Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án lịch sử lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.06 KB, 103 trang )

Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
Tuần: 01 Ngày soạn: 10/08/2013
Tiết: 01
Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY.
Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI.
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiết 1 )
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh
- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
2. Tư tưởng:
- Liên Xô đã tạo cho mình một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại của CNĐQ.
- Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới.
3. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử, quan sát tranh ảnh bản đồ
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ, tranh ảnh.
2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
HĐ 1: Tình hình Liên Xô và công cuộc khôi phục kinh tế. (17 phút)
Yêu cầu HS quan sát xác định
vị trí Liên xô trên bản đồ
? Em hãy cho biết tình hình
của Liên Xô sau khi CTTG thứ


II kết thúc ?
GV phân tích thêm
? Trình bày những thành tựu
trong công cuộc khôi phục
kinh tế của Liên Xô ?
? Khoa học – kỹ thuật của Liên
Xô đạt được thành tựu như thế
nào?
GV giải thích thêm
- Quan sát, xác định
- Đất nước Xô viết bị chiến
tranh tàn phá hết sức nặng
nề: hơn 27 triệu người chết,
1710 thành phố, hơn 70 000
làng mạc bị phá huỷ
- Trình bày theo nội dung
SGK
- HS suy nhgĩ trả lời
I. LIÊN XÔ
1. Công cuộc khôi phục
kinh tế sau chiến tranh
( 1945- 1950):
* Hoàn cảnh:
- Đất nước Xô viết bị chiến
tranh tàn phá hết sức nặng
nề: hơn 27 triệu người chết,
1710 thành phố, hơn 70 000
làng mạc bị phá huỷ
* Thành tựu:
- Thực hiện và hoàn thành

thắng lợi kế hoạch 5 năm lần
thứ tư (1946- 1950) trước
thời hạn
- Công nghiệp tăng 73%,….
- Năm 1949, Liên Xô chế tạo
thành công bom nguyên tử
HĐ 2: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CSVC – KT chủ nghĩa xã hội của
Liên Xô (21 phút)
2. Tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất – kỹ thuật của chủ
Trường THCS Phong Hiền 1 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Để xây dựng csvc cho
CNXH Liên Xô đã làm gì?
? Phương hướng chính của các
kế hoạch ấy là gì?
? Trình bày kết quả của các kế
hoạch dàu hạn?
(Kinh tế, khoa học – kĩ thuật)
? Trình bày chính sách đối
ngoại của Liên Xô trong thời
kì này?
? Liên Xô có vai trò như thế
nào với hòa bình và cách
mangk thế giới?
- GV: Hướng dẫn học sinh
quan sát hình 1 SGK.
- Liên Xô thực hiện các kế
hoạch dài hạn.
- Phát triển kinh tế với ưu

tiên phát triển công nghiệp
nặng, đẩy mạnh tiến bộ
khoa học - kỹ thuật, tăng
cường sức mạnh quốc
phòng
- Liên Xô đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn: về kinh tế,
khoa học – kĩ thuật.
- HS suy nghĩ , trả lời
- Liên Xô trở thành chỗ dựa
vững chắc của hoà bình và
an ninh thế giới.
- Quan sát, miêu tả
nghĩa xã hội ( từ năm 1945
đến đầu những năm 70 của
thế kỷ XX):
* Liên Xô thực hiện các kế
hoạch dài hạn
a. Phương hướng:
- Phát triển kinh tế với ưu
tiên phát triển công nghiệp
nặng, đẩy mạnh tiến bộ khoa
học - kỹ thuật, tăng cường
sức mạnh quốc phòng
b. Kết quả:
- Liên Xô đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn:
+ Kinh tế:
Công nghiệp bình quân hàng
năm tăng 9,6 %. Trở thành

cường quốc công nghiệp thứ
hai trên thế giới sau Mĩ
+ Khoa học – kỹ thuật:
Là nước mở đầu kỷ nguyên
chinh phục vũ trụ của con
người
c. Về đối ngoại:
- Chủ trương duy trì hoà bình
thế giới
- Ủng hộ phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
=> Liên Xô trở thành chỗ
dựa vững chắc của hoà bình
và an ninh thế giới.
4. Củng cố: (5 phút).
- GV sơ kết toàn bài.
- Đặt câu hỏi củng cố:
Trình bày kết quả của các kế hoạch dài hạn của Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật của CNXH ?
5. Dặn dò: (1 phút).
- Về nhà xem lại bài đã học.
Tuần: 02. Ngày soạn: 17/8/2013.
Tiết: 02.
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiết 2)
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau CTGT II.
- Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu.
2. Tư tưởng:

- Chủ nghĩa xã hội đã hình thành một hệ thống thế giới, chống lại âm mưu âm mưu xâm
lược và phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới…
Trường THCS Phong Hiền 2 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
3. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh và kỹ năng sử dụng bản đồ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ, tranh ảnh, số liệu.
2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Trình bày kết quả của các kế hoạch dài hạn của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
CSVC – KT của CNXH?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1: Tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. (16 phút)
Yêu cầu HS quan sát xác định
vị trí các nước Đông Âu trên
bản đồ
?Các nước Đ. Âu ra đời trong
hoàn cảnh như thế nào ?
GV phân tích thêm
? Dựa vào lược đồ em hãy xác
định và kể tên các nước
DCND Đông Âu?
? Tình trạng nước Đức thời kỳ
ra sao?
? Trong giai đoạn 1945- 1949
các nước DCND Đông Âu đã

tiến hành những hoạt động gì?
GV giải thích thêm
- Quan sát, xác định
- Trong thời kì CTTG thứ hai
nhân dân ở hầu hết các nước
Đông Âu tiến hành chống phát
xít giải phóng đất nước, thành
lập các nhà nước dân chủ nhân
dân.
- Trình bày theo nội dung SGK
- Nước Đức thời kỳ này bị chia
cắt thành hai quốc gia…
- HS suy nhgĩ trả lời
II. ĐÔNG ÂU
1. Sự ra đời của các nước
dân chủ nhân dân Đông
Âu:
* Hoàn cảnh:
- Trong thời kì CTTG thứ hai
nhân dân ở hầu hết các nước
Đông Âu tiến hành chống
phát xít giải phóng đất nước,
thành lập các nhà nước dân
chủ nhân dân.
* Thành lập:
- Ba Lan (7- 1944), Tiệp
Khắc ( 5- 1945)
- Nước Đức thời kỳ này bị
chia cắt thành hai quốc gia…
- Từ 1945 => 1949, các nước

DCND Đông Âu hoàn thành
những nhiệm vụ của cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ:

HĐ 2: Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX ). (5 phút)
? Nhiệm vụ chính của các
nước Đông Âu khi tiến hành
xây dựng CNXH là gì?
? Trình bày những thành tựu
mà các nước Đông Âu đã đạt
được trong công cuộc xây
dưng CNXH?
- HS đọc thêm ở nhà.
- HS đọc thêm ở nhà.
2. Tiến hành xây dựng chủ
nghĩa xã hội ( từ năm 1950
đến đầu những năm 70 của
thế kỷ XX ): (Hướng dẫn
học sinh đọc thêm).
a. Nhiệm vụ:
b. Thành tựu:
HĐ 3: Hệ thống xã hội chủ nghĩa. (12 phút)
? Hệ thống XHCN ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- Liên xô và các nước Đông
Âu cần có sự hợp tác cao hơn,
phân công và chuyên môn hoá
trong sản xuất.
III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ

THỐNG XHCN:
a. Hoàn cảnh:
- Liên xô và các nước Đông
Trường THCS Phong Hiền 3 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Nêu cơ sở hình thành của
CNXH ?
? Sự hợp tác tương trợ giữa
Liên Xô và các nước Đông Âu
được thể hiệ như thế nào?
? Trình bày mục đích và hoat
động của hai tổ chức: (SEV)
và Vác-sa-va ?
- GV Kết luận
- Cùng chung mục tiêu xây
dưng CNXH, hệ tư tưởng
Mác- Lênin.
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Chú ý
Âu cần có sự hợp tác cao
hơn, phân công và chuyên
môn hoá trong sản xuất.
b. Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu xây
dưng CNXH, hệ tư tưởng
Mác- Lênin.
c. Sự hình thành:
- Ngày 8-1- 1949, Hội đồng
tương trợ kinh tế (SEV) được

thành lập.
- Tháng 5- 1955, Tổ chức
Hiệp ước Vác-sa-va ra đời
4. Củng cố: (5 phút).
- GV sơ kết toàn bài.
- Đặt câu hỏi củng cố:
? Trình bày những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xây
dưng CNXH?
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Đọc và soạn truớc bài 2.
Tuần: 03 Ngày soạn: 24/08/2013.
Tiết: 03
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.
- Biết được sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu.
2. Tư tưởng:
- Tính chất phức tạp, khó khăn, những thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
3. Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Tư liệu về Liên Xô.
2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Các nước Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu khi tiến hành xây dựng CNXH là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1: Quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết (15 phút).
? Cuộc khủng hoảng dầu mỏ - Từ sau cuộc khủng hoảng
I. SỰ KHỦNG HOẢNG
VÀ TAN RÃ CỦA LIÊN
BANG XÔ VIẾT:
a. Nguyên nhân:
Trường THCS Phong Hiền 4 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
năm 1973 làm cho đất nước
Xô viết lâm vào tình trạng như
thế nào?
? Tiến trình cải tổ ở Liên xô đã
diễn ra như thế nào?
? Trình bày hậu qủa của cuộc
đảo chính ngày 19-8-1991?
? Nêu quá trình tan rã của Liên
bang Xô viết ?
dầu mỏ 1973 nền kinh tế - xã
hội Xô viết ngày càng rơi vào
tình trạng trì trệ, không ổn
định và lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
- Suy nghĩ trả lời
- Cuộc đảo chính ngày 19-8-
1991 không thành. Đảng cộng

sản và Nhà nước liên bang hầu
như tê liệt.
- Ngày 21-12-1991, 11 nước
cộng ký hiệp định về giải tán
Liên bang
- Từ sau cuộc khủng hoảng
dầu mỏ 1973 nền kinh tế - xã
hội Xô viết ngày càng rơi vào
tình trạng trì trệ, không ổn
định và lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
b. Diến biến:
- Tháng 5- 1955, Goóc-ba-
chốp đề ra đường lối cải
tổ…., nhưng không thành
công đất nước ngày càng lún
sâu vào khủng hoảng và rối
loạn.
- Cuộc đảo chính ngày 19-8-
1991 không thành. Đảng
cộng sản và Nhà nước liên
bang hầu như tê liệt.
- Ngày 21-12-1991, 11 nước
cộng ký hiệp định về giải tán
Liên bang
HĐ 2: Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. (15 phút)
? Cuối những năm 70 đầu
những năm 80 của thế kỷ XX
các nước Đông Âu lâm vào
tình trạng gì?

? Cuộc khủng hoảng đó đã gây
ra những hậu quả gì?
? Nguyên nhân nào dẫn tới sự
tan rã của chế độ XHCN
- Các nước Đông Âu lâm vào
tình trạng khủng hoảng kinh tế
và chính trị gay gắt. Tới 1988
cuộc khủng hoảng lê tới đỉnh
cao…
- Năm 1989 chế độ XHCN sụp
đổ ở hầu hết các nước Đông
Âu.
- Mô hình CNXH có nhiều
khuyết tật và thiếu sót
- Sự chống phá của CNĐQ và
các thế lực phản động…
II. SỰ KHỦNG HOẢNG
VÀ TAN RÃ CỦA CHẾ
ĐỘ XHCN Ở CÁC NƯỚC
ĐÔNG ÂU:
- Các nước Đông Âu lâm vào
tình trạng khủng hoảng kinh
tế và chính trị gay gắt. Tới
1988 cuộc khủng hoảng lê tới
đỉnh cao…
- ĐCS các nước Đông Âu
mất đi quyền lãnh đạo, thực
hiện đa nguyên chính trị,
chính quyền mới tuyên bố từ
bỏ CNXH….

=> Năm 1989 chế độ XHCN
sụp đổ ở hầu hết các nước
Đông Âu
* Nguyên nhân:
- Mô hình CNXH có nhiều
khuyết tật và thiếu sót
- Sự chống phá của CNĐQ
và các thế lực phản động…
4. Củng cố: (7 phút).
? Trình bày một số thành tựu đạt được và những sai lầm hạn chế của Liên xô và các
nước Đông Âu?
? Nguyên nhân nào dẫn tới sự tan rã của chế độ XHCN?
5. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài, chuẩn bị truớc bài 3.
Trường THCS Phong Hiền 5 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
Tuần: 04 Ngày soạn: 30/08/2013.
Tiết: 04
Chương II: CÁC NUỚC Á, PHI, MĨ - LATINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỷ XX, từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 thế kỷ XX.
2.Tư tưởng:
- Quá trình đấu tranh kiên cường, anh dũng để giải phóng dân tộc của nhân dân các nước
Á, Phi, Mĩ la-tinh.
- Tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước chống lại kẻ thù chung là CNTD.

3. Kỹ năng:
- Phương pháp tư duy lôgic, khái quát tổng hợp phân tích các sự kiện….
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ, tranh ảnh.
2. Học sinh: - Tài liệu tham khảo.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên xô và Đông Âu?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1: Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. (10 phút)
? Phong trào đấu tranh giành
độc lập ở Á, Phi, Mĩ la-tinh
trong giai đoạn từ 1945 đến
những năm 60 của thế kỷ XX
diễn ra như thế nào?
? Diễn biến của phong trào này
đưa đến kết quả ra sao?
- Khởi đầu từ ĐNA ( In-đô-nê-
xi-a,Việt Nam, Lào, sau đó lan
sang Nam Á, Bắc Phi như Ấn
Độ, Ai Cập và An-giê-ri,…
- Năm 1960 là “ Năm Châu
Phi” với 17 nước ở lục địa này
tuyên bố độc lập.
- Ngày 1-1-1959, cách mạng
Cu-ba thắng lợi.
- Đến giữa những năm 60 của
thế kỷ XX, hệ thống thuộc của

CNĐQ căn bản sụp đổ.
I. GIAI ĐOẠN TỪ NĂM
1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 60 CỦA THẾ KỈ XX:
a. Diễn biến :
- Khởi đầu từ ĐNA ( In-đô-
nê-xi-a,Việt Nam, Lào, sau
đó lan sang Nam Á, Bắc Phi
như Ấn Độ, Ai Cập và An-
giê-ri,…
- Năm 1960 là “ Năm Châu
Phi” với 17 nước ở lục địa
này tuyên bố độc lập.
- Ngày 1-1-1959, cách mạng
Cu-ba thắng lợi.
b. Kết quả:
- Đến giữa những năm 60 của
thế kỷ XX, hệ thống thuộc
của CNĐQ căn bản sụp đổ.
HĐ 2: Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. (10 phút)
II. GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 60 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70
Trường THCS Phong Hiền 6 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Trình bày nét nổi bật của
phong trào đấu tranh giành độc
lập của các nước trong thời kỳ
này ?
? Ý nghĩa của sự này?

