Tải bản đầy đủ (.pdf) (206 trang)

Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè ở tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 206 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
–––––––––––––––––––––––



ðỖ THỊ THUÝ PHƯƠNG




NGHIÊN CỨU NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP CHÈ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN



Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 62.31.10.01




LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN ðÌNH ðẰNG
TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT







HÀ NỘI - 2011

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa ñược bảo vệ
một học vị nào khác. Mọi sự giúp ñỡ cho việc hoàn thành luận án này ñã
ñược cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận án ñều ñược ghi rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận án


ðỗ Thị Thuý Phương













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận án, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của Ban Giám
hiệu, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại học, các
thầy cô giáo, các nhà khoa học Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; Ban
Giám hiệu, Khoa ðào tạo Sau ñại học, các thầy cô giáo, các nhà khoa học
Trường ðại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - ðại học Thái Nguyên; UBND
tỉnh Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thái Nguyên, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lâm ðồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Phú Thọ. Sở Khoa học Công nghệ Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và
ðầu tư Thái Nguyên, Sở Tài Nguyên Môi trường Thái Nguyên; các doanh
nghiệp Chè trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Phú Thọ, tỉnh Lâm ðồng và
sự giúp ñỡ tận tình của tập thể các thầy, cô giáo hướng dẫn. Tôi xin bày tỏ
lời cảm ơn chân thành tới các ñơn vị và các cá nhân ñã giúp ñỡ tôi trong quá
trình thực hiện luận án.
ðặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TS. Trần ðình ðằng, TS.
Phạm Thị Minh Nguyệt ñã trực tiếp và tận tình giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
án này.
Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, luận án còn có những hạn
chế, tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của các nhà khoa học,
các thầy cô giáo và các ñồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận án


ðỗ Thị Thúy Phương


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ x
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP xi
MỞ ðẦU 1
1.

TÍNH

CẤP

THIẾT

CỦA


ðỀ

TÀI 1
2.

MỤC

TIÊU

NGHIÊN

CỨU

CỦA

ðỀ

TÀI 3
2.1. Mục tiêu chung 3
2.2. Mục tiêu cụ thể 3
3.

ðỐI

TƯỢNG



PHẠM


VI

NGHIÊN

CỨU 3
3.1. ðối tượng nghiên cứu 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu 3
3.2.1. Phạm vi về nội dung 3
3.2.2. Phạm vi về không gian 3
3.2.3. Phạm vi về thời gian 4
4.

NHỮNG

ðÓNG

GÓP

MỚI

CỦA

LUẬN

ÁN 4
Chương 1:

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP CHÈ 6

1.1.



SỞ



LUẬN

VỀ

NĂNG

LỰC

CẠNH

TRANH

CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ 6
1.1.1. Một số vấn ñề lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 6
1.1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè 15
1.1.3. Sự cần thiết và yêu cầu phải nâng cao năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp chè 21
1.1.4. Nội dung cơ bản nghiên cứu năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè 26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv
1.1.5. Các yếu tố tác ñộng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè 28
1.2.



SỞ

THỰC

TIỄN

-

KINH

NGHIỆM

NÂNG

CAO

NĂNG

LỰC


CẠNH

TRANH

CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ



MỘT

SỐ

NƯỚC

TRÊN

THẾ

GIỚI






VIỆT

NAM 32
1.2.1. Tình hình sản xuất, kinh doanh và năng lực cạnh tranh của sản
phẩm chè trên thế giới - Kinh nghiệm ở một số nước 32
1.2.2. Tình hình sản xuất, kinh doanh chè và năng lực cạnh tranh trong
doanh nghiệp chè - Bài học kinh nghiệm ở Việt Nam 41
1.3.

CÁC

CÔNG

TRÌNH

NGHIÊN

CỨU

TẠI

VIỆT

NAM



LIÊN


QUAN 49
Chương 2: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 54
2.1.

ðẶC

ðIỂM

ðỊA

BÀN

NGHIÊN

CỨU 54
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Thái Nguyên 54
2.1.2. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên 59
2.2.

PHƯƠNG

PHÁP

NGHIÊN

CỨU 64
2.2.1. Phương pháp tiếp cận 64
2.2.2. Chọn ñịa bàn nghiên cứu 64
2.2.3. Khung phân tích 65
2.2.4. Phương pháp thu thập tài liệu 67

2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu 68
2.2.6. Phương pháp phân tích 68
2.2.7. Hệ thống tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè 69
Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP CHÈ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN 72
3.1.

THỰC

TRẠNG

NĂNG

LỰC

CẠNH

TRANH

CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ



TỈNH


THÁI

NGUYÊN 72
3.1.1. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm chè tại doanh nghiệp chè ở tỉnh
Thái Nguyên 72
3.1.2. Thị phần của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 96
3.1.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 100
3.1.4. Năng suất các yếu tố 103

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

3.1.5. Năng lực thu hút các nguồn lực tài chính của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 106
3.1.6. Khả năng liên kết hợp tác của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 108
3.2.

CÁC

YẾU

TỐ

ẢNH

HƯỞNG

ðẾN


NĂNG

LỰC

CẠNH

TRANH

CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ



TỈNH

THÁI

NGUYÊN 109
3.2.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 109
3.2.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp 119
3.3.

MỘT

SỐ




HỘI



THÁCH

THỨC

CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ



TỈNH

THÁI

NGUYÊN

HIỆN

NAY 127

3.3.1. ðiểm mạnh 127
3.3.2. ðiểm yếu 128
3.3.3. Cơ hội 129
3.3.4. Thách thức 130
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP CHÈ Ở TỈNH THÁI NGUYÊN 132
4.1.

