Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

BÀI GIẢNG DẠY HỌC TÍCH HỢP TOÁN 8-T53.LUYỆN TẬP-GIAI BA QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 22 trang )

GV:

Bùi Thị Hải Yến




Tiết 53: LUYỆN TẬP
Đảo Trường Sa là một đảo san hô thuộc cụm Trường Sa của quần
đảo Trường Sa. Đảo có diện tích khoảng bao nhiêu? Các em có câu trả
lời khi giải bài toán sau.


Tiết 53: LUYỆN TẬP
Bài 1:
Đảo Trường Sa có hình dạng
là một tam giác vng, biết độ dài
hai cạnh góc vng hơn kém nhau
100m. Nếu tăng chiều dài cạnh
góc vng nhỏ hơn thêm 50m thì
diện tích của Đảo Trường Sa sẽ
m2
tăng thêm 15000
. Tính diện
2
km
tích của Đảo Trường Sa (
)?

Giải:
Gọi độ dài cạnh góc vng lớn hơn của


tam giác vng là: x ( m), x>0.
Thì độ dài cạnh góc vng nhỏ hơn là
x-100 (m).
..…..
Diện tích của Đảo Trường Sa lúc đầu là
1
x(x − 100)(m 2 )
2 …….

Diện tích của Đảo Trường Sa lúc sau là:
1
1
x(x − 100 + 50) = x(x − 50)(m 2 )
…..…
2
2

Theo bài ra ta có phương trình:

1
1
x ( x − 100 ) + 15000 = x ( x − 50 )
2
2
…….

1 2
1
x − 50x + 15000 = x 2 − 25x
2

2
⇔ 25x = 15000 ⇔ x = 600 (thỏa mãn)


1
2

Diện.600.500 = 150000(m 2 ) = 0,15(km2 )
tích của Đảo Trường Sa là:


Tiết 53: LUYỆN TẬP
Đảo Trường Sa có dạng hình tam giác vng có cạnh huyền nằm theo hướng
2

Đơng Bắc-Tây Nam, diện tích 0,15 km. Bề mặt của Đảo cao từ 3,4 m đến 5m
so với mực nước biển. Vành san hô quanh đảo cũng nhô lên khỏi mặt nước khi
thủy triều xuống. Khí hậu mùa hè mát, mùa đơng ấm, có giếng nước nợ dùng
để tắm giặt và tưới cây. Thực vật chủ yếu là cây bàng vuông, muống biển, phi
lao, xương rồng. Đảo ln bị dịm ngó vì quần Đảo Trường Sa nằm trên một
trong những đường giao thông hàng hải lớn trên thế giới, có nguồn thủy sản và
tiềm năng dầu khí. Hiện nay, Việt Nam đang kiểm sốt đảo Trường Sa. Tình
cảm của q hương dành cho Trường Sa đã được các nhạc sỹ viết lên qua các
ca khúc như: Gần lắm Trường Sa, Mưa Trường Sa, Trường Sa tình u của
tơi….


Tiết 53: LUYỆN TẬP

Cận thị học đường đang ngày một gia tăng

Tại trường chúng ta số học sinh bị cận thị tăng hay giảm qua các năm ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập sau.


Tit 53: LUYN Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2007
TẬP
Bài 2:
Giải:
Trường THCS Tích Sơn năm học
Gọi số học sinh bị cận thị năm 20052005-2006 có số học sinh cận thị bằng
2006 là x (học sinh), x ∈ N * , x<908. Thì
1
13
số học sinh bị cận năm 2012-2013 là:
1/13số học sinh cả trường. Đến năm
x+69 (học sinh)
…..
học 2012-2013 số học sinh bị cận thị
Tổng số học sinh năm học 2005-2006
1
tăng thêm 69 học sinh, do đó số học
6
là: 13x (học sinh)
…..
sinh cận thị bằng số học sinh cả
Tổng số học sinh năm học 2012-2013
trường. Biết tổng số học sinh của hai
(học
là: (x+69)6….. sinh)
năm học là 908 em. Hãy tính số học

Theo bài ra ta có phương trình:
sinh bị cận thị trong mỗi năm học đó?
13x + (x+69)6 = 908
…..
 19x+ 414 = 908
 x=26( Thỏa mãn)

Vậy :
Số học sinh bị cận thị năm học
2005-2006 là 26 học sinh
….
Số học sinh bị cận thị năm học
2013-2014 là 26+69=95 (học sinh)
....