- G/v yêu cầu h/s xác định vị
trí 3 nước Ghi-ne-bít-xao,
Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích trên
lược đồ Châu phi.
- Phong trào đấu tranh lật đổ
ách thống trị của thực dân
BĐN ở 3 nước: Ăng-gô-la,
Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao.
- Thắmg lợi quan trọng của
phong trào giải phóng dân tộc
ở Châu Phi
CỦA THẾ KỈ XX:
- Phong trào đấu tranh lật đổ
ách thống trị của thực dân
BĐN ở 3 nước: Ăng-gô-la,
Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-
xao.
=> Thắmg lợi quan trọng của
phong trào giải phóng dân
tộc ở Châu Phi.
HĐ 3: Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. (10 phút).
? Trong thời kỳ này CNTD tồn
tại dưới hình thức nào?
? Cuộc đấu tranh của người da
đen chống CN A-pac-thai diễn
ra như thế nào?
? Những thắng lợi ấy có ý
nghĩa như thế nào?
? Sau khi hệ thống thuộc địa bị
sụp đổ nhiệm vụ của nhân dân

các nước Châu Á, Phi, Mỹ-
Latinh là gì?
- Trong thời kỳ này CNTD chỉ
còn tồn tại dưới hình thức CN
phân biệt chủng tộc (A-pac-
thai)
- Các nước Châu Á, Phi, Mỹ-
la-tinh đã đấu tranh kiên trì
củng cố độc lập, xây dựng và
phát triển đất nước để khắc
phục đói nghèo.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
III. GIAI ĐOẠN TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 90
CỦA THẾ KỈ XX:
- Trong thời kỳ này CNTD
chỉ còn tồn tại dưới hình thức
CN phân biệt chủng tộc (A-
pac-thai)
- Các nước Châu Á, Phi, Mỹ-
la-tinh đã đấu tranh kiên trì
củng cố độc lập, xây dựng và
phát triển đất nước để khắc
phục đói nghèo.
4. Củng cố: (8 phút).
- Hãy nêu các giai đoạn của phong trào đấu tranh GPDT và một số sự kiện tiêu biểu?
- Hoàn thiện bảng biểu.
Giai đoạn Các sự kiện tiêu biểu

Từ năm 1945 đến giữa những
năm 60.
Từ giữa những năm 60 đến
giữa những năm 70.
Từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90.
5. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài, xem bài mới và trả lời các câu hỏi.
Tuần: 05 Ngày soạn:07/09/2013.
Trường THCS Phong Hiền 7 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
Tiết: 05
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình chung của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được những nét nổi bật của Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển.
2.Tư tưởng:
- Tinh thần đoàn kết quốc tế hợp tác cùng phát triển đặc biệt là đoàn kết với các nước
trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, tư duy tổng hợp, đánh giá nhận định, so sánh
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ Châu á, bản đồ Trung Quốc.
2. Học sinh: - Sưu tầm những tư liệu liên quan đến bài học.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
? Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của
các nước Châu á, Phi, Mỹ-la-tinh (từ 1945 đến nay)?

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1: Tình hình chung. (13 phút)
? Từ sau CTTG thứ hai đến
nay tình hình Châu Á như thế
nào?
? Từ sau thế kỷ XX đến nay
tình hình Châu Á như thế nào?
Vì sao ?
? Trên lĩnh vực kinh tế Châu Á
đã đạt được những thành tựu
như thế nào ?
- Phần lớn các nước Châu Á đã
giành được độc lập Trung
Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xia.
- Nửa sau thế kỷ XX tình hình
Châu Á không ổn định bởi
nhiều cuộc chiến tranh xâm
lược của CNĐQ, xung đột biên
giới khủng bố
- Suy nghĩ trả lời
I. TINH HÌNH CHUNG:
- Cuối những năm 50 phần
lớn các nước Châu Á đã
giành được độc lập Trung
Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xia.
- Nửa sau thế kỷ XX tình
hình Châu Á không ổn định
bởi nhiều cuộc chiến tranh
xâm lược của CNĐQ, xung

đột biên giới khủng bố
- Nhiều nước Châu Á đã đạt
được những thành tựu to lớn
về kinh tế
HĐ 2: Trung Quốc. (20 phút)
Dùng bản đồ giới thiệu về đất
nước Trung Quốc.
? Sau cuộc kháng Nhật cứu
nước tình hình Trung Quốc
như thế nào?
? Nước CHND Trung Hoa ra
đời thời gian nào?
? Sự kiện này có ý nghĩa như
- Suy nghĩ trả lời.
- Ngày 1-10-1949, Chủ tịch
Mao Trạch Đông tuyên bố sự
ra đời của nước CHND Trung
Hoa.
- Đưa Trung Quốc bước vào
kỷ nguyên độc lập, tự do.
- Hệ thống các nước nối liền từ
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa:
- Ngày 1-10-1949, Chủ tịch
Mao Trạch Đông tuyên bố sự
ra đời của nước CHND
Trung Hoa.
* Ý nghĩa:
- Đưa Trung Quốc bước vào

kỷ nguyên độc lập, tự do
- Hệ thống các nước nối liền
Trường THCS Phong Hiền 8 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
thế nào?
? Trung Quốc đã đề ra đường
lối cải cách mở cửa như thế
nào?
? Hơn 20 năm cải cách, mở
cửa TQ đã đạt được những
thành tựu gì?
Âu sang Á.
- Xây dựng CNXH mang màu
saecs Trung Quốc
- Kinh tế phát triển nhanh
chóng?
từ Âu sang Á.
2. Mười năm xây dựng đầu
xây dựng chế độ mới
( 1949- 1959): (Không dạy).
3. Đất nước trong thời kỳ
biến động: (Không dạy).
4. Công cuộc cải cách mở
cửa (từ năm 1978 đến nay).
a. Chủ trương: Xây dựng
CNXH mang màu sắc TQ,
lấy phát triển kinh tế làm
trung tâm
b. Thành tựu:
- Kinh tế: phát triển nhanh

chóng, đạt tốc độ tăng trưởng
cao nhất thế giới
- Đối ngoại: củng cố địa vị
đất nước trên trường quốc
tế
4. Củng cố: (5 phút).
- Khái quát nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sgk
5. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị truớc bài 5.
Tuần: 06 Ngày soạn:14/09/2013.
Tiết: 06
Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
- Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945.
- Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và mục tiêu hoạt động của tổ chức này.
- Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập cho đến nay.
2. Tư tưởng:
- Thông qua bài giảng học sinh thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước
ĐNA đạt được trong thời gian gần đây.
- Để phát huy những thành quả đã đạt được, các nước ĐNA cần củng cố và tăng cường sự
đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ
cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ khu vực ĐNA.
- Tranh ảnh về hoạt động của tổ chức ASEAN.

2. Học sinh:
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Trường THCS Phong Hiền 9 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Trình bày những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách
mở cửa?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1:
Tình hình ĐNA trước và sau năm 1945. (10 phút).
G/v dùng lược đồ Châu á hoặc
ĐNA giới thiệu
? Cho biết tình hình ĐNA
trước CTTG II?
G/v giảng về Thái Lan.
? Sau CTTG II tình hình ĐNA
như thế nào?
G/v giảng về CMT8/1945 ở
Việt Nam, CM “Tula” ở Lào
? Sau khi một số nước giành
được độc lập tình hình khu vực
này ra sao?
G/v giảng về k/c chống Pháp
của nhân dân 3 nước Đông
Dương
? Trong bối cảnh“Chiến tranh
lạnh” tình hình ĐNA căng

thẳng vì sao?
- G/v Giảng về hành động,
mục đích của Mĩ, Anh, Pháp
khi thành lập khối quân sự
SEATO
? Tình hình đó tác động như
thế nào đến chính sách đối
ngoại của các nước trong khu
vực ĐNA?
G/v: Như vậy từ cuối những
năm 1950 đường lối đối ngoại
của các nước trong khu vực
ĐNA bị phân hoá rõ rệt
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe
- Thảo luận
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe
I. TÌNH HÌNH ĐNA
TRƯỚC VÀ SAU NĂM
1945:
- Trước CTTG II hầu hết là
thuộc địa của tư bản phương
Tây