QUAN

ðIỂM,

ðỊNH

HƯỚNG

NHĂM

NÂNG

CAO

NĂNG

LỰC

CẠNH

TRANH


CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ



TỈNH

THÁI

NGUYÊN 132
4.1.1. Quan ñiểm về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè
ở tỉnh Thái Nguyên 132
4.1.2. ðịnh hướng cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 136
4.2.

MỘT

SỐ

GIẢI

PHÁP

NHẰM


NÂNG

CAO

NĂNG

LỰC

CẠNH

TRANH

CỦA

DOANH

NGHIỆP

CHÈ



TỈNH

THÁI

NGUYÊN

GIAI


ðOẠN

2011

-

2020 137
4.2.1. Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm chè tại doanh nghiệp chè ở
tỉnh Thái Nguyên 137
4.2.2. Mở rộng thị phần của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 144
4.2.3. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 145
4.2.4. Sử dụng có hiệu quả nguồn lực của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 146
4.2.5. Nâng cao năng lực và ñổi mới công nghệ của doanh nghiệp 147
4.2.6. Tăng cường khả năng liên kết và hợp tác của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 148

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi
4.2.7. Nâng cao vai trò của Hiệp hội Chè Việt Nam 149
4.2.8. Nhóm giải pháp về chính sách và thể chế của Nhà Nước 149
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 154
1.

KẾT

LUẬN 154
2.

ðỀ


NGHỊ 156
2.1. ðối với Nhà nước 156
2.2. ðối với cơ quan chính quyền ñịa phương 157
2.3. ðối với doanh nghiệp 157
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ðà CÔNG BỐ 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO 159
PHỤ LỤC 166


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CP : Cổ phần
C.ty : Công ty
CSH : Chủ sở hữu
DN : Doanh nghiệp
DT : Doanh thu
KD : Kinh doanh
LN : Lợi nhuận
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NXB : Nhà xuất bản
NN : Nhà nước
Qð : Quyết ñịnh
SX : Sản xuất
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TS : Tài sản
TTXVN : Thông tấn xã Việt Nam
UBND : Ủy ban nhân dân
VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm
XK : Xuất khẩu




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tình hình trồng chè trên thế giới giai ñoạn 1996 - 2006 33
Bảng 1.2: Sản lượng chè trên thế giới giai ñoạn 1996 - 2006 34
Bảng 1.3: Tình hình nhập khẩu chè thế giới giai ñoạn 1995 - 2005 36
Bảng 1.4: Tình hình xuất khẩu chè thế giới 1995 -2005 37
Bảng 1.5: Diện tích và sản lượng chè cả nước giai ñoạn 2000 - 2009 42
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng ñất ñai của tỉnh Thái Nguyên năm 2009 55
Bảng 2.2: Dân số phân theo giới tính, thành thị và nông thôn 56
Bảng 2.3: Lao ñộng ñang làm việc phân theo ngành kinh tế 57
Bảng 2.4: Số doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên theo loại hình doanh nghiệp 59
Bảng 2.5: Số lao ñộng trong các doanh nghiệp tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình
doanh nghiệp 60
Bảng 2.6: Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh nghiệp tỉnh Thái
Nguyên theo loại hình doanh nghiệp 61
Bảng 2.7: Vốn sản xuất kinh doanh và lao ñộng trong các doanh nghiệp chè ở tỉnh
Thái Nguyên 63
Bảng 2.8: Số lượng mẫu ñiều tra các doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên phân

theo hình thức sở hữu 67
Bảng 2.9: Số lượng mẫu ñiều tra các doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên phân
theo quy mô vốn 67
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng sản phẩm chè xanh của doanh nghiệp
chè ở Thái Nguyên 74
Bảng 3.2: ðánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm chè của DN chè ở Thái Nguyên 75
Bảng 3.3: ðánh giá của khách hàng về hình thức của bao bì sản phẩm tại doanh
nghiệp chè 77
Bảng 3.4: Một số chủng loại sản phẩm tại các doanh nghiệp chè 82
Bảng 3.5: Nhãn hiệu sản phẩm của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 83
Bảng 3.6: Chi phí sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên
theo hình thức sở hữu 86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

Bảng 3.7: Chi phí sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên
theo quy mô vốn 87
Bảng 3.8: Các hình thức quảng cáo doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên áp dụng
năm 2009 92
Bảng 3.9: Các hình thức quảng cáo các doanh nghiệp áp dụng 93
Bảng 3.10: Nguồn cung cấp nguyên liệu của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 95
Bảng 3.11: Phương thức mua nguyên liệu của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 95
Bảng 3.12: Hoạt ñộng phân phối sản phẩm của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 98
Bảng 3.13: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên
theo hình thức sở hữu 101
Bảng 3.14: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên
theo quy mô vốn 102
Bảng 3.15: Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu của các DN chè Thái Nguyên so với các

DN chè Lâm ðồng, Phú Thọ theo hình thức sở hữu, năm 2009 102
Bảng 3.16: Năng suất sử dụng vốn và tài sản của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 104
Bảng 3.17: Hệ số vòng quay vốn của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên, Lâm
ðồng và Phú Thọ theo hình thức sở hữu 105
Bảng 3.18: Nguồn tín dụng của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 106
Bảng 3.19: Tỷ trọng vốn tín dụng trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp chè ở
tỉnh Thái Nguyên 107
Bảng 3.20: Ảnh hưởng của thu nhập ñến tiêu dùng các sản phẩm chè năm 2009 109
Bảng 3.21: Trình ñộ chuyên môn của các chủ doanh nghiệp trong doanh nghiệp chè
ở tỉnh Thái Nguyên 120
Bảng 3.22: Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng trong doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên 121
Bảng 3.23: Tình hình máy móc, thiết bị của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 123
Bảng 3.24: Vốn bình quân của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên năm 2009 125



