Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án bồi dưỡng HSG hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.69 KB, 40 trang )

Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

GIÁO ÁN BD ĐỘI TUYỂN HSG HÓA HỌC 9 DỰ THI CẤP TỈNH (buổi 1-2)
BUỔI 4: CHUYÊN ĐỀ: AXIT phản ứng với BAZƠ
I. Lý thuyết :
1. Axít : là hợp chất trong đó có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit
là chất có thể cung cấp H
+
(tức ion hoá hoàn toàn trong nước tạo thành H
3
O
+
)
Tuỳ theo độ mạnh yếu mà ta phân làm 3 nhóm axit:
+ Axit rất mạnh : H
2
SO
4
, HNO
3
, HCl, HBr, HI, HClO
3
, HClO
4
+ Axit trung bình : H
3
PO


4
, H
2
SO
3
+ Axit yếu : HNO
2
, HF, CH
3
COOH
+ Axit rất yếu: H
2
CO
3
, HClO, H
2
S
Chú ý : HNO
3
, H
2
SO
4(đ)
ngoài tính axit nó còn có tính oxi hoá mạnh nên sẽ tác dụng với các chất khử
mạnh tạo ra sản phẩm khử là : NH
4
NO
3,
N
2

, N
2
O ,NO, NO
2
; H
2
S, S, SO
2
(trình bày rõ trong sách
Cao Cự Giác )
2. Bazơ: là hợp chất gồm một hay nhiều nhóm – OH liên kết với nguyên tử kim loại
Có 2 loại bazơ :
+ Bazơ tan : Là những dung dịch bazơ kiềm như
NaOH, KOH, LiOH, Ca(OH)
2
,Ba(OH)
2
+ Bazơ không tan : Mg(OH)
2
, Cu(OH)
2

3. Xét điều kiện và bản chất phản ứng :
a. Điều kiện phản ứng :
Axit tác dụng với bazơ thuộc loại phản ứng trung hoà, phản ứng luôn luôn xẩy ra với cặp axit và
bazơ bất kì vì sản phẩm sinh ra nước là chất điện li yếu.
b. Bản chất phản ứng :
Xét thấy thực chất của phản ứng giữa axit và bazơ là :
H + OH à H
2

O (1)
Theo (1) thì cứ 1mol nguyên tử H kết hợp với 1 mol nguyên tử O thành phân tử H
2
O
Vì vậy : n
H =
n
OH
II. Các dạng bài tập vận dụng và hướng dẫn giải:
a. Dạng 1: 1 Axit tác dụng với 1 bazơ
+ Loại 1: axit một nấc ( HCl, HBr, HI, HNO
3
)
Câu 1: Trộn 50 ml dung dịch HNO
3
nồng độ xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2 M thu được
dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch
HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím Tính x ?
+ Loại 2: axit hai nấc ( H
2
SO
4
, H
2
S )
Câu 1: Trộn 120ml dd H
2
SO

4
với 40 ml dd NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và
còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 60ml dd H
2
SO
4
với 80 ml dd NaOH này thì trong
dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M.Tìm nồng độ của hai dd ban đầu.
Lời giải:
Gọi x,y lần lượt là nồng độ ban đầu của H
2
SO
4
và NaOH
Thí nghiệm 1: H
2
SO
4
+ NaOH NaHSO
4
+ H
2
O (1)
0,04y 0,04y
Từ đề và (1) ta có: 0,12x-0,04y =0,1x0,16=0,016(*)
Thí nghiệm 2: H
2
SO
4
+ 2NaOH Na

2
SO
4
+ H
2
O (2)
0,04x 0,08x
Từ 2 và đề ta có: 0,06y - 0,08x =0,016 (**) Từ * và ** giải ra x = 0,4M; y = 0,8M.
Câu 2: Tính nồng độ mol của dd H
2
SO
4
và dd NaOH biết:
- 30 ml dd H
2
SO
4
được trung hoà hết bởi 20 ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M
- 30 ml dd NaOH được trung hũa bởi 20ml dd H
2
SO
4
và 5 ml dd HCl 1M
Câu 3: Có 2 dung dịch NaOH (B1; B2) và 1 dung dịch H
2
SO
4
(A).
1
Bài tập định tính




Nguyễn Đình Hành

Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thì được dung dịch X. Trung hoà 1 thể tích dung dịch X cần
một thể tích dung dịch A.
Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 2: 1 thì được dung dịch Y. Trung hoà 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml
dung dịch A. Tính tỉ lệ thể tích B1 và B2 phải trộn để sao cho khi trung hoà 70 ml dung dịch Z tạo ra cần
67,5 ml dung dịch A.
+ Loại 3: Axit ba nấc H
3
PO
4
( Hoặc cho P
2
O
5
vào dd )
*Gv hướng dẫn giải bài tổng quát với kiềm I và II
Dạng bài tập P
2
O
5
tác dụng với dd kiềm I (NaOH hoặc KOH) thực chất là axít H
3
PO
4
(do P
2

O
5
+
H
2
O trong dd NaOH ) tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H
3
PO
4
+ NaOH à NaH
2
PO
4
+ H
2
O (1)
H
3
PO
4
+ 2NaOH à Na
2
HPO
4
+ 2H
2
O (2)
H
3

PO
4
+ 3NaOH à Na
3
PO
4
+ 3H
2
O (3)
VD1: Có dd chứa a mol H
3
PO
4
tác dụng với dd có chứa b mol NaOH thu được dd A ta có thể biện
luận các chất theo tương quan giữa a và b như sau :

43
POnH
nNaOH
= k (Nhớ lấy tỷ lệ bazơ/axit)
1- Nếu 0 < k <1 chỉ xảy ra phản ứng (1) taọ ra NaH
2
PO
4
và H
3
PO
4
còn dư
2 - Nếu k = 1 phản ứng (1) vừa đủ tạo ra NaH

2
PO
4
3 - Nếu 1 < k <2 xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2) taọ ra NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4
4 - Nếu k = 2 phản ứng (2) vừa đủ tạo ra Na
2
HPO
4
5 - Nếu Nếu 2 < k < 3 xảy ra cả phản ứng (2) và phản ứng (3) taọ ra Na
3
PO
4
và Na
2
HPO
4
6 - Nếu k = 3 phản ứng (3) vừa đủ tạo ra Na
3
PO
4
7 - Nếu k > 3 chỉ xảy ra phản ứng (3) tạo ra Na
3
PO

4
và NaOH còn dư.
GV: Vẽ trục số :
NaH
2
PO
4
Na
2
HPO
4
Na
2
HPO
4
Na
3
PO
4
Na
3
PO
4
H
3
PO
4
dư 1 NaH
2
PO

4
2 Na
2
HPO
4
3 NaOH dư
Câu 1: Cho 14,2 g P
2
O
5
tác dụng với 150 g dd KOH 11,2% . Muối nào được tạo thành ? Khối lượng
mỗi muối là bao nhiêu ?
Giải :
Muốn xác định được muối nào tạo thành thì học sinh phải xét tỉ lệ mol của các chất tham gia. Bài
toán này có thể sẽ xảy ra các phản ứng sau :
P
2
O
5
+ 3H
2
O à 2H
3
PO
4
(1)
H
3
PO
4

+ KOH à KH
2
PO
4
+ H
2
O (2)
H
3
PO
4
+ 2KOH à K
2
HPO
4
+ 2H
2
O (3)
H
3
PO
4
+ 3KOH à K
3
PO
4
+ 3H
2
O (4)
Theo (1) nH

3
PO
4
= 2n P
2
O
5
= 0,1.2 =0,2 mol
nKOH =
56.100
2,11.150
= 0,3 mol
Tỉ lệ
43
POnH
nKOH
=
a
b
=
2,0
3,0
=1,5 => 1 <
a
b
< 2
Vậy xảy ra phản ứng (2) và (3) tạo ra hai muối là KH
2
PO
4

và K
2
HPO
4
Cách 1 : Nếu viết phương trình song song thì lập hệ phương trình toán học để tính
Cụ thể : H
3
PO
4
+ KOH à KH
2
PO
4
+ H
2
O
x mol x mol x mol
H
3
PO
4
+2KOH à K
2
HPO
4
+ 2H
2
O
y mol 2y mol y mol
2

Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Ta có:



=+
=+
3,02
2,0
yx
yx
giải ra ta được



=
=
1,0
1,
y
ox
Như vậy m KH
2
PO
4

= 0,1. 136 =13,6 g
m K
2
HPO
4
= 0,1. 174 = 17,4 g
Cách 2 : Hoặc nếu viết phương trình phản ứng nối tiếp như sau :
H
3
PO
4
+ KOH à KH
2
PO
4
+ H
2
O
n KH
2
PO
4
= nKOH = n H
3
PO
4
=0,2 (mol) ( tính theo H
3
PO
4

)
KOH dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Vì KOH dư nên : KOH + KH
2
PO
4
à K
2
HPO
4
+ H
2
O
nKH
2
PO
4
= n K
2
HPO
4
= nKOH dư = 0,1 mol
Vậy nKH
2
PO
4
thu được sau cùng là : 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
nK
2
HPO

4
= 0,1 mol
mKH
2
PO
4
= 0,1. 136 = 13,6g
mK
2
HPO
4
= 0,1.174 = 17,4 g
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Phôt pho thu được chất A , cho chất A tác dụng với 800 ml dd
NaOH 0,6 M thì thu được muối gì ? Tính khối lượng của muối đó .
Giải : n
p
=
31
2,6
= 0,2 mol
Có thể xảy ra các phản ứng sau :
4P + 5O
2
à 2P
2
O
5
(1)
P
2

O
5
+ 3H
2
O à 2H
3
PO
4
(2)
H
3
PO
4
+ NaOH à NaH
2
PO
4
+ H
2
O (3)
H
3
PO
4
+2 NaOH à Na
2
HPO
4
+2 H
2

O (4)
H
3
PO
4
+ 3NaOH à Na
3
PO
4
+3 H
2
O (5)
Theo phương trình (1) nP
2
O
5
=
2
1
n
p
= 0,1 mol
Theo phương trình (2) n H
3
PO
4
= 2nP
2
O
5

