Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Sản phẩm thảo luận đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực Chuyên đề thơ ca yêu nước đầu thế kỉ 20 Ngữ văn 8 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157 KB, 11 trang )

CHỦ ĐỀ: THƠ CA YÊU NƯỚC ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài 1: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác..
Bài 2: Đập đá ở Côn Lôn.
Bài 3: Hai chữ nước nhà..
A/ Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ
1/ Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được đặc trưng thể loại thơ trung đại Việt Nam.
- Học sinh nắm vững nội dung: cảm nhận được tình yêu quê hương đất nước
của các tác giả.
- Nắm vững giá trị nghệ thuật, ý nghĩa của các văn bản thơ hiện đại: nghệ
thuật thể hiện tình cảm, cách sử dụng ngơn ngữ .
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết cách đọc-hiểu thơ trung đại.
- Học sinh biết phát hiện, nhận biết các hình thức nghệ thuật, các biện pháp tu
từ đặc sắc và tác dụng, giá trị diễn đạt của các biện pháp tu từ ấy trong việc thể hiện
tư tưởng, tình cảm của các tác giả.
- Các em biết cách vận dụng kiến thức tổng hợp viết đoạn văn/bài văn nghị
luận.
3/ Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương đất nước.
- Giáo dục tinh thần lạc quan, chủ động và phong thái ung dung tự tại trong
mọi hồn cảnh.
B/ Bảng mơ tả các mức độ đánh giá theo định hướng năng lực của chủ đề:
Nội
dung
Tác
giả, hoàn
cảnh
sáng tác.
Thể
loại văn


bản.
- Đề tài,
chủ đề,
cảm xúc
chủ
đạo…
Ý
nghĩa,
nội

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

- Nhớ được
những nét
chính về tác
giả,
tác
phẩm/đoạn
trích(cuộc
đời và sự
nghiệp,
hồn cảnh
sáng tác, thể
loại…).

- Nhận biết
được những
hình ảnh/chi
tiết
tiêu

- Giải thích ý
nghĩa nhan đề
bài thơ.
- Chỉ ra được
sự
ảnh
hưởng,
chi
phối nổi bật
của
hoàn
cảnh sáng tác
đến tác phẩm.
- Chỉ ra được
giá trị nội
dung, nghệ
thuật,

tưởng
của

- Vận dụng hiểu
biết về tác giả, tác
phẩm, hoàn cảnh

ra đời… để phân
tích, lí giải giá trị
nội dung, nghệ
thuật bài thơ.
- Khái quát đặc
điểm phong cách
tác giả.
- Cảm nhận được
ý nghĩa của một số
hình ảnh/chi tiết
đặc sắc trong đoạn
thơ, bài thơ.

- Vận dụng hiểu
biết về tác giả, tác
phẩm, hoàn cảnh
ra đời… để phân
tích, lí giải giá trị
nội dung, nghệ
thuật
bài
thơ
khơng có trong
SGK.
- Trình bày những
kiến giải riêng,
những phát hiện
sáng tạo về bài
thơ.
- Biết tự đọc và


1


dung.
- Giá trị
nghệ
thuật
(chi tiết,
hình ảnh,
biện
pháp tu
từ…).

biêủ,
nhớ
được một số
đoạn
thơ,
bài thơ.
- Nhận diện
về các phép
tu từ được
sử
dụng
trong
bài
thơ.
- Nhớ được
một số đặc

điểm
của
thơ
Việt
Nam trung
đại.

đoạn thơ/bài
thơ.
- Chỉ ra được
giá trị, tác
dụng của các
phép tu từ đã
được sử dụng
trong
đoạn
thơ/bài thơ.
- Chỉ ra được
một số đặc
điểm của thơ
Việt
Nam
trung đại qua
các văn bản.

- Trình bày được
cảm nhận, ấn
tượng của cá nhân
về giá trị nội dung,
nghệ thuật của văn

bản.
- Nhận xét, khái
quát được một số
đặc điểm và đóng
góp của thơ Việt
Nam trung đại.

khám phá các giá
trị của một văn
bản mới cùng thể
loại.
- Vận dụng tri
thức đọc-hiểu văn
bản để kiến tạo
những giá trị sống
của cá nhân.
- Sáng tác thơ, vẽ
tranh…
- Nghiên cứu khoa
học, dự án.