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

x

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 1.1: Diện tích, năng suất chè của Việt Nam, 2000 - 2008 43
Biểu ñồ 1.2: Sản lượng chè của Việt Nam, 2000 - 2008 44
Biểu ñồ 1.3: Khối lượng và kim ngạch xuất khẩu Việt Nam, 2000 - 2008 45
Biểu ñồ 1.4: Kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam sang một số nước năm 2008 46
Biểu ñồ 1.5: Kim ngạch xuất khẩu các loại chè của Việt Nam năm 2008 47
Biểu ñồ 2.1: Số lượng các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chè ở Thái Nguyên
giai ñoạn 2000 - 2008 63
Biểu ñồ 3.1: Chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên theo

hình thức sở hữu 87
Biểu ñồ 3.2: Chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên theo
quy mô vốn 88
Biểu ñồ 3.3: Tỷ trọng chi phí, giá bán và lợi nhuận của sản phẩm chè ở tỉnh Thái
Nguyên kênh tiêu thụ nội ñịa năm 2009 90
Biểu ñồ 3.4: Tình hình xuất khẩu chè của các doanh nghiệp chè Thái Nguyên, Lâm
ðồng và Phú Thọ năm 2009 99
Biểu ñồ 3.5: Cơ cấu xuất khẩu của các doanh nghiệp chè năm 2009 99


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

xi

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ

Sơ ñồ 2.1: Khung phân tích năng lực cạnh tranh của DN chè ở tỉnh Thái Nguyên 66
Sơ ñồ 3.1. Quy trình chế biến chè xanh 73
Sơ ñồ 3.2: Kênh tiêu thụ chè tại các DN ở tỉnh Thái Nguyên 89


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Bao bì của một số sản phẩm chè tại Công ty Chè Tân Cương Hoàng Bình,
tỉnh Thái Nguyên 78
Hình 3.2: Bao bì của một số sản phẩm chè tại Công ty TNHH 1TV Chè Sông Cầu
tỉnh Thái Nguyên 79
Hình 3.3: Bao bì của một số sản phẩm chè tại Công ty Chè Tâm Châu, tỉnh Lâm ðồng 80
Hình 3.4: Bao bì của một số sản phẩm chè tại Công ty Chè Rồng vàng, tỉnh Lâm ðồng 81


DANH MỤC CÁC HỘP

Hộp 3.1: Sở thích uống chè xanh của người cao tuổi 116
Hộp 3.2: Sở thích uống chè xanh ở ñộ tuổi thanh niên 117
Hộp 3.3: Công nghệ chế biến chè Thái Nguyên còn lạc hậu 124

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Cây chè là cây công nghiệp dài ngày có nguồn gốc ở vùng nhiệt ñới và á
nhiệt ñới. Chè là một loại cây xuất hiện từ lâu ñời và ñược trồng khá phổ biến trên
thế giới, tiêu biểu là ở một số quốc gia thuộc khu vực châu Á như: Trung Quốc,
Nhật Bản, Việt Nam, Ấn ðộ, Srilanca. Nước chè là thức uống tốt, có tác dụng giải
khát, chống lạnh, khắc phục sự mệt mỏi của cơ thể, kích thích hoạt ñộng của hệ thần
kinh, hệ tiêu hoá, chữa ñược một số bệnh ñường ruột. ðặc biệt, các nhà khoa học ñã
chỉ ra rằng trong lá chè có chứa 20% chất tananh có tác dụng sát khuẩn mạnh, một
số lượng lớn chất cafein, ñường, tinh dầu và một số loại vitamin, cùng 130 hợp chất
khác có tác dụng tốt ñối với sức khoẻ con người.
Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng Trung du, miền núi phía Bắc, ñược thiên
nhiên ưu ñãi về ñất ñai, ñiều kiện khí hậu và thời tiết hết sức thích hợp cho việc
phát triển cây chè và nó thực sự trở thành sản phẩm mang tính ñặc thù của quê
hương. Khác với các vùng ñất khác trong cả nước, chè Thái Nguyên ñã trở thành
một “thương hiệu” nổi tiếng ñược người tiêu dùng ñánh giá cao. Hiện nay, tỉnh có
diện tích chè ñứng thứ hai của cả nước, với diện tích trồng 17.661 ha và sản lượng
ñạt 171.900 tấn chè búp tươi, năm 2010 ñã xuất khẩu 6.438 tấn, ñạt 8,68 triệu
USD. Trong quá trình phát triển kinh tế, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, cây
chè Thái Nguyên ñược xác ñịnh là cây trồng phù hợp, mang lai hiệu quả

kinh tế cao. Vì vậy, chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ñã xác
ñịnh và chỉ rõ: “Chè là một cây kinh tế mũi nhọn, cần ñược quan tâm ñầu tư phát
triển” (Sở NN & PTNT Thái Nguyên, năm 2007).
Trong ñiều kiện phát triển kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa
theo xu hướng mở cửa và hội nhập hiện nay, cạnh tranh trong nước và quốc tế ngày
càng trở lên gay gắt, yêu cầu về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
nói riêng và của toàn bộ nền kinh tế ñặt ra rất bức xúc: Làm thế nào và bằng cách
nào ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam, góp phần
nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế? ðại hội lần thứ X của ðảng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Cộng sản Việt Nam ñã nhấn mạnh: “Chúng ta chủ trương xây dựng và thực hiện
chiến lược quốc gia về phát triển doanh nghiệp, xây dựng một hệ thống doanh
nghiệp Việt Nam có sức cạnh tranh cao” (ðảng Cộng sản Việt Nam, 2006).
Tại Thái Nguyên, có nhiều loại hình doanh nghiệp tham gia vào việc sản
xuất, chế biến và tiêu thụ chè gồm: doanh nghiệp Nhà nước, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần, công ty liên doanh… Do ñó, dẫn ñến có sự khác nhau về
chủng loại, chất lượng sản phẩm cũng như về giá cả. Cùng với việc tự do hoá
thương mại trong nước và trên trường quốc tế, sản phẩm chè Thái Nguyên ñã ñược
tiêu thụ rộng rãi trên thị trường, góp phần không nhỏ vào việc thúc ñẩy sự phát triển
của ngành chè Việt Nam. Tuy nhiên, chè Thái Nguyên hiện còn gặp nhiều khó
khăn, thách thức về cạnh tranh trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ.
Mặc dù ñã có những bước tiến nhanh về diện tích, sản lượng, chất lượng
nhưng sự phát triển của cây chè Thái Nguyên trong những năm qua chưa thực sự
bền vững và ổn ñịnh, ñặc biệt tỉnh Thái Nguyên chưa có hệ thống quản lý chất
lượng chè. Mặt khác, năng lực cạnh tranh của các DN chè Thái Nguyên còn yếu
như: sản phẩm chè của các DN còn ñơn giản về chủng loại, mẫu mã, chưa có nhiều

