Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phương pháp dạy học môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 120 trang )


1

ÔN TẬP PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÝ

Phân tích cách dạy khái niệm “chuyển động tịnh tiến” trong SGK lớp 10
- Bước đầu, SGK làm rõ khái niệm “chuyển động tịnh tiến” bằng 2 thí dụ (1 ô tô và 1 đu quay có
các khoang ngồi)
- Phân tích chỉ ra nội hàm của khái niệm.
o Mọi điểm trên khung xe đều vạch ra các đường thẳng bằng nhau
o Mọi điểm trên khoang ngồi của đu quay vạch ra những đường tròn bằng nhau.
→ Có cùng điểm chung: quỹ đạo mọi điểm giống hệt và trùng khít → xếp vào một nhóm khái
niệm mới gọi là: “chuyển động tịnh tiến”
- Ứng dụng của “chuyển động tịnh tiến”: Khi quan sát một chuyển động nếu nhận biết nó là chuyển
động tịnh tiến thì rất đơn giản chỉ cần xét một điểm trên nó”.
- Chú ý thêm: Quỹ đạo của chuyển động tịnh tiến có thể là đường cong bất kỳ.
- Nhận xét:
o Phân tích kỹ làm rõ khái niệm
o Thí dụ điển hình (dễ so sánh nhận biết)
o Không có vận dụng, nhận biết chuyển động tịnh tiến, thí dụ đặc biệt nên phải bổ sung thêm
chú thích.
o Định nghĩa có thể ngắn gọn (giống hệt = trùng khít)
Phân tích cách dạy đại lượng “vectơ lực” trong SGK 10
- Ý nghĩa vật lý:
F
ur
cho ta biết 2 điều:
o Tác dụng mạnh hay yếu
o Hướng của tác động
- Các bước dạy theo SGK
o Bước 1: Nhắc lại ý nghĩa vật lý về lực đã học ở THCS (đặc trưng cho tác dụng mạnh hay


yếu, trên chiều hướng tác dụng bằng một vectơ với các đặc điểm)
o Bước 2: Xây dựng định luật II Newton
§ Từ quan sát thực tế người đẩy xe với nhận xét:
· Nếu F tăng thì a tăng và nếu m tăng thì a giảm
· Nếu F giảm thì a giảm và nếu m giảm thì a tăng
§ Rút ra định luật II Newton
§ Xây dựng biểu thức định lượng từ định luật II Newton:
F
aFma
m
=Þ=
ur
rurr

(
F
ur
có hướng của
a
r
)
- Nhận xét:
o Không có định nghĩa về lực
o 1 kiến thức trong 2 bài
o Không có vận dụng, củng cố
o Việc nhắc lại kiến thức về lực, học sinh quên hết rồi

2

o Không có biểu thức tính lực tổng quát

- Cải tiến:
o Phân tích lại ý nghĩa vật lý của lực thông qua một thí dụ thực tiễn
o Cần có công thức xác định rõ ràng
o Bổ sung thêm một số phần vận dụng

Phân tích cách dạy “Định luật II Newton” trong SGK 10
- Ý nghĩa vật lý:
o Mối quan hệ giữa
a
r

F
ur
. Cụ thể
a
r
cùng hướng của
F
ur

a
r
tỉ lệ thuận với
F
ur
.
o Mối quan hệ giữa
a
r


m
:
a
r
là vectơ gia tốc,
m
là đại lượng vô hướng.
a
tỉ lệ nghịch
m

o Hình thức thể hiện:
F
a
m
=
ur
r
, ngôn ngữ thường
o Phạm vi và điều kiện áp dụng: vật vĩ mô nhưng phải trong hệ quy chiếu quán tính
- Phân tích cách dạy trong SGK
o Cách lập luận: Ban đầu xe đứng yên, ta đẩy xe về phía nào thì xe chuyển động nhanh dần
về phía đó (vận tốc và lực cùng hướng với nhau vì chuyển động nhanh dần nên gia tốc
cùng hướng với vận tốc). Ta đẩy lực càng lớn thì xe tăng tốc càng nhanh → gia tốc lớn mà
vận tốc tăng nhanh tức là gia tốc lớn. Cùng một lực đẩy, nếu xe có khối lượng lớn hơn thì
tăng tốc chậm hơn.
o Xây dựng định luật bằng con đường tiên đề
o Vận dụng định luật II Newton:
§ Dùng định luật II Newton xác định lực tổng quát
§ Tổng hợp lực

§ Xây dựng ý nghĩa vật lý “khối lượng”
§ Tìm điều kiện cân bằng của một chuyển động
- Nhận xét:
o Phương pháp tiên đề là phương pháp hay để xây dựng định luật này
o Đưa ra những ví dụ thực tiễn để phân tích nên học sinh dễ chấp nhận, hình dung
o Sơ đồ vectơ lực, gia tốc làm cho học sinh khó hình dung
o Phần vận dụng khá nhiều và có ý nghĩa

Phân tích cách dạy “Định luật bảo toàn động lượng” trong SGK 10
- Ý nghĩa vật lý 1:
o Kiểu quan hệ: tương quan
o Phạm vi: hệ hạt
o Điều kiện: hệ kín
o Hàm toán học: công thức
o Ngôn ngữ thường
- Ý nghĩa vật lý 2: Đây là mối quan hệ giữa động lượng tổng cộng với thời gian
o Kiểu quan hệ: phụ thuộc
o Phạm vi: hệ hạt

