Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỨ CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ TỨ CƯỜNG
2.1. Đặc điểm sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ
hàng hoá tại Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hoá và thị trường tiêu thụ
* Đặc điểm về hàng hoá:
Công ty hoạt động với phương châm: “Cung cấp hàng hoá đáp ứng
các nhu cầu của khách hàng”. Chính vì vậy hàng hoá của công ty rất đa
dạng và phong phú.
Công ty nhập hàng từ các doanh nghiệp, các đối tác nước ngoài và làm
đại diện phân phối hàng hoá cho các tập đoàn công nghệ. Chính vì thế hàng
hoá của Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường đều đáp ứng các tiêu chuẩn
quốc tế và được khách hàng đánh giá cao.
Các mặt hàng của công ty được bán trên thị trường Hà Nội và các tỉnh lân
cận thông qua địa điểm là Trụ sở chính Số nhà A3 - Ngõ 217 Đường La
Thành - Ô Chợ Dừa - HN.
Để hàng hoá đến được tay khách hàng Công ty áp dụng nhiều
phương thức tiêu thụ và thanh toán nhằm giúp cho khách hàng cảm thấy
thuận tiện trong việc tiêu dùng hàng hoá của Công ty. Khách hàng càng
thấy tiện lợi trong việc mua hàng thì hàng hoá của Doanh nghiệp càng được
tiêu thụ nhiều hơn. Điều đặc biệt ở Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường là
trong quá trình tiêu thụ không xảy ra những khoản giảm trừ doanh thu như
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại.
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
* Đặc điểm về thị trường tiêu thụ:
Hiện nay, với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Công ty thì mạng
lưới khách hàng của Công ty ngày càng mở rộng. Hoạt động kinh doanh của


Công ty chủ yếu là hoạt động thương mại, hàng hóa được mua bán, luân
chuyển qua các khách hàng. Công ty xây dựng được một hệ thống đại lý và
khách hàng tiêu thụ rộng khắp trong cả nước.
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường là Công ty thương mại hoạt động
kinh doanh chủ yếu là mua bán hàng hóa, dịch vụ ngày càng được mở rộng về
quy mô và chất lượng và cũng ngày càng mang lại lợi nhuận lớn cho Công ty.
Thời gian gần đây với cơ chế kinh tế hội nhập toàn cầu, Việt Nam lại
đang là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới và nhiều tổ chức kinh tế
lớn khác
Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường trong và ngoài nước đang có rất
nhiều đối thủ cạnh tranh. Chính vì vậy để luôn giữ được lòng tin của khách
hàng cũng như giữ được thị trường nội địa và ngày càng mở rộng thị trường
thế giới đòi hỏi công ty cần phải luôn luôn phấn đấu nỗ lực không ngừng, làm
việc có uy tín, chất lượng và thời gian để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu thị
trường về những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong thời đại mới
2.1.2. Các phương thức tiêu thụ
Có hai hình thức tiêu thụ được Công ty sử dụng là: Phương thức bán
buôn và phương thức bán lẻ.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
2.2.1. Phương thức bán lẻ:
Ví dụ 1: Hoá đơn Giá Trị Gia Tăng (Liên 3) số 0016298 của kinh doanh
bán lẻ ngày 2/3/2008 bán cho khách lẻ 1 bộ CD-ROM 710.000đ, 2 bộ bàn
phím 336.000đ, 1 bộ loa giá 254.000đ. Trong đó loa là mặt hàng kí gửi. Giá
trên chưa bao gồm thuế VAT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu chuyển nội bộ

Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Mẫu số: 01
GTKT-3LL
CY/ 2007N
0016298
Đơn vị bán hàng: Phòng Kinh doanh – Công ty TNHH Máy tính Hà Nội
..........................................................................................................................................
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN .................................................................
Số tài khoản:.....................................................................................................................
Điện thoại: ...............................MS:…………………………………
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ....................................................................................

