thẻ ghi nợ nội
địa và thẻ quốc tế, cho phép chủ thẻ có thể sử dụng thẻ với đầy đủ tính năng cơ bản như
rút tiền mặt, truy vấn số dư, chuyển khoản…và tính năng nâng cao như thanh toán hóa
đơn điện nước, viễn thông, thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ của thẻ nội địa khi ở
trong nước đồng thời vẫn có thể dễ dàng thanh toán và rút tiền mặt tại hàng triệu điểm
chấp nhận thanh toán thẻ và ứng tiền mặt tại nước ngoài.

Ngoài ra, thẻ ghi nợ quốc tế của Vietcombank còn có thể được dùng để thanh
toán trực tuyến tại rất nhiều website cung cấp dịch vụ bán hàng trực tuyến.
Hiện tại, ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam phát hành ba loại thẻ ghi nợ
quốc tế là Vietcombank Mastercard, Vietcombank Connect24 Visa và Vietcombank
Unionpay.
 Điều kiện phát hành
 Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có
nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank
và Pháp luật quy định.
 Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên.
 Mở tài khoản tại Vietcombank.
11
 Thủ tục phát hành
 Hoàn thiện bộ hồ sơ phát hành thẻ bao gồm:
 Yêu cầu phát hành thẻ và hợp đồng sử dụng thẻ
 Bản photocopy 2 mặt CMND hoặc hộ chiếu (đem bản chính để đối
chiếu)
 Đơn đăng ký mở tài khoản tiền gửi cá nhân (Đối với khách hàng chưa có
tài khoản)
 Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của khách hàng
trong thời gian từ 05 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết), khách hàng sẽ trực tiếp
đến lấy tại chi nhánh phát hành.
1.2.1. Thẻ Vietcombank Mastercard-thẻ phong cách
 Liên kết với thương hiệu thẻ quốc tế Mastercard, thẻ ghi
nợ quốc tế Vietcombank Mastercard ra mắt với chức năng chính để kết nối khả năng
thanh toán của người Việt ra toàn thế giới.
 Tiện ích sử dụng
 Thanh toán tại hàng chục triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền tại hàng triệu
ATM trên toàn cầu có biểu tượng của các Tổ chức thẻ quốc tế.
 Thanh toán qua mạng Internet

 Được giảm giá và hưởng các dịch vụ ưu đãi tại rất nhiều ĐVCNT của
Vietcombank.
 Hạn mức sử dụng
  Hạn mức tối
đa 1 ngày
 Hạn mức tối đa 1 lần
 Tiền mặt  100 triệu
VNĐ
 Trong hệ
thống
 Ngoài hệ
thống
 5 triệu
VNĐ
 6 triệu
VNĐ
 Chi tiêu  200 triệu
VNĐ
 100% hạn mức ngày
 Chuyển khoản qua
ATM
 100 triệu
VNĐ
 Dưới 100 triệu VNĐ
12
1.2.2. Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Vietcombank Connect24 Visa
 Là phiên bản nâng cao của thẻ Connect24, thẻ Vietcombank Connect24
Visa là sự kết hợp giữa 02 thương hiệu: Connect24 là sản phẩm thẻ chủ đạo và truyền
thống của Vietcombank với thương hiệu thẻ nổi tiếng thế giới Visa.
 Tấm thẻ nội địa Vietcombank Connect24 đã mang lên mình một thương

hiệu quốc tế với các tiện ích sẵn có của một chiếc thẻ ghi nợ nội địa và nổi bật với các
tiện ích ngày càng được nâng cao cùng hệ thống xử lý bảo mật theo tiêu chuẩn của tổ
chức thẻ Quốc tế Visa, thẻ Vietcombank Connect24 Visa luôn được hoàn thiện hơn
trong việc xử lý và bảo mật cho các giao dịch của chủ thẻ.
 Tiện ích sử dụng
 Thanh toán tại hàng chục triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền tại hàng triệu
ATM trên toàn cầu có biểu tượng của các Tổ chức thẻ quốc tế.
 Thanh toán qua mạng Internet
 Được giảm giá và hưởng các dịch vụ ưu đãi tại rất nhiều ĐVCNT của
Vietcombank.
 Trong năm đầu tiên, khách hàng sẽ được các hãng bảo hiểm uy tín bảo vệ cho sự
an toàn của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam
 Hạn mức sử dụng
  Hạn mức tối
đa 1 ngày
 Hạn mức tối đa 1 lần
 Tiền mặt  100 triệu
VNĐ
 Trong hệ
thống
 Ngoài hệ
thống
 5 triệu
VNĐ
 6 triệu
VNĐ
 Chi tiêu  200 triệu
VNĐ
 100% hạn mức ngày
 Chuyển khoản qua