= 0,1.2 = 0,2 mol
n NaOH = 0,8.0,6 = 0,48 mol
Tỉ lệ
43
POnH
nNaOH
=
a
b
=
2,0
48,0
= 2,4 => 2<
a
b
< 3
Xảy ra hai phản ứng (4) và (5) tạo ra hai muối Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
.Khi xác định được muối tạo
thành ở phản ứng (4) và (5) học sinh tiến hành giải theo hai cách như ví dụ 1 , các em có thể viết
phương trình song song hoặc nối tiếp .Các phản ứng xảy ra :
H
3
PO

4
+ 2NaOH à Na
2
HPO
4
+2H
2
O
xmol 2x mol xmol
H
3
PO
4
+ 3NaOH à Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
ymol 3ymol ymol



=+
=+
48,032
2,0
yx
yx





=
=
08,0
12,0
y
x
Vậy khối lượng muối Na
2
HPO
4
= 0,12.142 = 17,04 (g)
mNa
3
PO
4
= 0,08.164 = 13,12 (g)
Ở bài trên để giải nhanh ta chỉ cần nhận xét :
Theo định luật BTNT thì : n
H3PO4
= n
P
. Vậy chỉ cần xét tỷ lệ :
nNaOH
nP
Đề vòng I (2013-2014) : Đốt cháy hoàn toàn 12,4 g P rồi cho sản phẩm cháy vào m g dung dịch
NaOH 16%. Thu được muối Na

2
HPO
4
duy nhất. Tính m và khối C% dung dịch muối thu được.
( Học sinh không biết viết PTHH ntn ?)
Giáo viên cho học sinh lên biện luận cho VD2
3
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

VD2: Có dd chứa a mol H
3
PO
4
tác dụng với dd có chứa b mol Ba(OH)
2
thu được dd A ta có thể biện
luận các chất theo tương quan giữa a và b như sau :

2
3 4
( )nBa OH
nH PO
= k (Nhớ lấy tỷ lệ bazơ/axit)
Sẽ được : 0,5< k < 1 < k <1,5
GV: yêu cầu một học sinh lên vẽ trục số
Câu 1: Thêm 10g dung dịch bão hoà Ba(OH)

2
độ tan 4,07g vào 0,5 ml dung dịch H
3
PO
4
6M. Tính
khối lượng các hợp chất của muối bari được tạo thành
n Ba(H
2
PO
4
)
2
= 0,0008 mol
n BaHPO
4
= 0,0014 mol
Ghi nhớ :
- Nếu đề bài cho phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Thì để giải nhanh các em có thể dựa vào nguyên tắc
BTNT với P để lập tỷ lệ của P hoặc P
2
O
5
mà không cần phải viết PTHH
- Khi gặp bài toán H
3
PO
4
tác dụng với dung dịch kiềm II thì tỷ lệ xét K sẽ khác.
b. Dạng 2: Hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ

* Gv hướng dẫn phương pháp giải nhanh
Câu 1:
Có 2 dd HCl nồng độ khác nhau, được kí hiệu (A), (B) và dd NaOH nồng độ không đổi.
- Trộn (A) và (B) theo tỉ lệ thể tích 3/1 được dd (C). Trung hòa 10 ml dd (C) cần 7,5ml dd NaOH.
- Trộn (A) bà (B) theo tỉ lệ thể tích 1/3 được dd (D). Trung hòa 10ml dd (D) cần 10,5ml dd NaOH.
Hãy tìm tỉ lệ thể tích (A) và (B) cần trộn, để sau khi trộn, thể tích dd NaOH cần trung hòa bằng thể
tích dd sau khi trộn?
Lời giải:
PTHH: HCl + NaOH à NaCl + H
2
O (1)
Gọi a,b lần lượt là nồng độ của dung dịch A và B
C là nồng độ của dung dịch NaOH
Lần 1: 7,5a + 2,5b = 7,5c
Lần 2: 2,5a + 7,5b = 10,5c
Giải ra ta được : a= 0,6c , b=1,2c Theo (1) nNaOH = nHCl
Mà V
NaOH
= V
HCl
=> CM
HCl
sau trộn = CM
NaOH
= c .
1 2
1 2
aV bV
c
V V

+
=
+

Thay a và b ở trên vào ta có V
1
/V
2
= 2
Câu 2: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H
2
SO
4
và dung dịch NaOH biết rằng:
- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H
2
SO
4
thì sau khi phản ứng dung dịch có tính
kiềm với nồng độ 0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H
2
SO
4
thì sau phản ứng dung dịch có tính axit
với nồng độ 0,2M.
Lời giải:
Gọi C
M1
,C

M2
lần lượt là nồng độ mol của NaOH và H
2
SO
4

Theo TN1: nNaOH = 3C
M1
, nH
2
SO
4
= 2C
M2

PTHH: 2NaOH + H
2
SO
4
à Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Theo bài ra : NaOH dư hay NaOH phản ứng tính theo axit
Ta có : 3C
M1
– 0,5 = 2C

M2
.2 (*)
Theo TN2: nNaOH = 2C
M1
, nH
2
SO
4
= 3C
M2

PTHH: 2NaOH + H
2
SO
4
à Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Theo bài ra : H
2
SO
4
dư hay H
2
SO
4

phản ứng tính theo bazơ
Ta có : 3C
M2
– 1 = C
M1
(**)
Từ (*) và (**) ta cĩ hệ PT: 3C
M1
– 0,5 = 2C
M2
.2
=> C
M1
= 1,1 , C
M2
= 0,7
4
2
1
1
2
C C
m
m
C C

⇒ =

2
1

1
2
C C
V
V
C C

⇒ =

2
1
1
2
D D
V
V
D D

⇒ =

Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

3C
M2
– 1 = C
M1


Câu 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)
2
có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1M. Dung
dịch Y chứa hỗn hợp H
2
SO
4
và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75 M.
a. Tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40 ml dd Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau
phản ứng.
b. Dùng V ml dd Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO, làm tạo thành dd Z.Cho 12 gam bột Mg vào
Z sau phản ứng kết thúc lọc được 12,8 gam chất rắn.Tính m ?
Câu 4: A là dd HCl, B là dd Ba(OH)
2
. Trộn 50 ml dd a với 50ml dd B được ddC.Thêm ít quỳ tím
vào dd C thấy màu đỏ.Thêm từ từ dd NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím, thấy tốn
hết 50 ml NaOH. Trộn 50 ml dd A với 150 ml dd B được dd D.Thêm quỳ tím vào dd D thấy màu
xanh, thêm từ từ dd HNO
3
0,1M vào dd D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350 ml dd
HNO
3
. Tính nồng độ của ddA, ddB.
Câu 5: A là dung dịch NaOH 1M , B là dung dịch H
2
SO
4
0,5M. Trộn V
1

lít A với V
2
lít B được V
lít C. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Lấy V lít d
2
C tác dụng với 450 ml Al
2
(SO
4
)
3
0,2M thu được kết tủa E . Nung E
đến khối lượng không đổi được 6,12(g) chất rắn
Thí nghiệm 2: Cũng lấy V lít d
2
C tác dụng với d
2
BaCl
2
dư thu được 34,95(g) kết tủa. Hãy tìm
V
1
và V
2
c. Dạng 3: Pha trộn dung dịch axit, bazơ và công thức đường chéo
1) Sử dụng quy tắc đường chéo:
@Trộn m
1
gam dung dịch có nồng độ C

1
% với m
2
gam dung dịch có nồng độ C
2
%, dung dịch
thu được có nồng độ C% là:
1
m
gam dung dịch
1
C

2
C C

2
m
gam dung dịch
2
C

1
C C

@ Trộn V
1
ml dung dịch có nồng độ C
1
mol/l với V

2
ml dung dịch có nồng độ C
2
mol/l thì thu
được dung dịch có nồng độ C (mol/l), với V
dd
= V
1
+ V
2
.
1
V
ml dung dịch
1
C

2
C C


C
2
V
ml dung dịch
2
C

1
C C


@ Trộn V
1
ml dung dịch có khối lượng riêng D
1
với V
2
ml dung dịch có khối lượng riêng D
2
, thu
được dung dịch có khối lượng riêng D.
1
V
ml dung dịch
1
D

2
D D


D
2
V
ml dung dịch
2
D

1
D D−

C©u 1: A là dung dịch H
2
SO
4
0,2M; B là dung dịch H
2
SO
4
0,5M.
a. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H
2
SO
4
0,3M.
b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V
A
: V
B
= 2 : 3 được dung dịch C.
Xác định nồng độ mol của dung dịch C.
HDG:
a. áp dụng sơ đồ đường chéo cho 2 dung dịch A và B ta có:
A
B
0,5 - 0,3
V
2
= =
V 0,2 - 0,3 1
. Vậy cần trộn 2 thể tích dung dịch A với 1 thể tích dung dịch B

để được dung dịch có nồng độ 0,3M.
b. áp dụng phương trình pha trộn dung dịch ta có:
5
C
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

A
B
V
2 C - 0,2
= =
V 3 0,5 - C

C = 0,32M
C©u 2: Có hai dung dịch : Dung dịch A chứa H
2
SO
4
85% và dung dịch B chứa HNO
3
chưa biết
nồng độ. Hỏi phải trộn hai dd theo tỉ lệ là bao nhiêu để được dd mới, trong đó H
2
SO
4
có nồng độ

60% và HNO
3


nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của HNO
3
ban đầu. ĐS: tỉ lệ 12/5, C%
HNO
3
= 68%
Giải:
Gọi m
1
, m
2
là khối lượng dd H
2
SO
4
và HNO
3
ban đầu. Khi cho HNO
3
vào H
2
SO
4
thì coi HNO
3
là dd H