- Sau khi phát xít Nhật đầu
hàng đồng minh một loạt các
nước ĐNA nổi dậy giành
chính quyền.
+ In-đô-nê-xia 8/1945
+ Việt Nam 8/1945
+ Lào 10/1945
- Các nước ĐQ trở lại xâm
lược nhân dân In-đô-nê-xia,
Việt Nam, Lào, tiến hành
kháng chiến.
=> Từ giữa những năm 50 của
thế kỷ XX các nước ĐNA lần
lượt giành được độc lập.
- Trong bối cảnh “Chiến tranh
lạnh” tình hình ĐNA trở lên
căng thẳng do chính sách can
thiệp của Mỹ”
- Tháng9/1945 khối quân sự
ĐNA SEATO được thành lập
nhằm:
+ Ngăn chặn CNXH
+ Đẩy lùi phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc.
* Sự phân hoá trong đường lối
đối ngoại:
+ Thái Lan, Phi-líp-pin gia
nhập khối NATO
+ Mỹ xâm lược Việt Nam,
Lào, Cam-pu-chia. ndân 3

nước ĐD đứng lên chống Mỹ.
+ In-đô-nê-xia, Miến Điện thi
hành đường lối hoà bình trung
lập.
HĐ2: Sự ra đời của tổ chức ASEAN. (11 phút)
Trường THCS Phong Hiền 10 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Tổ chức hiệp hội các nước
ĐNA ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh nào?
G/v: bổ sung thêm
? Hiệp hội ASEAN được thành
lập vào thời gian nào lúc đầu
có bao nhiêu thành viên? kể
tên các thành viên đầu tiên ấy?
? Tuyên bố Băng Cốc đã xác
định mục tiêu hoạt động của
ASEAN là gì?
G/v: HN ra bản tuyên ngôn
thành lập ASEAN sau này
được coi là tuyên bố Băng
Cốc.
? Nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ ASEAN là gì?
? Quan hệ giữa Việt Nam và
ASEAN như thế nào?
G/v giới thiệu trang trụ sở
ASEAN tại Gia-cac-ta
- Trình bày
- Nghe

- Kể tên các nước thành
viên ASEAN
- Suy nghĩ trả lời
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Theo dõi
I SỰ RA ĐỜI CỦA TỔ
CHỨC ASEAN.
1. Hoàn cảnh và sự thành
lập:
- Sau khi giành được độc lập
một số nước ĐNA có nhu cầu
hợp tác phát triển.
- Ngày 8/8/1967 ASEAN ra
đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia,
Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-líp-
pin, Sin-ga-po
2. Mục tiêu hoạt động:
- Phát triển kinh tế - văn hoá
thông qua sự hợp tác hoà bình
ổn định giữa các thành viên.
* Nguyên tắc:
- Tôn trọng chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ, không can thiệp
vào nội bộ của nhau.
- Giải quyết các tranh chấp
bằng biện pháp hoà bình.
- Hợp tác và phát triển.
* Quan hệ giữa Việt Nam-

ASEAN
- Trước 1979 là q. hệ đối đầu.
- Cuối thập kỉ 80 chuyển từ
đối đầu sang đối thoại, hợp tác
cùng phát triển.
HĐ 3: Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” (11 phút).
? Thành viên thứ 6 của
ASEAN là quốc gia nào?
G/v chỉ trên bản đồ để học sinh
xác định rõ được vị trí
của Bru-nây.
? Vậy còn 1 nước chưa gia
nhập vào tổ chức này đó là
nước nào?
? Những hoạt động chủ yếu
của ASEAN hiện nay là gì?
- Theo dõi
- Suy nghĩ trả lời
Đông ti mo
- Suy nghĩ trả lời
III. TỪ “ASEAN 6” PHÁT
TRIỂN THÀNH
“ASEAN 10”:
- 1/1984 Bru-nây xin gia nhập
ASEAN.
- 7/1995 Việt Nam
- 9/1997 Lào và Mi-an-ma
- 4/1999 Cam-pu-chia gia
nhập.
=> Hiện nay ASEAN có 10

nước
- Hoạt động chủ yếu.
+ Hợp tác kinh tế, xây dựng 1
khu vực ĐNA hoà bình, ổn
định để cùng nhau phát triển
phồn vinh.
Trường THCS Phong Hiền 11 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
G/v giới thiệu tranh hội nghị
cấp cao ASEAN VI họp tại Hà
Nội.
- Theo dõi
+ 1992 KV mậu dịch chung
của ĐNA ra đời (AFTA)
+ 1994 lập diễn đàn khu vực
với sự tham gia của 23 quốc
gia (ARF) để hợp tác phát
triển.
=> Lịch sử ĐNA bước sang 1
chương mới
4 Củng cố: (6 phút).
? Tại sao có thể nói “Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử
KV ĐNA?
? Lập bảng thống kê theo mẫu sau:
TT Tên nước Tên thủ đô Ngày thành lập Ngày gia nhập ASEAN
1 In-đô-nê-xia, Gia-cac-ta 17/8/1945 8/1967
2 Ma-lai-xia
3 Phi-líp-pin
5. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài - Chuẩn bị bài sau.

Tuần: 07 Ngày soạn: 21/09/2013.
Tiết: 07
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
- Biết được tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt
chủng tộc ( A-pác-thai )
2. Tư tưởng:
- Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo bệnh tật.
3. Kỹ năng:
- Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so
sánh, phân tích các sự kiện.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới, bản đồ Châu phi, tranh ảnh
2. Học sinh: - Tài liệu, tranh ảnh về Châu Phi
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Trình bày quá trình thành lập và phát triển của ASEAN?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung .
HĐ 1: Tình hình chung. (16 phút).
? Sau chiến tranh TGII phong
trào đấu tranh giải phóng dân
- Diễn ra sôi nổi nhất là khu
vực Bắc Phi
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Phong trào đấu tranh

giải phóng dân tộc:
- Phong trào diễn ra sôi nổi,
Trường THCS Phong Hiền 12 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
tộc ở Châu Phi diễn ra như
thế nào?
? Cộng hoà Ai cập ra đời vào
thời gian nào?
? Kể tên và thời gian của 17
nước Châu Phi giành được
độc lập năm 1960.
? Sau khi giành được độc lập
các nước Châu Phi đã xây
dựng đất nước và phát triển
KTXH như thế nào?
Cho biết những dẫn chứng
chứng tỏ sự kém phát triển
của châu Phi?
G/v bổ sung thêm
? Được sự giúp đỡ của cộng
đồng Quốc tế và LHQ các
nước Châu Phi tìm cách khắc
phục khó khăn bằng cách
nào?
- 18/6/1953
- Suy nghĩ trả lời
- Trong công cuộc XD đất nước
KTXH đã thu được nhiều thành
tích
- Dẫn số liệu theo SGK

- Nghe
- Tổ chức thống nhất Châu Phi
được thành lập
nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi.
+ 18/6/1953 Cộng hoà Ai
cập ra đời.
+ 1954 - 1962 An-giê-ri đấu
tranh giành độc lập.
+ 1960 có 17 nước Châu Phi
giành được độc lập.
=> Hệ thống thuộc địa của
CNTD ở Châu phi tan rã.
2. Công cuộc xây dựng đất
nước và phát triển KTXH
ở Châu Phi:
- Đạt được nhiều thành tích
nhưng Châu Phi vẫn nằm
trong tình trạng đói nghèo,
lạc hậu bệnh tật.
+ 1/4 dân số đói kinh niên
+ 32/57 Quốc gia nghèo
nhất thế giới.
- Từ cuối thập kỷ 80 xung
đột sắc tộc và nội chiến xảy
ra nhiều nơi
-Tổ chức thống nhất Châu
Phi được thành lập nay là
liên minh Châu Phi (AV)
được thành lập nhằm khắc
phục xung đột và nghèo đói.