ATM
 100 triệu
VNĐ
 Dưới 100 triệu VNĐ

1.2.3. Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Vietcombank Unionpay
 Đây là một trong 2 sản phẩm thẻ mà Vietcombank vừa chính thức ra mắt
ngày 23/01/2013 vừa qua: thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank UnionPay.
 Sở hữu sản phẩm thẻ Vietcombank UnionPay, khách hàng có thể thực hiện
các giao dịch tại 140 quốc gia với hơn 11 triệu đơn vị chấp nhận thẻ và ATM trên toàn
13
thế giới. Đặc biệt sản phẩm thẻ Vietcombank UnionPay rất phù hợp cho khách hàng
thường xuyên công tác, học tập, du lịch tại Trung Quốc.
 Với thủ tục mở thẻ đơn giản, hạn mức thẻ cao, khách hàng sử dụng thẻ ghi
nợ quốc tế Vietcombank UnionPay hoàn toàn chủ động linh hoạt với kế hoạch tài chính
của mình. Ngoài ra, khách hàng còn có thể dễ dàng quản lý giao dịch chi tiêu của mình
thông qua sao kê hàng tháng, dịch vụ VCB - iB@nking và SMS thông báo biến động số
dư tài khoản thẻ.
 Tiện ích sử dụng
 Thanh toán tại hàng chục triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền tại hàng triệu
ATM trên toàn cầu có biểu tượng của các Tổ chức thẻ quốc tế.
 Thanh toán qua mạng Internet
 Được giảm giá và hưởng các dịch vụ ưu đãi tại rất nhiều ĐVCNT của
Vietcombank
 Hạn mức sử dụng
  Hạn mức tối
đa 1 ngày
 Hạn mức tối đa 1 lần
 Tiền mặt  100 triệu
VNĐ

 Trong hệ
thống
 Ngoài hệ
thống
 5 triệu
VNĐ
 6 triệu
VNĐ
 Chi tiêu  200 triệu
VNĐ
 100% hạn mức ngày
 Chuyển khoản qua
ATM
 100 triệu
VNĐ
 Dưới 100 triệu VNĐ

1.3. Thẻ tín dụng quốc tế
 Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank là sự kết hợp giữa Vietcombank và các
thương hiệu của TCTQT nổi tiếng toàn cầu như Visa, Mastercard và American Express.
 Thẻ tín dụng Vietcombank cho phép khách hàng thanh toán rộng rãi tại
gần 11.000 ĐVCNT của Vietcombank trên toàn quốc và hàng triệu điểm chấp nhận thẻ
trên thế giới. Đồng thời các chủ thẻ cũng có thể sử dụng thẻ để thanh toán trực tuyến an
toàn, thuận lợi và nhanh chóng tại các website cung ứng hàng hóa và dịch vụ trên thế
giới.
14
 Hiện tại, Vietcombank phát hành 05 thương hiệu thẻ tín dụng quốc tế là
Vietcombank Visa Platinum, thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American
Express®, thẻ Tín Dụng Vietcombank Vietnam Airline American Express (thẻ Bông Sen
Vàng), thẻ Tín Dụng Vietcombank American Express, thẻ Tín Dụng Vietcombank Visa/

Mastercard Cội Nguồn/Jcb/ Unionpay.
 Điều kiện phát hành
 Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hoặc
cá nhân được các công ty/tổ chức ủy quyền có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các
điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định.
 chủ thẻ phải đủ 18 tuổi trở lên.
 Thủ tục phát hành
 Hoàn thiện bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm:
 Yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ
 Yêu cầu Phát hành Golf Fee Card (nếu khách hàng có nhu cầu)
 Bản photocopy 2 mặt CMND/ hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu)
 Bản sao hộ khẩu thường trú (xuất trình bản chính để đối chiếu)
 Bản sao Visa thể hiện thời hạn được phép lưu trú tại Việt Nam đối với người
nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu)
 Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính:
- Phát hành thẻ trên cơ sở tín chấp:
+ hợp đồng lao động và/hoặc giấy xác nhận của tổ chức/công ty về thu nhập
của các nhân đề nghị phát hành thẻ
+ Cam kết của công ty/ tổ chức (theo mẫu)
- Phát hành thẻ trên cơ sở tài sản bảo đảm
+ hợp đồng cầm cố tài sản bảo đảm
+ Tài sản bảo đảm: tiền mặt, sổ tiết kiệm, phong tỏa tài khoản tiền gửi tại
Vietcombank, các loại giấy tờ có giá trị do Vietcombank/các ngân hàng/tổ
chức tài chính khác phát hành…
 Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng (nếu là thẻ công ty)
 Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của khách hàng trong
thời gian từ 05 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết), khách hàng sẽ trực tiếp đến lấy
thẻ tại chi nhánh phát hành.
 Ưu đãi dịch vụ thẻ (áp dụng cho chủ thẻ chính)
 Miễn phí thường niên năm đầu cho 01 thẻ phụ;

