Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (886.83 KB, 98 trang )

Đề tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Nhóm số: 43
Lớp: CTK34LT
Sinh viên thực hiện:
STT MSSV Họ và tên Lớp
1 1014727 Trần Anh Tuấn CTK34LT
2 1014715 Phạm Thị Mỹ Linh CTK34LT
3 1014719 Bế Thị Phượng CTK34LT
4 1014701 Phan Ngọc Quỳnh Anh CTK34LT
5 1014721 Nguyễn Anh Sang CTK34LT
Mục Lục
I. Mục đích của hệ thống
Hiện tại khách sạn chưa có một chương trình quản lý việc đặt phòng và thanh toán.
Nhân viên của khách sạn dùng phần mềm Excel để quản lý việc đặt phòng, đăng ký,
trả phòng của khách hàng. Chính vì thế đã gặp một số khó khăn như sau:
 Việc xử lý thủ tục đặt phòng, đăng ký, trả phòng còn mất thời gian.
 Khó kiểm tra phòng hư, kiểm tra trạng thái phòng(phòng trống, phòng đang sử
dụng).
 Khó quản lý thông tin khách hàng, thông tin hoá đơn, thông tin phiếu đăng ký
phòng, đăng ký dịch vụ.
Vì những lý do trên, ban giám đốc khách sạn yêu cầu cần phải có một phần mềm
quản lý khách sạn có khả năng quản lý những thông tin về khách hàng, thông tin đặt
phòng, nhận phòng, trả phòng. Quản lý thông tin nhân viên làm việc trong khách sạn,
quản lý danh mục tất cả các phòng, xuất báo cáo doanh thu, báo cáo tình trạng theo
tuần, tháng, quý, năm. Tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhân viên. Phần mềm được
xây dựng nên nhằm làm đơn giản công việc quản lý hơn như các thông tin chính xác
hơn, tiết kiệm thời gian liên lạc giữa các bộ phận trong khách sạn với nhau, tiết kiệm
kinh phí thuê nhân viên, đồng nhất giữa các bộ phận và đặc biệt là phục vụ khách
hàng một cách tốt nhất đề tăng doanh thu cho khách sạn.
II. Khảo sát hệ thống bằng văn bản
1. Mô hình hệ thống cần quản lý


2. Danh sách nghiệp vụ quản lý
STT Đối tượng tham gia Nghiệp vụ
1 Giám đốc khách sạn 1. Quản lí nhân viên
2. Quản lý và điều hành việc kinh doanh
trong khách sạn
2 Phòng tiếp tân 3. Đăng ký giao phòng cho khách và nhận lại
phòng
4. Lập phiếu thanh toán và thu tiền, xuất hóa
đơn khi khách hàng yêu cầu
5. Nhận yêu cầu, giới thiệu và giải đáp thắc
mắc.
3 Phòng nhân sự 6. Quản lý tất cả các thông tin nhân viên
trong khách sạn
4 Phòng kế toán 7. Thống kê doanh thu của khách sạn theo
tháng , quý, năm
8. Quản lý và lưu trữ hóa đơn
5 Phòng dịch vụ 9. Quản lý tất cả các dịch vụ trong khách sạn
3. Danh sách yêu cầu và quy định
Hệ thống phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
3.1 Quản lý thông tin khách hàng:
R1: Khi có khách hàng đăng ký phòng thì thêm khách hàng vào danh sách, khi
khách hàng trả phòng thì xóa khách hàng khỏi danh sách, có thể thay đổi thông tin
khách hàng khi cần thay đổi.
R2: Khi cần phải tìm kiếm khách hàng thì có thể tìm kiếm theo mã khách hàng,
theo họ tên khách hàng, theo ngày khách hàng ở hoặc theo số chứng minh nhân
dân của khách hàng.
R3: Khi có yêu cầu xem danh sách khách hàng thì xuất ra danh khách hàng hoặc
có thể xuất ra thông tin chi tiết từng khách hàng.
R4: Có thể thống kê số lượng khách hàng theo ngày, tuần, tháng, quý và năm
R5: Khi khách hàng đặt phòng thì lưu các thông tin đặt phòng của khách hàng, khi