Tiết 53: LUYỆN TẬP

Cận thị là một loại Để tránh xạ cần có một số hiểuýbiết lứathiểuhọc bảo vệ mắt
Để tránh bị cận tật khúcem phổ biến rất hay gặp ở tối tuổi để sinh. Cùng
thị các tật cận thị ta cần lưu những gì?
Các sống tồn từ mắt đến thói là 30cm, hoạt, nên nằm
với sự phát triển của đờiem an kinh tếvà nhận xét phịng học có
như: Phải giữ khoảng cách quan sát xã hội và sáchquen sinh khôngtỷ lệ cận thị
ngàygiường hoặc sàn nhà đảm bảo về ánh sáng không? với khoảng cách học
trên càng gia tăng gây nhiều ảnh sách. Xem truyền hình sống và kết quả tối
khi đọc hưởng đến chất lượng
tập của 2m và nếu sử dụng máy vi tính, màn hình phải cách mắt 50cm. Phòng
thiểu là lớp trẻ.
phải được thắp sáng và màn hình vơ tuyến, máy tính ở ngang tầm mắt . Đặc

biệt, phải giữ đúng tư thế ngồi thẳng khi đọc sách, xem truyền hình hay chơi
máy tính. Ngồi sai tư thế không chỉ ảnh hưởng đến cột sống mà cịn có thể làm
độ cận của mắt tăng lên.


Tiết 53: LUYỆN TẬP

Có em nào biết về số vụ tai nạn giao
thông ở nước ta qua các năm?


Tiết 53: LUYỆN TẬP
Bài 3:
Năm 2012 số vụ tai nạn giao thông
xảy ra trên cả nước so với năm 2011
giảm 7446 vụ. Biết tổng số vụ tai nạn
giao thông trong hai năm 2011 và
2012 là 80198 vụ. Tính số vụ tai nạn
giao thông năm 2012?

Giải:
Gọi số vụ tai nạn giao thơng năm 2012
là: x (vụ), x∈ N, 0Thì số vụ tai nạn giao thông năm 2011
là: x+7446 (vụ).
Do tổng số vụ tai nạn giao thông trong
hai năm 2011 và 2012 là 80198 vụ, ta
có phương trình:
x + x +7446 = 80198
 2x+7446=80198

 x= 36376 (thoả mãn)
Vậy số vụ tai nạn giao thông năm 2012
là 36376 vụ.


Tiết 53: LUYỆN TẬP

Việt Nam hiện đứng thứ 11 trên thế giới về số nạn nhân tử vong vì tai nạn
giao thơng. Mỗi ngày, trung bình cả nước có khoảng 30 người tử nạn vì tai nạn
giao thơng. Thiệt hại về người và tài sản do tai nạn giao thông gây ra đang là
một thảm họa và có thể coi là quốc nạn mà chúng ta cần kiên quyết giảm thiểu.


Tiết 53: LUYỆN TẬP

Xe đạp điện nguy cơ tiềm ẩn gây tai nạn giao thông


Tiết 53: LUYỆN TẬP

Một số hình ảnh về Xe đạp điện không chấp hành đúng Luật giao thông.
Mỗi một cá nhân phải tự giác hành động, tự giác chấp hành pháp luật giao
thơng để xã hội khơng cịn cảnh con mất cha mẹ, gia đình mất đi những người
thân yêu nhất của mình, đồng thời giảm thiệt hại về kinh tế.
Cuộc thi “An toàn cùng xe đạp điện, xe máy điện” tại địa chỉ:
www.xedapdienantoan.com.


Tiết 53: LUYỆN TẬP
Bài 4: Biết rằng 200g một dung dịch

chứa 50g muối. Hỏi phải pha thêm
bao nhiêu gam nước vào dung dịch đó
để được một dung dịch muối có nồng
độ 20% ?

