BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ NGÀNH: 62 62 01 10
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DINH DƯỠNG
THEO VÙNG ĐẶC THÙ (SSNM) TRÊN CÂY
MÍA ĐƯỜNG (Saccharum officinarum L.)
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
NGUYỄN KIM QUYÊN
2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN KIM QUYÊN
NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ DINH DƯỠNG
THEO VÙNG ĐẶC THÙ (SSNM) TRÊN CÂY
MÍA ĐƯỜNG (Saccharum officinarum L.)
TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ NGÀNH: 62 62 01 10
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Gs Ts NGÔ NGỌC HƯNG
Gs Ts NGUYỄN BẢO VỆ
2014
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
i
LỜI CẢM TẠ
O
Xin tỏ lòng biết ơn!
Gs Ts Ngô Ngọc Hưng và Gs Ts Nguyễn Bảo Vệ
Chân thành cảm ơn!
ThS Ng
-
oàng Anh
-
Kính dâng!
Nguyễn Kim Quyên
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
ii
TÓM LƯỢC
“Nghiên cứu quản lý dinh dưỡng theo vùng đặc thù (SSNM) trên
cây mía đường (Saccharum officinarum L.) tại vùng Đồng bằng sông Cửu
Long”
Giang; (ii)
th
(1) Hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón trên cây mía đường ở
vùng nghiên cứu
-
300 kgN/ha (36,1%) và 300-
300--
-150 kgP
2
O
5
2
O
5
/ha. Nông dân ít quan tâm bón kali
(2) Ảnh hưởng của phân bón NPK trên sinh trưởng, hấp thu NPK và
năng suất của mía đường
2
O
5
2
vì nó l
Cù Lao Dung là 32,6%N, 46,2%P
2
O
5
, 56,1%K
2
59,6% P
2
O
5
và 63,4% K
2
O.
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
iii
Lao Dung.
;
(3) Xác định hiệu quả nông học (AE
X
) và hiệu quả sử dụng phân bón
(RE
X
) cho đề xuất lượng bón NPK cho cây mía đường
N
), phân
lân (AE
P
)
và
phân kali (AE
K
N
, AE
P
và
AE
K
X
(Cù
K
-156P
2
O
5
-
279K
2
O (kg -168P
2
O
5
-296K
2
(4) Sử dụng bảng so màu lá (LCC) trong chẩn đoán thời điểm bón đạm
cho mía
ù
-1,68% (Cù Lao Dung) và 1,31-
Đề nghị
(iii) Tip tc nghiên cu qui lut ca các thm chính xác cho da
vào các mc ghi nhn theo kt qu t c trong nghiên cu này.
Từ khóa: bảng so màu lá (LCC), bã bùn mía, cây mía, kỹ thuật lô khuyết, hấp thu
dưỡng chất, hiệu quả nông học (AE), hiệu quả thu hồi (RE).
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
iv
ABSTRACT
-specific nutrient management (SSNM) for
sugarcane (Saccharum officinarum
to: (i) Evaluate the situation of sugarcane cultivation and NPK fertilizers use in
Soc Trang-alluvial soil and Hau Giang-acid sulfate soil; (ii) Evaluate effect of
NPK fertilization on response of sugarcane growth, NPK uptake and yield of the
two soils; (iii) Determine the Recovery Efficiency (RE) and Agronomic
Efficiency (AE) for NPK rate recommendation for sugarcane; (iv) Evaluate using
leaf color chart (LCC) for nitrogen management in sugarcane.
The field experiments have been conducted at Cu Lao Dung-Soc Trang and
Long My-Hau Giang during January 2011 to January 2013.