HĐ 2: Cộng hoà Nam Phi (17 phút).
G/v treo lược đồ Châu Phi
yêu cầu học sinh xác định vị
trí Nam Phi
G/v treo lược đồ Châu Phi
yêu cầu học sinh xác định vị
trí Nam Phi
* Nội dung chính sách phân
biệt chủng tộc của người da
trắng ở Nam Phi đối với
người da đen là gì?
? Người da đen Nam Phi đã
tiến hành đấu tranh như thế
nào?
? Quá trình đấu tranh ấy đã
thu được kết quả như thế
nào?
G/v kể chuyện về Nenxơn
Mandela
- Nam Phi nằm ở cực nam CP
diện tích là 1,2 triệu km
2

- Nam Phi nằm ở cực nam CP
diện tích là 1,2 triệu km
2

- Người da đen không có
quyền
- Dưới sự lãnh đạo ANC

người da đen bền bỉ đấu tranh
- Suy nghĩ trả lời
II- Cộng hoà Nam phi:
1- Khái quát
- Nằm ở cực Nam Châu Phi:
+ Diện tích 1,2 triệu km
2
.
+ Dân số là 43,6 triệu người.
+ 1662 người Hà Lan đến
NPhi
+ 1961 CH Nam Phi ra đời.
2- Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc ở CH
Nam phi
- Trong 3 thế kỷ chính
quyền thực dân da trắng
thực hiện chế độ phân biệt
chủng tộc tàn bạo.
- Dưới sự lãnh đạo của “ĐH
dân tộc phi” (ANC) người
da đen đã kiên trì đấu tranh
chống nghĩa A-pác-thai
- 1993 chính quyền tuyên bố
Trường THCS Phong Hiền 13 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
Sự kiện đó có ý nghĩa như thế
nào?
? Hiện nay Cộng hòa Nam
Phi có sự phát triển KTXH

như thế nào?
G/v giới thiệu một số bức
tranh về Nam Phi
- Nghe
- Suy nghĩ trả lời
- Theo dõi
xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc.
- 4/1994 Nenxơn Mandela
được bầu làm tổng thống
Cộng hoà Nam Phi
- Hiện nay Nam Phi là nước
có thu nhập trung bình trên
thế giới. Chính quyền mới
đã đưa ra chiến lược kinh tế
vĩ mô để cải thiện đời sống
cho nhân dân.
3. Củng cố: (5 phút).
? Trình bày phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi của người
da đen?
4. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài - Đọc truớc nội dung bài: Các Nuớc Mĩ Latinh.
Tuần: 08 Ngày soạn:27/09/2013.
Tiết: 08
Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
- Biết được tình hình chung của các nước Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng
CNXH ở nước này.

2. Tư tưởng:
- Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ - La tinh.
- Từ cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân Cu ba và những thành tựu to lớn
trong công cuộc xây dựng, giáo dục học sinh thêm yêu quý, đồng cảm và ủng hộ nhân dân Cu
Ba chống âm mưu bao vây cấm vận của Mĩ.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh.
- Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so
sánh, phân tích các sự kiện.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới, lược đồ khu vực Mĩ La-tinh
2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu về Phi-Đen-Cat-xtro.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổ định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
- Hiện nay các nước Châu phi gặp phải những khó khăn gì trong công cuộc xây dựng đất
nước phát triển kinh tế- xã hội?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu những nét chung. (16 phút).
G/v treo lược đồ yêu cầu học
sinh xác địng khu vực Mĩ la-
tinh.
- Xác định trên lược đồ I. NHỮNG NÉT CHUNG:
1. Khái quát:
Trường THCS Phong Hiền 14 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Khác với Châu á và Châu
phi Mĩ la-tinh có nét riêng là
gì? Kể tên một số nước ?

? Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay tình hình Mĩ
la-tinh như thế nào?
? Vì sao Mĩ la-tinh lại được
gọi là “ Lục địa bùng cháy”?
? Cao trào đó thu được kết
quả như thế nào?
? Em hãy trình bày cụ thể
những thay đổi của cách
mạng Chilê, Nicasagoa?
Trong công cuộc xây dựng
đất nước các nước Mĩ la-tinh
đã thu được kết quả thành tựu
như thế nào?
? Vì sao từ đầu những năm 90
tình hình Mĩ la-tinh lại căng
thẳng?
? Tình hình các nước Mĩ la-
tinh hiện nay ra sao ?
- Dựa vào SGK trả lời.
- Kể tên.
- Suy nghĩ trả lời
- Thập kỷ 60 - 80 một cao
trào đấu tranh bùng nổ sôi
nổi
- Suy nghĩ trả lời
- H/s xác định trên lược đồ dựa
vào sách giáo khoa trình bày
- Trình bày
- Nợ nước ngoài lên đến 400

tỷ USD tăng trưởng kinh tế
1% lạm phát
- Xác định trên lược đồ
- Mĩ la-tinh là khu vực rộng hơn
20 triệu km
2
gồm 20 nước, kéo
dài từ Mêhicô - cực nam Châu
Mĩ.
2. Phong trào giải phóng dân
tộc:
- Nhiều nước đã giành được
độc lập như Braxin,
Peru,Venexuela.
- Sau CTTGII đến nay cách
mạng Mĩ la-tinh có nhiều biến
chuyển (mở đầu là cách mạng
(Cuba) 1959.
- Từ đầu những năm 60 - 80 của
thế kỷ XX cao trào đấu tranh
bùng nổ ở Mĩ la-tinh được ví
như “ Lục địa bùng cháy”
- Kết quả: Chính quyền độc tài
ở nhiều nước bị lật đổ chính
quyền nhân dân được thiết lập.
3. Công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước của Mĩ la-
tinh:
- Thành tựu:
+ Củng cố độc lập chủ quyền.

+ Dân chủ hoá Chính trị
+ Cải cách kinh tế
+ Thành lập các tổ chức liên
minh khu vực để phát triển kinh
tế.
- Hiện nay các nước Mĩ la-tinh
đang tìm cách khắc phục, đi lên.
HĐ 2: Cuba - hòn đảo anh hùng. (17 phút).
? Em biết gì về đất nước
Cuba?
- G/v: Năm 1492 Côlômbô
đặt chân lên Cuba sau đó Tây
Ban Nha thống trị Cuba hơn
400 năm
? Sau chiến tranh thế giới thứ
II tình hình Cuba như thế
nào?
- Nêu những hiểu biết của
bản thân về đất nước Cuba
- Nghe
- Trình bày
II. CU BA – HÒN ĐẢO ANH
HÙNG:
1. Khái quát:
- Cuba là đất nước nằm ở vùng
biển Caribê hình dạng đất nước
như con cá sấu (rộng
111.000km
2
, dân số 11,3 triệu

người.
2. Phong trào cách mạng
Cuba 1945 đến nay:
a. Hoàn cảnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ II
được sự giúp đỡ của Mỹ 3/1952
chế độ độc tài quân sự Batixta
Trường THCS Phong Hiền 15 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Chính quyền Batixta đã thi
hành chính sách tiêu cực như
thế nào
- GV: Từ 1952 - 1958 Batixta
đã giết hại 2 vạn chiến sĩ yêu
nước, cầm tù hàng chục vạn
người.
? Phong trào đấu tranh chống
chế độ độc tài Batixta đã diễn
ra như thế nào?
G/v kể về Phi-Đen-Cat-xtro
? Mặc dù thất bại nhưng cuộc
tấn công ấy có ý nghĩa như
thế nào?
G/v: 11/1956 Phi-Đen-Cat-
xtro cùng 81 chiến sĩ trên tàu
Granma đổ bộ lên Tỉnh Ôri
cũng bị chặn đánh dữ dội các
chiến sĩ hy sinh chỉ còn lại 12
người
? Vì sao từ 1958 lực lượng