XÂY DỰNG CÂU HỎI-BÀI TẬP
A/ CÂU HỎI NHẬN BIẾT
Câu 1: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn" của Phan Châu Trinh?
Đáp án: Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn" của Phan Châu Trinh làm trong lúc
ông cùng các tù nhân khác bị bắt lao động khổ sai.
Câu 2: Bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" của Phan Bội Châu sử dụng
chữ viết nào?
A. Chữ Nôm
B. Chữ Hán

C. Chữ Pháp
D. Chữ Quốc ngữ
Đáp án: B
Câu 3: Hai câu thơ 3 và 4 trong bài "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác"(Phan Bội
Châu) sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Điệp từ
B. Liệt kê
C. Tăng cấp
D. Đối.
Đáp án:
Câu 4: Bài thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" của Phan Bội Châu được viết
theo thể thơ nào?
A. Ngũ ngôn
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú Đường luật
D. Lục bát
Đáp án: C
Câu 5: Cho câu thơ: “Lấy ai tế độ đàn sau đó mà”
Em hãy chép chính xác những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện bài thơ "Hai
chữ nước nhà"(Sgk Ngữ văn 8-tập I)?
ĐÁP ÁN:
Đoạn thơ hoàn thiện:
2


“ Lấy ai tế độ đàn sau đó mà
…………………………………
Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây."
XÂY DỰNG CÂU HỎI- BÀI TẬP
B. CÂU HỎI PHẦN THÔNG HIỂU

Câu 1: Từ “vẫn” được lặp lại trong câu thơ “Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu” có
dụng ý gì?
Đáp án:
Câu 2: Vì sao "Hai chữ nước nhà"được nhà thơ Trần Tuấn Khải lấy làm nhan đề
cho bài thơ?
Đáp án:
Câu 3: Chỉ ra những nét đặc sắc về nội dung trong hai câu thơ:
“ Vẫn là hào kiệt ,vẫn phong lưu - Chạy mỏi chân thì hãy ở tù”
(Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác-Phan Bội Châu)
Đáp án:
Câu 4: Tìm điểm chung trong hai bài thơ :"Đập đá ở Côn Lôn" và "Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác" ?
Đáp án:
Câu 5: Chỉ ra tác dụng của điệp từ "còn" trong câu "Thân ấy vẫn còn,còn sự
nghiệp"
Đáp án:
XÂY DỰNG CÂU HỎI-BÀI TẬP
C/ CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP
Câu 1: Kể tên một số bài thơ được viết trong hồn cảnh tù đày mà em biết? Qua đó
em thấy được nét chung nào ở các bài thơ viết về đề tài ấy?
Đáp án:
* Ý 1: Học sinh có thể kể một số bài thơ:
- Ngắm trăng
- Đi đường.
…..
* Ý 2: Học sinh có thể nêu khái quát một số nét tiêu biểu:
- Thể hiện sự lạc quan,yêu đời của những chí sĩ yêu nước..
- Thể hiện ý chí kiên cường của những chí sĩ yêu nước.
-Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn
- Câu 2: Từ 2 bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” và “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm

tác” , hãy viết một đoạn văn bày tỏ tình cảm của em về tình yêu nước của giới trẻ
ngày nay?
Định hướng trả lời
- Sử dụng phương thức tự sự và nghị luận.
- Nội dung:
+ những biểu hiện yêu nước…………..
3


+ Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của em: yêu mến, thích thú, gắn bó…
Câu 3: Từ bài thơ “Tiếng gà trưa” của nhà thơ Xuân Quỳnh, hãy viết một đoạn văn
phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình đã để lại trong em ấn
tượng sâu sắc nhất?
Định hướng trả lời
- Sử dụng phương thức biểu cảm kết hợp với miêu tả, tự sự
- Đối tượng: người thân( ông, bà, cha, mẹ, anh, em..)
- Nội dung:
+ Làm sống dậy hình ảnh và những ấn tượng , những kỷ niệm về người thân
+ Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của em: nhớ, trân trọng, biết ơn
XÂY DỰNG CÂU HỎI-BÀI TẬP
C/ CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
Câu 1: Qua hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng”, viết bài văn trình bày
suy nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Định hướng các ý cơ bản:
- Bác là người yêu thiên nhiên, có tâm hồn tinh tế nhạy cảm trước vẻ đẹp của
thiên nhiên.
- Bác là người có phong thái ung dung, lạc quan, tự tại.
- Tâm hồn nghệ sĩ hòa hợp với cốt cách của người chiến sĩ trong thơ ca và cả
trong con người Bác.
- Cảm xúc: trân trọng, kính yêu Bác

