Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

báo cáo thực tập nhà máy thủy điện nậm công và nậm sọi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 64 trang )


TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cơ quan thực tập: Nhà máy thủy điện Nậm Công và Nậm Sọi
Giáo viên hướng dẫn: VŨ THỊ BÍCH
Sơn La, ngày 20 thán 04 năm 2014
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Cơ quan thực tập: Nhà máy thủy điện Nậm Công và Nậm Sọi
Giáo viên hướng dẫn: VŨ THỊ BÍCH
Sinh viên thực hiện: CÀ VĂN CHIẾN
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
MSSV: 1648128003

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Vũ Thị Bích
MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Giải thích nghĩa
1 CBCNV Cản bộ công nhân viên
2 BCH Ban chấp hành
3 KT_CN Kỹ thuật công nghệ
4 PGĐ Phòng Giám đốc
5 MBA Máy biến áp
6 DCL Dao cách ly
7 MC Máy cắt
8 KPL
 !"#$ Progamming Language
9 TBD Tủ bù dọc
10 TBN Tủ bù ngang
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một nội dung rất quan trọng trong chương trình đào tạo
của các Trường Cao đẳng Đại học. Trong thời gian thực tập sinh viên có điều kiện
được tiếp xúc với thực tế sản xuất, được trau rồi, bổ xung, kiểm nghiệm lại kiến thức
đã tiếp thu được trong nhưng năm học đã qua.
Đây là cơ hội tốt để sinh viên có thể làm quen với công việc thực tế, giúp họ tự
tin để nhanh chóng bắt nhịp được với môi trường thực tế sản xuất sau khi ra trường.
Đối với sinh viên theo học ngành điện, được thực tập tại nhà máy thuỷ điện là
một niềm vinh dự lớn lao, là một co hội quý báu để nắm bắt quá trình sản xuất, vận
hành thực tế của nhà máy thuỷ điện. Là cơ hội tốt để có thể liên hệ, vận dụng kiến thức
lý thuyết các môn chuyên ngành điện vào thực tế sản xuất điện năng. Đồng thời đây
còn là dịp để mỗi sinh viên tìm hiểu, nắm vững các sơ đồ nối dây, nguyên lý lầm việc
của các trang thiết bị chính trong nhà máy thuỷ điện, phương thức vận hành chungcủa
toàn nhà máy và vai trò phát điện của nhà máy trong hệ thống điện quốc gia.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bô môn đã tận tình quan tâm hướng
dẫn chung em trong suốt đợt thực tập vừa qua. Em xin cảm ơn ban lãnh đạo nhà máy

thuỷ điện Nậm Công. Đã tận tình giúp đỡ để chúng em hoàn thành tốt chương trình
thực tập của mình.
Sau đây là bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của em sau thời gian thực tập tại nhà
máy. Với sự hiểu biết còn hạn chế, chắc chắn báo cáo của em còn nhiêu khiếm khuyết,
sai sót em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía cơ sở thưc tập, nhà trường,các
thầy cô hướng dẫn và các bạn giúp đỡ để bản báo cáo của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Cà Văn Chiến
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP.
1.1. Giới thiệu chung Nhà máy thủy điện Nậm Công
Nhà máy thủy điện Nậm Công thuộc CÔNG TY CỔ PHÂN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN ĐIỆN TÂY BẮC khởi công ngày 01 tháng 3 năm 2008, khánh thành 30 ngày
03 năm 2010. Công trình thủy điện Nậm Công được xây dựng dựa trên Suối Nâm
Công, thuộc địa phận xã Huổi Một, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La. Suối Nậm Công là
một phụ lư cấp I nằm phía bờ hữu của Sông Mã. Suối Nậm Công bắt nguồn ở vùng núi
có độ cao trên 1500 mét thuộc huyện Sốp Cộp biên giới hai nước Việt Nam và Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào. Từ nguồn về dòng chính chảy theo hướng Tây Nam –
Đông Bắc sâu đó chảy theo hướng Nam – Bắc rồi hợp lua với suối Sốp Cộp tại thị trấn
Sốp Cộp. Suối Sốp Cộp tiếp tục chảy theo hướng Tây Nam – Đông Bắc và hợp lưu
vào bên phải của bờ Sông Mã ở vị trí 103
o
44’20” kinh đinh Đông và 21
o
02’30” vĩ độ
Bắc.
Công trình thủy điện Nậm Công là bậc thứ 3 sau các Nhà máy thủy điện Tà Cọ
và thủy điện Nậm Công 3 trên suối Nậm Công. Diện tích tích lưu vực tính đến tuyến
đập thuỷ điện Nậm Công là 761km