Tên đơn vị: ......................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Số tài khoản:....................................................................................................................
Điện thoại: ...............................MS:…………………………………
ST
T
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 CD-Rom Bộ 01 710.000 710.000
2 Bàn phím Bộ 02 168.000 336.000
3 Loa Bộ 01 254.000 254.000
Cộng tiền hàng: 1.300.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 130.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.430.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mưoi nghìn đồng......................................
.........................................................................................................
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên)
3
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
lập, giao, nhận hoá đơn )
Khi xảy ra nghiệp vụ bán hàng, nhân viên bán hàng sẽ tiến hành làm
các công việc sau:
- Nhân viên bán hàng sẽ vào các loại chứng từ sau:
+ Thẻ quầy hàng: Cuối ca nhân viên trực tiếp bán số hàng trên vào Thẻ
quầy hàng. Mỗi một loại hàng hoá được vào 1 Thẻ quầy hàng.
Đơn vị: Cty TNHH TM và DV Tứ Cường
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN
Mẫu số: 02-BH
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ: 02 / 03/ 2008....................Tờ số: 01...................
- Tên hàng: CD-Rom.........................Quy cách:....................................
- Đơn vị tính: Bộ ...............................Đơn giá: 710.000đ/bộ..................

Ngày
tháng
Tên người
bán hàng
Tồn
đầu
ca
Nhập
từ kho
trong
ca
Cộng tồn
đầu ca
và nhập
trong ca
Xuất bán
Tồn
cuối ca
Lượng Tiền
1 2 3 4 5=3+4 6 7 8=5-6
2/3/2008 Lê Thị Hà 20 5 25 1 710.000 24
...
...
...
...
Cộng 2 1.420.000
4
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)
5
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
6
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Sau đó vào cuối ngày, quản lý cửa hàng sẽ tập hợp các Thẻ quầy hàng lại
và lập Báo cáo bán hàng hàng ngày, đồng thời cũng nộp số tiền bán hàng
thu được trong ngày gửi lên phòng Kinh doanh. Sau đây là mẫu Báo cáo
bán hàng hàng ngày và Phiếu thu của nhân viên đơn vị quản lý cấp trên
(được áp dụng cho tất cả các đơn vị kinh doanh). Giả sử trong ngày
02/03/2008 không phát sinh thêm nghiệp vụ bán hàng nào nữa thì Báo cáo
bán hàng ngày 02/03/2008 như sau:
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Phòng Kinh doanh
KD Bán lẻ
7
Đơn vị: Cty TNHH TM và DV Tứ Cường
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN
THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ: 02 / 03/ 2008....................Tờ số: 03...................
- Tên hàng: Loa..................................Quy cách:....................................
Ngày tháng
Tên người bán hàng
Tồn đầu ca
Nhập từ kho trong ca
Cộng tồn đầu ca và nhập trong ca
Xuất bán
Tồn cuối ca

Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
STT Loại hàng Đơn vị tính Số
lượng
Giá vốn
Đơn giá Thành tiền Đơn giá
1 CD-Rom Bộ 1 610.000 610.000 710.000
2 Bàn phím Bộ 2 135.000 270.000 168.000
3 Loa Bộ 1 254.000
Tổng: 880.000
BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Doanh thu bán hàng: 1.046.000đ
Hoa hồng đại lý: 46.182đ
Lãi gộp: 166.000đ
Thuế: 109.218đ
Tổng tiền: 1.430.000đ
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Quản lý bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
8
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Phòng Kinh doanh
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 03 năm 2008
Quyển số: 001
Số: 090
Nợ: TK 111
Có: TK 511, 333, 331
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Mai Hoa....................................................................................................................................
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng......................................................................................................................................................
Số tiền: 1.430.000đ .......... (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi
nghìn đồng..............................
Kèm theo: 01............................................................Chứng từ gốc:
Liên 3 Hoá đơn GTGT..........................................................
N
gày
02
thán
g 03
năm
2008
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng.
Người nộp tiền
9
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng KD
(Ký, ghi rõ họ tên)
10
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Như vậy khi có một nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá xảy ra, nhân viên kế
toán phải quan tâm đến các công việc sau:
doanh thu thuần về bán hàng
- Phản ánh giá vốn.
- Phản ánh doanh thu
- Phản ánh các khoản khấu trừ doanh thu
- Theo dõi việc thanh toán với khách hàng, với nhà cung cấp, với Nhà
nước.
a. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường:
Tài khoản được kế toán viên sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là
Tài khoản 632, có kết cấu như sau:
+ Bên Nợ: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kì.
+ Bên Có: kết chuyển giá vốn của hàng hoá bán trong kì sang Nợ Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Tài khoản 632 không có số dư cuối kì (nên không có số dư đầu kì).
Ngày hôm sau, khi kế toán viên thứ hai của phòng Tài chính - Kế toán
nhận được Báo cáo bán hàng và Phiếu thu của ngày hôm trước sẽ tiến hành
định khoản như sau:
- Phản ánh giá vốn mặt hàng CD và Bàn phím
1a) Nợ TK 632_CPL: 610.000đ
Nợ TK 632_ASM: 270.000đ
Có TK 156_CPL: 610.000đ
Có TK 156_ASM: 270.000đ
- Đối với mặt hàng Loa do là hàng nhận bán hộ. Nên trước đây khi
nhận hàng đã ghi Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ”: 280.000đ, bây giờ chỉ