khách hàng thay đổi thông tin phòng cần đặt thì cập nhật lại thông tin đặt phòng và
hủy thông tin đặt phòng đó khi khách hàng không đăng ký nữa.
3.2 Quản lý phòng:
R6: Khi cần thay đổi thông tin phòng như giá phòng, loại phòng thì cập nhật lại
thông tin loại phòng.
R7: Khi có khách hàng đặt phòng thì nhân viên xem phòng còn trống hay không
và xuất thông tin chi tiết từng loại phòng.
R8: Khi khách hàng đặt phòng thì cập nhật lại tình trạng phòng đã có người sử
dụng hoặc khi khách hàng trả phòng thì cập nhật lại phòng còn trống.
R9: Tìm kiếm và xuất danh sách các phòng còn trống.
3.3 Quản lý thông tin nhân viên:
R10: Khi có nhân viên mới thì thêm nhân viên đó vào danh sách, khi nhân viên
nghỉ việc thì xóa nhân viên đó khỏi danh sách, và thay đổi thông tin nhân viên.
R11: Khi có yêu cầu tìm kiếm nhân viên thì có thể tìm theo mã nhân viên, theo họ
tên nhân viên hoặc theo chức vụ của nhân viên.
R12: Cấp tài khoản cho nhân viên và nhân viên có thể thay đổi mật khẩu.
R13: Có thể xuất ra danh sách nhân viên và xuất thông tin chi tiết của từng nhân
viên.
3.4 Thống kê doanh thu của khách sạn:
R14: Có thể thống kê doanh thu của khách sạn theo tháng, quý và năm.
3.5 Quản lý hoá đơn:
R15: Khi thanh toán cho khách hàng thì lưu hóa đơn đó vào hệ thống và xóa 1 hóa
đơn khi hóa đơn đó không hợp lệ.
R16: Có thể tìm kiếm hóa đơn và xuất hóa đơn.
3.6 Quản lý các dịch vụ của khách sạn:
R17: Khi có 1 dịch vụ mới thì thêm dịch vụ đó và danh sách các dịch vụ, xóa 1
dịch vụ khỏi danh sách, thay đổi thông tin dịch vụ khi có thay đổi.
R18: Xuất danh sách các dịch vụ, xem chi tiết từng dịch vụ.
R19: Khi khách hàng sử dụng dịch vụ thì lưu dịch vụ đó vào hệ thống và xuất các
dịch vụ mà khách hàng đó sử dụng.

R20: Khi khách hàng sử dụng thêm dịch vụ thì thêm dịch vụ đó vào dịch vụ khách
hàng sử dụng, xóa dịch vụ khi khách hàng không sử dụng dịch vụ đó, sửa thông
tin dịch vụ khách hàng sử dụng, và tìm kiếm các dịch vụ mà khách hàng sử dụng.
III. Yêu cầu hệ thống
1. Danh sách Actor
A1: Nhân viên quản trị hệ thống:
- Quản lý và kích hoạt hệ thống
A2: Nhân viên lễ tân:
- Quản lý thông tin khách hàng và cập nhật thông tin khách hàng khi có
thay đổi.
- Quản lý phòng và cập nhật tình trạng phòng.
A3: Nhân viên phòng nhân sự:
- Quản lý thông tin của nhân viên trong khách sạn.
A4:Nhân viên phòng kế toán:
- Thống kê doanh thu hàng tháng, quý,năm.
A5:Nhân viên phòng dịch vụ:
- Quản lý và cập nhật dịch vụ mới cho khách sạn
2. Danh sách Use Case
U1: Đăng nhập hệ thống: Nhân viên quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ
thống.
U2: Tạo tài khoản cho nhân viên: Nhân viên quản trị hệ thống tạo tài khoản
cho nhân viên trong khách sạn
U3: Thay đổi mật khẩu: Nhân viên có thể tự thay đổi mật khẩu cho mình.
U4: Phân quyền sử dụng cho tài khoản: Giới hạn quyền sử dụng cho tài
khoản của nhân viên.
U5: Thêm thông tin khách hàng :Thêm khách hàng vào bộ nhớ
U6: Sửa thông tin khách hàng :Cập nhật lại thông tin của khách hàng
U7: Xoá thông tin khách hàng: Xóa khách hàng ra khỏi bộ nhớ
U8: Xem danh sách khách hàng : Xem danh sách các khách hàng đã đăng ký
U9: Xuất thông tin khách hàng:Xuất thông tin chi tiết của từng khách hàng