2
, chiều dài dòng chảy chính khoảng 44,1km.
%&"'()*+(, "
Thủy điện Nâm Công gồm 02 tổ máy, có tổng công suất 10,0MW; điện lượng
bình quân mỗi năm E
o
=39,234 KWh. Việc xây dựng thủy điện Nậm Công sẽ thúc đẩy
nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Sơn
La nói chung và huyện Sông Mã nói riêng.
1.2. Các thông số cơ bản của công trình
Vị trí công trình: Nằm trên suối Nậm Công xã Huổi Một huyện Sông Mã – Sơn
La
Khí hậu thủy văn:
Diện tích lưu vực : 761 Km
2
Lượng mưa bình quân năm : 1376 mm
Lưu lượng bình quân năm : 14,14 m
2
/s
 %/01
%&"'%/01230)*+(, 
Mức nước bình quân : 421,2 m
Mức nước chết : 417,5 m
Dung tích toàn bộ : 362.10
2
m
3
Dung tích hữu ích : 115.10
3
m

3
Thông số nhà máy thủy điện
Lưu lượng đảm bảo : 4,11 m
2
/s
Lưu lượng mã của nhà máy : 25,57 m
2
/s
Cột nước tính toán : 45,37 m
Công suất định mức : 5000 KW
Tổng công suất lắp : 10000KW
Điện lượng năm : 39,18.10
6
KWh
Số tổ máy : 2 tổ
Công trình
4,567
Loại đập : Đá xây đập bê tông
Cao trình đỉnh đập : 421 m
Chiều dài theo đỉnh đập : 105 m
Chiều cao đập max : 21 m
Chiều rộng đỉnh đập : 3 m
89:;<
Loại tràn : Ophixero
Chiều rộng tháo nước : 62,5 m
Cao trình ngưỡng tràn : 421 m
Lưu lượng lũ thiết kế : 1611,9 m
2
/s
Chiều cao cột nước tràn max : 6,38 m

6=
Loại kênh : Kênh hở
Hình dạng : Chữ nhật
Cấu tạo : Bê tông cốt thép
Chiều dài kênh : 3216 m
Kích thước mặt cắt kênh : 3x4 m
42>?6=230@
Đường ống : Ống thép trong ∅ 2,5
Chiều dài ống : 50,29 m
9:A;2B
Mái kênh ra cố bê tông cốt thép
Chiều rộng đáy kênh : 13,36 m
8>*CD023'
a/ Thời gian đóng mở van chính (Van đĩa ).
- Thời gian mở: 30 - 60s (Có thể điều chỉnh được);
- Thời gian đóng van 30 - 45s (Có thể điều chỉnh được);
- Thời gian cần thiết để cho nước vào buồng xoắn qua van nhánh: 40s.
b/ Thời gian đóng mở của cánh hướng:
- Tổng số thời gian mở của cánh hướng từ: 15 - 20s (Có thể điều chỉnh được);
- Tổng số thời gian đóng của cánh hướng: 5 - 6s (Có thể điều chỉnh được).
1.3 Nội quy lao động của nhà máy thủy điện Nậm Công.
1.3.1. Những quy định chung.
1. Nội quy áp dụng cho toàn thể cán bộ, công nhân viên (gọi tắt là CBCNV) trực
tiếp quản lý, vận hành nhà máy, khách đến tham quan và liên hệ thực tập tại nhà máy.
2. Các CBCNV, khách đến tham quan, liên hệ công tác phải thực hiện nghiêm túc
các nội dung được quy định đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, công trình và hiệu
quả kinh tế.
3. Nghiêm cấm việc đem các chất cháy nổ, hung khí, vũ khí chất độc hạy… vào
khu vực nhà máy.
4. Nội quy lao động nhà máy chỉ được lưu hành nội bộ trong nhà máy, không