(1) Situation of sugarcane cultivation and NPK fertilizers use in Soc Trang-
alluvial soil and Hau Giang-acid sulfate soil
Cu Lao Dung-Soc Trang and Long My-Hau Giang typically were two
largest areas of cultivated sugarcane in the Mekong Delta. At the first area, two
rates of nitrogen such as 250-300 kgN/ha (36,1%) and 300-350 kgN/ha (31,1%)
were most used by farmers. However, at the second area, the N rate of 300-350
kgN/ha (34,5%) was used popularly. P fertilizer at rate of 100-150 kgP
2
O
5
/ha
(37,7%) has been applied at Cu Lao Dung while that of 100 kgP
2
O
5
/ha applied at
Long My. Consideration of K application was very less at the both sites. Average
much as 158 tons/ha for Cu Lao Dung and 135 tons/ha for Long My.
(2) Effect of NPK fertilization on response of sugarcane growth, NPK uptake
and yield
Application of N (300 kgN/ha) and P (125 kgP
2
O
5
/ha) gave higher N and P
uptake in the sugarcane. K application (200 kgK
2
O/ha) gave rise to Brix value of
sugarcane. N was the most important factor for increasing sugarcane yield
through improving the higher plant population, stalk weight and diameter.
Percent ratio of N, P, K from soils to total crop requirement in order to achieve
target yield were recorded as 32.6%N, 46.2%P
2
O
5
, 56.1%K
2
O in Cu Lao Dung
and 32.9%N, 59.6% P
2
O
5
và 63.4% K
2
O in Long My. Yield responses to
fertilizer application across two sites followed the order N>P>K. At the same
NPK fertilizer application rates, response to sugarcane yield in Long My was
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
v
about 89% compared to Cu Lao Dung.
sugarcane pressmud at 10 tons/ha made sugarcane yield increased at both study
sites.
(3) Determination of Agronomic Efficiency and Recovery Efficiency for
NPK rate recommendation
The Agronomic Efficiency of N (AE
N
), Agronomic Efficiency of P (AE
P
)
and Agronomic Efficiency of K (AE
K
) in Cu Lao Dung were 150; 140 và 50 kg
sugacane/kg of N, P and K fertilizer, respectively. However, that of AE
N
, AE
P
and
AE
K
in Long My were lower, such as: 130; 100 and 50 kg sugacane/kg of N, P
and K fertilizer, respectively. Complentary application of sugacane dregs did not
increase AE
X
in both soils.
Average of RE
N
, RE
P
, and RE
K
in Cu Lao Dung soil were 49, 33 and 93%,
respectively. However, that of Long My were 48, 45, 77%. Complentary
application of sugacane dregs gave lower RE
X
in both soils.
(4) Using leaf color chart for nitrogen management in sugarcane
Leaf colour chart (LCC) based nitrogen management in the study sites has
been evaluated as effective in N real-time application for sugarcane, the
sugarcane yield of Cu Lao Dung (183 tons/ha) and Long My (166 tons/ha) were
highest in the LCC treatment. As recorded when leaf color code was smaller than
2.0, the leaf N content were 1.30-1.68% (Cu Lao Dung) and 1.31-1.61% (Long
My), those values were lower than the limit (1.80%).
It is recommended that: (i) Studying effect of soil condition that made the
difference in yield between Cu Lao Dung and Long My; (ii) Evaluating sugarcane
dregs application that effect to LCC method; (iii) Based on the time-marks as
recorded from this study, having research to know the rule of timing N
application by LCC for the sugarcane.
Keyword: Leaf Color Chart (LCC), sugarcane, sugarcane dregs, omission
treatment, nutrient uptake, agronomic efficiency (AE), recovery efficiency (RE).