Giải:
Gọi x(g) là lượng nước pha thêm vào
dung dịch muối (điều kiện: x>0).
Khi đó ta có (200+x)g dung dịch
chứa 50g muối
Dung dịch muối sau khi pha thêm có
nồng độ 20%, ta có phương trình:
50
20
=
⇔ x = 50 (thoả
200
mãn) + x 100

Vậy phải pha thêm 50g nước để
được dung dịch muối có nồng độ
20% .


Tiết 53: LUYỆN TẬP
Bài 5:
Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu luỹ tiến,
nghĩa là nếu người sử dụng càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện (1kwh)
càng tăng lên theo mức như sau:
Các em có biết giá tiên;

Mức thứ nhất: Tính cho 100 số điện đầuđiện được tính
như thế nào?
Mức thứ hai: Tính cho số điện thứ 101 đến 150, mỗi số đắt hơn 204 đồng so
với mức thứ nhất;
Mức thứ ba: Tính cho số điện thứ 151 đến 200, mỗi số đắt hơn so 422 đồng
với mức thứ hai;
v.v…
Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (thuế
VAT).
Tháng vừa qua, nhà An dùng hết 165 số điện và phải trả 278916 đồng. Hỏi mỗi
số điện ở mức thứ nhất giá là bao nhiêu?


Tiết 53: LUYỆN TẬP
Bài 5:
Giải:
Gọi x (đồng) là giá tiền mà nhà An phải trả cho mỗi số điện ở mức thứ nhất
(x>0)
Giá tiền cho 100 số điện đầu tiên là: 100x (đồng)
...
Giá tiền cho 50 số điện từ số điện thứ 101 đến 150 là: 50(x+204) (đồng)
...
Giá tiền cho 15 số điện từ số điện thứ 151 đến 165 là:15(x+422) đồng)
....
Số tiền phải trả không kể thuế VAT là:
100x+50(x+204) +15(x+204+422) =165x+19590 (đồng)
Nếu phải trả thêm 10% thế VAT thì nhà An phải trả số tiền là:
(165x+19590 )(1+0,1) =(165x+19590 ).1,1(đồng)
...
Ta có phương trình:

(165x+19590 ).=278916
...
165x+19590=253560
...
165x=233970
...
x=1418 (thoả mãn)

1418 đồng
Vậy nhà An phải trả ……………..cho mỗi số điện ở mức thấp nhất.



Tiết 53: LUYỆN TẬP

Em hãy liên hệ thực tế, khi mất điện
có ảnh hưởng như thế nào đến lao
động sản xuất, sinh hoạt, học tập…?

Sự nóng dần lên của trái đất, lượng khí thải Cacbonic ngày càng tăng, mơi
trường ngày càng ô nhiễm. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Trái đất để
phục vụ cho sản xuất điện năng như : nước, Oxi, than, dầu mỏ,… không phải là
vô hạn. Nếu sử dụng quá mức điện năng sẽ làm cho các nhà máy điện không đủ
khả năng cung cấp dẫn đến tình trạng mất điện sẽ gây ảnh hưởng khơng nhỏ
đối với đời sống con người. Không chỉ vậy, khi phung phí điện năng đồng thời là
đang tiêu hao tiền của chúng ta. Vậy ngay từ bây giờ các em hãy rèn ý thức tiết
kiệm điện năng, bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, … bằng những hành
động cụ thể để Trái Đất mãi xanh tươi.



Tiết 53: LUYỆN TẬP
Biện pháp tiết kiệm điện

Em hãy nêu một số biện pháp tiết kiệm
điện năng ?

Các em về nhà tìm hiểu các thiết bị điện dùng trong gia đình để có các cách
thực hành tiết kiệm điện hợp lí.


Tiết 53: LUYỆN TẬP
í
Em đã học được H­ ng­dÉn­vỊ­nhµ trong bài học hơm nay?
những điều bổ ích nào
- Xem lại các bài tập đã làm
- Tìm hiều thêm kiến thức xã hội
- Hoàn thành bài tập 56, 59, 60, 61 (SBT-trang 15)
- Ơn tập tồn chương. Tiết sau: Ơn tập chương III


Chân thành cảm
ơn các thầy cô và
các em học sinh !



×