2
SO
4
có nồng độ 0%.
Ta có
1 2 60 0 60 12
(*)
2 1 85 60 25 5
m C C
m C C
− −
= = = =
− −
Cho H
2
SO
4
vào HNO
3
thì coi H
2
SO
4
là dd HNO
3
có nồng độ 0%.
Ta có
1 2 20 2 20 2 12
2 68
2 1 0 20 20 5

m C C C C
C
m C C
− − −
= = = = ⇒ =
− − −
%
Câu 3 Có 200 g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A)
a/ (0,5đ). Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu g dung dịch NaOH 10% để được dung dịch
NaOH 8% ?
b/ (0,5đ). Cần hoà tan bao nhiêu g NaOH vào dung dịch A để có dung dịch NaOH 8% ?
c/ (1,0đ). Làm bay hơi dung dịch A, người ta cũng được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng
nước đã bay hơi ?
Câu 4:
Trộn V
1
lit dung dịch A chứa 9,125g HCl với V
2
lit dung dịch B chứa 5,475 g HCl, ta thu được 2 lit
dung dịch C. Tính nồng dộ mol của dung dịch A, B, C biết V
1
+ V
2
= 2 lit , và hiệu số giữa nồng độ
mol dung dich A và B là 0,4 mol/l.
HD: Giải hệ PT với V1 và V2 sau đó áp dụng quy tắc đường chéo tìm ra C
M
của dung dịch
C
d. Dạng 4: Axit tác dụng với muối ( học ở phần muối - Thầy Tài Đức )

g. Dạng 5: Axit tác dụng với kim loại ( học ở phần kim loại - Thầy Tài Đức )
Giáo viên có thể chỉnh sửa cho phù hợp với học sinh mình.
6
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Có 200 ml dd HCl 0,2 M.
a. Để trung hoà dd axit này cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,1 M ? Tính nồng độ mol của muối sinh ra?
b. Trung hoà dd axit trên bằng dd Ca(OH)
2
5%. Tính khối lượng dd Ca(OH)
2
cần dùng và nồng độ
% của muối thu được sau phản ứng (giả sử khối lượng riêng của dd HCl là 1g/ml)
Câu 2: Để trung hoà dd có chứa 189 gam HNO
3
, lần thứ nhất người ta dùng dd có chứa 112 gam
KOH, lần thứ 2 người ta dùng thêm dd Ba(OH)
2
có nồng độ 25%.
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dd Ba(OH)
2
phải dùng?
Câu 3: Cho dd có chứa 10 gam NaOH tác dụng với dd có chứa 10 gam HNO
3

.
c) Dung dịch sau phản ứng có tính kiềm, axit, hay trung tính?
d) Tính khối lượng các chất có trong dd thu được sau phản ứng?
Câu 4: Trộn lẫn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)
2
chứa biết nồng độ, theo tỉ lệ thể tich 1:1
thu được dd C. Lấy 100ml dd c trung hòa bằng H
2
SO
4
2M thì vừa hết 14ml và thu được 2,33g kết
tủa.
a. Xác định nồng độ mol của A,B
b. Cần thêm bao nhiêu ml dd B vào 10 ml; dd A cho trên để trung hòa vừa đủ 7,6 ml dd HCl 2M.
Câu 5: Dùng dd NaOH 40% để trung hoà 200 ml dd H
3
PO
4
0,5 M. Tính thể tích dd NaOH cần
dùng, biết khối lương riêng của bazơ này là 1,2 g/ml.
Câu 6: Cho 19,6 gam H
3
PO
4
tác dụng với 200 gam dd KOH 8,4%.
Những loại muối nào được tạo thành sau phản ứng ? Tính khối lượng mỗi muối ? Xác định
nồng độ % của mỗi muối có trong dd sau phản ứng.
Câu 7: Cho một hỗn hợp chứa 2 axit H
2
SO

4
1M và HCl 1,5M có thể tích 300 ml. Hỏi cần dùng bao
nhiêu V dd NaOH 2M để trung hoà hỗn hợp 2 axit trên? Biết rằng số mol của HCl trong hỗn hợp
gấp 3 lần số mol của H
2
SO
4
.
Câu 8: Cho 1 hỗn hợp gồm 2 dd bazơ NaOH 2M và Ca(OH)
2
1,5M có thể tích 420 ml, biết rằng tỉ
lệ khối lượng chất tan của hai chất trong hỗn hợp là m(NaOH) : m(Ca(OH)
2
)
= 20 : 37.
a) Tính V dd axit H
2
SO
4
2,5M cần để trung hoà hỗn hợp bazơ trên?
b) Tính V mỗi bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9: Dung dịch A là dd H
2
SO
4
. Dung dịch B là dd NaOH. Trộn A và B theo tỉ số
V
A
:V
B

= 3: 2 thì được dd X có chứa A dư. Trung hoà 1 lit dd X cần 40 g dd KOH 28%. Trộn A và B
theo tỉ số V
A
:V
B
= 2:3 thì được dd Y có chứa B dư. Trung hoà 1 lit dd Y cần 29,2 g dd HCl 25%.
Tính nồng độ mol của A và B.
Câu 10: Có 2 dd KHSO
4
và K
2
CO
3
người ta thực hiện 3 TN sau (đổ từ từ và khuấy
đều) TN1: Cho 100g dd KHSO
4
vào 100g dd K
2
CO
3
thu đc 197,8g dung dịch.
TN2: Cho 100g dd K
2
CO3 vào 100g dd KHSO
4
thu đc 196,7 dd
TN3: Cho 50g dung dịch KHSO
4
vào 100g dd K
2

CO
3
thu được 150 gam dung dịch
Xác định C% của dd KHSO
4
và K
2
CO
3
ở trên
Câu 11: Có V
1
lít dd HCl chứa 9,125 gam chất tan(ddA). Có V
2
lit dd HCl chứa 5,475 gam chất tan
(ddB). Trộn V
1
lít dd A với V
2
lit dd B được dd C có V= 2 lít.
a. Tính C
M
của C
b. Tính C
M
của A,B biết C
M(A)
- C
M(B)
= 0,4.

Câu 12: Có 2 dung dịch HCl nồng độ 0,5M và 3M. Tính thể tích dung dịch cần phải lấy để pha
được 100ml dung dịch HCl nồng độ 2,5M.
=================================================================
7
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Chủ đề 1: XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG
TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau ( mỗi
chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu ).
- Trong cùng một dung dịch : các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng
( tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … ).
Ví dụ 1: Cặp chất CaCl
2
và Na
2
CO
3
không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng
CaCl
2
+ Na
2
CO
3

→ CaCO
3
↓ + H
2
O
Ví dụ 2: Cặp CaCl
2
và NaNO
3
đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng:
CaCl
2
+ NaNO
3

→
¬ 
Ca(NO
3
)
2
+ NaCl.
Ví dụ 3: Cặp chất khí H
2
và O
2
tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường nhưng không tồn tại ở
nhiệt độ cao. Vì :
2H
2

+ O
2
0
t
→
2H
2
O
( mất) ( mất)
* Chú ý một số phản ứng khó:
1) Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối Fe.
Muối Fe(II)
Cl ,Br
2 2
Fe,Cu
+
→
¬ 
muối Fe(III)
Ví dụ : 2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
6FeSO
4
+ 3Cl
2
→ 2FeCl

3
+ 2Fe
2
(SO
4
)
3
2FeCl
3
+ Fe → 3FeCl
2
Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe → 3FeSO
4
2) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơ:
Oxit ( HT thấp ) + O
2


oxit ( HT cao )
Ví dụ: 2SO
2
+ O
2


0
t ,xt
→
2SO
3
2FeO + ½ O
2

0
t
→
Fe
2
O
3
2Fe(OH)
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2Fe(OH)
3
( nâu đỏ )
3) Chuyển đổi muối trung hòa và muối axit:
Muối trung hòa
2
oxitaxit + H O
d.d Bazo
→

¬ 
muối axit
Ví dụ : Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O → 2NaHCO
3
NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O ( NaHCO
3
thể hiện tính axit )
4) Khả năng nâng hóa trị của F
2
, Cl
2
, Br
2
SO

2
+ 2H
2
O + Br
2
→ H
2
SO
4
+ 2HBr ( làm mất màu dung dịch brom )
Na
2
SO
3
+ Cl
2
+ H
2
O → Na
2
SO
4
+ 2HCl
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ?
a) Na
2
CO
3
và HCl ; c) AgNO

3
và NaCl ; e) CuSO
4
và NaOH
b) NaOH và BaCl
2
; d) CuSO
4
và MgCl
2
; g) NH
4
NO
3
và Ca(OH)
2
2) Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nước:
a) Ba , Al ; b) Fe , Al ; c) ZnO và Na
2
O ; d) NaOH , NaHCO
3
e) NaHSO
4
, CaCO
3
; g) NaOH, CuO ; h) MgCO
3
, BaCl
2
3) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?

a) Na
2
CO
3
(r) , Ca(OH)
2
(r), NaCl(r), Ca(HSO
4
)
2
(r) ; b) SO
2
(k)
,
H
2
S(k)
,
Cl
2
(k)
c) NaHSO
4
(dd), KOH(dd), Na
2
SO
4
(dd) ; d) (NH
4
)

2
CO
3
(dd), NaHSO
4
(dd)
8
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Hướng dẫn :
a) Tồn tại đồng thời vì các chất rắn không phản ứng với nhau.
b) Không tồn tại vì xảy ra các phản ứng hóa học sau đây:
SO
2
+ 2H
2
S → 3S + 2H
2
O
SO
2
+ Cl
2
→ SO
2
Cl

2
( Cl
2
nâng S lên mức hóa trị VI )
H
2
S + Cl
2
→ 2HCl + S
H
2
O + Cl
2
→ HCl + HClO
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3

c) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO
4
+ 2KOH → Na
2
SO
4

+ K
2
SO
4
+ 2H
2
O.
(Hoặc : NaHSO
4
+ KOH

KNaSO
4
+ H
2
O )
d) không tồn tại vì xảy ra phản ứng:
2NaHSO
4
+ (NH
4
)
2
CO
3
→ Na
2
SO
4
+ (NH

4
)
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O
4) Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác nhau. Hãy cho biết các cặp
chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?
a) H
2
và O
2
, b) O
2
và Cl
2
; c) H
2
và Cl
2
; d) SO
2
và O
2

e) N

2
và O
2
; g) HBr và Cl
2
; h) CO
2
và HCl; i) NH
3
và Cl
2
Hướng dẫn:
a) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
b) Tồn tại ở bất kỳ điều kiện nào.
c) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có ánh sáng.
d) Tồn tại ở nhiệt độ thấp và không có xúc tác.
e) Tồn tại ở nhiệt độ thấp.
g) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
Cl
2
+ 2HBr → 2HCl + Br
2
h) Tồn tại trong mọi điều kiện.
i) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng hóa học:
3Cl
2
+ 2NH
3
→ 6HCl + N
2