3

o Điều kiện: hệ kín
o Hàm toán học: công thức
o Ngôn ngữ thường
- Các bước dạy trong SGK
o Hình thành khái niệm “hệ kín”, nội hàm:
§ Hệ: 2 vật phải tương tác với nhau
§ Kín: Không có ngoại lực tác dụng lên, nếu có thì triệt tiêu lẫn nhau
→ Nêu định nghĩa ngay từ đầu → chấp nhận
o Giới thiệu về các định luật bảo toàn

o Khảo sát tương tác của một hệ 2 vật trong một hệ kín
§ Bài toán vận dụng định luật I và định luật II Newton
§ Dùng các kiến thức cũ để giải bài toán, tìm đẳng thức để tìm vận tốc đầu và sau


11221122
mvmvmvmv
¢¢
+=+
uuruuruuruur

Công thức quan trọng để hình thành đại lượng “động lượng” và định luật “bảo toàn
động lượng”
- Xây dựng đại lượng “động lượng”
o Ý nghĩa vật lý: nó cho ta biết tổng động lượng trong hệ kín được bảo toàn
o Xuất hiện đại lượng mới:
pmv
=
rr

- Xây dựng định luật “bảo toàn động lượng”

Trình bày các kiến thức mới trong bài “Chất điện phân”
- Khái niệm chất điện phân
- Khái niệm phản ứng phụ
- Định luật Ohm cho chất điện phân
- Định luật Faraday
- Hiện tượng dòng điện trong chất điện phân
- Hiện tượng dương cực tan
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm

- Ứng dụng vật lý

Sử dụng phương pháp giảng giải để cung cấp cho học sinh kiến thức “công của trọng lực không phụ
thuộc vào đường đi…”
- Như ta đã biết: Công của một lực được tính theo công thức:
AFscos
=a
. Trong đó,
F
phải xác
định, còn
s
là dịch chuyển thẳng. Nhìn vào công thức ta thấy công này phụ thuộc vào quãng
đường
s
.
- Khi thả một vật rơi thì trọng lực đã sinh một công. Bây giờ ta sẽ xem công của trọng lực có gì đặc
biệt?

4

- Muốn vậy, ta phải giải một bài tập sau: Một vật có khối lượng
m
, chuyển động từ vị trí có tọa độ
B
z
đến vị trí có tọa độ
C
z
như hình vẽ (hình vẽ trong SGK/165)

- Hãy tính công của trọng lực theo các dữ kiện trên.
- Để giải ta sử dụng công thức:
AFscos
=a
trong đó lực
F
chính là trọng lực
P
không đổi, nhưng
quỹ đạo
s
là đường cong nên ta không thể áp dụng ngay công thức để tính công → ta phải có
phương pháp mới là phương pháp vi tích phân. Nội dung của nó gồm 2 bước:
o Bước 1: Chia
s
thành từng đoạn
s
D
rất nhỏ, có thể coi thành những đoạn thẳng → do đó
tính được công vi phân:
A
D

o Bước 2: Tính công toàn phần:
AA
=D
å

- Dựa vào phương pháp đã nêu để tính:
o

AFscos
D=Da
với
a
là góc hợp bởi
P
ur

s
D
uur

o Trong đó,
scos
Da
là hình chiếu của
s
D
lên Oz
o Vì
POz

ur

(
)
(
)
CBBC
scoszAmgzmgzzmgzz

ÞDa=-DÞD=-D= =-
o Ta thấy biều thức tính công của trọng lực không chứa
s
, chỉ chứa
z
, không phụ thuộc
dạng đường đi, phụ thuộc tọa độ đầu và cuối.

Đặt hệ thống câu hỏi tìm tòi hướng dẫn học sinh tìm hiểu kiến thức mới: “Công của trọng lực không
phụ thuộc đường đi…”
- Công thức tính công của trọng lực như thế nào? Công này phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(HS:
AFscos
=a
. Công này phụ thuộc
F
,
s
,
a
)
- Trong đó
F

s
phải thỏa điều kiện gì?
(HS:
F
không đổi, còn
s

phải là dịch chuyển thẳng)
- Khi làm vật rơi thì trọng lực sinh công. Công này có một tính chất đặc biệt. Để biết tính chất đó ta
phải làm gì?
(HS: Ta phải lập công thức tính công của trọng lực)
- Muốn vậy phải lập công thức tính
P
A
khi làm vật rời từ vị trí B có
B
z
đến vị trí C có
C
z
. Ta có
thể dùng
AFscos
=a
để tính
P
A
được hay không? Vì sao?
(HS: Không được vì
s
là đường cong)
- Do đó, ta phải dùng phương pháp mới để tính, phương pháp này có hai bước:
o Bước 1: Chia
s
thành từng đoạn
s
D

rất nhỏ để tính công tương ứng:
A
D

o Bước 2: Tính công toàn phần:
AA
=D
å

- Tại sao ta lại tính được
A
D
trên
s
D
rất nhỏ?
(HS: vì
s
D
coi như một đoạn thẳng)
- Vậy công thức
A
D
viết như thế nào?
(HS:
APscos
D=Da
)
- Gọi
z

D
là hình chiếu của
s
D
lên Oz. Có mối liên hệ gì giữa
z
D

s
D
?
(HS:
zscos
ÞD=-Da
)
- Biểu thức của
A
D
có chứa
z
D
được viết như thế nào?
(HS:
APz
D=-D
)