được phát tán ra ngoài khi chưa được sự cho phếp của Lãnh đạo nhà máy.
5. Nội quy lao động là văn bản quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của CBCNV
khi đang làm việc trong nhà máy, là căn cứ để xử lý kỷ luật và thực hiện trách nhiệm
của CBCNV vi phạm.
6. BCH Công đoàn tham gia kiểm tra và giám sát thực hiện nội quy lao động
1.3.2. Các giờ làm việc của các CBCNV trong nhà máy
Các CBCNV làm việc trong nhà máy thực hiện thời gian làm việc theo quy định
của Nhà máy, đảm bảo làm việc 08 giờ trong một ngày, 40 giờ trong một tuần.
- Làm việc theo giờ hành chính: Đối với CBCNV gián tiếp
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 30 phút.
- Làm việc theo ca sản xuất: Đối với cán bộ làm việc theo ca.
+ Ca 1: Từ 07 giờ 00 đến 15 giờ 00.
+ Ca 2: Từ 15 giờ 00 đến 22 giờ 00.
+ Ca 3: Từ 22 giờ 00 đến 06 giờ 00 sáng ngày hôm sau.
1.3.3.Tổ chức của Nhà máy và bố trí nhân sự.
GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
PHÒNG TH
PHÒNG KT-CN
TỔ VH 2TỔ VH 1
TỔ VH ĐẬPTỔ VH 4TỔ VH 3
%&"$'*/E010
1.3.4. Bố trí nhân sự tại nhà máy.
Ban lãnh đạo: Giám đốc – Phó Giám đốc.
Phòng Tổng hợp: Trưởng phòng – Kế toán – Lái xe.
Phòng KT-CN: Trưởng phòng – Phó phòng - 02 nhân viên.
Tổ vận hành: Trưởng ca – Trực chính – 02 Trực phụ.
Tổ vận hành đập: 04 Trực phụ
"$"""-10+F0)005@G2HB'

IBan lãnh đạo: Giám đốc – Phó Giám đốc:
Điều hành chung hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy, lập kế hoạch sản
xuất, kế hoạch sửa chữa, đồng thời đôn đốc nhân viên thực hiện chỉ thị mà công ty và
các đơn vị liên quan khác yêu cầu. Tổ chức kiểm tra và chỉ đạo phòng kỹ thuật bố trí
nhân sự trong ca trực.
* Phòng Tổng hợp: Trưởng phòng – Kế toán – Lái xe:
Thực hiện chức năng như đảm bảo các chế độ cho người lao động, làm công tác
tài chính dưới sự chỉ đạo của Giám đốc nhà máy và ban tài chính của công ty, tạo mối
quan hệ tốt với các đơn vị liên quan.
* Phòng KT-CN: Trưởng phòng – Phó phòng - 02 nhân viên.
Phụ trách vấn đề kỹ thuật vận hành của nhà máy, lập kế hoạch sản xuất và sửa chữa
báo cáo với ban giám đốc, kịp thời báo cáo tình trạng hoạt động của nhà máy. Kiểm
tra nhắc nhở nhân viên các ca trực đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Bố trí nhân sự
trong các ca trực dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc.
* Tổ vận hành: Trưởng ca – Trực chính – 02 Trực phụ.
Tổ vận hành đập: 04 Trực phụ
Nhiệm vụ của nhân viên trực ca được quy định tại các Quy trình nhiệm vụ do
nhà máy ban hành nhu: Quy trình nhiệm vụ Trưởng ca, Quy trình nhiệm vụ Trực
chính, Quy trình nhiệm vụ Trực phụ gian điện và Quy trình trực phụ gian máy. Đồng
thời các nhân viên thực hiện các công việc theo các quy trình vận hành các thiết bị
khác.
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI NHÀ MÁY.
2.1. Quy trình kỹ thuật an toàn trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây
dựng, đường đây và trạm điện.
2.1.1. Biện pháp an toàn khi công tác ở các trạm biến áp
""""(JKB*L?MB0N5:3
Điều 1: Nghiêm cấm dẫn người lạ vào trạm, đối với những người vào tham quan,
nghiên cứu phải do đơn vị trưởng, phó (hoặc kỹ thuật viên) hướng dẫn.
Điều 2: Những công nhân vào trạm làm việc nhất thiết phải có từ bậc II an toàn,
nhóm trưởng phải có bậc III an toàn trở lên.

