1.Phạm Thị Thanh Thảo
2.Đinh Thị Ly
3.Nguyễn Thùy Liên
4.Nguyễn Bảo Ngọc
5.Nguyễn Thị Nhung
6.Đỗ Thị Hồng Nhung
7.Phạm Khánh Linh
8.Vũ Thị Linh
9.Trần Thu Uyên
10.Nguyễn Thị Bích Ngọc
11.Nguyễn Trâm
Thành viên
Đề tài
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ CÔNG
NGHIỆP HÓA,HIỆN ĐẠI HÓA:
“KHOA HỌC CÔNG NGHỆ LÀ NỀN
TẢNG ĐỘNG LỰC CNH,HĐH”
Nhóm 1
CẤU TRÚC
I.Sơ lược quá trình
thực hiện công
nghiệp hóa hiện đại
hóa ở nước ta
II. Khoa học và công
nghệ ảnh hưởng đến
CNH-HĐH như thế
nào
III. Áp dụng KH-CN
trong giai đoạn hiện
nay
IV.Phương hướng
phát triển trong
tương lai
I.Sơ lược quá trình thực hiện công nghiệp hóa hiện
đại hóa ở nước ta
1.Khái niệm
Công nghiệp
hoá,hiện đại hoá
là gì?
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 Khoá VII của Đảng ta
(1994) chỉ rõ:
“CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã
hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện
và phương pháp tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự phát triển của
công nghiệp và tiến bộ khoa học- công nghệ, tạo ra năng suất
lao động xã hội cao”.
2. Sơ lược quá trình CNH HĐH qua
các thời kì
Trước
thời kì
đổi mới
Trước
thời kì
đổi mới
- Giai đoạn 1: Ở miền Bắc: Đảng đã xác định CNH XHCN là
nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kì quá độ lên CNXH ở nước
ta
- Giai đoạn 2: Trên cả nước:
+ Sau đại thắng mùa xuân 1975, Đại hội Đảng
lần IV
+ Đại hội Đảng lần V
2. Sơ lược quá trình CNH HĐH qua
các thời kì
Sau thời
kì đi mới
Sau thời
kì đi mới
Đại hội Đảng lần VI: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá
đúng sự thật, nói rõ sự thật”
Đại hội Đảng lần VIII: Tổng kết 10 năm đổi mới, khẳng
định con đường tiến lên CNH-HĐH đất nước
Đại hội Đảng lần VII: Sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa
học-công nghệ đã tạo ra năng suất lao động xã hội cao
Đại hội Đảng lần IX, X, XI: Củng cố, hoàn thiện mục tiêu CNH
HĐH
3.Quan điểm về công nghiệp hóa của Đảng Cộng sản Việt
Nam
1.Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
3.Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và
bền vững
2.CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập
kinh tế quốc tế
4.Khoa hoc công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa - hiện đại hóa
5.Phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa,
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Tại sao cần thiết phải đấy mạnh
CNH-HĐH đất nước gắn với
phát triển kinh tế thị trường và
bảo về tài nguyên, môi trường?
-
Đây là phương hướng cơ bản đầu
tiên
-
Thể hiện sự nhạy bén và phát triển
sáng tạo của Đảng trong việc nhận
thức và vận dụng học thuyết kinh tế
Mác- Lênin vào điều kiện cụ thể của
đất nước trong thời kỳ mới
Một là công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và
công nghiệp hóa ,hiện đại hóa gắn với phát triển
kinh tế tri thức,bảo vệ tài nguyên,môi trường
- Theo WBI, kinh tế tri thức là: “ Nền kinht tế dựa vào tri
thức như động lực chính cho sự tăng trưởng kinh tế”
- Ý kiến khác cho rằng: Kinh tế tri thức là hình thức phát
triển cao nhất hiện nay của nền kinh tế hàng hóa, trong đó
công thức cơ bản Tiền- Hàng- Tiền được thay thể bằng
Tiền- Tri thức- Tiền
=> Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh
ra, phổ cập và giữ vai trò quyết định đối với sự phát
triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc
sống.