5

- Viết biểu thức tính công

A
toàn phần.
(HS:
AAPz
=D=-D
åå
)
-
z
D
å
chính là độ biến thiên tọa độ của vật khi di chuyển từ B đến C. Biễu diễn
A
thông qua
B
z


C
z
như thế nào?
(HS:
(
)
CB
APzz
= )
- Có nhận xét gì về công của trọng lực?
(HS: Công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào tọa độ vị trí
đầu và vị trí cuối)


Mô tả thí nghiệm trong bài “Dòng điện trong chất khí” SGK 11
- Mục đích thí nghiệm: Không khí bị đốt nóng sẽ dẫn điện (khảo sát)
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm, cách lắp đặt thí nghiệm
o Dụng cụ:
§ Tụ điện không khí, phẳng, có điện tích lớn.
§ Volt kế tĩnh điện
§ Đèn cồn
§ Dây dẫn điện
o Lắp đặt: Nối 2 bản tụ, dùng Volt kế tĩnh điện để đo hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. (nhớ vẽ
hình trong SKG)
- Các bước thí nghiệm:
o Bước 1: Tích điện lượng cho tụ → Kết quả: kim Volt kế bị lệch và chỉ một giá trị U xác
định.
o Bước 2: Đốt nóng không khí giữa hai bản tụ → Kết quả: kim Volt kế trở về số 0 (U = 0).
- Xử lý kết quả:
o Lúc đầu tích điện cho tụ nên hiệu điện thế U ≠ 0 → Số chỉ Votl kế khác 0.
o Lúc sau đốt nóng không khí, vì Volt kế chỉ số 0 → U = 0 → Q = 0 → do các điện tích đã di
chuyển
o Không khí bị đốt nóng để trung hòa điện



6

Mẫu bố cục của thiết kế giáo án hiện nay
Tuần:
Tiết:
Tên bài:
Lớp:

I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Phát triển tư duy:
4. Giáo dục:
II. Phương pháp giảng dạy
III. Thiết bị, dụng cụ dạy học
IV. Kiểm tra bài cũ
1. Câu hỏi 1:
2. Câu hỏi 2:

V. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Thời gian
… … … …

VI. Củng cố bài học
VII. Công việc ở nhà của học sinh


7

MỘT SỐ GIÁO ÁN MẪU
Chương II : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 13: LỰC . TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC

1/MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức
+Hiểu được các khái niệm lực, hợp lực.
+Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy và phân tích một lực thành các lực thành phần có
phương xác định.

1.2.Kĩ năng
+Biết giải bài tập về tổng hợp và phân tích lực.
2/CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
+Xem lại các kiến thức đã học về lực mà HS dã học từ lớp 6 và lớp 8.
+Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về quy tắc hình bình hành.
2.2.Học sinh
+Xem lại khái niệm về lực đã học ở lớp 6, biểu diễn lực bằng một đoạn thẳng có hướng học ở lớp 8.
2.3.Gợi ý ứng dụng CNTT
+Một số TN ảo về tổng hợp và phân tích lực.
+Một số hình ảnh minh họa.
+Một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần củng cố.
3/TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên

8

+Phát biểu khái niệm lực.

+Đọc phần 2 SGK. Xem hình 13.1.

+Vẽ lực mà dây treo tác dụng lên quả rọi.
+Quan sát hình 13.2 và trả lời câu hỏi C1 SGK




+Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại kiến
thức về lực.

+Nhận xét câu trả lời và nhấn mạnh
tác dụng của lực.
+Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và
chỉ rõ lực mà dây treo tác dụng lên
quả rọi.
+Nhận xét câu trả lời.
+Yêu cầu HS quan sát hình 13.2 và trả
lời câu hỏi C1 SGK.
+Nhận xét và đánh giá câu trả lời.

Hoạt động 2 ( phút): Tổng hợp lực.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Xem SGK, suy nghĩ và đưa ra khái niệm về
tổng hợp lực.
+Trả lời câu hỏi

+Đọc SGK và trả lời câu hỏi.

+Ghi nhận quy tắc tổng hợp lực.

+Hoạt động nhóm kiểu nghiệm quy tắc.
+Làm TN về tổng hợp lực.
+Trình bày kết quả TN theo nhóm.
+Trả lời câu hỏi C1
+Trả lời câu hỏi C2

+Yêu cầu HS xem SGK tìm hiểu khái
niệm về tổng hợp lực.
+Nêu câu hỏi
+Nhận xét câu trả lời.

+Yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu hỏi
về khái niệm tổng hợp lực.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+Làm TN minh họa về tổng hợp lực.
+Tổ chức hoạt động nhóm.

+Nhận xét kết quả hoạt động nhóm.
+Nêu câu hỏi C1.
+Nêu câu hỏi C2.
+Nhận xét kết quả.
Hoạt động 3 ( phút): Phân tích lực
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên

9

+Đọc SGK phần 3, trả lời câu hỏi:
+Phân tích lực là gì?
+Lấy ví dụ thực tiễn về phân tích lực.

+Yêu cầu HS đọc SGK phần 3.
+Nêu câu hỏi.
+Yêu cầu HS lấy ví dụ về phân tích
lực.
+Nh ận x ét câu trả lời.
Hoạt động 4( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Hoạt động cá nhân giải bài tập 2, SGK.
+Trình bày bài giải trên bảng.