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
vi
LỜI CAM ĐOAN
O
Nguyễn Kim Quyên
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
vii
MỤC LỤC
Tóm tắt ii
Abstract iv
Chương 1: Mở đầu 1
Chương 2: Tổng quan tài liệu 5
- Sóc
- 5
5
2.1.2 Kh 6
7
7
10
12
2.2.4 Các 14
-92 14
2.4 Bón phân cho cây mía 15
15
15
-specific
Nutrient Management, SSNM) 18
18
(SSNM) 19
22
vùng 25
26
29
phân tích mô cây 29
31
33
34
35
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
viii
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 36
3.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón
trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu 36
3.1.1 36
36
37
3.2 Nội dung 2: Khảo sát ảnh hưởng của phân bón trên sinh trưởng,
hấp thu NPK và năng suất của mía 37
37
3.2.2 37
38
3.3 Nội dung 3: Xác định Hệ số sử dụng phân bón (RE
X
) và Hiệu quả
nông học (AE
X
) cho đề xuất lượng bón NPK trên cây mía đường 43
43
43
3.3.3
43
3.4 Nội dung 4: Chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía qua sử
dụng bảng so màu lá (LCC) 44
44
3.4.2 44
45
46
47
Chương 4: Kết quả và thảo luận 48
4.1 Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng canh tác và sử dụng phân bón
trên cây mía đường ở vùng nghiên cứu 48
48
49
4.1.3 54
4.2 Nội dung 2: Khảo sát ảnh hưởng của phân bón trên sinh trưởng,
hấp thu NPK và năng suất của mía 56
4.2.1 56
-- 58
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
ix
4.2.3
89
(Brix%)
phèn 92
4.3 Nội dung 3: Đánh giá khả năng cung cấp dưỡng chất từ đất và xác
định hiệu quả thu hồi (RE), hiệu quả nông học (AE) cho đề xuất
lượng bón NPK trên cây mía đường 94
4.3.1
94
100
4.4 Nội dung 4: Chẩn đoán các thời điểm bón đạm cho mía qua sử
dụng bảng so màu lá (LCC) 102
4.4.1 và phát
102
4.4.2
106
4.4.3 109
4.4.4
109
4.4.5
111
4.5 Tính toán hiệu quả kinh tế của phương pháp SSNM 114
Chương 5: Kết luận và đề xuất 116
116
118
Danh mục các công trình đã công bố 119
Tài liệu tham khảo 120
Phụ lục 133
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
x
DANH SÁCH BẢNG
Trang
2.1
2005-2008
6
2.2
Giang
7
2.3
32
3.1
Dung--
36
3.2
40
3.3
41
3.4
41
3.5
45
4.1
Cù Lao Dung--
49
4.2
-Sóc
50
4.3
-
51
4.4
2
O
5
-Sóc
52
4.5
2
O
5
-
52
4.6
2
Cù Lao Dung-Sóc
53
4.7
2
-
53
4.8
Dung--
54
4.9
Lao Dung--
54
4.10
-
55
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
xi
4.11a
-
--2012.
57
4.11b
57
4.12
60
4.13
2
62
4.14
-2012.
64
4.15
-2012.
65
4.16
t
-2012.
67
4.17
-2012.
68
4.18
-2012.
70
4.19
-2012.
71
4.20
--2012.
76
4.21
--2012.
77
4.22
2
O
5
/ha) trong cây mía
--2012.
81
4.23
2
O
5
/ha) trong cây mía
--2012.
82
4.24
sa Cù Lao Dung--2012.
87
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
xii
4.25
bón bã
--2012.
88
4.26
-2012.
90
4.27
-2012.
90
4.28
-2012
92
4.29
2011-2012.
93
4.30
-2012 và mía
-2013.
97
4.31
Cù Lao Dung -2012 và mía
-2013.
97
4.32
-2012 và mía
-2013.
98
4.33
- -
-2013.
98
4.34
- -
-2013.
99
4.35
- -
-2013.
99
4.36
101
4.37
-
2012-2013.
102
4.38
-
2012-2013.
103
4.39
-
104
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
xiii
mía 2012-2013.
4.40
-
2012-2013.
104
4.41
-
2012-2013
105
4.42
-
2012-2013.
105
4.43
ts
Lao Dung---
2013.
106
4.44
thâ-Sóc
--2013.
107
4.45
Lao Dung-- -
2013.
108
4.46
-Sóc
-2012-2013
109
4.47
-Sóc
2012-2013.