Người vào trạm một mình phải có bậc V an toàn đồng thời phải có tên trong danh
sách đã được đơn vị trưởng duyệt.
Điều 3: Vào trạm làm việc, tham quan đều phải tôn trọng nội quy trạm, những
người vào lần đầu tiên phải được hướng dẫn tỷ mỷ.
Vào trạm để làm công tác sửa chữa thiết bị hoặc điều chỉnh rơle, đồng hồ nhất
thiết phải có hai người và chỉ được làm việc trong phạm vi cho phép.
Điều 4: Khoảng cách an toàn khi công tác không có rào chắn phải đảm bảo:
Điện hạ áp không nhỏ hơn 0,30 m
Điện áp đến 15 kV không nhỏ hơn 0,70 m
Điện áp đến 35 kV không nhỏ hơn 1,00 m
Điện áp đến 110 kV không nhỏ hơn 1,50 m
Điện áp đến 220 kV không nhỏ hơn 2,50 m
Điện áp đến 500 kV không nhỏ hơn 4,50 m
Điều này chỉ áp dụng với các công việc sửa chữa nhỏ, quan sát trong vận hành. Đối
với công việc sửa chữa lâu dài hoặc có vận chuyển thiết bị cồng kềnh, phải lập phương
án kỹ thuật và biện pháp an toàn cụ thể trước khi tiến hành công việc.
Điều 5: Mỗi lần vào trạm công tác, bất cứ ai, không phân biệt chức vụ đều nhất
thiết phải ghi vào sổ nhật ký trạm những công việc đã làm.
Điều 6: Chìa khoá trạm phải ghi tên rõ ràng và được quản lý theo nội quy riêng.
Mỗi khi rời khỏi trạm đều phải khoá và giật cửa thử xem cửa đã khoá chặt chưa.
Điều 7: Khi thiết bị trong trạm bị sự cố thì phải đứng cách xa thiết bị đó ít nhất 5
mét nếu đặt trong nhà, 10 m nếu đặt ngoài trời.
Chỉ được phép đến gần khi biết chắc chắn thiết bị hoàn toàn không có điện nữa.
Khi sắp có giông sét phải ngừng mọi công tác đang làm trong trạm ngoài trời và trên
các cầu dao vào của đường dây nổi đấu vào trạm xây.
""OPH?*LQKB*L@KB&
4L0.0' Là đơn vị quản lý hoặc sửa chữa, thưởng là một tổ hoạc một
nhóm công nhân, tối thiểu là có hai người.
77: Là người thực hiện công việc do người chỉ huy trực tiếp
phân công.

(2>0RB20S5' Là người trực tiếp phân công công việc cho công nhân
và nhân viên thuộc đơn vị công tác của mình như tổ trưởng, nhóm trưởng.
(2>;T*A@;+0' Là người lãnh đạo công việc thông qua người chỉ huy
trực tiếp như: cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên, công nhân lành nghề.
(2>0@5U5;+0' (Thường là nhân viên vận hành): Là người chịu trách
nhiệm các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho đơn vị công tác như: chuẩn bị
chỗ làm việc, bàn giao nơi làm việc cho đơn vị công tác, tiếp nhận nơi làm viêc lúc
công tác xong để khôi phục, đua thiết bị vào vận hành
-GP;T*A@VWB,' Là người được giao quyền hạn quản lý kỹ thuật như:
trưởng hoặc phó xưởng, trạm, chi nhãnh; trưởng hoặc phó phòng điều độ, kỹ thuật, thí
nhiệm, trưởng ca phó, phó Giám đốc kỹ thuật, Giám đốc xí nghiệp.
+0;0C0X*+@' Là công việc làm ở thiết bị ngoài trời hoặc
trong nhà đã được cắt điện mọi phía mà các lỗi thông qua phòng bên cạnh hoặc phần
phân phối ngoài trời đang có điện đã khóa cửa. Nếu cần vẫn còn điện áp đến 1000V để
tiễn hành công việc sủa chữa.
+00C*+P5N' Công việc làm ở thiết bị ngoài trời hoặc trong nhà
chỉ có một phần được cắt điện để làm việc hoặc thiết bị điện được cắt điện hoàn toàn
nhưng có lỗi đi thông qua phòng bên cạnh hoặc phần phân xưởng ngoài trời có điện
vẫn mở cửa.
+0;V.0X*+DNA5N0C*+' Là công việc làm ngay
trên phần có điện với các dụng cụ an toàn; Là công việc làm ở nơi có điện mà phải áp
dụng các biện pháp kỹ thuật hoặc tổ chức đề phòng người và phương tiện, dụng cụ làm
việc gần nơi có điện với khoảng cách an toàn cho phép
Khi tổ chức ngay trên phần có điện (hay sửa chữa nóng), các công ty, đơn vị phải
có quy trình cụ thể cho các công việc đó.
+0;D90C*+' Là công việc phông phải áp dụng các biện pháp
kỹ thuật và tổ chức để đề phòng người và phương tiện, dụng cụ làm việc vì sơ ý mà
đến gần phần có điện với khoảng cách nhỏ hơn khoảng cách an toàn cho phép.
YSB0.0' Là phiếu ghi lệnh cho phép làm việc ở thiết bị điện, trong đó
quy định nơi làm việc, thời gian và điều kiện nơi tiến hành công việc, thành phần đơn