 Miễn phí phát hành 01 thẻ ghi nợ Vietcombank;
 Miễn phí thường niên năm đầu khi phát hành 01 thẻ tín dụng quốc tế thương hiệu
khác của Vietcombank (ngoại trừ thẻ tín dụng quốc tế hạng bạch kim);
15
 Miễn phí xác nhận hạn mức tín dụng cho tất cả các thẻ tín dụng quốc tế của chủ thẻ;
 Miễn phí thay đổi hạn mức tín dụng cho tất cả các thẻ tín dụng quốc tế của chủ thẻ;
 Miễn phí cấp lại thẻ và phát hành thẻ thay thế cho tất cả các thẻ tín dụng quốc tế
chính của chủ thẻ;
 Được cung cấp bảng tổng kết tài khoản thẻ hàng năm khi chủ thẻ yêu cầu.
 Ưu đãi về dịch vụ ngân hàng bán lẻ (áp dụng cho chủ thẻ chính)
 Miễn phí xác nhận số dư tài khoản tiền gửi;
 Miễn phí chuyển tiền trong hệ thống Vietcombank tại quầy;
 Miễn phí dịch vụ SMS chủ động;
 Miễn phí dịch vụ Internet Banking.

1.3.1. Thẻ Vietcombank Visa Platinum
 Với sự liên kết của 2 thương hiệu uy tín: Vietcombank – ngân hàng hàng
đầu về dịch vụ thẻ tại Việt Nam và Visa - thương hiệu thẻ được nhận diện toàn cầu, thẻ
Vietcombank Visa Platinum thuộc dòng thẻ tín dụng cao cấp nhất trên thị trường, tập
trung vào những ưu đãi chuyên biệt như Tích lũy điểm thưởng được hưởng quà tặng;
Sinh nhật Vàng và các đặc quyền vượt trội nhất trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm,
du lịch và giải trí. Với những tính năng nổi bật, thẻ Vietcombank Visa Platinum đem
đến cho khách hàng những trải nghiệm đẳng cấp và sang trọng nhất.
16

 Tiện ích sử dụng thẻ
 Chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất so với các sản phẩm
thẻ khác và được hưởng lên đến 45 ngày không phát sinh lãi suất.
 Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng:
 Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm bán hàng

hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ Visa trên toàn thế giới;
 Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet.
 Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt:
 Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng (tùy theo yêu cầu của
khách hàng);
 Thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc tại bất cứ chi nhánh nào của
Vietcombank trên toàn quốc;
 Thanh toán qua kênh VCB-iB@nking;
 Lệnh chuyển tiền.
 Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của mình
mọi lúc, mọi nơi thông qua:
 Bản sao kê hàng tháng;
 Bản tổng kết tài khoản thẻ hàng năm;
 Dịch vụ Internet Banking;
 Dịch vụ SMS chủ động.
 Hạn mức sử dụng thẻ
 Hạn mức tín dụng: từ 200 triệu VNĐ đến 1 tỷ VNĐ.
 Hạn mức chi tiêu: toàn bộ hạn mức tín dụng được cấp và không giới hạn số lần giao
dịch chi tiêu ngày
 Hạn mức rút tiền mặt ngày: 50% hạn mức tín dụng được cấp (hạn mức này có thể
thay đổi theo yêu cầu theo từng thời kỳ)
 Hiệu lực thẻ: tối đa là 03 năm.
 Số lượng thẻ phụ: 03 thẻ.
 Ngày sao kê: ngày 20 hàng tháng.
 Ngày đến hạn thanh toán: ngày 05 hàng tháng.
1.3.2. Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express®
 Chính thức ra đời vào ngày 18/04/2012, với sự liên kết của 3 thương hiệu
uy tín: Vietcombank – ngân hàng hàng đầu về dịch vụ thẻ tại Việt Nam, Vietnam
Airlines – Hãng hàng không quốc gia Việt Nam và American Express - thương hiệu
được nhận diện toàn cầu, thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American

17
Express là tấm thẻ tín dụng cao cấp nhất trên thị trường, tập trung vào những ưu đãi và
quyền lợi vượt trội nhất trong các lĩnh vực ngân hàng, hàng không, bảo hiểm, du lịch và
giải trí.
 Tiện ích sử dụng thẻ
1. Chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất so với các sản phẩm
thẻ khác và được hưởng 50 ngày không phát sinh lãi suất.
2. Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng:
1. Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm bán hàng
hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ American Express trên toàn
thế giới.
2. Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet.
3. Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt:
1. Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng (tùy theo yêu cầu của
khách hàng)
2. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc tại bất cứ chi nhánh nào của Vietcombank
3. Thanh toán qua kênh VCB-iB@anking
4. Lệnh chuyển tiền
4. Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của mình
mọi lúc, mọi nơi thông qua:
1. Bản sao kê hàng tháng
2. Bản tổng kết tài khoản thẻ hàng năm
3. Dịch vụ Internet Banking
4. Dịch vụ SMS thông báo biến động số dư tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ
tín dụng quốc tế của Vietcombank
18

×