Câu 2: Có ý kiến cho rằng: “Hai bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có sự kết
hợp hài hòa giữa màu sắc cổ điển và hiện đại”. Bằng một bài văn, em hãy làm sáng
tỏ ý kiến trên.
Định hướng trả lời:
- Màu sắc cổ điển:
+ Hình ảnh thơ: suối, trăng, cây cổ thụ, hoa, con thuyền...
+ Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
+ Các biện pháp nghệ thuật: lấy động tả tĩnh, lấy bóng tối để tả ánh sáng ...
+ Đề tài: miêu tả thiên nhiên
+ Nội dung: yêu thiên nhiên, thể hiện tâm hồn thi sĩ của Bác.
- Tính hiện đại:
+ Vẻ đẹp ung dung tự tại của người chiến sĩ cách mạng giữa một không gian
bát ngát trăng.
+ Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nước.
4


XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ: THƠ HIỆN ĐẠI-LỚP 7
A/ MA TRẬN ĐỀ

Mức
độ
Chủ
đề
1.
Đọchiểu
văn
bản


Nhận biết

Thông hiểu

- Nhớ tên tác
giả, tác phẩm,
đặc điểm thể
loại,
hồn
cảnh ra đời
của văn bản
- Nhận biết
một số hình
ảnh tiêu biểu,
đặc sắc trong
các văn bản
- Nhận biết
một số phép tu
từ được sử
dụng trong các
văn bản
Số câu 4
Số
2,0
điểm
2. Tạo
lập
văn
bản
Số câu

Số
điểm
Số câu 4
Số
điểm
0

Vận
dụng
thấp

- Ý nghĩa nhan đề bài
thơ, mối quan hệ giữa
hoàn cảnh sáng tác và
nhan đề, nội dung, ý
nghĩa của văn bản
- Chỉ ra được ý nghĩa,
tác dụng của việc sử
dụng hình ảnh, tà ngữ
trong VB
- Xác định được nội
dung chính của một số
câu/đoạn thơ
- Xác định được cảm
xúc chủ đạo. tư tưởng,
chủ đề của đoạn/bài
thơ
4
2,0


Vận dụng cao

- Kể tên
một số
tác
phẩm
cùng đề
tài với
các tác
phẩm đã
học; rút
ra những
nét
chung từ
các tác
phẩm
1

Tổ
ng
số

9
6,0

2,0

Xây dựng một
bài viết chứng
tỏ một nhận

định qua các
đoạn/bài thơ
đã học
1
1
4,0 4,0
4

1

2,

2,0

5

1
2,0

10
4,0 10


B/ ĐỀ KIỂM TRA

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Trong 8 câu dưới đây, mỗi câu đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Hãy lựa
chọn một đáp án đúng bằng cách ghi lại chỉ một chữ cái trước câu trả lời em cho là
đúng.
Câu 1: Hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên tiêu” (Rằm tháng riêng) của Chủ tịch

Hồ Chí Minh ra đời vào thời kỳ nào?
A. Trước cách mạng tháng Tám 1945
B. Thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp
C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp
D. Trong kháng chiến chống Đế quốc Mỹ
Câu 2: Bài thơ “Nguyên tiêu” (Rằm tháng giêng) của Chủ tịch Hồ Chí Minh sử
dụng chữ viết nào?
A. Chữ Nôm
B. Chữ Hán
C. Chữ Phạn
D. Chữ Quốc ngữ
Câu 3: Câu thơ: “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” (Cảnh khuya-Hồ Chí Minh) sử
dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Hoán dụ
D. Nhân hoá
Câu 4: Bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được viết theo thể thơ
nào?
A. Ngũ ngôn
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú Đường luật
D. Lục bát
Câu 5: Phương thức biểu đạt chính của hai bài thơ “Cảnh khuya” và “Nguyên tiêu”
(Rằm tháng giêng)?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 6: Những từ “Nghe” được điệp lại ở đầu 3 câu thơ cuối đoạn một bài thơ

“Tiếng gà trưa” có ý nghĩa gì?
A. Có rất nhiều âm thanh trên đường hành quân
B. Tâm trạng xao xuyến, bâng khuâng của người chiến sĩ khi lắng nghe tiếng
gà trên đường hành quân
C. Có rất nhiều âm thanh làng quê vọng về trong quá khứ
D. Người chiến sĩ không nghe rõ dù đã cố lắng nghe
Câu 7: Bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh chủ yếu được viết theo thể thơ
nào?
A. Thơ 5 tiếng
B. Thơ thất ngôn
C. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
D. Thơ lục bát
Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung cảm xúc chủ đạo trong bài thơ “Tiếng
gà trưa”?
A. Ca ngợi cuộc sống thơn q bình dị
B. Ca ngợi cuộc sống thanh bình, thơ mộng
C. Thể hiện tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, đất nước.
D. Thể hiện tình cảm bà cháu sâu nặng
6


PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9: (2,0 điểm) Kể tên một số bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh viết về trăng mà
em biết? Qua đó em thấy được nét chung nào ở các bài thơ viết về đề tài ấy?
Câu 10: (4,0 điểm) Có ý kiến cho rằng: “Bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có
sự kết hợp hài hòa giữa màu sắc cổ điển và hiện đại”. Bằng một bài văn em hãy làm
sáng tỏ ý kiến trên.
C/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm

Câu 1:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 3:
- Mức tối đa: Phương án A
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 4:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 5:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 6:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 7:
- Mức tối đa: Phương án A
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 8:
- Mức tối đa: Phương án C
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 9:
- Mức tối đa: 2 điểm. Học sinh về cơ bản đảm bảo các ý sau:
* Ý 1: Học sinh kể ít nhất 2 bài thơ:
+ Tin thắng trận.
+ Đi thuyền trên sông Đáy
…..

* Ý 2: Học sinh có thể nêu khái quát một số nét tiêu biểu:
+ Thể hiện sự gần gũi, gắn bó, tình u thiên nhiên của Bác.
+ Hình ảnh trăng đã trở thành một đề tài quen thuộc trong thơ ca của Người.
+ Chất chiến sĩ hoà với chất thi sĩ.
7


- Mức chưa tối đa: 1-1,75: Học sinh chỉ kể được 1 bài thơ, nêu ý tương tự song chưa
hoàn toàn thuyết phục
- Mức chưa tối đa: 0,25-0,75: Học sinh kể được ít nhất 1 bài thơ, nêu ý 2 cịn sơ sài
- Khơng đạt: Khơng kể được bài thơ nào, không nêu được nét chung hoặc nêu sai.
Câu 10:
- Mức tối đa: 4,0 điểm
- Màu sắc cổ điển:
+ Hình ảnh thơ: suối, trăng, cây cổ thụ, hoa, con thuyền...
+ Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
+ Các biện pháp nghệ thuật: lấy động tả tĩnh, lấy bóng tối để tả ánh sáng ...
+ Đề tài: miêu tả thiên nhiên
+ Nội dung: yêu thiên nhiên, thể hiện tâm hồn thi sĩ của Bác.
- Tính hiện đại:
+ Vẻ đẹp ung dung tự tại của người chiến sĩ cách mạng giữa một không gian bát
ngát trăng.
+ Nội dung: yêu nước gắn liền với tình yêu thiên nhiên
- Mức chưa tối đa: 2 đến dưới 4
+ Về cơ bản học sinh đảm bảo các ý song chưa thực sự sâu
- Mức chưa tối đa: 1 đến dưới 2: Đảm bảo bố cục bài viết, chạm vào ý, ý sơ sài.
- Mức chưa tối đa: dưới 1 điểm: Chỉ nêu được một vài ý, bố cục bài viết chưa hồn
chỉnh
- Khơng đạt: Khơng viết hoặc viết linh tinh hoặc sai hoàn toàn.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 9


(Bài: Sự phát triển của từ vựng)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết

Chủ đề
Nghĩa
của từ
Thành
ngữ
Nghĩa
của từ
Từ
đồng
âm
Sự phát
triển
của từ
vựng

Thông hiểu

Vận dụng
Thấp

TN
C4 0.25
C3

TL


0.25

TN
C1 0.25
C2 0.25
C4 0.25

TL

TN

Cao
TL

TN
C8
0.25

TL
0.75
0.5

C1 1.5
C6

Tổng

C7 0.25 C1


0.25

1.5

C3

2.5

5.75
0.25

C2

2.5

C5

8

0.25

2.75


Tổng

0.75

1.
5


0.75

2.5

0.5

1.5

0.25

2.5

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
(Bài: Sự phát triển của từ vựng)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2.5 điểm)
Trong 10 câu, mỗi câu có 4 phương án trả lời A, B, C, D; trong đó chỉ có 1
phương án đúng. Hãy chọn phương án đúng viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: : “Muốn bảo vệ mình phải tùy cơ ứng biến, tùy đối tượng mà có cách
hành xử hợp lí” là nội dung của thành ngữ nào?
A. Đánh trống bỏ dùi
B. Chó treo mèo đậy
C. Được voi đòi tiên.
D. Nước mắt cá sấu
Câu 2: Từ “trắng xóa” có nghĩa là gì?
A. Trắng nhợt nhạt.
B. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ.
C. Trắng nõn nà, phô vẻ đẹp ra
D. Trắng đều khắp trên một diện rộng.
Câu 3: Dịng nào sau đây khơng phải là thành ngữ?