cách mạng lớn mạnh
G/v: Kết luận.
? Sau ngày cách mạng thành
công Phi-Đen-Cat-xtro đã
lãnh đạo nhân dân làm gì?
? Phi-Đen-Cat-xtro tuyên bố
với thế giới: Cuba tiến lên
Chủ nghĩa xã hội vào thời
gian nào?
? Trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội nhân dân
Cuba thu được kết quả như
thế nào?
? Sau khi Liên Xô tan rã Cu
-ba gặp khó khăn gì?
- Xoá bỏ hiến pháp tiến bộ
bắt giam người yêu nước
- Nghe
- Dựa vào SGK trình bày.
- Nghe
- Trình bày.
- Nghe.
- Được nhân dân giúp đỡ
- Trình bày
- Suy nghĩ trả lời
- Trình bày
- Trình bày
được thiết lập.
- Thi hành chính sách đối nội
tiêu cực

b. Diễn biến cách mạng.
+ 26/7/1953 có 135 thanh niên
yêu nước dưới sự chỉ huy của
Phi-Đen-Cat-xtro tấn công pháo
đài Môncađa mở đầu thời kỳ
khởi nghĩa vũ trang
+ Phi-Đen-Cat-xtro bị bắt
+ 1955 được trả tự do ông sang
Mêhicô
+ 11/1956 ông về nước tiếp tục
lãnh đạo cách mạng.
- Từ cuối 1958 các binh đoàn
cách mạng liên tiếp mở cuộc tấn
công ở nhiều nơ
- 1/1/1959 chế độ độc tài
Batixta bị lật đổ cách mạng Cu
ba thắng lợi
c. Cu ba xây dựng chế độ mới:
- Sau ngày cách mạng thành
công Cu ba tiến hành cách
mạng dân chủ, quốc hữu hoá
các xí nghiệp của Tư bản nước
ngoài, xây dựng chính quyền
mới, phát triển giáo dục.
- Tháng 4/1961 tiến lên chủ
nghĩa xã hội
- Thành tựu trong xây dựng chủ
nghĩa xã hội
+ Xây dựng nền công nghiệp
với cơ cấu hợp lý.

+ Nông nghiệp đa dạng.
+ Văn hoá - giáo dục phát
triển.
+ Năm 1996 tăng trưởng kinh
tế đạt 7,8%.
3. Củng cố: (5 phút).
? Theo em tình hình cách mạng Mĩ la tinh có gì khác biệt với phong trào cách mạng Châu
Á và Châu Phi?
4. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài - Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 09 Ngày soạn:04/10/2013.
Trường THCS Phong Hiền 16 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
Tiết: 09
KIỂM TRA I TIẾT
A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trong học kỳ I lớp 9, so
với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập
nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của sở giáo dục và đào tạo.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy
học nếu cần thiết.
1. Về kiến thức:
- Trình bày được những nét chính tình hình của các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau CTTG II.
- Trình bày được nét chính tình hình vài nước tiêu biểu
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức
để so sánh.
B. ĐẾ KIỂM TRA.
- Kiểm tra chung.

Tuần: 10 Ngày soạn:07/10/2013.
Trường THCS Phong Hiền 17 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
Tiết: 10
Chương III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1954 ĐẾN NAY
Bài 8: NUỚC MĨ
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Sự phát triển của nền kinh tế,
nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Sự phát triển về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh: Những thành tựu về khoa học
kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh.
- Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh.
2. Tư tưởng:
- Học sinh cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ.
- Về kinh tế mĩ giàu mạnh nhưng gần đây mĩ bị Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh gay gắt, kinh
tế Mĩ giảm sút nhiều mặc dù vẫn đứng đầu thế giới.
- Từ năm 1995 trở lại đây Việt Nam - Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều
mặt.Ta đẩy mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại
hoá đất nước nhưng kiên quyết phải đối mưu đồ “Diễn biến hoà bình” bá quyền của Mĩ.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Lược đồ, Tranh ảnh về nước Mĩ
2. Học sinh: - Tài liệu tham khảo.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nội dung
HĐ 1: Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. (14 phút).
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
phát triển nhảy vọt của nền kinh
tế Mĩ ?
? Nền công nghiệp nước Mĩ
phát triển như thế nào?
? Hãy nêu những thành tựu của
kinh tế Mĩ sau chiến tranh?
? Vì sao Mĩ có lực lượng mạnh
nhất?
- Mĩ giàu mạnh nhất thế
giới
- Tăng 24%/năm
- Chiếm 3/4 sản lượng
vàng thế giới
- Trả lời
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ
NƯỚC MĨ SAU CTTGII.
1. Nguyên nhân phát triển
kinh tế:
- Mĩ thu được 114 tỉ USD lợi
nhuận.
- Nước Mĩ không bị chiến
tranh tàn phá…
2. Thành tựu:
- Công nghiệp.
- Nông nghiệp.
- Tài chính.
- Quân sự.

=> Vào thập niên 50 - 60 Mĩ
trở thành trung tâm Kinh tế-
Tài chính của Thế giới.
Trường THCS Phong Hiền 18 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Nền kinh tế Mĩ bị suy giảm
như thế nào ?
? Nguyên nhân nào làm cho địa
vị kinh tế của Mĩ suy giảm?
- Trả lời
- Suy nghĩ
- Trả lời
- Từ năm 1973: Công nghiệp
Mĩ giảm, dự trữ vàng cạn
dần, đồng đô la bị phá giá.
- Nguyên nhân làm cho địa vị
kinh tế của Mĩ bị suy giảm:
+ Bị Nhật Bản và Tây Âu
cạnh tranh ráo riết.
+ Kinh tế Mĩ thường xuyên
khủng hoảng dẫn đến suy
thoái.
+ Chi phí quân sự lớn.
+ Sự chênh lệch giàu nghèo
quá lớn.
HĐ 2: Sự phát triển về khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. (12 phút).
? Vì sao nói Mĩ là nước đi đầu
về KH – HT?
? Mĩ đã đạt những thành tựu
như thế nào?

? Những thành tựu đó đem lại ý
nghĩa gì đối với nền kinh tế Mĩ?
- GV: Giới thiệu hình 16 sgk.
- Trả lời theo SGK.
- Trả lời theo SGK.
- Suy nghĩ trả lời.
II. SỰ PHÁT TRIỂN VỀ
KH – KT CỦA MĨ SAU
CHIẾN TRANH:
1. Nguyên nhân:
- Mĩ là nước khởi đầu cuộc
cách mạng KH – KT hiện đại.
2. Thành tựu:
- Sáng chế công cụ sx mới.
- Nguồn năng lượng mới.
- Vật liệu tổng hợp mới.
- Cách mạng xanh trong nông
nghiệp.
- 7/1969 đưa người lên mặt
Trăng.
- Sản xuất nhiều vũ khí hiện
đại.
3. Ý nghĩa:
- Kinh tế Mĩ tăng trưởng.
- Đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân Mĩ có nhiều thay
đổi.
HĐ 3: Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. ( 12 phút).
? Sau chiến tranh, Đảng nào
cầm quyền ở Mĩ ?