5) Có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch các cặp chất sau đây không ? Giải thích?
a) CaCl
2
và Na
2
CO
3
; b) HCl và NaHCO
3
; c) NaHCO
3
và Ca(OH)
2
d) NaOH và NH
4
Cl ; e) Na
2
SO
4
và KCl ; g) (NH
4
)
2
CO
3
và HNO
3
6) Khi trộn dung dịch Na
2
CO

3
và dung dịch FeCl
3
vào cốc thủy tinh thì thấy xuất hiện kết tủa màu
nâu đỏ và giải phóng khí không màu, làm đục nước vôi. Nếu lấy kết tủa đem nung nóng hoàn toàn
thì thu được chất rắn màu nâu đỏ và không sinh ra khí nói trên. Hãy viết PTHH để giải thích.
Hướng dẫn:
3Na
2
CO
3
+ 2FeCl
3
→ Fe
2
(CO
3
)
3
+ 6NaCl
Fe
2
(CO
3
)
3
bị nước phân tích ( phản ứng ngược của phản ứng trung hòa):
Fe
2
(CO

3
)
3
+ 3H
2
O → 2Fe(OH)
3
↓ + 3CO
2
↑ ( đã giản ước H
2
O ở vế phải )
Tổng hợp 2 phản ứng trên ta có:
3Na
2
CO
3
+ 2FeCl
3
+ 3H
2
O → 2Fe(OH)
3
↓ + 3CO
2
↑ + 6NaCl
2Fe(OH)
3

0

t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
7) Các cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch:
a) Fe và ddFeCl
3
; b) Cu và dd FeCl
2
; c) Zn và AgCl
d) CaO và dd FeCl
3
; e) SiO
2
và dd NaOH ; e) CuS và dd HCl
8) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho Cu vào mỗi dung dịch sau đây:
a) dung dịch loãng: NaNO
3
+ HCl ; b) dung dịch CuCl
2
; c) dung dịch Fe
2
(SO
4
)

3

d) dung dịch HCl có O
2
hòa tan ; e) dung dịch HNO
3
loãng ; g) dung dịch NaHSO
4
.
Hướng dẫn:
NaNO
3
+ HCl
→
¬ 
NaCl + HNO
3
(nếu không có Cu) (1)
9
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Khi có mặt Cu thì lượng HNO
3
bị pư:
3Cu + 8HNO
3

→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 4H
2
O + 2NO ↑ (2)
Tổng hợp (1) và (2) ta có:
8NaNO
3
+ 8HCl + 3Cu → 8NaCl + 3Cu(NO
3
)
2
+ 4H
2
O + 2NO ↑ ( không màu)
NO + ½ O
2
→ NO
2
( hóa nâu trong không khí )
9) Chất bột A là Na
2
CO
3
, chất bột B là NaHCO
3
, có phản ứng hóa học gì xảy ra khi:
a) Nung nóng mỗi chất A và B

b) Hòa tan A và B bằng H
2
SO
4
loãng
c) Cho CO
2
lội qua dung dịch A và dung dịch B
d) Cho A và B tác dụng với dung dịch KOH.
10) Không đồng thời tồn tại hỗn hợp nào sau đây ở điều kiện thường ? giải thích ?
a) Cu(NO
3
)
(r)
và NaOH(r) ; d) SiO
2
(r) , Na
2
O(r), H
2
O
(l)

b) BaCl
2
(r) và Na
2
CO
3
(dd) ; e) AgNO

3
(dd) và H
3
PO
4
(dd)
c) SiO
2
(r) và Na
2
O(r) ; g) MgCO
3
(r) và H
2
SO
4
(dd)
11) Có 3 dung dịch : FeCl
2
( A) ; brom ( B) ; và NaOH ( C)
Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây:
a) Cho (B) vào (C).
b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí.
c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào.
Hướng dẫn :
a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyển thành không màu:
Br
2
+ NaOH → NaBrO + NaBr + H
2

O
b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu đỏ trong dung dịch:
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ ( trắng xanh) + 2NaCl
2Fe(OH)
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2Fe(OH)
3
( nâu đỏ)
c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
6FeCl
2
+ 3Br
2
→ 2FeCl
3
+ FeBr
3
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl

FeBr
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaBr
12) Mỗi hỗn hợp sau đây có thể tồn tại được hay không ? Nếu có thì cho biết điều kiện, nếu không
thì cho biết rõ nguyên nhân?
a) CH
4
và O
2
; b) SiO
2
và H
2
O ; c) Al và Fe
2
O
3
; d) SiO
2
và NaOH ; e) CO và hơi H
2
O.
Hướng dẫn : SiO
2
chỉ thể hiện tính oxit axit ở nhiệt độ cao.
13) Những cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường:
a) HCl
(k)

và H
2
S
(k)
; b) H
2
S
(k)
và Cl
2

(k)
; c) SO
2

(k)
và O
2

(k)
; d) SO
2

(k)
và CO
2(k)
e) H
2
SO
4


(đặc)
và NaCl
(r)
; g) H
2
SO
3

(dd)
và Na
2
CO
3

(r)
; h) SO
2

(k)
và O
3

(k)
Hướng dẫn :
b) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : Cl
2
+ H
2
S → S ↓ + 2HCl ( thể khí )

Nếu trong dung dịch thì : 4Cl
2
+ H
2
S

+ 4H
2
O

H
2
SO
4
+ 8HCl
e) Không tồn tại vì xảy ra phản ứng : NaCl
(r)
+ H
2
SO
4
(đặc) → NaHSO
4
+ HCl ↑
g) Không tồn tại vì H
2
SO
3
mạnh hơn H
2

CO
3
nên có phản ứng xảy ra:
H
2
SO
3
+ Na
2
CO
3
→ Na
2
SO
3
+ H
2
O +

CO
2

h) Không tồn tại vì có phản ứng: SO
2
+ O
3
→ SO
3
+ O
2

( ozon có tính oxi hóa cao )
14) Cho các chất : Na
2
CO
3
, dd NaOH, dd H
2
SO
4
, MgCO
3
, MgCl
2
, dd NH
3
, CuS, (NH
4
)
2
CO
3
, Fe
3
O
4
,
Al(OH)
3
, dd NaAlO
2

, dd (NH
4
)
2
SO
4
. Viết các PTHH xảy ra nếu cho các chất tác dụng lẫn nhau theo
đôi một.

10
Fe FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
Fe
2
(SO
4
)
3
Fe(NO
3

)
2
Fe(NO
3
)
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(NO
3
)
3
(1) (2)
(3) (4)
(7)
(6) (8)
(9)
(10)
Fe
(5)
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Chủ đề 2: SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
( Phần vô cơ )

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Các bước thực hiện:
- Phân loại các nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi mũi tên.
- Chọn các phản ứng thích hợp để biến các nguyên liệu thành các sản phẩm.
- Viết đầy đủ các phương trình hóa học ( ghi điều kiện nếu có ).
* Lưu ý :
+ ) Trong sơ đồ biến hoá : mỗi mũi tên chỉ được viết một PTHH.
+ ) Trong mỗi sơ đồ thì các chữ cái giống nhau là các chất giống nhau ( dạng bổ túc pư )
2/Quan hệ biến đổi các chất vô cơ:
* Chú ý :
Ngoài ra còn phải sử dụng các phản ứng khác : nhiệt phân, điện phân, phản ứng chuyển mức
hóa trị, tính chất của H
2
SO
4
đặc và HNO
3
và các phản ứng nâng cao khác.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO:
1) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
2) Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
a) Na → NaCl → NaOH → NaNO
3
→ NO
2
→ NaNO
3
.
b) Na → Na
2

O → NaOH → Na
2
CO
3
→ NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
→ NaCl → NaNO
3
.
c) FeS
2
→ SO
2
→ SO
3
→ H
2
SO
4
→ SO
2
→ H
2
SO
4
→ BaSO

4.

d) Al → Al
2
O
3
→ Al → NaAlO
2
→ Al(OH)
3
→Al
2
O
3
→ Al
2
(SO
4
)
3
→ AlCl
3
→ Al.
e) Na
2
ZnO
2

¬ 
Zn

→
¬ 
ZnO → Na
2
ZnO
2

→
¬ 
ZnCl
2
→ Zn(OH)
2
→ ZnO.
g) N
2
→ NO → NO
2
→ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
→ CuCl
2
→ Cu(OH)
2
→ CuO → Cu → CuCl
2

.
h) X
2
O
n

(1)
→
X
(2)
→
Ca(XO
2
)
2n – 4
(3)
→
X(OH)
n

(4)
→
XCl
n

(5)
→
X(NO
3
)

n

(6)
→
X.
11
H
2
( 4’ )
Phi kim
Oxit axit
Axit
M + H
2
M
M + H
2
O
Kim loại
Oxit bazơ
Bazơ
O
2
O
2
H
2
O
H
2

O


H
2
,

A
l
,
C
,
C
O


( 1 )
( 1’
)
( 2 ) ( 2’
)
( 3 )
( 3 )
( 3’
)
( 4 )
( 5 )
(5’)
Muối Muối
+ Kl , muối, axit, kiềm

H
2
O
Kim loại hoạt động
HCl, H
2
SO
4

loãng
t
0
(tan)
(tan)
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

3) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây:
Hướng dẫn :
Các chất A,B bị khử bởi CO nên phải là các oxit ( mức hoá trị Fe < III) và D phải là Fe.
F và G là các sản phẩm của sự oxi hoá nên phải là các oxit.
Chọn các chất lần lượt là : Fe
3
O
4
, FeO, Fe, FeS, SO
2

, SO
3
, H
2
SO
4
.
4) Xác định các chữ cái trong sơ đồ phản ứng và viết PTHH xảy ra:
a) X
1
+ X
2
→ Br
2
+ MnBr
2
+ H
2
O
b) X
3
+ X
4
+ X
5
→ HCl + H
2
SO
4


c) A
1
+ A
2
→ SO
2
+ H
2
O
d) B
1
+ B
2
→ NH
3
↑ + Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
e) D
1
+ D
2
+ D
3
→ Cl
2

↑ + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
Hướng dẫn :
Dễ thấy chất X
1
,X
2
: MnO
2
và HBr.
Chất X
3


X
5
: SO
2
, H

2
O , Cl
2.
Chất A
1
,A
2
: H
2
S và O
2
( hoặc S và H
2
SO
4
đặc )
Chất B
1
, B
2
: NH
4
NO
3
và Ca(OH)
2.
Chất D
1
, D
2