sản phẩm ñặc biệt cao cấp, giá trị sản xuất còn thấp. Thị trường xuất khẩu chưa chủ
ñộng, nội tiêu là chính, phần lớn sản phẩm chè bán ra nước ngoài ở dạng chè rời.
Công tác xúc tiến thương mại chưa ñược quan tâm ñúng mức, chưa phát huy ñược
thế mạnh của chè Thái gắn với văn hoá chè ñể phát huy bản sắc truyền thống.
Nguyên nhân là do công nghệ chế biến chè còn lạc hậu, các DN thường xuyên thiếu
vốn cho hoạt ñộng sản xuất, nguồn nguyên liệu ñầu vào không ñồng ñều, chất lượng
kém, một phần do cây chè bị khai thác triệt ñể. Từ ñó, có thể khẳng ñịnh năng lực
cạnh tranh của chè Thái Nguyên hiện nay còn yếu. Vì vậy, việc ñánh giá năng lực
cạnh tranh và ñề xuất giải pháp nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN
chè Thái Nguyên là một việc làm cấp thiết, mang tính thời sự, giúp các Ban, ngành
và các nhà lãnh ñạo trong tỉnh có thể ñánh giá chính xác thực trạng sản xuất, kinh
doanh, năng lực cạnh tranh của các DN chè trên ñịa bàn tỉnh. Từ ñó, ñưa ra những
chính sách quản lý phù hợp ñể nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN chè và
thúc ñẩy ngành chè tại Thái Nguyên ngày càng phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi ñã chọn ñề tài: “Nghiên cứu năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu cơ sở khoa học của năng lực cạnh tranh và thực trạng năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên, nhằm tìm hiểu những nhân
tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh và ñề xuất những giải pháp chủ yếu cho việc
nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN chè ở tỉnh Thái Nguyên trên thị trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh
trong kinh doanh nói chung và các doanh nghiệp chè nói riêng.

- ðánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè Thái Nguyên, phân
tích nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
chè ở tỉnh Thái Nguyên.
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp chè ở tỉnh Thái Nguyên giai ñoạn 2011 - 2020.
3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp chè ở
tỉnh Thái Nguyên. Các khách hàng tiêu dùng sản phẩm chè (khách hàng tại Hà Nội).
Các cơ quan chức năng của Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Tập trung vào một số vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về năng lực cạnh
tranh của các DN chè. Nghiên cứu phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của
các DN chè ở tỉnh Thái Nguyên. ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các DN chè ở tỉnh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Thu thập thông tin tại các DN chè trên ñịa bàn tỉnh Thái Nguyên, các khách
hàng tiêu dùng chè tại Hà Nội. Ngoài ra, chúng tôi còn thu thập thông tin một số
DN chè tại tỉnh Lâm ðồng và tỉnh Phú Thọ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

3.2.3. Phạm vi về thời gian
Các số liệu nghiên cứu tổng quan về ñịa bàn nghiên cứu, thực trạng năng lực
cạnh tranh của các DN chè ở Thái Nguyên ñược thu thập từ năm 2008 ñến năm
2009. ðịnh hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các
DN chè ở tỉnh Thái Nguyên ñến năm 2020.

4. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án thảo luận về năng lực cạnh tranh của các DN chè, có những ñóng
góp mới cả về lý luận, thực tiễn và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
các DN chè như sau:
- Về lý luận, luận án ñã hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về
năng lực cạnh tranh của các DN chè. Năng lực cạnh tranh của các DN chè là khả
năng duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm chè, mở
rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất
nhằm ñạt ñược lợi ích kinh tế cao và bền vững. Năng lực cạnh tranh của DN chè
còn thể hiện khả năng tham gia vào chuỗi giá trị của ngành và khả năng tham gia
vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Năng lực cạnh tranh của các DN chè chịu tác ñộng bởi các yếu tố như: yếu tố
kinh tế, chính trị pháp luật, khoa học công nghệ, yếu tố tự nhiên xã hội, sự xuất
hiện của sản phẩm thay thế, nhà cung cấp nguyên liệu, trình ñộ tổ chức và nguồn
nhân lực, nguồn lực cơ sở vật chất, năng lực tài chính, năng lực marketing của
DN. Luận án, góp phần làm rõ năng lực cạnh tranh của các DN chè trong ñiều
kiện hội nhập và phát triển.
- Về thực tiễn, luận án ñã ñánh giá năng lực cạnh tranh của các DN chè theo
hình thức sở hữu và theo quy mô vốn của DN thông qua sự ñánh giá năng lực cạnh
tranh của sản phẩm, thị phần của DN, hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng suất sử
dụng vốn và tài sản, năng lực thu hút các nguồn lực tài chính và khả năng liên kết,
hợp tác giữa các DN chè. Luận án ñã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh
tranh của các DN chè ở tỉnh Thái Nguyên. Từ ñó, giúp các DN chè ở tỉnh Thái
Nguyên hoàn thiện và phát triển bền vững hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