Đặc điểm trong kinh tế tri thức:
•
ứ ồ ự ọ ấ ế
đị ự ă ưở ể ế
•
ế ứ ă
ế đ ố
•
ệ đượ ứ ụ ộ
ọ ự
•
ọ ậ ở ầ ườ đố
ớ ọ ườ
•
! " #ọ ạ độ đề ầ
Hai là, công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập kinh tế quốc tế
Giống nhau giữa trước thời kì đổi mớ và sau thời
kí đổi mới
- Đảng ta luôn khẳng định CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm
trong suốt thời kỳ quá độ
- Mục tiêu của CNH, HĐH là xây dựng cơ sở vật chất, văn
hóa tinh thần cho nhân dân
Khác nhau:
Ba là,lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho
sự phát triển nhanh và bền vững
Nguyên nhân:
$% ồ ự ư ố
" & # ị đị … ự ỉ ồ ạ ướ ạ ề ă
'% # # ( ồ ự ạ ể ị ạ ệ
# )đ ồ ự ườ ố
" ệ ạ ồ ự ậ
*%" # + ệ ườ ứ ạ ớ ộ
# đượ ậ ể ở ự ượ ả ấ ự ế
,%- "ệ ủ ề ướ ự ễ ủ
./ 0% ướ ự ủ Đ ụ ộ
ă ự ậ ứ ạ độ ự ễ ủ ườ
B n là, khoa h c và công ngh là n n t ng và ố ọ ệ ề ả
ng l c c a công nghi p hóa, hi n i hóađộ ự ủ ệ ệ đạ
N m là, phát tri n nhanh, hi u qu và b n ă ể ệ ả ề
v ng; t ng tr ng kinh t i ôi v i th c hi n ti n b ữ ă ưở ế đ đ ớ ự ệ ế ộ
và công b ng, b o v môi tr ng t nhiên, b o t n a ằ ả ệ ườ ự ả ồ đ
d ng sinh h cạ ọ
$1T ng tr ng kinh t và công b ng xã h i v a là m c tiêu, ă ưở ế ằ ộ ừ ụ
v a là ng l c c a s phát tri n xã h iừ độ ự ủ ự ể ộ
2. Đ CBXH tr thành ng l c phát tri n kinh t trong n n kinh ể ở độ ự ể ế ề
t th tr ng nh h ng XHCN, c n ph i g n quy n l i v i ế ị ườ đị ướ ầ ả ắ ề ợ ớ
ngh a v , c ng hi n v i h ng th .ĩ ụ ố ế ớ ưở ụ
3. Th c hi n m c tiêu TTKT và CBXH trên ph m vi c n c, ự ệ ụ ạ ả ướ ở
m i l nh v c, a ph ng ngay trong ọ ĩ ự đị ươ t ng b c và t ng chính ừ ướ ừ
sách phát tri n.ể
4. B o m s th ng nh t gi a TTKT và th c hi n công b ng xã ả đả ự ố ấ ữ ự ệ ằ
h i nh m phát tri n xã h i mà trung tâm là phát tri n con ộ ằ ể ộ ể
ng iườ
5. Phát huy vai trò c a nhà n c, y m nh xã h i hóa các ủ ướ đẩ ạ ộ
ho t ng xã h i là nhân t c b n m b o k t h p TTKT ạ độ ộ ố ơ ả đả ả ế ợ
v i CBXH.ớ
- Phát triển kinh tế đi đôi với việc thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội.
“Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã
hội, phát triển văn hoá, bảo vệ môi trường”.
Phát triển kinh tế với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và bảo
tồn đa dạng sinh học
Đại hội VII
II. Ảnh hưởng của KH và CN đến quá trình công
nghiệp hóa-hiện đại hóa
$2 - ệ ề ọ ệ
2 - ệ ề ọ
%- 3 45#6 ọ ế ế
6 6 ( 67 ứ ặ ể ế ỗ ự ự ệ
( ă ượ ứ ể ế ủ ườ ề
ứ ạ độ ủ ế ớ ậ ấ
%4 ộ ạ độ ộ
(2 ệ ề ệ
% ( ệ ố ỹ ă ế ứ ế ị ươ
ệ đ ử ụ ả ấ ế ạ
&ị ụ ệ ị ụ ả
II.Ảnh hưởng của KH và CN đến quá
trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa
⇒
-80 ) ố ủ ự ể
ế ộ ả ự ể
( 9 ủ ấ ố
II.Ảnh hưởng của KH và CN đến quá trình
công nghiệp hóa-hiện đại hóa
': # ủ ọ ệ độ ủ đế
90 ;0Đ ở
-
2 ( # ( ế đị ệ ị ế ị …
<ề ế ố
-
%= ( ụ đ ạ ồ ưỡ
( " ồ ự ườ đặ ệ ồ ự ệ
-
;: độ ự ệ ạ
ườ ị ườ
% 0ế ạ ủ
Đ ủ ả ề ế
III. Ứng dụng của khoa học,công nghệ vào công
nghiệp hoá ở Việt Nam hiện nay
Nông nghiệp
1.Đưa cơ giới vào sản xuất nông nghiệp:
Ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp:
Từ 2009-2014:
-164 giống cây trồng mới được công nhận và đưa vào
sản xuất, trong đó có:
+97 giống thuộc nhóm cây lương thực, cây thực phẩm
+8 giống hoa
+19 giống cây ăn quả
+40 giống cây công nghiệp các loại.
-Hầu hết các giống mới đều cho năng suất vượt giống
cây trồng phổ biến cùng loại đang sản xuất trong vùng
từ 10 đến 15%.
Những thành quả đạt được trong nông
nghiệp:
Ngành
nông
nghiệp
đóng
góp tới
2,7%
trong
5,03 tỉ
số tăng
chung
của nền
kinh
Xuất
siêu
lên tới
10,6
tỷ
USD
Năm
2012,
Xuất
khẩu
gạo
xếp
thứ 1
trên
thế
giới.
Tổng sản
lượng xuất
khẩu gạo
năm qua
gần 8 triệu
tấn, kim
ngạch gần
4 tỷ USD,
tăng gần
10% về
lượng
Việt Nam trở
thành quốc
gia có vị thế
lớn trên thị
trường thế
giới với một
số mặt hàng
nông sản chủ
lực như: Lúa
gạo, thủy
sản, cà phê,
tiêu, điều,
cao su