,D
3
: KMnO
4
, NaCl, H
2
SO
4
đặc.
5) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây :
SO
2
muối A
1
A A
3
Kết tủa A
2
Biết A là hợp chất vô cơ , khi đốt cháy 2,4gam A thì thu được 1,6 gam Fe
2
O
3
và 0,896 lít khí
sunfurơ ( đktc).
Hướng dẫn :
Trong 2,4 gam A có : 1,12 gam Fe ; 1,28 gam S

không có oxi
Xác định A : FeS
2

( được hiểu tương đối là FeS. S )
Các phương trình phản ứng :
4FeS
2
+ 11O
2

0
t
→
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
FeS
2
+ 2HCl → FeCl
2
+ H

2
S + S ↓ ( xem FeS
2
⇔ FeS.S )
Na
2
SO
3
+ S → Na
2
S
2
O
3
( làm giảm hóa trị của lưu huỳnh )
6) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây:
SO
3

(4)
→
H
2
SO
4
a) FeS
2

(1)
→

SO
2
SO
2

(7)
→
S ↓
NaHSO
3
(5)
→
Na
2
SO
3

NaH
2
PO
4
b) P → P
2
O
5
→ H
3
PO
4
Na

2
HPO
4
Na
3
PO
4
c) BaCl
2
+ ? → KCl + ? ( 5 phản ứng khác nhau )
12
+ CO
t
0
+ CO
t
0
+ CO
t
0
+ S
t
0
+ O
2

t
0
+ O
2


t
0
,xt
+ H
2
O
+ E

H
G
G FE
F.
D
B
Fe
2
O
3
A
(2)
(3)
(6)
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

7) Xác định các chất ứng với các chữ cái A, B, C, D, E và viết phương trình phản ứng.

a) A
0
→
t C
B + CO
2
; B + H
2
O → C
C + CO
2
→ A + H
2
O
;
A + H
2
O + CO
2
→ D
D
0
→
t C
A + H
2
O + CO
2

b) FeS

2
+ O
2
→ A + B ; G + KOH → H + D
A + O
2
→ C ; H + Cu(NO
3
)
2
→ I + K
C + D → axit E ; I + E → F + A + D
E + Cu → F + A + D ; G + Cl
2
+ D → E + L
A + D → axit G
c) N
2
+ O
2

→
0
3000 C
A ; C + CaCO
3
→ Ca(NO
3
)
2

+ H
2
O + D
A + O
2
→ B ; D + Na
2
CO
3
+ H
2
O
0
t
→
E
B + H
2
O → C + A ; E
0
t
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O + D ↑
d)


( Biết ở sơ đồ d : A,B,C,D,E là các hợp chất khác nhau của lưu huỳnh ).
Hướng dẫn :
(1) : H
2
S + 2NaOH → Na
2
S + 2H
2
O
(2): Na
2
S + FeCl
2
→ FeS ↓ + 2NaCl
(3): FeS + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2
S ↑
(4): 3FeSO
4
+ 3
/
2
Cl

2
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeCl
3
(5): Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
ñp
→
2Fe + 3H
2
SO
4
+ 3
/2
O
2

(6): H

2
SO
4
+ K
2
S → K
2
SO
4
+ H
2
S ↑
(7): FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S ↑
(8): H
2
SO
4
+ FeO → FeSO
4
+ H
2
O
Có thể giải bằng các phương trình phản ứng khác.
8) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
a) CaCl
2

→ Ca → Ca(OH)
2
→ CaCO
3
Ca(HCO
3
)
2
Clorua vôi Ca(NO
3
)
2

b) KMnO
4

HCl+
→
Cl
2
→ NaClO → NaCl → NaOH → Javel → Cl
2
O
2

¬ 
KClO
3

9) Xác định các chất A,B,C,D,E ,G,X, và hoàn thành các phương trình phản ứng:

Fe + A → FeCl
2
+ B ↑ ; D + NaOH → E ↓ + G
B + C → A ; G + H
2
O → X + B + C
FeCl
2
+ C → D
10) Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành phản ứng sau:
A + H
2
SO
4
→ B + SO
2
+ H
2
O ; D + H
2

0
t
→
A + H
2
O
B + NaOH → C + Na
2
SO

4 ;
A + E → Cu(NO
3
)
2
+ Ag ↓
C
0
t
→
D + H
2
O
Hướng dẫn : A: Cu ; B: CuSO
4
; C: Cu(OH)
2
; D: CuO ; E: AgNO
3

13
(1)
(2)
(3)
(4)
(8)
(5)
(6)
(7)
A

B
C
DE
H
2
S
Fe
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

11) Hãy chọn 2 chất vô cơ X khác nhau và xác định A,B,C,D,E,F thỏa mãn sơ đồ sau :
A
→
C
→
E
X X X X ( Hướng dẫn : X là chất bị nhiệt phân hoặc điện phân)
B
→
D
→
F
12) a) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau, với S là lưu huỳnh )
S + A
→
X ; S + B
→

Y
Y + A
→
X + E ; X + Y
→
S + E
X + D + E
→
U + V ; Y + D + E
→
U + V
b) Cho từng khí X,Y trên tác dụng với dung dịch Br
2
thì đều làm mất màu dung dịch brom. Viết
các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn :
X và Y là những chất tạo ra từ S nên chỉ có thể : SO
2
, H
2
S , muối sunfua kim loại, sunfua cacbon.
Nhưng vì X tác dụng được với Y nên phù hợp nhất là : X ( SO
2
) và Y ( H
2
S).
Các phương trình phản ứng:
S + O
2


o
t
→
SO
2
( X)
H
2
S + O
2

o
t
→
SO
2
+ H
2
O ( E)
SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
→
H
2
SO

4
+ 2HCl ( U: H
2
SO
4
và V : HCl )
S + H
2

o
t
→
H
2
S ( Y)
SO
2
+ 2H
2
S
→
3S ↓ + 2H
2
O
H
2
S + 4Cl
2
+ 4H
2

O
→
H
2
SO
4
+ 8HCl
13) Xác định các chất A,B, M,X trong sơ đồ và viết PTHH để minh họa:
X + A
E+
→
F
X + B
G+
→
H
E+
→
F
X + C
I+
→
K
L+
→
H + BaSO
4

X + D
M+

→
X
G+
→
H
Hướng dẫn : A,B,C,D phải là các chất khử khác nhau, X là oxit của sắt.
14) Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau ( mỗi chữ cái là một chất khác nhau)
A
2 2
Ca(OH) + H O+
→
B
2
HCl + H O+
→
C
o
t
→
D
đpnc
→
A
FeO+
→
D
HCl +
→
E
Mg+

→
A
Biết trong hợp chất oxit, nguyên tố A có chiếm 52,94% về khối lượng.
15) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
FeCl
2
→
Fe(NO
3
)
2

→
Fe(OH)
2

Fe Fe
2
O
3
→
Fe.
FeCl
3

→
Fe(NO
3
)
2


→
Fe(OH)
3

16) Cho sơ đồ phản ứng sau đây :
NH
3

2
0
CO
t ,p
→
A
1

2
H O+
→
A
2

2 4
H SO
3
NaOH
4
A (khí )
A (khí )

+
+
→
→

Biết A
1
gồm các nguyên tố C,H,O,N với tỷ lệ khối lượng tương ứng 3:1:4:7 và trong phân tử A
1
có 2
nguyên tử nitơ.
a) Hãy xác định CTHH của A
1
, A
2
, A
3
và hoàn thành phương trình phản ứng trên.
b) Chọn chất thích hợp để làm khô mỗi khí A
3
và A
4
.
Hướng dẫn : từ tỷ số khối lượng C,H,O,N tìm được A
1
là urê : CO(NH
2
)
2



14
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Chủ đề 3 : ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT VÔ CƠ
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Phương pháp chung:
B
1
: Phân loại các nguyên liệu, các sản phẩm cần điều chế.
B
2
: Xác định các quy luật pư thích hợp để biến các nguyên liệu thành sản phẩm.
B
3
: Điều chế chất trung gian ( nếu cần )
B
4
: Viết đầy đủ các PTHH xảy ra.
2- Tóm tắt phương pháp điều chế:
TT
Loại chất
cần điều chế
Phương pháp điều chế ( trực tiếp)
1 Kim loại
1) Đối với các kim loại mạnh ( từ K


Al):
+ Điện phân nóng chảy muối clorua, bromua …
2RCl
x

ñpnc
→
2R + xCl
2
+ Điện phân oxit: ( riêng Al)
2Al
2
O
3

ñpnc
→
4Al + 3O
2
2) Đối với các kim loại TB, yếu ( từ Zn về sau):
+) Khử các oxit kim loại ( bằng : H
2
, CO , C, CO, Al … )
+ ) Kim loại + muối → muối mới + kim loại mới.
+ ) Điện phân dung dịch muối clorua, bromua …
2RCl
x

ñpdd

→
2R + xCl
2
( nước không tham gia pư )
2 Oxit bazơ
1 ) Kim loại + O
2

0
t
→
oxit bazơ.
2) Bazơ KT
0
t
→
oxit bazơ + nước.
3 ) Nhiệt phân một số muối:
Vd: CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2

3 Oxit axit
1) Phi kim + O
2


0
t
→
oxit axit.
2) Nhiệt phân một số muối : nitrat, cacbonat, sunfat …
Vd: CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2

3) Kim loại + axit ( có tính oxh) :

muối HT cao
Vd: Zn + 4HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ 2H
2
O + 2NO
2

4) Khử một số oxit kim loại ( dùng C, CO, )

C + 2CuO
0
t
→
CO
2
+ 2Cu
5) Dùng các phản ứng tạo sản phẩm không bền:
Ví dụ : CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

4 Bazơ KT
+ ) Muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.
5 Bazơ tan
1 ) Kim loại + nước

dd bazơ + H
2



2) Oxit bazơ + nước

dung dịch bazơ.