vị công tác và người chịu trách nhiệm về an toàn.
+0.0' Là lệnh miệng hoặc viết ra giấy, được truyền đạt trực tiếp hoạch
thông qua điện thoại. Người nhận lệnh phải ghi vào sổ vận hành. Trong sổ phải ghi rõ
người ra lệnh, tên công việc, nơi làm việc,thời gian bắt đầu làm việc, họ tên cấp bậc an
toàn của người lãnh đạo công việc và các nhân viên của đơn vị công tác. Trong sổ
cũng dành một mục để ghi việc hoàn thành công tác.
"""$"(J*ZBV+*2[00.0@*+
Điều 1: Những người trực tiếp làm công việc quản lý vận hành, thí nghiệm, sữa
chữa, xây dựng điện phải có sức khỏe và có giấy chứng nhận về thể lực của cơ quan y
tế.
Điều 2: Hàng năm các đơn vị phải tổ chức khám sức khỏe cho cán bộ, công
nhân:
1 lần đối với công nhân quản lý vận hành, sữa chữa.
2 lần đối với cán bộ, công nhân làm thí nghiệm, công nhân chuyên môn làm viêc
trên đường dây.
Đối với những người làm việc ở đường dây cao 50 m, trước khi làm việc phải đi
khám sức khỏe.
Điều 3: Khi phát hiện công nhân có bệnh thuộc loại thần kinh, tim, mạch, thấp
khớp, lao phổi, thì người sử dụng lao động phải đều động công tác thích hợp.
Điều 4: Nhân viên mới phải qua thời gian kèm căp của nhân viên có kinh nghiệm
để có trình độ kỹ thuật cần thiết, sau đó phải được sát hạch vấn đáp trực tiếp, đạt yêu
cầu mới được giao nhiệm vụ.
Điều 5: Công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư trực tiếp sản xuất phải được kiểm tra
kiến thức về quy trình kỹ thuật an toàn mỗi năm 1 lần. Giám đốc ủy nhiệm cho đơn vị
trưởng tổ chức việc huấn luyện và sát hạch trong đơn vị mình.
Kết quả các lần sát hạch phải có hồ sơ đủ để quyết định công nhận được phép
làm việc với thiết bị và có xếp bậc an toàn.
Điều 6: Các trưởng, phó đội sản xuất, chi nhánh điện (hoặc các cấp tương
đương), kỹ thuật viên, hai năm được sát hạch kiển thức quy trình kỹ thuậ an toàn một
lần do hội đồng kiểm tra kiến thức của xí nghiệp tổ chức và có xếp bậc an toàn (tiêu

chuẩn xếp bậc an toàn).
Điều 7: Trong khi làm việc với đồng đội hoặc khi không làm nhiệm vụ, nếu thấy
người bị tai nạn điện giật thì bất cứ người nào cũng phải tìm biện pháp để cấp cứu nạn
nhân ra khỏi mạch điện và tiếp tục cứu chữa theo những phương pháp trình bày.
2.2. Các thông số kỹ thuật chính trong Nhà máy tại gian máy
%&"'%+?V\0]0)E"
2.2.1. Hệ thống Tua bin thủy lực (02bộ):
- Nước sản xuất : Trung Quốc
- Kiểu Tuabin : Trục đứng Francis
- Cột nước lớn nhất : H = 51,35 m
- Cột nước tính toán : H = 46,48 m
- Cột nước nhỏ nhất : H = 44,48 m
- Lưu lượng : Qmax = 13,6 m3/s
- Công suất : P = 5000 KW
- Tốc độ định mức : n = 428,26 Vg/ ph
- Tần số : F = 50 Hz
- Tốc độ lồng tốc cho phép : N = 428,26 đến 884 Vg/ph
2.1.2. Máy phát điện : 02 tổ máy
- Loại SF : 5000 -14/ 2600
- Công suất : 5000/ 6250kW/kVa
- Dòng điện : 572.8A
- Điện áp : 6300 V
- Tần số : 50Hz
- Số pha : 3
- Hệ số Cosφ : 0.8
- Sơ đồ nối dây Stator : Y
- Lớp cách điện : F/F
- Điện áp kích từ : 172V
- Dòng điện kích từ : 332A
- Tốc độ quay : 428.26 Vg/ph