ghi Có TK 003: 280.000đ phản ánh giá trị hàng đã bán hộ.
Kế toán viên này không mở sổ chi tiết giá vốn cho từng mặt hàng. Vì
thế việc phản ánh giá vốn của hàng hoá bán trong ngày chỉ dừng ở việc định
11 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
khoản. Chỉ đến cuối tháng, nhân viên kế toán phụ trách phòng Kế hoạch -
Kinh doanh tổng hợp giá vốn các mặt hàng đã bán trên các Báo cáo bán hàng
của từng bộ phận thuộc hệ thống kinh doanh của mình để lập Bảng tổng hợp
chi tiết GVHB của bộ phận đó nhằm xác định tổng giá vốn hàng đã bán trong
tháng của bộ phận đó. Bảng tổng hợp chi tiết GVHB của Bộ phận bán lẻ trong
tháng 3 như sau:
STT Tên hàng hoá Giá vốn hàng bán
1 CD 21.350.000
2 Bàn phím 6.345.000
3 Cases 8.775.000
4 Chip 4.725.000
… … …
Cộng 2.440.197.690
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT GVHB Tháng 3/2008
Ngày 02 tháng 04 năm 08
Kế toán viên thứ 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
Quản lý cửa hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
12 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Sau đó, kế toán viên lập Bảng kê tài khoản 632 (Biểu 1 trang 28) của
toàn bộ Phòng Kinh doanh trên cơ sở các định khoản, Bảng tổng hợp chi tiết

GVHB, Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn,... rồi chuyển
cho kế toán trưởng.
+ Số liệu phần ghi Nợ TK 632, ghi Có các TK khác được lấy tổng
hợp từ các định khoản, Bảng tổng hợp chi tiết GVHB, Phiếu chi, Uỷ nhiệm
chi, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn,...
+ Số liệu ghi Có TK 632, ghi Nợ TK 911 được kết chuyển từ (+) Nợ
TK 632 để phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu thụ của phòng Kinh doanh
sau này. Định khoản như sau: Nợ TK 911: 2.906.859.690
Có TK 632: 2.906.859.690
+ Bảng kê tài khoản 632 không bao giờ phản ánh số dư cuối kì (số dư
đầu kì sau) bởi TK 632 không có số dư nợ cuối kì do số liệu phát sinh trong
TK 632 cuối kì được kết chuyển hết sang TK 911.
Kế toán trưởng sẽ chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán tổng hợp giá
vốn hàng bán của toàn công ty. Công việc được thực hiện thứ tự như sau:
- Lập bảng “Tổng hợp TK 632” (Biểu 2 trang 29) : phản ánh giá vốn
hàng bán của toàn công ty dựa vào số liệu trên dòng Tổng, cột (+) Nợ các
Bảng kê TK 632 của 2 Trung tâm, 2 Cửa hàng, 2 phòng.
- Số liệu của dòng Cộng, cột Tổng của bảng “Tổng hợp TK 632” sau
này sẽ được kế toán trưởng kết chuyển sang Nợ TK 911 để làm căn cứ xác
13 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
định kết quả kinh doanh toàn Doanh nghiệp trong tháng 3. Bút toán kết
chuyển: Nợ TK 911: 3.879.813.560đ
Có TK 632: 3.879.813.560đ
- Cuối cùng kế toán trưởng vào Nhật ký - Chứng từ số 8, rồi mới vào
Sổ Cái TK 632.
+ Nhật kí - Chứng từ số 8 (Biểu 3 trang 30) được mở vào mỗi cuối
tháng. Là một loại sổ tổng hợp phản ánh ghi Có của các Tài khoản 156, 157,
131, 511, 512, 521, 531, 632, 641, 642, 911,... (đơn vị tính: nghìn đồng)
1) Nhật kí - Chứng từ số 8 chỉ phản ánh 2.649.813.560đ giá vốn trong

