Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Giáo án số học 6 cực chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.19 KB, 197 trang )

Ngày soạn: 11.8.2014
Ngày Giảng: 6B:12.8; 6C: 13.8
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết: 01-§1 TẬP HỢP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến Thức
-Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
-Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng
các ký hiệu ∈ và ∉
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết tập hợp.
3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực sáng tạo trong học tập
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Khơng kiểm tra.
Dặn dị đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở
trường ở nhà.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt
trên bàn GV
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp:
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp

HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm


Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký
hiệu.
− GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên tập hợp.
− GV giới thiệu cách viết :
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số
nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc
gì?
Hãy viết tập hợp A trên?

Nội dung
1. Các ví dụ
− Tập hợp các đồ vật trên bàn.
− Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
− Tập hợp các HS của lớp 6A.
− Tập hợp các chữ cái : a, b, c
2. Cách viết − Các ký hiệu
− Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in
hoa
Ví dụ 1:
Gọi A là tập hợp các số tn nhỏ hơn 4
Ta viết:
A = {1;2;3;0} hay A = {0;1;2;3}
− Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của
tập hợp A
Ví dụ 2:


GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c

GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là
những phần tử nào?
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và hỏi cách viết
trên đúng hay sai ?
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :
+Ký hiệu : 5 ∉ A và cách đọc
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú
ý điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng
cách 2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho
các phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó
là những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B
như SGK

Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
B = {a ; b ; c } hay B = {b ; c ; a }
− Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của
tập hợp B
Ký hiệu :
1 ∈ A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử
của A


5 ∉ A đọc là: 5 không là phần tử của
A
Chú ý :
− Ta cịn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x ∈ N / x < 4}
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp A
Ghi nhớ: SGK
Minh họa tập hợp bằng một vịng kín nhỏ
như sau
A
.2
.3

.1
.0

B
.

.
.

4. Củng cố
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ∈; ∉ cho ta biết điều gì?
− Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
5. Dặn dò
– HS về nhà học bài làm bài tập
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp

− Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
IV.Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Ngày soạn: 12.8.2014
Ngày giảng: 6B, 6C: 14.8.2014
Tiết: 02-§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến Thức
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn
số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng:
Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤, ≥. Biết viết số tự
nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
3.Thái độ:Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ: Cho ví dụ về một tập hợp
− Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
− Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động


Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập
hợp N*
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số
tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn
như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự
nhiên?
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
điểm gì?
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*

1. Tập hợp N và tập hợp N*
− Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu
là N
Ta viết : N = {0;1;2;3;...;}

− Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N
− Chúng được biểu diễn trên tia số
0


1

2

3

4

5

− Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi
một điểm trên tia số.
− Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số gọi là điểm a
− Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được
ký hiệu là N*


Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x ∈ N / x ≠ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì
giống và khác nhau?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên
GV: Tổng quát với a ; b ∈ N ; a < b hoặc b
> a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay
bên phải điểm b?

GV giới thiệu thêm ký hiệu ≤ ; ≥
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa
của kí hiệu trên.
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Có số tự hhiên nào mà khơng có số
liền trước khơng? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn
kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay khơng?
Vì sao?
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu
phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập

− Viết tập hợp :
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê
các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87;
a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.

Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu
∈ hoặc ∉ cho đúng
12

N;


3
4

N;5

N* ;

5 N;0
N* ; 0
N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b
hoặc b > a
− Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
hơn
Ký hiệu :
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau
duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì
hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Khơng
có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vơ số
phần tử
 Hướng dẫn
a) 28; 29; 30.
b) 99; 100; 101

Bài tập
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a
+1 là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là:
84; 13; b +1

4. Củng cố: – Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
5.Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
........................................................................................................................


Ngày soạn:13.8.2014
Ngày giảng: 6B, 6C: 15.8.2014
Tiết: 03 -§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
1.Kỹ năng
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
3.Thái độ: Tính kỷ luật ,chủ động sáng tạo trong học tập
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
2.Bài cũ:
HS1 : − Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau 1. Số và chữ số
giữa số và chữ số.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng
mấy chữ số ? là những chữ số nào?
− Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ;
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
tự nhiên
− Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba...
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao chữ số
nhiêu chữ số ?
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK
Chú ý : (SGK)
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS
Ví dụ : 15 712 314
trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số
3895 ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
2. Hệ thập phân
GV nhắc lại :

− Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự − Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền
mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng trước nó.
− Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một
thấp hơn liền sau.
số ở những vị trí khác nhau có những giá trị


− Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ khác nhau.
thập phân
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ
= 2.100 + 2.10 + 2
trên có giá trị giống nhau không?
Ký hiệu
GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số
ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.
abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số
 Hướng dẫn
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
hiện 
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
HS : làm bài ? SGK
nhau là: 987

Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số
La Mã :

GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la

mã. (cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ
số La mã nào? và giá trị tương ứng trong
hệ thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể
viết liền nhau nhưng khơng q ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vị
trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như
nhau (XXX : 30)
GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la
mã từ 11 → 30

3. Chú ý
− Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1
đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba
chữ số
Chữ số
I
V X
giá trị tương ứng trong
1
5
10
hệ thập phân
− Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ
số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1
đến 10
− Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số La mã từ 11
→ 20

+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21
→ 30

4.Củng cố: − Phân biệt số và chữ số.

– Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số
hàng chục
5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Ngày soạn: 18/8/2014
Ngày giảng: 6B: 26/8; 6C: 27/8
Tiết: 04 . §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP .TẬP HỢP CON
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vơ số phần tử, Củng có thể khơng có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con
và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp
con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
3. Thái độ:
- Tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu ∈, tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:
Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ: HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ
số
(đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d)
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Hoạt động 1: Xác định số phần tử của
một tập hợp.
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có
bao nhiêu phần tử ?
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao
nhiêu phần tử ?
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x
mà : x + 5 = 2
GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử ?

Nội dung

1 Số phần tử của một tập hợp
− Cho các tập hợp
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3;...; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vơ số phần tử
?1 Hướng dẫn
D = {10} ; có một phần tử
E = {bút; thước} ; có hai phần tử
H = {x ∈ N / x ≤ 10} có mười một phần tử
?2 Hướng dẫn
Khơng có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Chú ý :
− Tập hợp khơng có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.
− Tập hợp rỗng được ký hiệu : ∅


Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con

GV cho hình vẽ sau
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của
tập hợp E và F ?
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B ?
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
GV: Nêu cách đọc cho học sinh

GV: Cho học sinh làm ?3
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp
trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để
chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi
tập hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với tập hợp M

E

2. Tập hợp con
F
Ví dụ :
.
.
Cho hai tập hợp
.
.
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập
hợp F
Định nghĩa : (SGK )
Ký hiệu : A ⊂ B
Hay B ⊃ A

Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A
chứa trong B hoặc B chứa A
?3 Hướng dẫn
Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5},
A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3}
M ⊂ A; M ⊂ B; B ⊂ A; A ⊂ B
Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B là
hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Bài tập
Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập
hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với tập hợp M

4.Củng cố: – Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
− Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
5. Dặn dò: − Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
− Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV.RÚT KINH NGHIỆM

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Ngày soạn: 19/8/2014.

Ngày dạy: 6B, 6C: 28/8.
Tiết 05 :LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và
các phần tử của tập hợp
2.Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng
các kí hiệu.
-Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn
các phương pháp hợp lý để giải tốn.
3.Thái độ: Có tinh thần sáng tạo, tự giác.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn − Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. )
2.Bài cũ:
HS1 : − Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế
nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?
HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai
tập hợp đó?
3. Bài luyện tập.
Hoạt động
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập
hợp : (10 phút)
GV: Cho học sinh đọc đề bài
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của
tập hợp A ?
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự
nhiên từ a → b vận dụng công thức nào?
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách

trình bày của bạn.
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử
của tập hợp
GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23
SGK
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV u cầu mỗi nhóm :
+ Nêu cơng thức tổng quát tính số phần tử
của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số

Nội dung
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập
hợp
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn
Ta có :
B = {10;11;12;...;99}
Có 99 − 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
D = {21;23;25;...;99}


chẵn b
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày

GV gọi HS nhận xét
Hoạt động 2: Viết tập hợp − Viết một số
tập hợp con của tập hợp
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vị?
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy
nháp
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*

Có : (99 − 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36;...;96}
có : (96 − 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
Dạng 2 : Viết tập hợp − Viết một số
tập hợp con của tập hợp
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}

b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn
Ta viết :
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;...}
N* = {1;2;3;4...}
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
N* ⊂ N

Sau đó dùng ký hiệu : ⊂ để thể hiện quan
hệ của mỗi tập hợp trên với tập N
4. Củng cố: − Học bài và xem lại các bài đã giải
− Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK
5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Ngày soạn: 20/8/2014
Ngày giảng: 6B, 6C: 29/8
Tiết 6 -§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thúc: HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân

các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và
viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
* Kiến thức trọng tâm: Các tính chất của phép cộng và phép nhân
2.Kỹ năng
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn
3.Thái độ: Tính sáng tạo, tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ: HS1 : −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} .
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98}
3.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Hoạt động 1: Ơn tập về tổng và tích của
hai số tự nhiên
GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí
hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép
nhân?
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép
nhân và cách viết về phép nhân.

.