U10: Tìm kiếm theo mã khách hàng: Tìm kiếm thông tin khách hàng theo
mã khách hàng
U11: Tìm kiếm theo số chứng minh nhân dân: Tìm kiếm thông tin khách
hàng theo số chứng minh nhân dân mà khách hàng đăng ký
U12: Tìm kiếm theo họ tên khách hàng: Tìm kiếm thông tin khách hàng theo
họ tên khách hàng
U13: Tìm kiếm khách hàng theo ngày: Tìm kiếm thông tin khách hàng theo
từng ngày khách hàng ở
U14:Lưu thông tin đặt phòng:lưu lại thông tin sau khi khách hàng đặt phòng
U15:Cập nhật thông tin đặt phòng:cập nhật lại thông tin khi có thay đổi
U16:Hủy thông tin đặt phòng:hủy thông tin đặt phòng khi khách hàng trả
phòng
U17: Xem tình trạng phòng: Xem thông tin tình trạng phòng(còn phòng hay
hết phòng).
U18: Cập nhật tình trạng phòng:Cập nhật lại tình trạng sau khi khách trả
phòng và khi khách đăng ký
U19: Xem thông tin loại phòng:Xem thông tin chi tiết từng loại phòng
U20: Cập nhật thông tin loại phòng:cập nhật lại thông tin cho từng loại
phòng(giá thành,loại phòng).
U21:Tìm kiếm phòng trống:tìm kiếm số phòng trống trong khách sạn
U22: Thêm nhân viên:Thêm thông tin của nhân viên vào bộ nhớ.
U23: Sửa thông tin nhân viên:Cập nhật thông tin nhân viên khi có sự thay
đổi.
U24: Xoá nhân viên:Xóa nhân viên khỏi bộ nhớ
U25: Tìm kiếm nhân viên theo mã:Tìm kiếm thông tin nhân viên theo mã
nhân viên
U26: Tìm kiếm nhân viên theo tên:Tìm kiếm thông tin nhân viên theo tên
nhân viên
U27: Tìm kiếm nhân viên theo chức vụ:Tìm kiếm thông tin nhân viên theo
chức vụ trong khách sạn

U28: Xem danh sách nhân viên:Xem danh sách tất cả các nhân viên làm việc
trong khách sạn
U29: Xuất thông tin nhân viên:Xuất thông tin chi tiết của từng nhân viên
U30: Thêm dịch vụ:Thêm dịch vụ mới vào bộ nhớ
U31: Xoá dịch vụ:Xóa dịch vụ khỏi bộ nhớ
U32: Sửa dịch vụ:Cập nhật lại thông tin các dịch vụ trong khách sạn
U33: Thêm dịch vụ khách hàng sử dụng:Thêm dịch vụ mà khách hàng sử
dụng vào bộ nhớ
U34: Xoá dịch vụ khách hàng sử dụng:Xóa dịch vụ mà khách hàng sử dụng
ra khỏi bộ nhớ
U35: Sửa dịch vụ khách hàng sử dụng:Cập nhật dịch vụ mà khách hàng sử
dụng
U36:Cập nhật giá dịch vụ:Cập nhật lại giá dịch vụ
U37:Tìm dịch vụ khách hàng đã sử dụng:Tìm dịch vụ mà khách hàng sử
dụng
U38:Xuất dịch vụ khách hàng sử dụng:Xuất danh sách tất cả các dịch vụ mà
khách hàng sử dụng
U39: Xem danh sách các dịch vụ trong khách sạn: Liệt kê ra danh sách tất
cả các dịch vụ có trong khách sạn.
U40: Lưu hoá đơn vào hệ thống: Khi thanh toán cho khách hàng bằng hóa
đơn thì lưu hóa đơn vào hệ thống.
U41: Tìm kiếm hoá đơn: Tìm kiếm hóa đơn có trong hệ thống
U42: Huỷ hoá đơn: Hủy những hóa đơn không hợp lệ hoặc không cần thiết.
U43: Thống kê số lượng khách hàng theo ngày: Thống kê khách hàng theo
từng ngày
U44: Thống kê doanh thu theo tháng: Thống kê doanh thu của khách sạn
theo tháng.
U45: Thống kê doanh thu theo quý: Thống kê doanh thu của khách sạn theo
quý.
U46: Thống kê doanh thu theo năm: Thống kê doanh thu của khách sạn theo