tổng giá vốn 3.879.813.560đ.
2) Phần còn lại 1.230.000.000đ giá vốn được phản ánh trong Nhật kí -
Chứng từ số 5 (Biểu 4 trang 31) ghi Có Tài khoản 331 (định khoản 3a). Nhật
kí - Chứng từ số 5 do kế toán viên thứ 1 phòng Tài chính - Kế toán (phó
phòng) lập và cuối kì chuyển cho kế toán trưởng để vào Sổ Cái TK 632
+ Sổ Cái là một quyển sổ tổng hợp do kế toán trưởng lập vào ngày
01/01/2008 dến hết ngày 31/12/2008. Mỗi một trang sổ là Sổ Cái một TK. Số
liệu trong Sổ Cái tài khoản 632 (Biểu 5 trang 32) được tập hợp từ Nhật kí -
Chứng từ số 8 và Nhật kí - Chứng từ số 5.
14 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Phòng Kinh doanh
HanoiComputer
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 632
Tháng 03 năm 2008
Tên đơn vị
Ghi Nợ TK 632, Ghi Có các TK khác Ghi Có TK 632, Ghi Nợ TK 911
TK 156 TK 111 TK 331 (+) Nợ TK 911 (+) Có
Kinh doanh bán lẻ 1.210.197.690 0 1.230.000.00
0
2.440.197.69
0
2.440.197.690 2.440.197.690
Kinh doanh bán buôn 466.662.000 466.662.000 466.662.000 466.662.000
Tổng 1.676.859.690 1.230.000.00
0
2.906.859.69
0
2.906.859.690 2.906.859.690

Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
15
Biểu 1
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Trưởng phòng KD
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán thứ 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
16 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
17 17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Phòng Kế toán công ty
TỔNG HỢP TK 632
Tháng 03 năm 2008
Tên đơn vị 632 Thương nghiệp 632 Xuất khẩu 632 Sản xuất Tổng
Phòng kinh doanh 2.906.859.690 2.906.859.690
Chi nhánh 206 Nguyễn Trãi 972.953.870 972.953.870
Cộng 3.879.813.560 3.879.813.560
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
18
Biểu 2
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38

19 19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN
Mẫu số S04a8-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Ghi Có các TK: 156, 157, 131, 511, 512, 521, 531, 632, 641, 642, 911,...
20
Biểu 3
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Tháng 03 năm 2008
S
T
T
Số
hiệu
TK
ghi
Nợ
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
156 131 511 512 632 641 642 911 ... Cộng
111 Tiền mặt
391.676,2
112 Tiền gửi ngân hàng
1.728.333,3 43.333,3
131 Phải thu khách hàng

2.548.014,2 41.291,6
632 Giá vốn hàng bán
2.649.813,6
911 Xác định kết quả
3.879.813,6 288.560,3 343.914,9
511 Dthu thuần về bán sp
4.668.023,7
512 Dthu thuần bán nội bộ
84.624,9
Cộng
2.649.813,6 2.120.009,5 4.668.023,7 84.624,9 3.879.813,6 288.560,3 343.914,9 4.752.648,6
- Đã ghi sổ Cái ngày 08 tháng 04 năm 2008
Ngày 08 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
21 21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Đơn vị: nghìn đồng
22
Biểu 4
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN
Mẫu số S04a8-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Ghi Có TK 331 - Phải trả người bán
Tháng 03 năm 2008

S
T
T
Tên đơn vị Số dư đầu
tháng
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK khác Theo dõi thanh toán ( Ghi Nợ TK 331) Số dư cuối
tháng
Nợ Có 133 632 .. .. (+) Có .. 112 ... (+) Nợ Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
..... 0 ... ... .. ... ... 0
3
Cty Ngọc

0 20.000.000 200.000.000 220.000.000 220.000.000 220.000.000 0
..... 0 ... ... .. ... ... 0
Cộng
0 1.560.432.450 1.560.432.450 0
Đã ghi Sổ Cái ngày 09 tháng 04 năm 2008
Ngày 07 tháng 04 năm 2008
Kế toán viên thứ 1
(Ký, họ tên)
23 23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
24 24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Hà Thị Minh Tuyết – KT38

Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... Tháng 12
Cộng
A 1 2 3 ... 12
Dòng từ Nhật kí - Chứng từ số 8 (Ghi Có TK 156) 2.649.813.560
Dòng từ Nhật kí - Chứng từ số 5 (Ghi Có TK 331) 1.230.000.000
Cộng số phát sinh Nợ 3.879.813.560
Cộng số phát sinh Có 3.879.813.560
Số dư cuối tháng Nợ

0
0
Số dư đầu năm
Nợ Có
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN
Mẫu số S05-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
25 25

×