3 ) Điện phân dung dịch muối clrorua, bromua.
2NaCl + 2H
2
O
ñpdd
m.n
→
2NaOH + H
2
+ Cl
2
4) Muối + kiềm

muối mới + Bazơ mới.
15
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

6 Axit
1) Phi kim + H
2


hợp chất khí (tan / nước

axit).
2) Oxit axit + nước


axit tương ứng.
3) Axit + muối

muối mới + axit mới.
4) Cl
2
, Br
2
…+ H
2
O ( hoặc các hợp chất khí với hiđro).
7 Muối
1) dd muối + dd muối

2 muối mới.
2) Kim loại + Phi kim

muối.
3) dd muối + kiềm

muối mới + Bazơ mới.
4 ) Muối + axit

muối mới + Axit mới.
5 ) Oxit bazơ + axit

muối + Nước.
6) Bazơ + axit


muối + nước.
7) Kim loại + Axit

muối + H
2


( kim loại trước H ).
8) Kim loại + dd muối

muối mới + Kim loại mới.
9) Oxit bazơ + oxit axit

muối ( oxit bazơ phải tan).
10) oxit axit + dd bazơ

muối + nước.
11) Muối Fe(II) + Cl
2
, Br
2


muối Fe(III).
12) Muối Fe(III) + KL( Fe, Cu)

muối Fe(II).
13) Muối axit + kiềm

muối trung hoà + nước.

14) Muối Tr.hoà + axit tương ứng

muối axit.
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp
điều chế CuCl
2
? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ?
Hướng dẫn:
C
1
: Cu + Cl
2

o
t
→
CuCl
2
C
2
: Cu + 2FeCl
3
→ FeCl
2
+ CuCl
2
C
3
: 2Cu + O

2

o
t
→
2CuO
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
C
4
: Cu + 2H
2
SO
4
đặc → CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

CuSO
4
+ BaCl
2
→ CuCl
2

+ BaSO
4

2) Từ các nguyên liệu là : Pyrit ( FeS
2
), muối ăn , nước và các chất xúc tác. Em hãy viết các phương
trình điều chế ra : Fe
2
(SO
4
)
3
, Fe(OH)
3
và Fe(OH)
2
.
3) Từ CuCl
2
, dung dịch NaOH, CO
2
. Viết phương trình hóa học điều chế CaO, CaCO
3
.
4) Từ các dung dịch : CuSO
4
, NaOH , HCl, AgNO
3
có thể điều chế được những muối nào ? những
oxit bazơ nào ? Viết các phương trình hóa học để minh họa.

5) a) Từ các chất : Al, O
2
, H
2
O, CuSO
4(r)
, Fe, ddHCl. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế:
Cu, Al
2
(SO
4
)
3
, AlCl
3
, FeCl
2
. ( Tất cả các chất nguyên liệu phải được sử dụng).
b) Từ các chất : Na
2
O, CuO, Fe
2
O
3
, H
2
O, H
2
SO
4

. Hãy viết phương trình hóa học điều chế :
NaOH, Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2
.
6) Từ mỗi chất: Cu, C, S, O
2
, H
2
S, FeS
2
, H
2
SO
4
, Na
2
SO
3
, hãy viết các PTHH điều chế SO
2

7) Từ không khí, nước, đá vôi, quặng Pirit sắt, nước biển. Hãy điều chế : Fe(OH)
3
, phân đạm 2 lá
NH
4
NO
3

, phân đạm urê : (NH
2
)
2
CO
Hướng dẫn :
KK lỏng
Chöng caát phaân ñoaïn
→
N
2
+ O
2

CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2

2H
2
O
ñp
→
2H
2

+ O
2

N
2
+ 3H
2

0
,t ,pt
→
2NH
3
2NH
3
+ CO
2
→ CO(NH
2
)
2
+ H
2
O
16
4NH
3
+ 5O
2


0
,t ,pt
→
4NO + 6H
2
O
NO + ½ O
2
→ NO
2
2NO
2
+ ½ O
2
+ H
2
O → 2HNO
3
HNO
3
+ NH
3
→ NH
4
NO
3
Bi tp nh tớnh




Nguyn ỡnh Hnh

8) T hn hp MgCO
3
, K
2
CO
3
, BaCO
3
hóy iu ch cỏc kim loi Mg, K v Ba tinh khit.
Hng dn :
- Ho tan hn hp vo trong nc thỡ K
2
CO
3
tan cũn BaCO
3
v CaCO
3
khụng tan.
- iu ch K t dung dch K
2
CO
3
:
K
2
CO
3

+ 2HCl

2KCl + H
2
O + CO
2



2KCl
ủieọn phaõn nc

2K + Cl
2



- iu ch Mg v Ca t phn khụng tan MgCO
3
v CaCO
3
* Nung hn hp MgCO
3
v CaCO
3
:
0
2
+HCl ủp
3

2
H O
t
+HCl ủp
3
2 2
CaCO
MgO MgCl Mg
CaO,MgO
MgCO
dd Ca(OH) CaCl Ca
+











9) Phõn m 2 lỏ NH
4
NO
3
, phõn urờ CO(NH
2
)

2
. Hóy vit cỏc phng trỡnh phn ng iu ch 2 loi
phõn m trờn t khụng khớ, nc v ỏ vụi.
Hng dn : Tng t nh bi 7
10) T Fe nờu 3 phng phỏp iu ch FeCl
3
v ngc li. Vit phng trỡnh phn ng xy ra.
11) Trỡnh by 4 cỏch khỏc nhau iu ch khớ clo, 3 cỏch iu ch HCl ( khớ).
12) Mt hn hp CuO v Fe
2
O
3
. Ch c dựng Al v dung dch HCl iu ch Cu nguyờn cht.
Hng dn :
Cỏch 1: Cho hn hp tan trong dung dch HCl. Cho dung dch thu c tỏc dng vi
Al ly kim loi sinh ra ho tan tip vo dung dch HCl

thu c Cu
Cỏch 2: Ho tan Al trong dung dch HCl thu c H
2
. Kh hn hp 2 oxit

2 kim
loi. Ho tan kim loi trong dung dch HCl

thu c Cu.
Cỏch 3: Kh hn hp bng Al, Ho tan sn phm vo dung dch HCl

thu c Cu
13) T FeS , BaCl

2
, khụng khớ, nc : Vit cỏc phng trỡnh phn ng iu ch BaSO
4
Hng dn:
T FeS iu ch H
2
SO
4
T BaCl
2
v H
2
SO
4
iu ch BaSO
4
14) Cú 5 cht : MnO
2
, H
2
SO
4
c, NaCl, Na
2
SO
4
, CaCl
2
. Dựng 2 hoc 3 cht no cú th iu ch
c HCl , Cl

2
. Vit PTHH xy ra.
Hng dn: iu ch HCl thỡ dựng H
2
SO
4
c v NaCl hoc CaCl
2
. iu ch Cl
2
thỡ dựng
H
2
SO
4
c v NaCl v MnO
2
H
2
SO
4

c
+ NaCl
(r)
NaHSO
4
+ HCl
4HCl
c

+ MnO
2

0
t

MnCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2

15) T cỏc cht NaCl, CaCO
3
, H
2
O , hóy vit phng trỡnh húa hc iu ch : vụi sng, vụi tụi, xỳt,
xụ a, Javel, clorua vụi, natri, canxi.
16) Trong cụng nghip iu ch CuSO
4
ngi ta ngõm Cu kim loi trong H
2
SO
4
loóng, sc O
2
liờn tc, cỏch lm ny cú li hn hũa tan Cu trong dung dch H
2
SO

4
c núng hay khụng ? Ti sao?
Nờu mt s ng dng quan trng ca CuSO
4
trong thc t i sng, sn xut.
Hng dn : Vit cỏc PTHH

cỏch 1 ớt tiờu tn H
2
SO
4
hn v khụng thoỏt SO
2
( c ).
17) Bng cỏc phn ng húa hc hóy iu ch : Na t Na
2
SO
4
; Mg t MgCO
3
, Cu t CuS ( cỏc cht
trung gian t chn ).
18) T qung bụxit (Al
2
O
3
. nH
2
O , cú ln Fe
2

O
3
v SiO
2
) v cỏc cht : dd NaCl, CO
2
, hóy nờu
phng phỏp iu ch Al. Vit phng trỡnh húa hc xy ra.
Hng dn : -T dung dch NaCl in phõn cú NaOH
- Hũa tan qung vo NaOH c núng, sc CO
2
vo dung dch, lc kt ta Al(OH)
3
nung núng, ly Al
2
O
3
in phõn núng chy.

17
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Chủ đề 4: TÁCH RIÊNG - TINH CHẾ - LÀM KHƠ KHÍ
( Phần vơ cơ )
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :

↑ ↓
+
→
→


,
Y
+ X
tan

AX : A ( tái tạo )
A
Hỗn hợp
B
B :( thu trực tiếp B)
Một số chú ý :
- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hồ tan chất A.
- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết tủa hoặc khí.
- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung dịch).
- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó khơng lẫn chất khác cùng trạng thái.
2) Làm khơ khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khơ các khí có lẫn hơi nước.
- Ngun tắc : Chất dùng làm khơ có khả năng hút nước nhưng khơng phản ứng hoặc sinh ra chất
phản ứng với chất cần làm khơ, khơng làm thay đổi thành phần của chất cần làm khơ.
Ví dụ : khơng dùng H
2
SO
4 đ
để làm khơ khí NH
3

vì NH
3
bị phản ứng :
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4

Khơng dùng CaO để làm khơ khí CO
2
vì CO
2
bị CaO hấp thụ :
CO
2
+ CaO → CaO
- Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H
2
SO
4
đặc ) ; P
2

O
5

(rắn )
; CaO
(r)
; kiềm khan , muối khan
( như NaOH, KOH , Na
2
SO
4
, CuSO
4
, CaSO
4
… )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
1) Tinh chế :
a) SiO
2
có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al
c) CO
2
có lẫn N
2
, H
2
Hướng dẫn :
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO

2
khơng tan

thu được SiO
2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO
3
dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag khơng tan

thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH)
2
, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được CO
2
.
2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp hóa học)
Hướng dẫn:
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu khơng tan.
Từ NaAlO
2
tái tạo Al theo sơ đồ: NaAlO
2

Al(OH)
3


Al
2
O

3

đpnc
criolit
→
Al.
Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vì khơng tan.
Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: FeCl
2