- Luận án ñưa ra hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh

của các DN chè ở tỉnh Thái Nguyên trong ñiều kiện hội nhập kinh tế quốc tế giai
ñoạn 2011 - 2020. Kết quả nghiên cứu của luận án là căn cứ giúp các Ban, Ngành
và các nhà lãnh ñạo trong tỉnh ñưa ra những chính sách quản lý phù hợp ñể nâng
cao năng lực cạnh tranh của các DN chè và thúc ñẩy ngành chè tại Thái Nguyên
ngày càng phát triển. Luận án là tài liệu tham khảo bổ ích cho các DN chè ở Việt
Nam trong xây dựng chiến lược kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của các
DN chè và là gợi ý ñể các nhà quản lý tham khảo trong việc xây dựng các chính
sách nhằm thúc ñẩy ngành chè ở Việt Nam ngày càng phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP CHÈ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH
NGHIỆP CHÈ
1.1.1. Một số vấn ñề lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
a. Khái niệm cạnh tranh
Theo Các Mác: Cạnh tranh là sự ganh ñua, sự ñấu tranh gay gắt giữa các nhà
tư bản ñể giành giật những ñiều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá
ñể thu ñược lợi nhuận siêu ngạch (Các Mác, 1978).
Theo cuốn Từ ñiển rút gọn về kinh doanh ñã ñịnh nghĩa như sau: Cạnh tranh
là sự ganh ñua, sự kình ñịch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm giành
giật cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình
(Adam, 1993).
Ở phương Tây, giới lý luận nghiên cứu lý luận cạnh tranh trên các mặt kinh
tế, chính trị và xã hội ñã xoay quanh 4 vấn ñề cốt lõi của cạnh tranh là: Cạnh tranh

hoặc quy tắc có phải là cơ sở ñúng ñắn và thích hợp với tố chức xã hội không? Cạnh
tranh và hợp tác có phải là phương thức tự nhiên của hành vi con người hay không?
ðứng trước vấn ñề cạnh tranh, người ta có cách lựa chọn nào khác không? Hành vi
cạnh tranh có thể cùng tồn tại một cách hòa thuận với phương thức hành vi xã hội
hoặc hành vi tập thể ñược tuân theo một cách rộng rãi không? (Burkle, Genn-Bash,
Haines, 1988).
Theo Từ ñiển bách khoa Việt Nam: Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt
ñộng ganh ñua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền knh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm
giành các ñiều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất (Từ ñiển bách
khoa, 1995).
Theo Samuelson thì: Cạnh tranh là sự kình ñịch giữa các DN cạnh tranh với
nhau ñể giành khách hàng, thị trường (Samuelson, 2000).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Từ các ñịnh nghĩa trên, chúng ta thấy có thể tiếp cận về cạnh tranh như sau:
Thứ nhất: Nói ñến cạnh tranh là nói ñến sự ganh ñua nhằm lấy phần thắng của
nhiều chủ thể cùng tham dự. Thứ hai: Mục ñích trực tiếp của cạnh tranh là một ñối
tượng cụ thể nào ñó mà các bên ñều muốn giành giật, mục ñích cuối cùng là kiếm
ñược lợi nhuận cao. Thứ ba: Cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, có
các ràng buộc chung mà các bên tham gia phải tuân thủ. Thứ tư: trong quá trình
cạnh tranh các chủ thể tham gia cạnh tranh có thể sử dụng nhiều công cụ khác
nhau: cạnh tranh bằng ñặc tính và chất lượng sản phẩm, cạnh tranh bằng giá bán
sản phẩm … (Chu Văn Cấp, 2003)
Từ những nhận ñịnh trên, khái niệm cạnh tranh trong kinh doanh có thể hiểu
như sau: Cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở ñó các chủ thể kinh tế ganh ñua nhau
tìm mọi biện pháp, cả nghệ thuật lẫn thủ ñoạn ñể ñạt ñược mục tiêu kinh tế của

mình, thông thường là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng, cũng như các
ñiều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục ñích cuối cùng của các chủ thể kinh
tế trong quá trình cạnh tranh là tối ña hoá lợi ích. ðối với người sản xuất kinh
doanh là lợi nhuận, ñối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi.
1.1.1.2. Năng lực cạnh tranh
* Năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là một trong những quan ñiểm chưa có sự thống nhất,
nói ñến năng lực cạnh tranh phải nói ñến chủ thể của cạnh tranh, do ñó không có
khái niệm năng lực cạnh tranh nói chung mà khái niệm năng lực cạnh tranh ñược áp
dụng với cả hai cấp ñộ: cấp vĩ mô ñó là năng lực cạnh tranh quốc gia hoặc của cả
khu vực và cấp vi mô bao gồm năng lực cạnh tranh của DN và năng lực cạnh tranh
của sản phẩm.
Ở cấp ñộ vi mô, có quan ñiểm cho rằng: “Những DN có khả năng cạnh tranh
là những DN ñạt ñược mức tiến bộ cao hơn mức trung bình về chất lượng hàng hóa
và dịch vụ, hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tương ñối cho phép họ tăng ñược
lợi nhuận (doanh thu - chi phí) và thị phần …” (Michael Dunford, Helen Louri,
1998). ðịnh nghĩa trên ñã phản ánh tương ñối toàn diện về năng lực cạnh tranh của
một doanh nghiệp.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

Tác giả Michael Porter cũng thừa nhận không thể ñưa ra một khái niệm tuyệt
ñối về năng lực cạnh tranh. Theo ông, “ðể có thể cạnh tranh thành công, các DN
phải có ñược lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có ñược chi phí sản xuất thấp
hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm ñể ñạt ñược những mức giá cao
hơn trung bình. ðể duy trì lợi thế cạnh tranh, các DN cần ngày càng ñạt ñược những
lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua ñó có thể cung cấp những hàng hóa hay dịch vụ
có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn” (Michael Porter, 1990).