? Thi hành chính sách đối nội
như thế nào?
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI
NỘI VÀ ĐỐI NGOẠI CỦA
MĨ SAU CHIẾN TRANH:
- 2 Đảng dân chủ và cộng
hoà thay nhau cầm quyền
1. Chính sách đối nội:
- Ban hành hàng loạt các đạo
Trường THCS Phong Hiền 19 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Thái độ của nhân dân Mĩ đối
với những chính sách của chính
phủ ra sao ?
? Giới cầm quyền Mĩ thi hành
chính sách đối ngoại như thế
nào?
- Đấu tranh dữ dội.
- Đề ra chiến lược toàn cầu
luật phản động, cấm ĐCS hoạt
động.
- Đàn áp phong trào đấu tranh
của công nhân, nhân dân lao
động.
- Phân biệt chủng tộc
=> Nhân dân Mĩ đấu tranh dữ
dội
2. Chính sách đối ngoại:

- Đề ra chiến lược toàn cầu.
- Chống phá CNXH đẩy lùi
phong trào giải phóng dân tộc,
thiết lập sự thống trị trên toàn
thế giới
- Thi hành những chính sách,
biện pháp để xác lập trật tự thế
giới đơn cực….
4. Củng cố: (5 phút).
? Vì sao nước Mĩ trở thành nước TB giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến tranh thế giới
thứ hai kết thúc?
5. Dặn dò: (1 phút).
- Học bài – Xem trước bài Nhật Bản.
Tuần: 11 Ngày soạn:14/10/2013.
Tiết: 11
Bài 9: NHẬT BẢN
B. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh: Biết được hình và những cải cách dân chủ ở Nhật
Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nhật Bản khôi phục và phát triển KT sau chiến tranh, nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh.
2. Tư tưởng:
- Hiểu rõ sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật Bản mà nguyên nhân quyết định đó là ý chí
vươn lên tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật của người Nhật.
- Từ 1993 đến nay mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy lôgíc trong việc đánh giá, phân
tích các sự kiện lịch sử và biết so sánh, liên hệ với thực tế.
B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: - Bản đồ châu Á, tranh ảnh về nước Nhật.
2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu về nước Nhật.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Trường THCS Phong Hiền 20 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
? Trình bày những thành tựu của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
? Nêu rõ nguyên nhân của sự phát triển ấy?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Sinh Nội dung
HĐ 1:
Tình hình Nhật bản sau chiến tranh: ( 8 phút).
G/v dùng lược đồ hoặc bản đồ
Châu á giới thiệu khái quát về
nước Nhật.
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai tình hình nước
Nhật như thế nào?
- GV: Đất nước tiêu điều, các
thành phố lớn như Tô-ki-ô, Ô-
sa-ca bị tán phá nặng nề, kiệt
quệ về kinh tế, bị đè bẹp về
chính trị, suy sụp tinh thần, 3
triệu người chết , mất tích,
? Hãy nêu những cải cách dân
chủ ở Nhật Bản?
? ý nghĩa của những cải cách
đó đối với Nhật Bản?
- Theo dõi trên lược đồ

- Là nước phát xít bại trận
- Lắng nghe và suy
ngẫm
- Suy nghĩ trả lời
I. TÌNH HÌNH NHẬT BẢN SAU
CHIẾN TRANH:
1. Tình hình đất nước:
- Sau chiến tranh Nhật Bản là nước
bại trận và bị quân đội nước ngoài
chiếm đóng.
- Đất nước mất hết thuộc địa, kinh
tế bị tàn phá hết sức nặng nề.
- Nhiều khó khăn bao trùm đất
nước: Thất nghiệp, thiếu lương
thựcthực
2. Những cải cách dân chủ ở
Nhật Bản:
- Nhật Bản tiến hành hàng loạt các
cải cách dân chủ => mang lại luồng
khí mới cho nước Nhật.
HĐ 2:
Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh: ( 8 phút).
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai nền kinh tế Nhật được
phục hồi và phát triển như thế
nào?
? Vì sao Mĩ xâm lược Triều
Tiên lại tạo điều kiện cho kinh
tế Nhật phát triển?
? Em hãy chứng minh sự tăng

trưởng thần kỳ của kinh tế
Nhật bằng những số liệu cụ
thể?
? Nông nghiệp Nhật Bản có
bước phát triển như thế nào?
- G/v giới thiệu một số bức
tranh về đất nước Nhật Bản
? Kinh tế phát triển nhanh như
vậy là nhờ những nguyên
nhân nào?
? Tuy phát triển mạnh mẽ như
- Dần phục hồi phát
triển nhưng phụ thuộc
vào Mĩ
- Trả lời
- Tăng trưởng 1968 đạt
183 tỷ USD
- Trình bày
- Theo dõi
- Do những điều kiện
quốc tế thuận lợi
- Xuất phát từ những
yếu tố con người Nhật
Bản
- Nêu những hạn chế
II. NHẬT BẢN KHÔI PHỤC VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SAU
CHIẾN TRANH.
1. Thành tựu:
- Kinh tế Nhật dần được phôi phục

và phát triển mạnh mẽ=> Mĩ xâm
lược Triều Tiên được gọi là “ngọn
gió thần” đối với nền kinh tế Nhật.
- Khi Mĩ xâm lược Việt Nam =>
kinh tế tăng trưởng “thần kì”
- Công nghiệp, nông nghiệp tăng.
=> Từ những năm 70 Nhật Bản trở
thành một trong 3 trung tâm kinh
tế- tài chính của thế giới
2. Nguyên nhân của sự phát
triển:
- Do những điều kiện qtế thuận lợi.
- Nước Nhật có truyền thống văn
hoá giáo dục lâu đời.
- Hệ thống quản lý có hiệu quả.
- Con người Nhật Bản được đào tạo
chu đáo, có ý chí vươn lên cần cù
lao động, đề cao kỷ luật coi trọng
tiết kiệm.
Trường THCS Phong Hiền 21 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
vậy nhưng kinh tế Nhật Bản
có những hạn chế gì?
3. Hạn chế:
- Thiếu năng lượng, nhiên liệu đều
phải nhập từ nước ngoài.
- Vấp phải sự cạnh tranh, chèn ép
của Mĩ và nhiều nước khác.
HĐ 3.
Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh: (8 phút)

Chính quyền Nhật Bản thi
hành chính sách đối ngoại như
thế nào?
Nhật là nước tài trợ ODA lớn
nhất Việt Nam. Vốn không
hoàn lại là 1.400 triệu USD
chủ yếu cho giáo dục.
- Nhật ký với Mĩ hiệp
ước an ninh Mĩ - Nhật
- Suy nghĩ trả lời
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ
ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
SAU CHIẾN TRANH:
1. Chính sách đối ngoại: (Bỏ)
2. Chính sách đối ngoại:
- Sau chiến tranh Nhật hoàn toàn lệ
thuộc vào Mĩ về chính trị và an
ninh.
- Thi hành chính sách đối ngoại
mềm mỏng trung lập về chính trị.
- Tập trung vào quan hệ đối ngoại
về kinh tế.
4. Củng cố: (3 phút)
? Trình bày những thành tựu của kinh tế Nhật? Nêu rõ nguyên nhận của sự phát triển ấy?
5. Dặn dò :(2 Phút)
- Học bài – Xem trước bài “Các nước Tây Âu”.
Tuần: 12 Ngày soạn:18/10/2013.
Tiết: 12
Bài 10: CÁC NUỚC TÂY ÂU
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Nét khái quát nhất của các nước Tây Âu sau CTTGII.
- Xu thế liên kết giữa các nước trong khu vực đang phát triển trên thế giới.
2. Tư tưởng:
- Nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân dẫn đến sự liên kết giữa các nước Tây Âu.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích, so sánh.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Lược đồ các nước trong liên minh Châu Âu năm 2004 và những liệu về EU.
2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu về các nước Tây Âu
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
? Nguyên nhân dẫn đến sự p.triển “thần kỳ” của k.tế Nhật từ những năm 70 của thế kỷ XX?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu tình hình chung ( 17 Phút).
Trường THCS Phong Hiền 22 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
G/v dùng lược đồ các nước
Tây Âu giới thiệu về các
nước Tây Âu.
? Sau chiến tranh thế giới II
các nước Tây Âu chịu thiệt
hại như thế nào?
? Để khôi phục kinh tế các
nước Tây Âu đã làm gì?
- G/v Macsan lúc đó là ngoại
trưởng Mĩ đã để k. hoạch này.
? Sau khi nhận viện trợ của