+Trả lời câu hỏi 1 SGK.

+Giải bài tập 1 SGK.
+Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Khái niệm
lực, tổng hợp, phân tích lực, quy tắc tổng hợp
và phân tích lực.
+Y êu cầu HS giải bài tập 2 SGK.

+Đồng thời yêu cầu HS trả lời câu hỏi
1 và 2 SGK.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+N êu bài tập 1 SGK.
+Nhận xét câu trả lời và bài giải trên
bảng cảu HS.
+ Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5(phút ):Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
+Những sự chuẩn bị cho bài sau
+Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
+Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
4/RÚT KINH NGHIỆM









10


Thiết kế ngày: / /2006 Tiết:
Bài 14: ĐỊNH LUẬT I NIU TƠN

1/MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức
+Hiểu được nội dung và ý nghĩa của định luật I Niu Tơn.
1.2.Kĩ năng
+Biết vận dụng định luật để giải thích một số hiện tượng vật lí.
+Biết đề phòng những tác hại của quán tính trong đời sống, nhất là chủ động phòng chống tai nạn giao
thông.
2/CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
+Dụng cụ minh họa TN lịch sử của Galilê.
+Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về đệm không khí(nếu có).
2.2.Học sinh
+Ôn tập kiến thức về lực và tác dụng lực.
2.3.Gợi ý ứng dụng CNTT
+Chuẩn bị một số hình ảnh, một số video về TN lịch sử của Galilê.
+Chuyển các câu hỏi 1 và 2 SGK thành các câu hỏi trắc nghiệm.
3/TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Trả lời câu hỏi về lực, tổng hợp và phân tích
lực, quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
+Nêu câu hỏi .
+Nhận xét câu trả lời .
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa định luật I Niu tơn.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Xem SGK mục 1 và 2.

+Trình bày quan niệm của A ri xtôt và lập luận
+Yêu cầu HS xem SGK mục 1 và 2.
+Nêu câu hỏi về quan niệm của A ri

11

của Ga li lê.

+Trả lời câu hỏi C1

+Phát biểu định luật I Niutơn.

+Đọc SGK phần 3 và 4.
+Trả lời câu hỏi về vật cô lập, khái niệm quán
tính.



+Trả lời câu hỏi C2.
+Nêu ý nghĩa của định luật I Niutơn
xtốt và lập luận của Ga li lê.
+Nhận xét câu trả lời.
+Nêu câu hỏi C1.
+Nhận xét câu trả lời.
+Hướng dẫn HS vận dụng tính quy
nạp để đưa ra định luật I Niutơn.
+Nhận xét câu trả lời của HS và điều
chỉnh nội dung của câu trả lời cho
chính xác.
+Yêu cầu HS đọc SGK.

+Nêu câu hỏi .
+Nhận xét câu trả lời.
+Nêu câu hỏi C2.
+Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3 ( phút): Tiến hành TN kiểm chứng với đệm không khí.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Quan sát GV làm TN.
+Ghi kết quả và xử lí kết quả.
+Nêu kết luận về TN.
+Làm TN biểu diễn.
+Yêu cầu HS ghi kết quả và xử lí kết
quả.
+Yêu cầu HS nêu nhận xét và kết
luận.
+Nh ận x ét câu trả lời.
Hoạt động 4( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Trả lời câu hỏi trắc nghiệm theo nội dung câu
1.6SGK
+Hoạt động nhóm: thảo luận, giải bài tập
1SGK.
+Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: nội dung, ý
nghĩa của định luật I Niutơn.
+Yêu cầu HS các câu hỏi 1 đến 6
SGK.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+Nêu bài tập 1 SGK.
+Yêu cầu HS ghi tóm yắt các kiến

12


thức trọng tâm của bài.+
+Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5(phút ):Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
+Những sự chuẩn bị cho bài sau
+Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
+Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau
4/RÚT KINH NGHIỆM






13

Thiết kế ngày: / /2006 Tiết:
Bài 15: ĐỊNH LUẬT II NIU TƠN

1/MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức
+Hiểu được rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiện trong định luật II Niutơn.
1.2.Kĩ năng
+Biết vận dụng định luật II Niutơn và nguyên lí độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản.
2/CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên
+Xem lại kiến thức: Khái niệm về khối lượng(ở lớp 6) và khái niệm lực trong bài trước
2.2.Học sinh

+ Ôn lại khái niệm khối lượng và khái niệm lực.
2.3.Gợi ý ứng dụng CNTT
+Chuẩn bị một số TN ảo minh họa định luâật II Niutơn.
+Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phâần kiể m tra bài cũ và vận dụng củng cố.
3/TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Suy nghĩ, nhớ lại khái niệm lực, khối lượng.
+Trình bày câu trả lời.
+Nêu câu hỏi về khái niệm lực, khái
niệm khối lượng.
+Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu nội dung định luật II Niu-tơn, các đặc trưng của lực,
khối lượng và quán tính.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Quan sát hình 15.1 SGK
+Trả lời câu hỏi C1
+Tìm mối quan hệ giữa gia tốc, lực và khối
lượng.
+Yêu cầu HS quan sát hình 15.1
+Nêu câu hỏi C1.
+Hướng dẫn HS, dẫn dắt để HS lập
luận và tìm ra mối quan hệ giữa gia

14



+Phát biểu định luật II Niutơn, viết công
thức(15.1)


+Đọc SGK phần 2
+Trả lời câu hỏi và các đặc trưng của lực.