Quan niệm của Porter ñã ñề cập ñến vấn ñề cạnh tranh còn bao hàm cả việc DN
phải liên tục duy trì lợi thế cạnh tranh của mình.
* Năng lực cạnh tranh quốc gia
Theo Diễn ñàn Kinh tế thế giới (WEF - World Economic Forum) thì năng lực
cạnh tranh của một quốc gia là khả năng ñạt và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở
các chính sách, thể chế vững bền tương ñối và các ñặc trưng kinh tế khác (Viện nghiên
cứu Quản lý Trung ương và chương trình Phát triển Liên hợp quốc, 2002).
Một số nhà kinh tế khác lại ñưa ra khái niệm về năng lực cạnh tranh của quốc
gia dựa trên năng suất lao ñộng, Porter cho rằng: “ Khái niệm có ý nghĩa nhất về năng
lực cạnh tranh ở cấp quốc gia là năng suất lao ñộng” (Michael Porter, 1990).
ðối với Fagerberg ñịnh nghĩa năng lực cạnh tranh của một quốc gia là “Khả
năng của một ñất nước trong việc nhận thức rõ mục ñích của chính sách kinh tế tập
trung nhất là ñối với tăng trưởng thu nhập và việc làm, mà không gặp phải các khó
khăn trong cán cân thanh toán (Nguyễn Vĩnh Thanh, 2005).
Từ những quan ñiểm trên trên, chúng ta có thể hiểu: Năng lực cạnh tranh
của quốc gia là năng lực của một nền kinh tế có thể tạo ra phát triển bền vững
trong môi trường kinh tế ñầy biến ñộng của thị trường thế giới.
* Năng lực cạnh tranh của DN
Theo Aldington Report (1985): “DN có năng lực cạnh tranh là DN có thể sản
xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các ñối thủ
cạnh tranh trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh ñồng nghĩa với việc ñạt
ñược lợi ích lâu dài của DN và khả năng bảo ñảm thu nhập cho người lao ñộng và
chủ DN”.
Năm 1998, Bộ Thương mại và Công nghiệp nước Anh ñưa ra ñịnh nghĩa:
“ðối với DN, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất ñúng sản phẩm, xác ñịnh
ñúng giá cả vào ñúng thời ñiểm. ðiều ñó có nghĩa là ñáp ứng nhu cầu khách hàng
với hiệu suất và hiệu quả hơn các DN khác” (Nguyễn Hữu Thắng, 2008)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………


9

Tổng hợp từ các tài liệu trong, ngoài nước, có nhiều quan niệm về năng lực
cạnh tranh của DN, cụ thể như sau:
- Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu
lợi nhuận của DN. Theo quan niệm này, năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ
hàng hoá, dịch vụ so với các ñối thủ và khả năng thu lợi của các DN, quan niệm
như vậy có thể gặp trong các công trình nghiên cứu của Mehra (1998),
Ramasamy (1995), Bruckley (1991), Schealbach (1989) hay ở trong nước như
kết quả nghiên cứu của CIEM (2003) (Viện Nghiên cứu Quản lý Trung ương,
2003), Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2003). Quan niệm này tương
ñồng với cách tiếp cận thương mại truyền thống (Ủy ban quốc gia về hợp tác
Kinh tế, 2003). Quan niệm này chưa bao hàm các phương thức, các yếu tố duy
trì và nâng cao năng lực cạnh tranh, chưa phản ánh một cách bao quát năng lực
cạnh tranh của DN.
- Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng chống chịu trước sự tấn công của
các DN khác, chẳng hạn Hội ñồng chính sách năng lực cạnh tranh của Mỹ ñưa ra
ñịnh nghĩa: Năng lực cạnh tranh là năng lực kinh tế về hàng hoá và dịch vụ của một
nền sản xuất có thể vượt qua thử thách trên thị trường thế giới. Uỷ ban Quốc gia về
hợp tác quốc tế có trích dẫn khái niệm năng lực cạnh tranh theo Từ ñiển thuật ngữ
chính sách thương mại (1997). Theo ñó, năng lực cạnh tranh là năng lực của một
DN không bị DN khác ñánh bại về năng lực kinh tế. Quan niệm về năng lực cạnh
tranh như vậy mang tính chất ñịnh tính, khó có thể ñịnh lượng ñược.
- Năng lực cạnh tranh ñồng nghĩa với năng suất lao ñộng. Theo Tổ chức hợp
tác và Phát triển kinh tế (OECD), năng lực cạnh tranh của DN là sức sản xuất và thu
nhập tương ñối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các
DN phát triển bền vững trong ñiều kiện cạnh tranh quốc tế (Bạch Thụ Cường,
2002). Các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ
của DN.
- Năng lực cạnh tranh ñồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh

tranh. Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (Vũ Trọng Lâm, 2006) cho rằng: ”năng
lực cạnh tranh của DN là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới
các lợi thế cạnh tranh của DN”. Tác giả Trần Sửu (Trần Sửu, 2005) cũng có ý
kiến tương tự: năng lực cạnh tranh của DN là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh,
có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn ñối thủ cạnh tranh, chiếm
lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
Ngoài ra, khi ñưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của DN cần chú ý một số
vấn ñề sau: Một là, quan niệm năng lực cạnh tranh cần phù hợp với ñiều kiện, bối
cảnh và trình ñộ phát triển của từng thời kỳ. Hai là, năng lực cạnh tranh cần thể
hiện khả năng ñua tranh, tranh giành giữa các DN không chỉ về năng lực thu hút và
sử dụng các yếu tố sản xuất, khả năng tiêu thụ hàng hoá, mà cả khả năng mở rộng
không gian sinh tồn của sản phẩm, khả năng sáng tạo sản phẩm mới. Ba là, năng lực
cạnh tranh của DN cần thể hiện ñược phương thức cạnh tranh phù hợp, bao gồm cả
những phương thức truyền thống và các phương thức hiện ñại, không chỉ dựa vào
lợi thế so sánh mà dựa vào lợi thế cạnh tranh, dựa vào quy chế.
Từ những phân tích trên, có thể ñưa ra khái niệm năng lực cạnh tranh của
DN như sau: Năng lực cạnh tranh của DN là khả năng duy trì và nâng cao lợi thế
cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử
dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm ñạt lợi ích kinh tế cao và bền vững.
* Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
Năng lực cạnh tranh của một loại sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ nào ñó trên
thị trường trong nước và quốc tế là sự thể hiện tính ưu việt hay tính hơn hẳn của nó
cả về ñịnh tính và ñịnh lượng với các chỉ tiêu như: chất lượng sản phẩm, thương
hiệu, mức ñộ vệ sinh công nghiệp, vệ sinh thực phẩm, kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm,
môi trường thương mại, mức ñộ giao dịch, uy tín sản phẩm trên thị trường, sự ổn
ñịnh của môi trường kinh tế vĩ mô và các chính sách thương mại (thuế, tỷ giá, tín

dụng, ñầu tư, mức bảo hộ …), cuối cùng là các chỉ tiêu về giá thành và giá cả sản
xuất (Nguyễn Hữu Khải, 2005).
Nói cách khác, cạnh tranh giữa các sản phẩm trên một thị trường là quá trình
thể hiện khả năng hấp dẫn tiêu dùng của sản phẩm ñối với khách hàng trên một thị
trường cụ thể và trong một thời gian nhất ñịnh. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm
có thể gắn với một DN, một quốc gia cụ thể hoặc xét chung cho tất cả các quốc gia,
các DN.
* Tóm lại: Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế, nơi sản xuất hàng hóa và
cung cấp dịch vụ. Do vậy, mỗi nỗ lực cạnh tranh của DN ñều nhằm mục ñích thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng về chủng loại, số lượng, chất lượng và giá cả phù hợp
với nhu cầu thị hiếu và khả năng thanh toán của khách hàng, qua ñó ñể tối ña hóa
lợi nhuận. Do ñó, nội dung cạnh tranh chủ yếu giữa các DN trong cùng một ngành
gồm cạnh tranh về sản phẩm, cạnh tranh về giá cả, Mà nâng cao năng lực cạnh
tranh của sản phẩm sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của DN. Nâng cao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
năng lực cạnh tranh của DN góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. ðiều
này cho thấy cạnh tranh trên các cấp ñộ (quốc gia, doanh nghiệp, sản phẩm) có mối
quan hệ tác ñộng qua lại, tạo ñiều kiện lẫn nhau, từ ñó có thể hướng tới một nền
kinh tế phát triển bền vững trong môi trường kinh tế ñầy biến ñộng của thị trường
thế giới.
1.1.1.3. Chức năng, vai trò, hình thức và lợi thế cạnh tranh
a. Chức năng của cạnh tranh
- Cạnh tranh giúp ñảm bảo việc ñiều chỉnh quan hệ giữa cung và cầu.
- Cạnh tranh giúp ñiều khiển sao cho những nhân tố sản xuất sẽ ñược sử dụng
vào những nơi có hiệu quả nhất, làm giảm thiểu tổng giá thành của sản xuất xã hội.
- Cạnh tranh tạo tiền ñề thuận tiện nhất cho sản xuất thích ứng linh hoạt của
cầu và công nghệ sản xuất.

- Cạnh tranh tác ñộng một cách tích cực ñến ñiều tiết và phân phối thu nhập.
- Cạnh tranh thúc ñẩy sự ñổi mới ñược coi là một chức năng cạnh tranh năng
ñộng trong những thập kỉ gần ñây.
b. Vai trò của cạnh tranh
- ðối với nền kinh tế quốc dân: Theo quan ñiểm truyền thống, cạnh tranh
kinh tế thị trường và Chủ nghĩa tư bản thường ñược gắn chặt với nhau và như vậy,
cạnh tranh bị coi như là hiện tượng xấu xa, thiếu ñạo ñức “cá lớn nuốt cá bé” là
nguyên nhân dẫn ñến những hiện tượng tiêu cực trong xã hội như gây ra khủng
hoảng kinh tế, nhiều DN phá sản, nhiều người bị thất nghiệp.
Theo quan ñiểm hiện ñại, cạnh tranh ñược nhìn nhận theo hướng tích cực
hơn, ñều ñã nhận rõ vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế như là sự thúc ñẩy quá
trình ñổi mới phân bổ nguồn lực, chọn lọc, phân phối lại
Cạnh tranh là ñộng lực thúc ñẩy nền kinh tế phát triển. Thật vậy, cạnh tranh
ñem ñến cho người tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng ngày càng cao và dịch
vụ ngày càng thuận lợi hơn. ðiều ñó có nghĩa là chất lượng cuộc sống toàn xã hội
ñược cải thiện tốt hơn (Ban Chính sách Kinh tế vĩ mô, năm 2000).
Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới ñã thừa nhận cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trường là môi trường phát triển tạo nên sự vươn cao mạnh mẽ của các
DN. Tạo ñà thúc ñẩy xã hội tiến lên, là ñiều kiện quan trọng ñể phát triển lực lượng
sản xuất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
- ðối với doanh nghiệp: Các DN, các nhà sản xuất khi tham gia thị trường
buộc phải chấp nhận sự cạnh tranh. ðó có thể coi là cuộc chạy ñua khá khốc liệt mà
các DN không thể lẩn tránh và tìm mọi cách vươn lên chiếm ưu thế.
ðối với bất kì DN nào cũng ñều phải ñạt mục tiêu cho mình là mang lại lợi
nhuận tối ña, số lượng hàng hoá bán ra ngày càng nhiều, chiếm lĩnh thị phần lớn và
ngày càng lôi kéo ñược nhiều khách hàng. Bên cạnh ñó, người tiêu dùng không ñơn