năm.
U47:Đăng xuất khỏi hệ thống: Thoát khỏi hệ thống.
3. Sơ đồ mô hình hoá Use Case
Sơ đồ tổng quát
Sơ đồ quản lý khách hàng
Sơ đồ quản lý nhân viên
Sơ đồ quản lý phòng
Sơ đồ quản lý dịch vụ
Sơ đồ quản lý hóa đơn và thống kê doanh thu
4. Chi tiết Use Case
- U1: Đăng nhập hệ thống
 Điều kiện vào: Người quản trị hệ thống hoặc nhân viên đã có tài khoản
trong hệ thống.
• Nhập username và password
• Kiểm tra nếu username và password đúng với tài khoản trong hệ
thống thì cho đăng nhập vào. Ngược lại xuất thông báo cho
người dùng.
• Kiểm tra quyền sử dụng của tài khoản và cho phép sử dụng các
chức năng tương ứng.
 Điều kiện ra: Đăng nhập thành công để vào quản lý hệ thống
- U2: Tạo tài khoản cho nhân viên
 Điều kiện vào: Nhân viên quản trị đăng nhậo vào hệ thống
• Đăng nhập vào tài khoản admin.
• Nhập thông tin:
User name
Password
• Kiểm tra User name và Password có hợp lệ không.
• Nếu hợp lệ thì cho phép đăng ký và lưu thông tin tài khoản.
 Điều kiện ra: Tạo tài khoản thành công cho nhân viên.
- U3: Thay đổi mật khẩu

 Điều kiện vào: Người quản trị hệ thống hoặc nhân vên đã có tài khoản
đăng nhập vào hệ thống.
• Nhập mật khẩu đang sử dụng vào.
• Nhập mật khẩu mới và xác nhận lại mật khẩu mới.
• Nếu mật khẩu cũ không đúng hoặc mật hẩu mới không đúng,
không đủ độ bảo mật thì thông báo lỗi.
• Nếu đúng thì thông báo thành công và cập nhật lại mật khẩu mới
cho nhân viên.
 Điều kiện ra:Thay đổi mật khẩu thành công.
- U4: Phân quyền sử dụng cho tài khoản
 Điều kiện vào: Người quản trị hệ thống đăng nhập vào hệ thống.
• Chọn tài khoản muốn phân quyền.
• Phân quyền sử dụng cho tài khoản với các chức năng tương ứng.
 Điều kiện ra: Tài khoản được phân quyền sử dụng.
- U5: Thêm thông tin khách hàng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng thêm khách hàng.
• Nhập vào thông tin khách hàng như: MaKH, TenKH,
SoCMND…….
• Click vào button thêm khách hàng.
 Kiểm tra thông tin khách hàng nếu hợp lệ thì lưu vào cơ sở dữ liệu.
 Điều kiện ra: Thêm thông tin khách hàng thành công.
- U6: Sửa thông tin khách hàng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng sửa khách hàng.
• Nhập mã khách hàng cần chỉnh sửa.
• Nhập các thông tin cần sửa.
• Click button sửa khách hàng.