+Đọc SGK về mục 3
+Trả lời câu hỏi về mức quán tính của vật.
+Trả lời câu hỏi:
Mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính.

tốc, lực và khối lượng.
+Nhận xét câu trả lời.
+Yêu cầu HS phát biểu định luật II
Niutơn.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
+Nêu câu hỏi về các đặc trưng của
lực.
+Nhận xét câu trả lời.
+Yêu cầu HS đọc SGK về mục 3.
+Nêu câu hỏi về mức quán tính của
vật.

+Nhận xét câu trả lời.
+Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế về quan
hệ giữa khối lượng và mức quán tính.
+Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về điều kiện cân bằng của một chất điểm. Mối quan
hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên


15

+Vận dụng kiến thức, viết biểu thức định luật II
Niutơn trong trường hợp gia tốc bằng 0.
+Trả lời câu hỏi về điều kiện cân bằng của một
chất điểm.
Ghi kết quả và xử lí kết quả.
+Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi về điều
kiện cân bằng của quả bóng bay.
+Đọc SGK và trả lời câu hỏi mối quan hệ giữa
trọng lượng và khối lượng.
+Yêu cầu HS viết biểu thức định luật
II Niutơn trong trường hợp gia tốc
bằng 0.
+Hướng dẫn gợi ý HS đưa ra điều kiện
cân bằng của một chất điểm.
+Yêu cầu HS quan sát bức tranh và
nêu câu hỏi .
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+Yêu cầu HS đọc SGK và câu hỏi
kiểm tra sự hiểu biết của HS về mối
quan hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 4( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Suy nghĩ và trình bày câu trả lời.


+Giải bài tập 4 SGK.

+Trình bày bài giải.

+Ghi tóm tắt các kiến thức cơ bản: Nội dung
của định luật IINiutơn, điều kiện cân bằng.
+Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 2 đến
5 SGK.
+Nhận xét câu trả lời của HS.
+N êu bài tập 4 SGK.
+Nhận xét câu trả lời và bài giải trên
bảng của HS.
+ Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5(phút ):Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
+Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
+Những sự chuẩn bị cho bài sau
+Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
+Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

4/RÚT KINH NGHIỆM





16

Tiết 21: Bài16: ĐỊNH LUẬT III NIU-TƠN
Thiết kế ngày: 7/8/2006
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được rằng tác dụng cơ bao giờ cũng diễn ra theo 2 chiều và lực tương tác giữa hai

vật là hai lực trực đối.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định luật III Niu-tơn để giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự bằng
nhau và trái chiều của tác dụng và phản tác dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: -Dụng cụ thí nghiệm như trong SGK và một số thí nghiệm khác về định luật III Niu-tơn
nếu có.
-Làm thử, kiểm tra cẩn thận các thí nghiệm trước khi lên lớp.
2. Học sinh:
Ôn lại khái niệm và các đặc trưng của lực
III.Tổ chức các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động1:(7phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ, nhớ lại các đặc trưng của lực
và định luật II Niu-tơn.


-Trình bày câu trả lời.
+ Đặt câu hỏi:
- Nêu các đặc trưng của lực
- Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu-
tơn
- Hệ lực cân bằng là gì? Đặc điểm của hệ hai
lực cân bằng? Cho ví dụ.
+ Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
Hoạt động2:(20phút)Tìm hiểu nội dụng định luật III Niu-tơn,lực và phản lực
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

-Đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 SGK
-Trả lời câu hỏi.


-Đọc ví dụ 2 và quan sát hình 16.2 SGK
-Trả lời câu hỏi.



-Suy nghĩ về ví dụ 3, trả lời câu hỏi.
-Suy nghĩ mối liên hệ về sự tác dụng giữa
hai vật, trả lời câu hỏi.



-Suy nghĩ, nhớ lại các yếu tố của một véc
tơ lực. Trả lời câu hỏi:
So sánh 2 lực là so sánh các yếu tố
nào?
-Hoạt động theo nhóm:
-Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1 và quan sát
hình 16.1
-Nêu câu hỏi: Cho biết kết quả tác dụng của
bạn An lên bạn Bình và ngược lại
-Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 và quan sát
hình 16.2
-Nêu câu hỏi: Cho biết kết quả tác dụng giữa
nam châm và sắt.
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Nêu ví dụ 3: Dùng tay đấm vào tường
Cho biết tại sao tay đau?
-Qua các ví dụ, yêu cầu HS:
Nhận xét gì về tác dụng giữa 2 vật?
-Qua lập luận của HS phát biểu về tương tác

và tính 2 chiều của tương tác.( Ghi bảng nội
dung về tương tác)
-Đặt vấn đề: Lực do A tác dụng lên B có liên
quan gì với lực do B tác dụng lên A?
-Làm mẫu thí nghiệm, tổ chức HS hoạt động

17

Quan sát, ghi kết quả thí nghiệm
Thảo luận về kết quả thí nghiệm
Trình bày kết quả thí nghiệm


-Phát biểu định luật III Niu-tơn



-Đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi.
theo nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát, ghi và
xử lý kết quả thí nghiệm( Nếu thiếu dụng cụ
tn có thể cho đại diện mỗi nhóm lên làm )
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
-Nhận xét kết quả tìm được của các nhóm
-Qua nhiều TN, yêu cầu HS khái quát hoá các
kết quả trên thành định luật.
-Nhận xét câu trả lời của HS( Ghi bảng tóm
tắt về định luật, biểu thức)
-Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK
-Đặt câu hỏi:

Lực tác dụng và phản lực là gì?
Hai này có phải là hai lực trực đối cân bằng
không? Tại sao?
Đặc điểm của hai lực này?
-Nhận xét câu trả lời của HS (Ghi bảng về lực
tác dụng và phản lực)
Hoạt động3:(15phút)Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên

-Đọc và suy nghĩ về câu hỏi 1,2,3 phần 4,
trả lời câu hỏi 3.