Fe(OH)
2


FeO

Fe.
( nếu đề khơng u cầu giữ ngun lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi FeCl
2
)
3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm CuO, Al
2
O
3
, SiO
2
.
Hướng dẫn :
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy nên dùng dung

dịch HCl để hòa tan, thu được SiO
2
.
Tách Al
2
O
3
và CuO theo sơ đồ sau:
0
0
t
2 3 2 3
2 3
t
2
CO
2
NaOH
NaAlO Al(OH) Al O
CuCl ,AlCl
Cu(OH) CuO
+
+
→ →
→
→
4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO
2
, SO
2

, N
2
( biết H
2
SO
3
mạnh hơn H
2
CO
3
).
Hướng dẫn: Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N
2
bay ra

thu được N
2
.
18
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Tách SO
2
và CO
2
theo sơ đồ sau :

2
2 3 2 3
2 3 2
H SO
2 3
H SO
2 4
CO
Na CO , Na SO
Na SO SO
+
+
→
→
5) Một hỗn hợp gồm các chất : CaCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
. Hãy nêu phương pháp tách riêng mỗi chất.
Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO
3
Tách NaCl và Na
2
CO
3
theo sơ đồ sau:
0
2 2 3

2 3
t
NaOH
HCl
CO Na CO
NaCl , Na CO
NaCl,HCl NaCl
+
+

→

→

→


6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl
2
, MgCl
2
, NH
4
Cl.
Hướng dẫn :
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH
4
Cl
→ →
0

t
4 3 4
NH Cl NH + HCl NH Cl
- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl
2
, MgCl
2
cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
(dư)
→ ↓
2 2 2 2
MgCl + Ba(OH) BaCl + Mg(OH)
- Lọc lấy Mg(OH)
2
cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được MgCl
2
.

2 2 2
Mg(OH) + 2HCl MgCl + 2H O

- Cho phần dung dịch có chứa BaCl
2
và Ba(OH)
2
dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn thu được BaCl
2
.


2 2 2
Ba(OH) + 2HCl BaCl + 2H O
7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl
2
, MgCl
2
, Na
2
SO
4
, MgSO
4
, CaSO
4
. Hãy trình bày cách
loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO
4
, Mg ra khỏi muối ăn.
- Cho BaCl
2
dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO
4
:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2

→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
CaSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + CaCl
2
MgSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + MgCl
2
- Bỏ kết tủa và cho Na
2
CO
3
vào dung dịch để loại MgCl
2
, CaCl
2
, BaCl
2
dư.

Na
2
CO
3
+ MgCl
2
→ MgCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
→ BaCO
3
↓ + 2NaCl
- Thêm HCl để loại bỏ Na
2
CO

3
dư, cô cạn dung dịch thì được NaCl tinh khiết.
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag. ; e) Hỗn hợp rắn: AlCl
3
, FeCl
3
, BaCl
2
.
b) Khí H
2
, Cl
2
, CO
2.
; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H
2
S, CO
2

, hơi H
2
O và N
2
. ; h) Na
2
CO
3
và CaSO
3
( rắn).
d) Al
2
O
3
, CuO, FeS, K
2
SO
4
. ; i) Cu(NO
3
)
2
, AgNO
3
( rắn).
Hướng dẫn:
a)
2
đpdd

2
O
HCl
CuCl Cu
CuO
Cu, Ag
Ag
Ag
+
+
→
→ →


b)
2
đac
2 2 2 3(r) 2
2 2
Ca(OH) H SO
2 2 4
H SO
2 4
H
H , Cl , CO CaCO CO
CaOCl Cl
+
+

→ →

→ ↑
19
Làm lạnh
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

c)
0
0
t
3(r) 2
2 2 2
2 2
(d.d) 2
2 2
t
2 4 2 2
Ca(OH)
2
Na SO (khan)
HCl
2 4
CaCO CO
H S, CO , N
H S, CO
CaS H S
H O, N

Na SO .10H O H O
+
+
+
→ ↑
→
→
→ ↑
→ ↑
d)
0
0
t
2 4 2 4(r)
2 3
t
2 3 2 3
2 4
2 3
2 3
H O
CO
2
2
NaOH
O
2
d.d K SO K SO
Al O ,CuO,FeS
NaAlO Al(OH) Al O

K SO
Al O ,CuO,FeS
CuO,FeS Fe O + CuO
+
→
→
→ →
→
→
2
2 3
Na S
2
H
HCl
2
O
2
FeCl FeS
CuO , Fe O Cu,Fe
Cu CuO
+
+
+
+
→
→ →
→
e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH
3



dung dịch và 2 KT. Từ dung dịch ( BaCl
2

NH
4
Cl) điều chế được BaCl
2
bằng cách cô cạn và đun nóng ( NH
4
Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na
2
CO
3
và HCl để thu được BaCl
2
.
Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư

1 dd và 1 KT.
Từ dung dịch: tái tạo AlCl
3
Từ kết tủa : tái tạo FeCl
3
g) Sơ đồ tách :
2
2
đpdd
2

H S
2
HCl
O2
HCl
FeCl
SO S
Cu, Ag,S,Fe
Cu,Ag,S
CuCl Cu
Ag,CuO
Ag
+
+
+
+
→
→
→
→
→
h) Cho hỗn hợp rắn Na
2
CO
3
và CaSO
3
vào nước thì CaSO
3
không tan. Cô cạn dung dịch Na

2
CO
3
thu đươc Na
2
CO
3
rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan rắn vào dung dịch HCl dư

CuCl
2
+ Ag. Từ
CuCl
2
tái tạo Cu(NO
3
)
2
và từ Ag điều chế AgNO
3
.
9) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na
2
SO
4
, NaBr, MgCl
2
, CaCl

2
, CaSO
4

b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết S
NaCl
< S
NaOH
). ( làm lạnh hoặc đun bay hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl
2
, MgCl
2
,CaSO
4
, MgSO
4
, Na
2
SO
4
, Mg(HCO
3
)
2
, Ca(HCO
3
)
2
.

d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO
2
thành CO
2
( và ngược lại ).
10) a) Trong công nghiệp, khí NH
3
mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí NH
3
người ta có
thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H
2
SO
4
đặc , P
2
O
5
, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H
2
O sinh khí H
2
làm thay
đổi thành phần chả khí

không chọn Na)
b) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi hiđroclorua : NaOH
rắn, P
2

O
5
, CaCl
2
khan , H
2
SO
4
đặc.
c) Các khí CO, CO
2
, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên : CaO, H
2
SO
4
đặc,
KOH
rắn
, P
2
O
5
. Giải thích sự lựa chọn.
d) Trong PTN điều chế Cl
2
từ MnO
2
và HCl đặc, nên khí Cl
2
thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để

thu được Cl
2
tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một
chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi bình. Giải thích bằng PTHH.

20
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Chủ đề 5: NHẬN BIẾT, PHÂN BIỆT CHẤT MẤT NHÃN
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc trưng ( đổi màu ,
xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn

xác định tính chất đặc trưng

chọn thuốc thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng gì ? ), viết PTHH
xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một chất sao cho chất

này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy thuốc thử
được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO
2
trong hỗn hợp : CO
2
,
SO
2
, NH
3
vì SO
2
cũng làm đục nước vôi trong:
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
↓ + H
2
O
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO

3
↓ + H
2
O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất
a) Các chất vô cơ :
21
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

Chất cần nhận biết Thuốc thử Dấu hiệu ( Hiện tượng)
dd axit
* Quì tím
* Quì tím → đỏ
dd kiềm
* Quì tím
* phenolphtalein
* Quì tím → xanh
* Phênolphtalein → hồng
Axit sunfuric
và muối sunfat
* ddBaCl
2
* Có kết tủa trắng : BaSO
4

Axit clohiđric

và muối clorua
* ddAgNO
3
* Có kết tủa trắng : AgCl ↓
Muối của Cu (dd xanh lam)
* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… )
* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)
2

Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)
2
+ H
2
O + ½ O
2


2Fe(OH)
3

( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)
3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính )
* Dung dịch kiềm, dư

* Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)
3
↓ ( trắng , Cr(OH)
3
↓ (xanh xám)
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
Muối amoni * dd kiềm, đun nhẹ
* Khí mùi khai : NH
3

Muối photphat
* dd AgNO
3

* Kết tủa vàng: Ag
3
PO
4

Muối sunfua
* Axit mạnh

* dd CuCl
2
, Pb(NO
3
)
2
* Khí mùi trứng thối : H
2
S ↑
* Kết tủa đen : CuS ↓ , PbS ↓
Muối cacbonat
và muối sunfit
* Axit (HCl, H
2
SO
4
)
* Nước vôi trong
* Có khí thoát ra : CO
2
↑ , SO
2
↑ ( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO
3
↓, CaSO
3

Muối silicat * Axit mạnh HCl, H
2

SO
4
* Có kết tủa trắng keo.
Muối nitrat
* ddH
2
SO
4
đặc / Cu
* Dung dịch màu xanh , có khí màu nâu NO
2

Kim loại hoạt động
* Dung dịch axit
* Có khí bay ra : H
2

Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na
* H
2
O
* Đốt cháy, quan sát màu
ngọn lửa
* Có khí thoát ra ( H
2
↑) , toả nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…


Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr * dung dịch kiềm
* kim loại tan, sủi bọt khí ( H
2
↑ )
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng )
* dung dịch HNO
3
đặc
* Kim loại tan, có khí màu nâu ( NO
2
↑ )
( dùng khi không có các kim loại hoạt động).
Hợp chất có kim loại hoá trị thấp
như :FeO, Fe
3
O
4
,
FeS,FeS
2
,Fe(OH)
2
,,Cu
2
S
* HNO
3
, H

2
SO
4
đặc
* Có khí bay ra :
NO
2
( màu nâu ), SO
2
( mùi hắc )…
BaO, Na
2
O, K
2
O
CaO
P
2
O
5
* hòa tan vào H
2
O
* tan, tạo dd làm quì tím → xanh.
* Tan , tạo dung dịch đục.
* tan, tạo dd làm quì tím → đỏ.
SiO
2
(có trong thuỷ tinh) * dd HF * chất rắn bị tan ra.
CuO

Ag
2
O
MnO
2
, PbO
2
* dung dịch HCl
( đun nóng nhẹ nếu là
MnO
2,
PbO
2
)
* dung dịch màu xanh lam : CuCl
2
* kết tủa trắng AgCl ↓
* Có khí màu vàng lục : Cl
2

Khí SO
2
* Dung dịch Brôm
* Khí H
2
S
* làm mất màu da cam của ddBr
2
* xuất hiện chất rắn màu vàng ( S )
Khí CO

2
, SO
2
* Nước vôi trong
* nước vôi trong bị đục ( do kết tủa ) :
CaCO
3
↓ , CaSO
3

Khí SO
3

* dd BaCl
2
* Có kết tủa trắng : BaSO
4

Khí HCl ; H
2
S
* Quì tím tẩm nước
* Quì tím → đỏ
Khí NH
3
* Quì tím → xanh
Khí Cl
2
* Quì tím mất màu ( do HClO )
Khí O

2
* Than nóng đỏ * Than bùng cháy
Khí CO * Đốt trong không khí * Cháy, ngọn lửa màu xanh nhạt
NO * Tiếp xúc không khí * Hoá nâu : do chuyển thành NO
2
H
2
* đốt cháy * Nổ lách tách, lửa xanh
* dung dịch muối của axit mạnh và bazơ yếu ( như : NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
) làm quỳ tím → đỏ.
* dung dịch muối của axit yếu và bazơ mạnh ( như : Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, Na
2
S …) làm quỳ tím → xanh.