- Tốc độ quay Max : 884 Vg/ph
- Trọng lượng : 49 tấn
2.1.3. Máy biến áp tự dùng 6,3/ 0,4 KV - 320 KVA : 01 máy.
- Kiểu: Transformer Dry Type : SG 10 – 320/6
- Dòng định mức cao / hạ (A) : 29,32/461,8
- Điện áp ngắn mạch (%) : UK = 4,27
- Tỉ số biến : 6.3KV?2x2.5%/0.4KV
- Hãng sản xuất : Trung Quốc
- Năm sản suất : Năm 2010
- Công suất : 320 (kVA)
- Tổ đấu dây : Y/∆
- Kiểu làm mát : AN
- Loại MBA : Khô
- Insulation : H
- Total : 1650 kg
- Running condition : Indoor
2.1.4. Máy biến áp tự dùng 35/ 0,4 KV- 320 KVA : 01 máy.
- Kiểu: Transformer Dry Type : SG 10 - 320/35
- Dòng định mức cao / hạ (A) : 5,28/461,88
- Điện áp ngắn mạch (%) : UK = 6.02
- Tỉ số biến : 35KV?2x2.5%/0.4KV
- Hãng sản xuất : Trung Quốc
- Năm sản suất : Năm 2010
- Công suất : 320 (kVA)
- Tổ đấu dây : Y / ∆
- Kiểu làm mát : AN
- Loại MBA : Khô
- Insulation : H
- Total : 2450 kg
- Running condition : Indoor

2.1.5. Máy biến áp tự Kích từ TE : 02 máy.
- Kiểu: ZS69 – 160/6,3
- Dòng định mức cao / hạ (A) : 14,7/461,9
- Điện áp ngắn mạch (%) : UK = 4,35
- Tỉ số biến : 6.3KV?2x2.5%/0.2KV
- Hãng sản xuất : Trung Quốc
- Năm sản suất : Năm 2010
- Công suất : 160 (kVA)
- Tổ đấu dây :Y/∆
- Kiểu làm mát : AN/AF
- Loại MBA : Khô
- Insulation : F
- Total : 920 kg
- Running condition : Indoor
2.1.6. Các thiết bị 0,4 kV.
- Máy cắt 0,4 KV : 02 máy.
- Các thiết bị tự dùng.
Thiết bị tự dùng của nhà máy được lấy qua máy biến áp tự dùng (Công suất 320 KVA-
6,3 KV/ 0,4 KV).
- Biến áp tự dùng này cung cấp cho các phụ tải gồm:
- Tủ phân phối 400V AC để cung cấp điện cho các thiết bị như:
+ Hệ thống máy nén khí.
+ Hệ thống nạp ắc quy.
+ Hệ thống cầu trục.
+ Hệ thống bơm nước rò.
+ Và một số thiết bị khác.
2.1.7. Các tủ điện điều khiển - đo lường và bảo vệ.
""^""8A*ZBVM"
Tủ điều khiển hòa đồng bộ (SYN) : 02 tủ.
Tủ điều khiển Tuabin Máy phát (LCU) : 03 tủ.