• Cập nhật lại thông tin khách hàng nếu sửa thành công.
 Điều kiện ra: Sửa thông tin khách hàng thành công.
- U7: Xoá thông tin khách hàng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng xóa khách hàng.
• Nhập mã khách hàng cần xóa.
• Click vào button xoá khách hàng.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu xoá thành công.
 Điều kiện ra: Xoá khách hàng thành công.
- U8: Xem danh sách khách hàng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form khách hàng.
• Click vào button xem khách hàng.
• Hiển thị danh sách khách hàng.
 Điều kiện ra: Bảng hiển thị danh sách khách hàng.
- U9: Xuất thông tin khách hàng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân dăng nhập vào hệ thống
• Load form xuất khách hàng.
• Chọn khách hàng cần xem thông tin.
• Click button xuất khách hàng.
• Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng.
 Điều kiện ra: Form thông tin chi tiết khách hàng.
- U10: Tìm kiếm theo mã khách hàng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống.
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng tìm kiếm khách hàng.
• Nhập mã khách hàng cần tìm.
• Chọn CheckBox mã khách hàng.
• Click vào button tìm kiếm khách hàng.

• Nếu khách hàng có trong danh sách thì xuất thông tin khách hàng
cần tìm.
• Nếu khách hàng không có trong danh sách thì xuất thông báo
không tìm thấy và quay lại bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin khách hàng cần tìm.
- U11: Tìm kiếm khách hàng theo số chứng minh nhân dân
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống.
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng tìm kiếm khách hàng .
• Nhập số chứng minh của khách hàng.
• Chọn CheckBox số chứng minh nhân dân khách hàng.
• Click vào button tìm kiếm khách hàng.
• Nếu khách hàng có trong danh sách thì xuất thông tin khác hàng
cần tìm.
• Nếu không có thì xuất thông báo không tìm thấy và quay lại
bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin khách hàng cần tìm.
- U12: Tìm kiếm khách hàng theo họ tên
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng tìm kiếm khách hàng.
• Nhập họ tên khách hàng cần tìm.
• Chọn checkbox họ tên khách hàng.
• Click vào button tìm kiếm khách hàng.
• Nếu khách hàng có trong danh sách thì xuất thông tin khách hàng
cần tìm.
• Nếu không có thì xuất thông báo không tìm thấy và quay lại
bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin khách hàng cần tìm.
- U13: Tìm kiếm khách hàng theo ngày

 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form khách hàng.
• Chọn chức năng tìm kiếm khách hàng.
• Nhập ngày ở của khách hàng cần tìm.
• Chọn checkbox ngày ở của khách hàng.
• Click button tìm kiếm khách hàng.
• Nếu có khách hàng trong danh sách thì xuất thông tin khách hàng
cần tìm.
• Nếu không có thì xuất thông báo không tim thấy và quay lại
bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin khách hàng cần tìm.
- U14:Lưu thông tin đặt phòng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form đặt phòng.
• Nhập thông tin đặt phòng như mã khách hàng, tên khách
hàng, số phòng đặt, số ngày ở…….
• Click vào button lưu.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu lưu thành công.
 Điều kiện ra:Lưu thông tin đặt phòng thành công.
- U15: Cập nhật thông tin đặt phòng
 Điều kiện vào:Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form đặt phòng.
• Cập nhật lại thông tin đặt phòng mà khách hàng cần chỉnh
sửa.
• Click vào button cập nhật .
• Cập nhật lại thông tin đặt phòng khi cập nhật thành công.
 Điều kiện ra:Cập nhật thành công.
- U16: Hủy thông tin đặt phòng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form đặt phòng.

• Nhập mã phòng cần hủy.
• Click vào button hủy.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu hủy thành công.
 Điều kiện ra:Hủy thông tin đặt phòng thành công
- U17: Xem tình trạng phòng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form thông tin phòng.
• Click vào button xem tình trạng phòng.
• Hiển thị chi tiết tình trạng các phòng.
 Điều kiện ra: Thông tin chi tiết tình trạng các phòng.
- U18: Cập nhật tình trạng phòng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống.
• Load form thông tin phòng.
• Chọn chức năng cập nhật tình trạng phòng.
• Nếu có khách hàng đăng ký hoặc đặt phòng thì cập nhật lại
phòng đã có người sử dụng.
• Nếu khách hàng trả phòng thì cập nhật lại phòng còn trống.
 Điều kiện ra: Tình trạng phòng được cập nhật lại.
- U19: Xem thông tin loại phòng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form thông tin phòng.
• Click vào button xem thông tin loại phòng.
• Hiển thị thông tin chi tiết từng loại phòng.
 Điều kiện ra: Bảng thông tin chi tiết từng loại phòng.
- U20: Cập nhật thông tin loại phòng
 Điều kiện vào: Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form thông tin phòng.
• Chọn chức năng sửa thông tin loại phòng.
• Nhập thông tin cần sửa như giá thành, loại phòng…
• Click vào button sửa thôn tin loại phòng.

• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu sửa thành công.
 Điều kiện ra: Phòng được cập nhật lại thông tin mới.
- U21: Tìm kiếm phòng trống
 Điều kiện vào:Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống
• Load form thông tin phòng.
• Click vào button tìm phòng trống.
 Điều kiện ra:Bảng các phòng còn trống.
U22: Thêm nhân viên
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên.
• Chọn chức năng thêm nhân viên.
• Nhập thông tin nhân viên cần thêm như mã nhân viên, họ tên
nhân viên…
• Click vào button thêm nhân viên.
• Kiểm tra thông tin nhập vào nếu hợp lệ thì lưu vào cơ sở dữ liệu.
 Điều kiện ra: Thêm thông tin nhân viên thành công
- U23: Sửa thông tin nhân viên
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên
• Chọn chức năng sửa thông tin nhân viên.
• Nhập mã nhân viên cần sửa.
• Nhập thông tin cần chỉnh sửa.
• Click vào button sửa nhân viên.
• Cập nhật lại thông tin nhân viên nếu sửa thành công.
 Điều kiện ra: Sửa thông tin nhân viên thành công.
- U24: Xoá nhân viên
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên.
• Chọn chức năng xóa nhân viên.
• Nhập mã nhân viên cần xoá.

• Click vào button xoá nhân viên.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu xoá thành công.
 Điều kiện ra: Xoá nhân viên thành công.
- U25: Tìm kiếm nhân viên theo mã
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
• Load form nhân viên.
• Chọn chức năng tìm kiếm nhân viên.
• Nhập mã nhân viên cần tìm.
• Chọn checkbox mã nhân viên.
• Click vào button tìm nhân viên.
• Nếu có nhân viên trong danh sách thì xuất thông tin nhân viên
cần tìm.
• Ngược lại xuất thông báo không tìm thấy và quay lại bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin nhân viên cần tìm.
- U26: Tìm kiếm nhân viên theo tên
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên.
• Chọn chức năng tìm kiếm nhân viên.
• Nhập họ tên nhân viên cần tìm.
• Chọn checkbox tên nhân viên.
• Click vào button tìm nhân viên.
• Nếu có nhân viên trong danh sách thì xuất thông tin nhân viên
cần tìm.
• Ngược lại xuất lại thông báo không tìm thấy và quay lại bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin nhân viên cần tìm
- U27: Tìm kiếm nhân viên theo chức vụ
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên.
• Chọn chứa năng tìm kiếm nhân viên.
• Nhập chức vụ của nhân viên cần tìm.

• Chọn checkbox chứa vụ của nhân viên.
• Click vào button tìm nhân viên.
• Nếu có nhân viên trong danh sách thì xuất thông tin nhân viên
cần tìm.
• Ngược lại xuất thông báo không tìm thấy và quay lại bước 3.
 Điều kiện ra: Thông tin nhân viên cần tìm.
- U28: Xem danh sách nhân viên
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên.
• Click vào button xem danh sách nhân viên.
• Hiển thị danh sách nhân viên.
 Điều kiện ra: Danh sách nhân viên được hiển thị
- U29: Xuất thông tin nhân viên
 Điều kiện vào: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
• Load form nhân viên.
• Chọn chức năng xuất thông tin nhân viên.
• Nhập mã nhân viên cần xuất thông tin.
• Click button xuất nhân viên.
 Điều kiện ra: Form thông tin chi tiết nhân viên.
- U30: Thêm dịch vụ
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng thêm dịch vụ.
• Nhập thông tin dịch vụ cần thêm như mã dịch vụ, tên dịch
vụ……
• Click vào button thêm dịch vụ.
• Kiểm tra thông tin nhập vào nếu hợp lệ thì lưu vào cơ sở dữ liệu.
 Điều kiện ra: Thêm dịch vụ thành công
- U31: Xoá dịch vụ
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống

• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng xóa dịch vụ.
• Nhập mã dịch vụ cần xoá.
• Click vào button xoá dịch vụ.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu xoá thành công.
 Điều kiện ra: Xoá dịch vụ thành công.
- U32: Sửa dịch vụ
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng sửa dịch vụ.
• Nhập mã dịch vụ cần chỉnh sửa
• Nhập thông tin cần chỉnh sửa.
• Click vào button sửa dịch vụ.
• Cập nhật lại thông tin dịch vụ nếu sửa thành công.
 Điều kiện ra: sửa thông tin dịch vị thành công.
- U33: Thêm dịch vụ khách hàng sử dụng
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Nhân viên dịch vụ tiếp nhận các dịch vụ mà khách hàng sử dụng.
• Nhập mã khách hàng và các dịch vụ mà khách hàng đó sử dụng.
• Click vào button thêm dịch vụ khách hàng sử dụng.
 Điều kiện ra: Bảng các dịch vụ khách hàng sử dụng
- U34: Xoá dịch vụ khách hàng sử dụng
 Điều kiện vào: Nhânviên dịch vụ đăng nhập vài hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Nhập mã khách hàng để tìm kiếm tất cả dịch vụ mà khách hàng
đó sử dụng.
• Chọn dịch vụ cần xóa.

• Click vào button xoá dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu xoá thành công.
 Điều kiện ra: xoá thành công dịch vụ mà khách hàng sử dụng.
- U35: Sửa dịch vụ khách hàng sử dụng
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Nhập mã khách hàng để tìm kiếm dịch vụ mà khách hàng đó sử
dụng.
• Nhập thông tin dịch vụ cần sửa.
• Click vào button sửa dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu sửa thành công.
 Điều kiện ra: Sửa thành công dịch vụ mà khách hàng sử dụng.
- U36: Cập nhật giá dịch vụ
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng cập nhật giá dịch vụ.
• Chọn dịch vụ cần cập nhật giá.
• Nhập giá cho dịch vụ.
• Click vào button cập nhật giá dịch vụ.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu thành công.
 Điều kiện ra: cập nhật giá dịch vụ thành công.
- U37: Tìm dịch vụ khách hàng đã sử dụng
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Nhập mã khách hàng để tìm kiếm dịch vụ khách hàng đó đã sử
dụng.
• Click button tìm kiếm dịch vụ khách hàng đã sử dụng.
• Nếu có thì xuất danh sách các dịch vụ mà khách hàng đã sử

dụng.
• Ngược lại thì xuất thông báo không tìm thấy và quay lại bước 3.
 Điều kiện ra: Danh sách các dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng.
- U38: Xuất dịch vụ khách hàng đã sử dụng
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Chọn chức năng dịch vụ khách hàng sử dụng.
• Nhập mã khách hàng.
• Click vào button xuất dịch vụ khách hàng đã sử dụng.
• Xuất thông tin chi tiết các dịch vụ khách hàng đã sử dụng.
 Điều kiện ra: Thông tin chi tiết các dịch vụ mà khách hàng sử dụng.
- U39: Xem danh sách các dịch vụ trong khách sạn
 Điều kiện vào: Nhân viên dịch vụ đăng nhập vào hệ thống
• Load form dịch vụ.
• Click vào button xem danh sách dịch vụ.
• Xuất tất cả các dịch vụ trong khách sạn.
 Điều kiện ra: Danh sách các dịch vụ trong khách sạn.
- U40: Lưu hoá đơn vào hệ thống
 Điều kiện vào: Nhân viên phòng kế toán đăng nhập vào hệ thống
• Lấy hoá đơn từ nhân viên lễ tân.
• Load form hoá đơn.
• Chọn chức năng lưu hoá đơn.
• Nhập thông tin hoá đơn như số hoá đơn, chi tiết hoá
đơn………………
• Click button lưu hoá đơn.
• Kiểm tra thông tin nhập vào nếu hợp lệ thì xuất thông báo lưu
thành công và cập nhật lại cơ sở dữ liệu.
• Ngược lại thì xuất thông báo lỗi.
 Điều kiện ra: Lưu thành công hoá đơn.
- U41: Tìm kiếm hoá đơn