* dung dịch muối hiđrosunfat ( như NaHSO
4
, KHSO
4
…) có tính chất như H
2
SO
4
.
22
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành

b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)
Êtilen : C
2
H
4
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO
4
* mất màu da cam
* mất màu tím
Axêtilen: C
2
H

2
* dung dịch Brom
* Ag
2
O / ddNH
3
* mất màu da cam
* có kết tủa vàng nhạt : C
2
Ag
2

Mê tan : CH
4
* đốt / kk
* dùng khí Cl
2
và thử SP bằng quì
tím ẩm
* cháy : lửa xanh
* quì tím → đỏ
Butađien: C
4
H
6
* dung dịch Brom
* dung dịch KMnO
4
* mất màu da cam
* mất màu tím

Benzen: C
6
H
6
* Đốt trong không khí * cháy cho nhiều mụi than ( khói đen )
Rượu Êtylic : C
2
H
5
OH * KL rất mạnh : Na,K,
* đốt / kk
* có sủi bọt khí ( H
2
)
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
Glixerol: C
3
H
5
(OH)
3
* Cu(OH)
2
* dung dịch màu xanh thẫm.
Axit axetic: CH
3
COOH
* KL hoạt động : Mg, Zn ……
* muối cacbonat
* quì tím

* có sủi bọt khí ( H
2
)
* có sủi bọt khí ( CO
2
)
* quì tím → đỏ
Axit formic : H- COOH
( có nhóm : - CHO )
*Ag
2
O/ddNH
3
* có kết tủa trắng ( Ag )
Glucozơ: C
6
H
12
O
6
(dd) * Ag
2
O/ddNH
3
* Cu(OH)
2
* có kết tủa trắng ( Ag )
* có kết tủa đỏ son ( Cu
2
O )

Hồ Tinh bột :
( C
6
H
10
O
5
)
n
* dung dịch I
2
( vàng cam )
* dung dịch → xanh
Protein ( dd keo ) * đun nóng * dung dịch bị kết tủa
Protein ( khan) * nung nóng ( hoặc đốt ) * có mùi khét
* Các chất đồng đẳng ( có cùng CTTQ và có cấu tạo tương tự ) với các chất nêu trong bảng cũng có phương pháp
nhận biết tương tự, vì chúng có tính chất hóa học tương tự. Ví dụ:
+) CH ≡ C – CH
2
– CH
3
cũng làm mất màu dd brom như axetilen vì có liên kết ba, đồng thời tạo kết tủa với
AgNO
3
vì có nối ba đầu mạch.
+) Các axit hữu cơ dạng C
n
H
2n + 1
COOH có tính chất tương tự như axit axetic.

II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO ( phần vô cơ )
1) Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn: HCl,H
2
SO
4
,
HNO
3
. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn : thứ tự dùng dung dịch BaCl
2
và AgNO
3
.
2) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen không nhãn : Ag
2
O, MnO
2
,
FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa trắng là Ag
2
O,
tạo khí màu vàng lục là MnO
2
.
3) Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH
4

Cl, MgCl
2
, FeCl
2
,
ZnCl
2
, CuCl
2
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH
4
Cl có khí mùi khai, FeCl
2
tạo kết tủa trắng
xanh và hóa nâu đỏ, CuCl
2
tạo kết tủa xanh lơ, MgCl
2
tạo kết tủa trắng, ZnCl
2
tạo kết tủa trắng tan
trong kiềm dư.
4) Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn sau đây: dd Na
2
CO
3
,
ddBaCl
2

, dd H
2
SO
4
, dung dịch HCl.
Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na
2
CO
3
BaCl
2
H
2
SO
4
HCl
Na
2
CO
3
↓ ↑ ↑
23
Bài tập định tính



Nguyễn Đình Hành


BaCl
2
↓ ↓
-
H
2
SO
4
↑ ↓
-
HCl

- -
Nhận xét : Nhận ra Na
2
CO
3
tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl
2
tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H
2
SO
4
tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của đường chéo sẫm )
Na
2

CO
3
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2

Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2

O + CO
2

H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
5) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO
2
, SO
2
, Cl
2
, H
2
, O
2
, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO
3
, MgCO
3
, NaCl, Na

2
CO
3
, ZnCl
2
( chỉ được lấy thêm một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na
2
CO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, NaNO
3
, BaCl
2
.
e) Các dung dịch : NaHSO
4
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
3
, Na

2
S, BaCl
2
( chỉ được dùng thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO
3
, NaOH, AgNO
3
, NaNO
3
, HgCl
2
( được dùng thêm 1 kim loại ).
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO
3
có khí không màu hóa nâu trong không khí.
Nhận ra AgNO
3
và HgCl
2
vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)
2
để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO
3
và HgCl
2
( có kết tủa là AgNO

3
)
6) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5, gồm: Na
2
CO
3
, BaCl
2
,
MgCl
2
, H
2
SO
4
, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình phản ứng.
Hướng dẫn :
* C
1
: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na
2
CO
3
, và (1) là H
2
SO
4


chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl
2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl
2
; Chất (3) là NaOH.
* C
2
: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na
2
CO
3
BaCl
2
MgCl
2
H
2
SO
4
NaOH
Na
2
CO
3
↓ ↓ ↑
-
BaCl
2


-

-
MgCl
2

- X

H
2
SO
4
↑ ↓
-
NaOH
- -

-
Chỉ có Na
2
CO
3
tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na
2
CO
3
, (1) là H
2
SO

4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl
2
vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl
2
vì tạo kết tủa với (2)
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO
3
và Na
2
CO
3
Cốc 2: Na
2
CO
3
và Na
2
SO
4
Cốc 3: NaHCO
3
và Na
2
SO
4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
24
Bài tập định tính




Nguyễn Đình Hành

Hướng dẫn :
-Dùng dung dịch BaCl
2
để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NaCl
Cốc 2: BaCl
2
+ Na
2
SO
4



BaSO
4


+ 2NaCl
BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3


+ 2NaCl
Cốc 3: BaCl
2
+ Na
2
SO
4


BaSO
4



+ 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt

cốc 1
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ H
2
O + CO
2



Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt

cốc 2
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ H
2
O + CO

2



Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí

cốc 3
8) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH
3
, H
2
S, HCl, SO
2
; c) NH
3
, H
2
S, Cl
2
, NO
2
, NO.
b) Cl
2
, CO
2
, CO, SO
2
, SO

3
. ; d) O
2
, O
3
, SO
2
, H
2
, N
2
.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO
3
nhận ra HCl có kết tủa trắng, H
2
S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br
2
, nhận ra SO
2
làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục nước vôi).
Nhận ra NH
3
làm quỳ tím ướt

xanh.
b) Cl
2

, CO
2
, CO, SO
2
, SO
3
:
Dùng dung dịch Br
2
nhận ra SO
2
. Dùng dung dịch BaCl
2
, nhận ra SO
3
. Dùng dung dịch Ca(OH)
2
nhận ra CO
2
. Dùng dung dịch AgNO
3
nhận ra Cl
2
( có kết tủa sau vài phút ).
c) NH
3
, H
2
S, Cl
2

, NO
2
, NO.
Nhận ra NH
3
làm xanh quỳ tím ẩm, Cl
2
làm mất màu quỳ tím ẩm, H
2
S tạo kết tủa đen với
Cu(NO
3
)
2
,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong không khí, NO
2
màu nâu và làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br
2
để nhận ra H
2
S do làm mất màu nước Br
2
:
H
2
S + 4Br
2
+ 4H
2

O → H
2
SO
4
+ 8HBr .
d) O
2
, O
3
, SO
2
, H
2
, N
2
.
Để nhận biết O
3
thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI )

dấu hiệu: giấy

xanh.
2KI + O
3
+ H
2
O → 2KOH + I
2
+ O

2
( I
2
làm hồ tinh bột → xanh ).
9) Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl
3
, dd NaOH. ( tương tự cho muối ZnSO
4
và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO
3
, HCl, Ba(HCO
3
)
2
, MgCl
2
, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H
2
SO
4
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl
2

, HCl, H
2
SO
4
, K
3
PO
4
.
Hướng dẫn ( câu b):
Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO
3
)
2
, NaHCO
3
. Để phân biệt 2 chất
này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO
3
)
2
nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO
3
)
2
có sủi bọt khí và có kết tủa, nhận ra
NaHCO
3
có sủi bọt khí nhưng không có kết tủa. Dùng dung dịch Na

2
CO
3
vừa tạo thành để nhận ra
HCl và MgCl
2
. Chất còn lại là NaCl.
10) Nhận biết sự có mặt của mỗi chất sau đây trong một hỗn hợp ( nguồn : “Câu hỏi giáo khoa Hóa vô
cơ” - Nguyễn Hiền Hoàng , tr.116 -NXB trẻ: 1999 )
NaHCO
3
HCl Ba(HCO
3
)
2
MgCl
2
NaCl
NaHCO
3

-

-
HCl
↑ ↑
- -
Ba(HCO
3
)

2
-
↑ ↓
-
MgCl
2

-

-
NaCl - - - -
25

×