110
4.48
-
2012-2013.
110
4.49
So sánh giá
Cù Lao Dung -
2012-2013.
112
4.50
-
2012-2013.
112
4.51
114
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
xiv
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa hình
Trang
2.1
8
2.2
9
2.3
10
2.4
20
2.5
ng theo
24
2.6
32
3.1
39
3.2
39
3.3
45
3.4
45
4.1
Lao Dung- -
2010.
48
4.2
59
4.3
72
4.4
, b) bón bã bùn và
Dung--2013
74
4.5
-
0-2011
75
4.6
Dung--2011
79
4.7
trong thân: c) không bón -
-2011
80
4.8
Dung--2011
84
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
xv
4.9
ng bón bã bùn, b) bón bã bùn và
-
-2011
85
4.10
-2012.
91
4.11
-
125-
Lao Dung -
-
95
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
xvi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
USDA
United States Department of Agriculture
EC
QUEFT
Quantitative Evaluation of the Fertility of Tropical Soils
SSNM
Site-
CNC
Critical Nutrient Co
DRIS
LCC
SPAD meter
NSKT
DAP
Days after planting
AE
N
Agronomy Efficiency of Nitrogen
AE
P
Agronomy Efficiency of Phosphorus
AE
K
Agronomy Efficiency of Potassium
RE
N
Recovery Efficiency of Nitrogen
RE
P
Recovery Efficiency of Phosphorus
RE
K
Recovery Efficiency of Potassium
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
1
C 1
1.1
69.200
Saccharum officinarum L.) ng n
(Critical Nutrient Concentration = CNC)
xác
(Walworth and Sumner, 1986; Bailey 1989, 1991 and 1993); (ii)
(Diagnosis and Recommendation Integrated System
= DRIS)
6 7 (Walworth and Sumner, 1987). Nói
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
2
Beverly, 1991; Reis, 1999 and Hundal et al
cây; (iii) (Site-Specific
Nutrient Management= SSNM
chính xác này giúp
(Dobermann et al., 2002 (Pasuquin et al., 2014)
SSNM trên mía
(SSNM) trên cây
Saccharum officinarum L.) vùng
sau:
--
nh
Hiệu quả thu hồi (RE) và Hiệu quả nông học
Saccharum
officinarum L.)
Dung--
:
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
3
trong cây mía
SSNM.
1.4
Về phân bón
mía;
Về địa điểm và phương pháp bố trí thí nghiệm
on-
SSNM.
Về đất:
(Dystric Fluvisols) -Sóc Thionic
Gleysols) -.
nguyên lý dinh
thù (Site-Specific Nutrient Management=SSNM), khu
T , v
. Theo nguyên lý này,
và bón
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
4
này, v
lá LCClà
i
,
-
.
-
Cù Lao Dung là 32,6%N, 46,2%P
2
O
5
, 56,1%K
2
59,6% P
2
O
5
và 63,4% K
2
O.
-
Dung. S
ón bã bùn mía (
mía
-
vCù Lao Dung và Long .
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
5
CÙ LAO DUNG -
b
2
2
.
2.1.1.2
2005-
-
.
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
6
-2008
2005
6,2
95,9
2006
7,6
97,2
2007
7,5
96,7
2008
7,2
96,7
(Nguồn: Theo số liệu phòng thống kê huyện Cù Lao Dung, năm 2009)
2
2.1.2.1
,7 km
2
và
2.1.2.2
,
Luận án tốt nghiệp Tiến sĩ
7
2.2:
2005
14,5
77,0
2006
15,6
85,9
2007
15,3
81,3
2008
15,4
82,4
(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang,2008)
2.2
A CÂY MÍA
Theo
, lá
2.2.1.1 Thân mía
ch
máy
2.2.1. mía
Lá mía chia thành hai : lá và , cách nhau lá.
, bao hoàn toàn kéo dài . Các lá
luân phiên các , hai hàng trên 2 phía