Tủ đo lường và bảo vệ đường dây truyền tải : 01 tủ.
Tủ kích từ (EXC) : 02 tủ.
Tủ đo lường và bảo vệ Máy phát và Máy biến áp : 02 tủ
Tủ kết nối hệ thống SCADA (PLC) : 03 tủ.
Tủ nạp ác quy và tủ phân phối DC : 02 tủ
Tủ máy cắt và hệ thống phân phối 0,4 kV : 07 tủ
Tủ công tơ : 01 tủ
Ngoài ra còn có tủ điện hệ thống cứu hoả.
""^""8A575?!"$_"
Tủ máy cắt đầu cực máy phát và MC chân không : 07 tủ
Tủ máy biến điện áp (TU). : 03 tủ
Ngoài ra còn có các tủ điều khiển hệ thống bơm dầu điều khiển, hệ thống bơm dầu
bôi trơn và hệ thống bơm nước rò, hệ thống máy nén khí.
2.3. Các thiết bị Trạm biến áp110KV (Tranformer 110kV)
%&"'OGS5V_)*+(, 
2.3.1. Thông Số kỹ thuật:
- MBA - Loại SFS 9 – 25000/110
- Công suất định mức 25000 KVA
- Dòng điện định mức: 125.5 A
- Công suất tỷ lệ: 25000/25000/25000
- Điện áp tỷ lệ: 115/35/6.3 kV
- Dòng điện tỷ lệ: 125,5/412,4/2291,1 A
- Tỷ số biến: (115±2x2,5%)/ (35±2x2,5%)/ 6,3 kV
- Điện áp ngắn mạch (%): UCH = 10.58, UCT = 17.9, UTH = 6.74.
- Tần số: 50HZ
- Số pha: 3
%&"$8AGS5V_)*+(7 
2.3.2. Máy cắt SF6 ký hiệu vận hành 373
8.H?VWB,"
- Kiểu LW36 – 40.5

- Điện áp định mức: Udm = 40.5 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 2500 A
- Dòng cắt định mức: Icdm = 34.5 kA
- Áp lực SF6 định mức: 200C = 0.5 MPa
- Udm mạch đóng: = 220 VDC
- Udm mạch cắt: = 220 VDC
- Udm động cơ tích năng: = 220 VAC
2.3.3.Máy cắt SF6 ký hiệu vận hành 171
8.H?VWB,"
- Kiểu LW36 – 126
- Điện áp định mức: Udm = 126 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 3150 A
- Dòng cắt định mức: Icdm = 40 kA
- Áp lực SF6 định mức ở: 200C = 0.6 MPa
- Udm mạch đóng = 220 VDC
- Udm mạch cắt = 220 VDC
- Udm động cơ tích năng = 220 VAC
2.3.4. Máy cắt SF6 ký hiệu vận hành 331
8.H?VWB,"
- Kiểu LW36 – 40.5.
- Điện áp định mức: Udm = 40.5 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 2500 A
- Dòng cắt định mức: Icdm = 31.5 kA
- Áp lực SF6 định mức ở 200C: = 0.5 MPa
- Udm mạch đóng: = 220V DC
-Udm mạch cắt: = 220V DC
- Udm động cơ tích năng: = 220V AC
2.3.5. Máy cắt SF6 ký hiệu vận hành 371
8.H?VWB,.
- Kiểu LW36 – 40.5

- Điện áp định mức Udm = 40.5 kV
- Dòng điện định mức Idm = 2500 A
-Dòng cắt định mức Icdm = 31.5 kA
- áp lực SF6 định mức ở 200C = 0.5 MPa
- Udm mạch đóng = 220V DC
- Udm mạch cắt = 220V DC
- Udm động cơ tích năng = 220V AC
2.3.6. Dao cách ly, ký hiệu vận hành DCL TU 373
8.H?VWB,"
- Kiểu CW4A - 40,5 DDW
- Điện áp định mức Udm = 40.5 kV
- Dòng điện định mức Idm = 630 A
- Dao cách ly 3 pha có 1 dao tiếp địa.
2.3.7.Máy biến điện áp 1 pha. Ký hiệu vận hành TU 373.
- Kiểu: JDZXW - 35
- Điện áp định mức: 35 kV
- Cuộn dây: 1a - 1n, 2a - 2n, da - dn
- Công suất (VA): 30 30 30
- Cấp chính xác: 0.2 0.5 3P
- Tỷ số biến: / / / / kV
2.3.8.Máy biến điện áp 1 pha. Ký hiệu vận hành TU 171
- Kiểu: TYD 115/ - 0.01H
- Điện áp định mức: 126 kV
-Cuộn dây: 1a - 1n, 2a - 2n, da - dn
- Công suất (VA): 100 100 100
- Cấp chính xác: 0.2 3P 3P
- Tỷ số biến: / / / 100
2.3.9.Máy biến điện áp 1 pha. Ký hiệu vận hành TU T1
- Kiểu: JDCF - 110W
- Điện áp định mức: 126 kV