-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.


-Giải bài tập 1, trình bày lời giải

-Ghi phần GV ghi bảng
-Yêu cầu HS đọc và suy nghĩ về câu hỏi 1,2,3
phần 4
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3
-Nhận xét câu trả lời của HS, nhấn mạnh cho
HS phân biệt về
P
r

P
r

¢

-Khi đi xe đạp, lực nào làm xe tiến về phía
trước?
-Nhận xét câu trả lời của HS
-Yêu cầu HS đọc phần xác định khối lượng
bằng tương tác, vận dụng giải bài tập 1
-Nhận xét bài giải của HS
-Nhận xét tiết học của HS.
Hoạt động4:(3phút)Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi câu hỏi, bài tập về nhà
-Ôn tập về sự rơi tự do, đọc trước bài: Lực
hấp dẫn
-Giao HS về nhà:
Trả lời các câu hỏi 1
¸
5 trang 74 SGK
Làm bài tập 2.15 SBT
Chuẩn bị cho bài sau.
IV.Rút kinh nghiệm:







18


Tiết 22: Bài17: LỰC HẤP DẪN
Thiết kế ngày: 8/8/2006
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu được rằng tác dụng hấp dẫn là một đặc điểm của mọi vật trong tự nhiên.
-Nắm được biểu thức, đặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực.
2.Kỹ năng:
HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ và củng cố
-Một số tranh về hệ mặt trời
2. Học sinh:
Ôn tập kiến thức về rơi tự do
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1(6phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ nhớ lại các đặc điểm của sự rơi tự
do
-Trình bày câu trả lời
-Nêu câu hỏi:
Thế nào là chuyển động rơi tự do?
Nêu đặc điểm của sự rơi tự do của một
vật? Giá trị của gia tốc rơi tự do phụ thuộc
vào yếu tố nào?
-Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
Hoạt động 2(17phút): Tìm hiểu nội dung định luật vạn vật hấp dẫn, biểu thức của gia tốc rơi tự do
Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên


-Quan sát một số tranh về hệ mặt trời



-Đọc phần 1 SGK
-Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn, viết
biểu thức định luật

-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.




-Yêu cầu học sinh quan sát một số tranh về
hệ mặt trời. Nguyên nhân nào trái đất CĐ
quanh mặt trời, mặt trăng CĐ quanh trái
đất ?
-Yêu cầu HS đọc SGK, xem tranh
-Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về lực
hấp dẫn và phát biểu định luật vạn vật hấp
dẫn, viết biểu thức định luật
-Nêu câu hỏi: Tại sao hai bạn ngồi gần
không hút nhau?
-Nhận xét câu trả lời và nêu rõ định luật
được rút ra từ quan sát thực tế và khái quát
hoá của Niu-tơn( Ghi bảng nội dung và

19




-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi


-Suy nghĩ và trình bày cách tìm công thức gia
tốc rơi tự do


-Suy nghĩ, giải thích kết luận về giá trị của
gia tốc rơi tự do.

-Đọc phần chữ nhỏ trang 76+77
biểu thức định luật, ý nghĩa, đơn vị của các
đại lượng trong biểu thức)
-Lực nào làm cho các vật rơi? Bản chất
của lực đó?
-Nhận xét câu trả lời
-Yêu cầu HS dựa vào lực hấp dẫn và trọng
lực suy ra gia tốc rơi tự do
-Nhận xét, ghi bảng biểu thức của gia tốc
rơi tự do
-Giải thích kết luận về giá trị của gia tốc
rơi tự do ở bài 6?
-Nhận xét câu trả lời.
-Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trang
76+77
Hoạt động 3(7phút): Trường hấp dẫn, trường trọng lực
Hoạt động của học sinh


Sự trợ giúp của giáo viên

-Đọc phần 3 SGK
-Trình bày hiểu biết của mình về trường hấp
dẫn, trường trọng lực, gia tốc trọng trường.
-Yêu cầu HS đọc SGK
-Nêu câu hỏi:
Trường hấp dẫn, trường trọng lực tồn tại
ở đâu? Có đặc điểm gì?
Gia tốc trọng trường do đâu mà có?
-Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 4(13 phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh

Sự trợ giúp của giáo viên

-Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK


-Giải bài tập 1,2 SGK theo nhóm
-Nêu đáp án của các nhóm
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK
-Nhận xét các câu trả lời.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, cho biết đáp
án của bài tập 1,2 SGK
-Nhận xét kết quả của các nhóm.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 5( 2 phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh


Sự trợ giúp của giáo viên

-Ghi những yêu cầu của GV. -Giao bài tập về nhà cho HS: Các bài 3
¸
7
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại các công thức
về tọa độ, vân tốc của chuyển động đều,
chuyển động biến đổi đều, đồ thị của hàm
số bậc 2
IV. Rút kinh nghiệm:








20

Tiết 23: Bài 18: CHUYỂN ĐỘNG CỦA MỘT VẬT BỊ NÉM
Ngày thiết kế: 9/8/2006
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách dùng phương pháp tọa độ để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném
xiên, ném ngang.
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng các công thức để giải các bài tập về vật bị ném.
- Trung thực, khách quan khi quan sát thí nghiệm kiểm chứng.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:

- Thí nghiệm dùng vòi phun nước để kiểm chứng các công thức hoặc tranh ảnh.
- Thí nghiệm hình 18.4 SGK
- Xem lại các công thức về tọa độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều,
đồ thị của hàm số bậc 2.
2.Học sinh:
Ôn lại các công thức về toạ độ, vận tốc của chuyển động đều, chuyển động biến đổi đều, đồ thị của
hàm số bậc 2.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1(6 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi. -Đặt câu hỏi:
Viết công thức vận tốc, phương trình
chuyển động, gia tốc của chuyển động
thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi
đều.
-Nhận xét câu trả lời, cho điểm.
Hoạt động 2(20phút): Quỹ đạo của một vật bị ném và các đặc điểm của chuyển động của vật bị ném.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Quan sát, suy nghĩ.
-Trả lời câu hỏi: Quỹ đạo của vật bị ném có
dạng như thế nào?



-Đọc SGK phần 1,2,3
- Hoạt động nhóm, tìm phương trình quỹ đạo,
tầm bay cao, tầm bay xa của vật.
-Trình bày kết quả.
-Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi
-Thảo luận nhóm, trình bày câu trả lời


-Yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh
chuyển động của vật ném.
-Gợi ý về hình dạng của quỹ đạo của vật bị
ném.
-Nêu bài toán trong phần đầu bài, bằng
kiến thức đã học đi xây dựng phương trình
quỹ đạo, tầm bay cao, tầm bay xa của vật.
-Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu HS trình bày kết quả
-Nêu câu hỏi C
1
, C
2
, C
3

-Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS
-Yêu cầu HS trả lời: Nhận xét gì về bài
toán trên khi
0
90;0 ==
aa
?

21


-Suy nghĩ, giải bài toán vật ném ngang
-Trình bày bài giải.

-Nhận xét câu trả lời của HS. Đưa ra được
: 0
=
a
: vật ném ngang ( H=0)

0
90=
a
: vật ném đứng (L=0)
-Yêu cầu HS vận dụng kết quả bài toán vật
ném xiên cho vật ném ngang.
-Nhận xét kết quả của HS, lưu ý cho HS:
Chọn hệ tọa độ
Khi vật bị ném thì vật chuyển động với
gia tốc g
r
.
Hoạt động 3(12 phút):Thí nghiệm kiểm chứng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trên cơ sở đọc SGK, xem hình 18.3;18.4 ở
nhà, HS quan sát GV làm thí nghiệm.
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết
qủa, xử lí kết quả thí nghiệm.
-Trình bày ý kiến của nhóm.
-Hướng dẫn HS lắp ráp, tiến hành thí
nghiệm, thu nhận kết quả, xử lí kết quả thí
nghiệm
-Nhận xét việc thực hiện thí nghiệm, ý kiến
của các nhóm.

Hoạt động 4(12phút):Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi 1,2 SGK

-Giải, trình bày bài tập 2 SGK
-Nêu câu hỏi 1,2 SGK
-Nhận xét câu trả lời.
-Nêu bài tập 2 SGK.
-Nhận xét kết quả của HS.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 5(2phút):Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi bài tập về nhà: 1, 3
¸
8 SGK
-Chuẩn bị bài mới: Ôn lại kiến thức lực đàn
hồi ở THCS.
-Giao bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới
cho HS.
IV. Rút kinh nghiệm:








22


Tiết 24: Bài19: LỰC ĐÀN HỒI
Ngày thiết kế: 10/8/2006
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Hiểu được khái niệm về lực đàn hồi.
-Hiểu rõ các đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo và dây căng,biểu diẻn các lực được các lực đó trên
hình vẽ.
-Từ thí nghiệm thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
2.Kỹ năng:
HS biết vận dụng các biểu thức để giải các bài toán đơn giản.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Các thí nghiệm trong các hình 19 SGK.
2.Học sinh:
Ôn tập các kiến thức lực đàn hồi ở THCS.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1(25phút): Lực đàn hồi, một vài trường hợp thường gặp
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Quan sát hình ảnh
-Trình bày câu trả lời.

-Đọc phần 1 SGK

-Trả lời câu hỏi.


-Suy nghĩ, trả lời câu hỏi.




-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
-Trình bày kết quả thí nghiệm.






-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh người bắn
cung. Đặt câu hỏi: Lực nào làm mũi tên
bay đi
-Yêu cầu học sinh đọc phần 1 SGK,GV
làm một vài thí nghiệm.
-Nêu câu hỏi về định nghĩa, điều kiện xuất
hiện của lực đàn hồi.
-Nhận xét câu trả lời
-Trong ví dụ ở hình 19.1, khi thả tay lực
đàn hồi có còn tồn tại không? Tại sao?
-Nhận xét câu trả lời, ghi bảng phần tóm
tắt về lực đàn hồi.
-Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
19.3;19.4; HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm HS trình bày(
lưu ý đến việc giải thích về cách xác định
phương, chiều, độ lớn của F
dh
).
-Ghi bảng phần phương, chiều, độ lớn của
lực đàn hồi của lò xo.