Mĩ quan hệ giữa Tây Âu nước
Mỹ như thế nào?
? Chính sách đối nội của các
nước Tây Âu sau CTTG II là
gì?
? Chính sách đối ngoại của
các nước Tây Âu sau CTTG
II là gì?
? Sau CTTG II tình hình nước
Đức như thế nào?
- G/v dùng lược đồ giới thiệu
đất nước Đức, giới thiệu
Đông Đức, Tây Đức và thủ
đô Béclin.
? Sau khi thành lập Tây Đức
có sự phát triển như thế nào?
? Nước Đức thống nhất vào
thời gian nào?
- Theo dõi trên lược đồ
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
- Bị chia cắt thành 2
nước.
- Theo dõi
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
I. TÌNH HÌNH CHUNG:

1. Những thiệt hại của Tây Âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Cuối 1944 so với trước chiến
tranh (1939) công, nông ngiệp các
nước đều giảm nhanh:
+ Pháp: công ngiệp giảm 38%,
Nông nghiệp giảm 60%
+ Italia: Công nghiệp giảm 30%,
Nông nghiệp chỉ đảm bảo được
1/3 nhu cầu lương thực trong
nước.
- Các nước đều bị mắc nợ (Anh
nợ 21 tỷ bảng)
2. Các nước Tây Âu khôi phục
kinh tế sau CTTGII:
- 1948 có 16 nước Tây Âu nhận
viện trợ của Mĩ theo kế hoạch
Macsan.
- Sau kế hoạch Macsan các nước
Tây Âu đều lệ thuộc Mĩ, tuân
theo những điều kiện mà Mĩ đưa
ra.
* Đối nội:
+ Thu hẹp các quyền tự do dân
chủ .
+ Ngừng quốc hữu hoá các xí
nghiệp.
+ Giảm trợ cấp phúc lợi xã hội.
+ Ngăn cản phong trào công
nhân, phong trào dân chủ.

* Đối ngoại:
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược
nhằm khôi phục cách thống trị đối
với các thuộc địa trước đây.
+ Các nước Tây Âu tham gia khối
quân sự Bắc Đại Tây Dương
nhằm chống Liên Xô và các nước
XHCN.
* Nước Đức.
- Bị chia thành 2 nước
+ Cộng hoà liên bang Đức (Tây
Đức 9/1949).
+ Cộng hoà dân chủ Đức (Đông
Đức 10/1949)
- Tây Đức gia nhập khối Nato Mĩ,
Anh, Pháp giúp Tây Đức khôi
Trường THCS Phong Hiền 23 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
phục kinh tế cho vay 50 tỷ Mác.
- Từ những năm 60 - 70 kinh tế
vươn lên đứng hàng thứ 3 trên thế
giới.
=> 3/10/1990 Cộng hoà dân chủ
Đức sáp nhập vào Cộng hoà liên
bang Đức=> 1 nước Đức thống
nhất có tiềm lực kinh tế , quân sự
nhất Tây Âu.
HĐ2 : Tìm hiểu sự liên kết khu vực. (18 Phút).
? Nguyên nhân dẫn đến sự
liên kết khu vực các nước Tây

Âu?
? Sự kiên kết khu vực giữa
các nước Tây Âu diễn ra như
thế nào?
? Cộng đồng kinh tế Châu Âu
ra đời vào thời gian nào gồm
bao nhiêu thành viên?
? Hội nghị cấp cao Ma-a-xtơ-
rích có nội dung gì?
? Vì sao nói liên minh Châu
Âu là một liên minh kinh tế-
chính trị lớn nhất thế giới
ngày nay?
? Nhất thể hoá về kinh tế có
nghĩa là gì?
- G/v Xoá bỏ hàng rào thuế
quan tự do lưu thông vốn,
hàng hoá, nhân công
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
II. SỰ LIÊN KẾT KHU VỰC:
1. Nguyên nhân:
- Các nước Tây Âu có chung nền
kinh tế.
- Kinh tế không cách biệt nhiều
lắm.

- Từ lâu đã có sự liên hệ mật
thiết.
- Các nước Tây Âu đều muốn
thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
=> Cho nên cần liên kết khu vực.
2. Quá trình liên kết:
- Mở đầu là sự ra đời của cộng
đồng than thép Châu Âu 4/1951.
- Cộng đồng năng lượng nguyên
tử Châu Âu (3/1957)
- 25/3/1957 cộng đồng kinh tế
Châu Âu EEC ra đời.
- 7/1967 ba cộng đồng trên sáp
nhập thành cộng đồng Châu Âu.
- 12/1991 đổi tên thành Liên minh
C. Âu (EU) gồm có 25 thành viên.
- Xây dựng 1 thị trường chung
Châu Âu có đồng tiền chung
EURÔ (phát hành 1/1/1999).
- Tiến tới xây dựng 1 Nhà nước
chung Châu Âu.
4 . Củng cố: ( 5 phút).
? Trình bày quá trình diễn ra sự liên kết khu vực Châu Âu?
? Giải thích thế nào là nhất thể hoá về kinh tế ?
5. Dặn dò: ( 1 phút).
- Học bài - Chuẩn bị bài sau.
Tuần: 13 Ngày soạn:25/10/2013.
Tiết: 13
Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 11:TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Trường THCS Phong Hiền 24 GV: Nguyễn Văn Phưong
Giáo án Lịch Sử 9 Năm học 2013 - 2014
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới 2 cực I-an-ta
- Quan hệ của trật tự thế giới 2 cực, sự ra đời của tổ chức liên hợp quốc, tình trạng “Chiến
tranh lạnh” giữa 2 phe XHCN và TBCN.
2. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của loài người là hoà bình, độc
lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và phát triển.
3. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới, tranh ảnh,
2. Học sinh: - Chuẩn bị trước nội dung bài.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quá trình diễn ra sự liên kết khu vực Châu Âu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ 1:
Sự hình thành trật tự thế giới mới
? Hội nghị I-an-ta được diễn
ra trong hoàn cảnh nào?
? Thành phần tham gia là
những ai?
G/v giới thiệu hình 22 sách
giáo khoa
? Hội nghị I-an-ta có nội dung

chủ yếu là gì?
G/v chỉ trên lược đồ thế giới
khu vực ảnh hưởng của Liên
Xô –Mĩ.
? Em hãy cho biết hệ quả của
Hội nghị I-an-ta?
- Suy nghĩ trả lời
- Nguyên thủ 3 quốc gia
L.Xô, Mĩ, Anh.
- Theo dõi
- Suy nghĩ trả lời
- Theo dõi lược đồ
- Suy nghĩ trả lời
I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ
THẾ GIỚI MỚI:
1. Hội nghị I-an-ta:
a) Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới II sắp kết
thúc => Hội nghị được triệu tập tại
I-an-ta (Liên Xô).
b) Nội dung:
- Thông qua quyết định quan trọng
về khu vực ảnh hưởng của Liên Xô,
Mĩ ở Châu Âu và Châu Á.
c) Hệ quả:
- Trật tự 2 cực I-an-ta được hình
thành do Liên Xô - Mĩ đứng đầu.
HĐ 2: Sự thành lập Liên hợp quốc
? Liên Hợp Quốc ra đời trong
hoàn cảnh nào?

- Suy nghĩ trả lời
- Suy nghĩ trả lời
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP
QUỐC:
- Hội nghị I-an-ta quyết định
thành lập Liên Hợp Quốc.
- Duy trì hoà bình và an ninh thế
Trường THCS Phong Hiền 25 GV: Nguyễn Văn Phưong

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×