A. Tự cổ chí kim;
B. Nước đến chân mới nhảy;
C. Liệu cơm gắp mắm;
D. Trâu buộc ghét trâu ăn.
Câu 4: Từ “Vị tha” có nghĩa là gì?
A. Đức tính rộng lượng, dễ cảm thơng với người có sai lầm và dễ tha thứ.
B. Tinh thần quên mình, chăm lo một cách vơ tư đến lợi ích của người khác.
C. Có lịng u thương rộng rãi hết thảy mọi người.
D. Hiểu thấu khó khăn riêng và chia sẻ tâm tư với người khác.
Câu 5: Từ “tay” nào được sử dụng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ
?
A. Bàn tay ta làm ra tất cả - Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
B. Cây bí vươn cánh tay dài bấu chặt lấy dàn tre.
C. Nó là một tay cờ vua chun nghiệp.
D. Anh ấy có đơi bàn tay vàng.
Câu 6: Từ “đậu” trong câu văn “Con ruồi đậu mâm xơi đậu” thuộc hiện tượng
gì ?
A. Đồng nghĩa.
B. Trái nghĩa.
C. Đồng âm
D. Chuyển nghĩa
Câu 7: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. Hy sinh.
B. Hạnh phúc.
C. Liệt sĩ.
D. Nhường nhịn.
Câu 8: Câu văn: “ Anh ấy là cứu cánh của tôi trong lúc khó khăn” đã dùng sai
từ nào?
A. Anh ấy.
B. Khó khăn.

C. Cứu cánh
D. Trong lúc.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8.0 điểm)
9

10.0


Câu 1: (3 điểm) Đọc các ví dụ sau
a. Vào vườn hái qủa cau xanh
Bổ ra làm sau, mời anh xơi trầu
( Ca dao)
b. “ Đối trơng theo đã cách xa
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh”
( Chinh phụ ngâm)
c. “ Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này”
( Chinh phụ ngâm)
1- Em hãy chỉ ra nghĩa của từ “xanh” trong từng lần sử dụng
2- Nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển ?
Câu 2:( 2.5 điểm) Tìm 5 từ được tạo ra từ những mơ hình cấu tạo sau (1.5 điểm)
X + trường:
X + hoá:
X + điện tử:
Câu 3: (2.5 điểm) Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ - Thanh hải có câu:
“Mùa xuân người cầm súng- Lộc giắt đầy trên lưng”
Trong câu thơ trên từ “lộc” được hiểu như thế nào? Theo em, vì sao hình ảnh
“người cầm súng” lại được tác giả miêu tả “Lộc giắt đầy trên lưng”?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm:

Câu
Đáp án

1
B

2
D

3
A

4
C

5
C

6
C

7
D

8
C

II. Phần tự luận
Câu 1:
a. Từ “ xanh” nghĩa là chưa già, chưa chín, được mọi người đều dùng. Được hiểu

theo nghĩa chuyển.
b. Từ “ xanh” chỉ sắc màu của lá cây,của nước biển. Từ này đc dùng theo nghĩa
gốc, đc mọi người dung.
Câu 2:
+ chiến trường, công trường, thao trường, hậu trường, nông trường…
+ ơ xi hố, lão hố, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, cơ giới hóa…
+ thư điện tử, thương mại điện tử...
Câu 3: Từ “lộc” trong câu thơ là từ có tính nhiều nghĩa.
- Nghĩa chính: là những mầm non nhú lên ở cây khi mùa xuân đến.
10


Nghĩa chuyển: sức sống, sức phát triển của đất nước, với nhiệm vụ bào vệ đất nước
trong những ngày đầu xuân.
- Hình ảnh “Người cầm súng” lại được tác giả miêu tả “Lộc giắt đầy trên lưng” là vì:
Trên đường hành qn, trên lưng người lính lúc nào cũng có những cành lá để nguỵ
trang, trên đó có những lộc non mới nhú lên khi mùa xuân đến. Với nghĩa chuyển
của từ “lộc”, ta cảm nhận anh bộ đội như mang trên mình mùa xuân của đất nước.
Anh cầm súng để bảo vệ mùa xuân tươi đẹp đó. Cách diễn đạt sức sống của một đất
nước vào mùa xuân với nhiệm vụ lớn lao: Bảo vệ đất nước thật cụ thể và sinh động.

11



×