23

-Từ công thức độ lớn của lực đàn hồi, suy
nghĩ trả lời câu hỏi C
1
-Quan sát thí nghiệm, suy nghĩ trả lời câu hỏi
C
2


-Phát biểu định luật Húc.



-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

-Trình bày cách vẽ.

-Nêu câu hỏi C
1

-Nhận xét câu trả lời.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm hình 19.5.
Đặt câu hỏi C
2

-Nhận xét câu trả lời.
-Yêu cầu HS phát biểu định luật Húc
-Ghi bảng nội dung của định luật Húc.

-Yêu cầu HS đọc phần 2b:
Phân biệt sự khác nhau giữa lực đàn hồi
xuất hiện trên lò xo và trên sợi dây.
Biểu diển lực căng của dây trên hình vẽ:







-Nhận xét hình vẽ của HS.
Hoạt động 2(10phút): Tìm hiểu một ứng dụng của lực đàn hồi: Lực kế
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc phần 3 SGK
-Hoạt động nhóm, trình bày về cấu tạo,
nguyên tắc của lực kế.

-Quan sát, tìm hiểu lực kế.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần 3
-Yêu cầu HS nêu cấu tạo, nguyên tắc của
lực kế.
-Nhận xét câu trả lời.
-Cho HS quan sát một số loại lực kế.
Hoạt động 3(8phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi 3,4 SGK. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3,4.
-Nhận xét câu trả lời.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động 4(2phút):Hướng dẫn về nhà

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Phần chép phần GV yêu cầu. -Yêu cầu HS về nhà:
Làm các bài tập 1
¸
4 SGK
Ôn lại kiến về lực.
IV. Rút kinh nghiệm:







1

2






24

Tiết 25: Bài 20: LỰC MA SÁT
Thiết kế ngày: 11/8/2006
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Hiểu được những đặc điểm của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ.
-Viết được biểu thức của lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.

2.Kỹ năng: Biết vận dụng các biểu thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan tới lực ma sát
và giải các bài tập.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm ở hình H20.1,H20.2 SGK;một vài loại ổ bi.
2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về lực.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1(5phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Trả lời câu hỏi:
Thế nào là lực đàn hồi?
Điều kiện xuất hiện lực đàn hồi?
Phát biểu định luật Húc
Nêu một số ứng dụng của lực đàn hồi
trong cuộc sống.
-Nêu câu hỏi.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm.
Hoạt động 2(20phút): Tìm hiểu về ba loại lực ma sát: nghỉ, trượt, lăn và điều kiện xuất hiện của chúng
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Suy nghĩ và trả lời câu hỏi


-Quan sát thí nghiệm.
-Trả lời câu hỏi.




-Suy nghĩ đưa ra cơ sở xác định phương,
chiều, độ lớn của lực ma sát nghỉ.



-Suy nghĩ trả lời câu hỏi.

-Làm thí nghiệm theo nhóm.
-Trình bày kết quả thí nghiệm, nêu kết luận
về lực ma sát nghỉ.

-Đọc phần 2 SGK.
-Vật A đứng yên trên mặt bàn B nằm
ngang. Yêu cầu HS cho biết lực tác dụng
lên vật, và cho biết vì sao vật đứng yên?
-Tiến hành thí nghiệm hình 20.1
-Yêu cầu HS:
Cho biết tại sao vật đứng yên?
Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kết
luận về lực ma sát nghỉ.
-Dựa vào cơ sở nào để xác định các đặc
điểm của lực ma sát nghỉ (Phương, chiều,
độ lớn)?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Đổi phương của lực kế thì phương án trên
còn đúng không? Tại sao?
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để xác
định độ lớn của lực ma sát nghỉ
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-Ghi bảng vắn tắt phần lực ma sát nghỉ.
-Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK.

25


-Trả lời câu hỏi.




-Làm thí nghiệm theo nhóm
-Nêu kết luận về lực ma sát trượt.




-Đọc phần 3 SGK.
-Trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
Cơ sở xác định các đặc điểm của lực ma
sát trượt?
-Nhận xét câu trả lời.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm để xác
định độ lớn của lực ma sát trượt.
-Nhận xét kết luận của HS.
-Ghi bảng phần tóm tắt về lực ma sát trượt
và mối liên hệ giữa hệ số ma sát nghỉ và hệ
số ma sát trượt.
-Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK.
-Đặt câu hỏi: Nêu sự giống và khác nhau
giữa lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 3(6phút): Vai trò của ma sát trong đời sống

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc phần 4 SGK.
-Trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc phần 4 SGK.
-Yêu cầu HS lấy một số ví dụ thực tế về sự
có lợi, có hại của 3 loại lực ma sát và biện
pháp tăng, giảm lực ma sát.
-Nhận xét câu trả lời của HS và phân tích
thêm về lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực
phát động.
Hoạt động 4(12phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Đọc, trả lời các câu hỏi.


-Làm bài tập 1, trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3
¸
8 SGK.
-Nhận xét câu trả lời.
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
-Nhận xét kết quả của HS.
-Nhận xét kết quả tiết học của HS.
Hoạt động 5(2phút):Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
-Ghi chép các yêu cầu của GV. -Giao việc về nhà cho HS:
Làm bài tập 2
¸
5 SGK.
Ôn tập 3 định luật Niu-tơn, hệ quy

chiếu quán tính.
IV. Rút kinh nghiệm:






×