- Cuộn dây: 1a - 1n, 2a - 2n,
- Công suất (VA): 150 150
- Cấp chính xác: 0.5 0.5
- Tỷ số biến: / / / kV
2.3.10. Máy biến điện áp 1 pha.
- Kiểu: LZZBJ - 35W
- Điện áp định mức: 35 kV
- Cuộn dây: 1a – 1n, 2a – 2n, da – dn,
- Công suất (VA): 30 30 30
- Cấp chính xác: 5P20 0.2 0.5
-Tỷ số biến (A): / / / kV
2.3.11.Máy biến áp 1 pha. Ký hiệu vận hành TU 331
- Kiểu JDZXW – 35
- Điện áp định mức: 35 kV
- Cuộn dây: 1n – 1n, 2a – 2n, da – dn
- Công suất( VA) 50 50 100
- Cấp xác định : 0,5 3P 3P
- Tỉ số biến: / / / 1/3
2.3.12. Máy biến dòng điện Ký hiệu vận hành TI 371
- Kiểu JDZXW – 35
- Điện áp định mức: 35 kV
- Cuộn dây: 1S
1
÷ 1S
4
, 2S
1
÷2S
4
, 3S

1
÷3S
4
- Công suất( VA): 30 30 30
- Cấp xác định : 5P20 0.2 0.5
- Tỉ số biến: 150/ 1 200/1, 300/1,
2.1.13. Máy biến dòng điện.
- Kiểu: LZZBJ - 35W
- Điện áp định mức: 35 kV
- Cuộn dây: 1S
1
÷ 1S
4
, 2S
1
÷ 2S
4
, 3S
1
÷ 3S
4
- Công suất (VA): 30 30 30
- Cấp chính xác: 5P20 0.2 5P20
-Tỷ số biến (A): 150/1 200/1 300/1
2.3.14. Máy biến dòng điện.
- Kiểu: LZZBJ - 35W
- Điện áp định mức: 35 kV
- Cuộn dây: 1S
1
÷ 1S

4
, 2S1 ÷ 2S4, 3S1 ÷ 3S4
- Công suất (VA): 30 30 30
- Cấp chính xác: 5P20 0.2 5P20
- Tỷ số biến (A): 150/1 200/1 300/1
2.3.15. Máy biến dòng điện.
- Kiểu: LB - 110W2
- Điện áp định mức: 126 kV
- Cuộn dây: 1S1 ÷ 1S2 , 2S1 ÷ 2S2 , 3S1 ÷ 3S2, 4S1÷4S2 , 5S1 ÷ 5S2,
- Công suất (VA): 50 50 50 30 30
- Cấp chính xác: 5P20 5P20 5P20 0.2 0.5
- Tỷ số biến (A): 300/1
2.3.16. Dao cách ly, ký hiệu vận hành 171 - 3
- Kiểu: CW4A – 126 DDW
- Điện áp định mức: 126 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 1200 A
- Dao cách ly 3 pha có 1 tiếp địa.
2.3.17. Dao cách ly, ký hiệu vận hành 171 - 7
- Kiểu: CW4A – 126 DDW
- Điện áp định mức: 126 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 1200 A
- Dao cách ly 3 pha có 2 tiếp địa.
2.3.18. Dao cách ly, ký hiệu vận hành 373 - 1
- Kiểu: CW4A – 40.5 DDW
- Điện áp định mức: 40.5 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 630 A
- Dao cách ly 3 pha có 1 tiếp địa.
2.3.19. Dao cách ly, ký hiệu vận hành 373 - 7
- Kiểu: CW4A – 40.5 DDW
- Điện áp định mức: 40.5 kV

- Dòng điện định mức: Idm = 630 A
- Dao cách ly 3 pha có 2 tiếp địa.
2.3.20. Dao cách ly, ký hiệu vận hành 371- 1
- Kiểu: CW4A – 40.5 DDW
- Điện áp định mức: 40.5 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 630 A
- Dao cách ly 3 pha có 1 tiếp địa.
2.3.21. Dao cách ly, ký hiệu vận hành 371- 7
- Kiểu: CW4A – 40.5 DDW
- Điện áp định mức: 40.5 kV
- Dòng điện định mức: Idm = 630 A
- Dao cách ly 3 pha có 2 tiếp địa.
2.3.22 .Dao cách ly, ký hiệu vận hành 331- 3
- Kiểu: CW4A – 40.5 DDW

×