thuần chấp nhận tất cả những gì mà người sản xuất ñưa ra, mà họ sẽ lựa chọn những
gì họ thích, những gì họ cho là tốt nhất. Quá trình ñó diễn ra là ñặc ñiểm cơ bản của
kinh tế thị trường.
Ngày nay, xu thế cạnh tranh của các DN phải ñi sâu về nâng cao chất lượng
sản phẩm, dịch vụ ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng. ðồng thời phải nghiên
cứu ñưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp như chính sách về giá sản phẩm: ðể lôi
kéo ñược khách hàng về phía mình, DN có thể ñưa ra mức giá hấp dẫn ñể chào bán,
cũng chính ñiều này buộc DN phải ñưa ra phương án sản xuất với mức chi phí thấp
nhất, bằng cách tối ưu hoá các yếu tố ñầu vào, triệt ñể tiết kiệm, quan tâm ñến việc
áp dụng khoa học kĩ thuật ñể cải tiến phương án quản lý, phương thức sản xuất,
phương thức tiêu thụ sản phẩm tạo ñiều kiện thuận lợi cho người tiêu dùng.
- ðối với người tiêu dùng: Nếu như cạnh tranh ñối với một quốc gia là thúc
ñẩy nền kinh tế, ñối với DN là sự sống còn thì cạnh tranh lại tạo ra sự lựa chọn
rộng rãi hơn cho người tiêu dùng. Người sản xuất phải tìm mọi cách ñể làm ra sản
phẩm có chất lượng hơn, ñẹp hơn, có chi phí sản xuất rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa
học, công nghệ trong sản phẩm cao hơn, ñể ñáp ứng thị hiếu của người tiêu
dùng, thị trường sẽ ñược ñiều tiết bằng quan hệ cung - cầu, góp phần hạn chế sự
áp ñặt về giá cả.
Tóm lại: Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những ñộng
lực mạnh mẽ nhất thúc ñẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng
ñộng, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học kỹ
thuật, hoàn thiện tổ chức quản lý ñể nâng cao năng suất lao ñộng, hiệu quả kinh tế.
ðó chính là cạnh tranh lành mạnh. Ở ñâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện ñộc
quyền thì thường trì trệ, kém phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học kinh tế …………………………

13
Ngoài mặt tích cực, cạnh tranh cũng ñem lại những hệ quả không mong
muốn về mặt xã hội. Nó làm thay ñổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu của

cải, phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo, có những tác ñộng tiêu cực khi cạnh tranh
không lành mạnh, dùng các thủ ñoạn vi phạm pháp luật hay bất chấp pháp luật. Vì
lý do trên cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng phải ñược ñiều chỉnh bởi các ñịnh chế xã
hội, sự can thiệp của nhà nước.
Cạnh tranh cũng có những tác ñộng tiêu cực thể hiện ở cạnh tranh không
lành mạnh như những hành ñộng vi phạm ñạo ñức hay vi phạm pháp luật (buôn lậu,
trốn thuế, tung tin phá hoại, ) hoặc những hành vi cạnh tranh làm phân hóa giàu
nghèo, tổn hại môi trường sinh thái.
c. Hình thức cạnh tranh
Cạnh tranh diễn ra dưới nhiều hình thức, nhiều góc ñộ khác nhau. Theo góc
ñộ thị trường thì có các hình thức cạnh tranh chủ yếu sau:
* Cạnh tranh hoàn hảo: Cạnh tranh hoàn hảo bao gồm rất nhiều người bán
và nhiều người mua một sản phẩm hàng hoá giống nhau nào ñó. Không một người
mua hay người bán nào có ảnh hưởng lớn ñến mức giá trên thị trường hiện hành của
hàng hoá. Người bán không thể ñòi giá cao hơn giá thị trường vì người mua có thể
tự do mua một số lượng hàng hoá bất kỳ, những hàng hoá mình cần theo giá thị
trường ñó. Người bán cũng không chào giá thấp hơn giá thị trường vì họ có thể bán
tất cả những thứ gì cần theo giá thị trường hiện hành (Philip Kotler, 1999).
Hình thức này có ưu ñiểm ñối với người tiêu dùng: Do có cơ hội lựa chọn
sản phẩm, mua ñược giá mà giá ñó là do quan hệ cung cầu thị trường tạo ra, người
sản xuất muốn ép giá cũng không ép ñược. Chính vì vậy mỗi người sản xuất ñều
phải cố gắng tìm hướng ñi cho mình ñể sản xuất sản phẩm ra còn tiêu thụ ñược.
Hình thức này cũng còn ñể lại nhược ñiểm chưa khuyến khích hết khả năng của
người sản xuất.
* Cạnh tranh ñộc quyền
Cạnh tranh ñộc quyền gồm rất ñông người mua và một số ít người bán thực
hiện các thương vụ không theo một giá thị trường thống nhất, mà là trong một
khoảng giá rất rộng. Có khoảng giá rộng là do người bán có thể chào bán cho người
mua những phương án hàng hoá khác nhau, sản phẩm hiện thực có thể khác nhau về
chất lượng, tính chất, hình thức bề ngoài, cũng có thể khác biệt về dịch vụ kèm theo

×