 Điều kiện vào: Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống
• Load form hoá đơn.
• Chọn chức năng tìm kiếm hoá đơn.
• Nhập điều kiện tìm hoá đơn.
• Click vào button tìm hoá đơn.
• Nếu có thì xuất hoá đơn cần tìm.
• Ngược lại xuất thông báo không tìm thấy và quay lại bước 3.
 Điều kiện ra: Hoá đơn cần tìm.
- U42: Huỷ hóa đơn
 Điều kiện vào: Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống
• Load form hoá đơn.
• Chọn chức năng huỷ hoá đơn.
• Nhập số hoá đơn cần huỷ.
• Click button huỷ hoá đơn.
• Cập nhật lại cơ sở dữ liệu nếu huỷ thành công.
 Điều kiện ra: Huỷ hoá đơn thành công.
- U43: Thống kê số lượng khách hàng theo ngày
 Điều kiện vào: Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống
• Load form thống kê.
• Chọn chức năng thống kê số lượng khách hàng.
• Chọn ngày cần thống kê.
• Click button xuất.
• Xuất tổng số khách hàng theo ngày đã chọn.
 Điều kiện ra: Số lượng khách hàng theo ngày đã chọn
- U44: Thống kê doanh thu theo tháng
 Điều kiện vào: Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống
• Load form thống kê.
• Chọn chức năng thống kê doanh thu theo tháng.
• Chọn tháng cần thống kê.
• Click button xuất.

• Xuất tổng doanh thu theo tháng đã chọn.
 Điều kiện ra: Doanh thu theo tháng đã chọn
- U45: Thống kê doanh theo quý
 Điều kiện vào: Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống
• Load form thống kê.
• Chọn chức năng thống kê theo quý.
• Chọn quý cần thống kê.
• Click button xuất.
• Xuất tổng doanh thu theo quý đã chọn.
 Điều kiện ra: Doanh thu theo quý đã chọn
- U46: Thống kê doanh thu theo năm
 Điều kiện vào: Nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống.
• Load form thống kê.
• Chọn chức năng thống kê theo năm.
• Chọn năm cần thống kê.
• Click button xuất.
• Xuất tổng doanh thu theo năm đã chọn.
 Điều kiện ra: Doanh thu theo năm đã chọn
- U47: Đăng xuất khỏi hệ thống
 Điều kiện vào:Người quản trị hệ thống, lễ tân, dịch vụ đăng nhập
thành công vào hệ thống.
• Chọn đăng xuất.
• Hệ thống kết thúc phiên làm việc hiện tại.
• Ẩn đi các chức năng chỉ được thực hiện khi đăng nhập.
 Điều kiện ra:Đăng xuất thành công, thoát khỏi hệ thống hoàn toàn.
IV. Phân tích hệ thống
1. Sơ đồ
Presentation
Business
DataLayer

DataBase
2. Sơ đồ lớp
3. Xác định thuộc tính mỗi lớp
3.1. Tài khoản :Account
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu dữ liệu
TenDangNhap
Tên đăng nhập String
MatKhau
Mật khẩu đăng nhập String
ChucVu
Chức vụ Int
3.2. Nhân viên: NhanVien
Tên thuộc Ý nghĩa Kiểu dữ liệu
1 1
Nhân viên
1 n
Lập
Account
1 n
Quản lý
1 1

1 1

1 n
1 1
Phòng
Thuê phòng
1 1


1 1
1 1
1 n
1 n
Thuê
1 1
1 n
Thuộc
Hóa đơn
Loại phòng
Khách hàng
1 1
1 n
Sử dụng


Dịch vụ

1 1
1 n
Sử dụng dịch vụ
1 n
0 1
1 1
1 n
1 n
Chi tiết hóa đơn

×