Đáp số : Có 61 phần tử
Đáp số : có 45 phần tử


Nội dung
1. Tổng và tích hai số tự nhiên

− Phép cộng:
a
+
b
=
c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
− Phép nhân:
a
.
b
= d
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
− Trong một tích mà các thừa số đều
bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng
số, ta có thể khơng viết dấu nhân giữa
các thừa số
GV: Cho ví dụ minh hoạ
Ví dụ : a . b = ab
GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng
4x.y = 4xy
tại chỗ trả lời
?1 Điền vào chỗ trống
GV: Ghi vào bảng
a
12

21
1
0
b
5
0
48
15
a + b 17
21
49
15


a.b
60
0
48
0
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu ?2 Hướng dẫn
HS trả lời bài ?2
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một
để thực hiện
thừa số bằng 0
GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và Áp dụng : Tìm x biết
thừa số của tích?
(x − 34) . 15 = 0
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
Giải

GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
Ta có : (x − 34) . 15 = 0
HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 2: Ơn tập tính chất của phép ⇒ x − 34 = 0; x = 34
cộng và phép nhân số tự nhiên.
2. Tính chất của phép cộng và phép
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng nhân số tự nhiên
và phép nhân
Tính chất: SGK
GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất 3 Tính nhanh.
gì giống nhau ?
Hướng dẫn
Hãy vận dụng thực hiện ?3
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách
=
100 + 17 = 117
thực hiện.
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) =
= 87 . 100 = 8 700
4. Củng cố . Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép tốn này
có tính chất nào chung? Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK
5. Dặn dò : − Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
− Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK
− Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
BGH duyệt
Ngày………………………..

Vũ Thúy Oanh

Ngày soạn:


Ngày giảng:
Tiết 07: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các
tính chất của chúng
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh
-Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn
-Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3.Thái độ: Tính tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ:
HS1 :- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
- Giải bài 28 trang 16 SGK

Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS2 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
- Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ;
b) 168 + 79 + 132
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3. Bài luyện tập
Hoạt động
Hoạt động 1: Tính nhanh
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép
cộng?
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng
sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :
+ S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20
2S=50 + 50 +....+ 50 + 50
Có : (30 − 20) + 1 = 11 số

Nội dung
Dạng1 : Tính nhanh
Bài 31 tr 17 SGK
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
=
200
+

400 = 600
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
+ (24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275


S=

(20 + 30).11
2

= 275

Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số)
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu
gì?
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có trong
dãy?
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số :
1;1;2;3;5;8
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu
các nút trên máy tính
GV tổ chức trị chơi : Dùng máy tính tính
nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS 1
dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS 1

chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5
− Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
− GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007

Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33 trang 17 SGK
Ta có dãy số :
1;1;2;3;5;8
Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ;
5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
3. Sử dụng máy tính bỏ túi
Kết quả :
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4. Toán nâng cao
Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
gồm : 33 − 26 + 1 = 8 số
A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
Gồm (2007 − 1) : 2 + 1 = 1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016

4. Củng cố:

– Hãy nêu các tính chất của phép cộng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK.
5. Dặn dò
− HS về nhà xem lại bài đã giải
− Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 − 20 SGK
GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau − xơ
IV.RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 08: LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các
tính chất của chúng
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh
-Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải tốn
-Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3.Thái độ: Tính tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2.Bài cũ:
Hãy tính tổng các số tự nhiên 1+ 2+3.....+50
Đáp số: 1275.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Cho HS tìm hiểu đề bài bài tập 35 tr19
? Em nào tìm được các tích bằng nhau mà
khơng cần tính kết quả?
HS: Trả lời
HS khác nhận xét
Cho HS đọc cách tính nhẩm tích 45.6
? Cách thứ nhất SGK áp dụng cách tính
nào? ? Cách thứ hai SGK áp dụng cách tính
nào?
? Em nào vận dụng cách 1 để tính nhẩm được
các tích ở ý a?
Gọi 1HS lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét kết quả.

Nội dung
Bài 35: Giải
Các tích bằng nhau là:
15.2.6 = 5.3.12 = 15.4.3
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9

Bài 36 ( 19) Giải:
a) Tính nhẩm bàng cách áp dụng tính
chất kết hợp.
15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60

25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300
125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000.
b) Tính nhẩm bằng cách sử dụng tính
chất phân phối của phép nhân với phép
cộng.
? Em nào vận dụng cách 2 để tính nhẩm được 25.12 = (20+5).12= (12.20) + 12.5
các tích ở ý b?
= 240 + 60 = 300
Gọi 1HS lên bảng làm bài.
34.11 = 34(10+1) = (34.10) + 34.1=
HS khác nhận xét kết quả.
= 340 + 34 = 374


47.101= 47(100+1) = 4700 + 47 = 4747
Cho HS nghiên cứu tính chất:
Bài 37 (20) Giải:
a(b-c) = ab – ac
16.19= 16(20-1) = 320-16 = 304
? Vận dụng cách tính ttreen em nào tính nhẩm 46.99 = 46(100-1) = 4600- 46= 4554
được bài tập này?
35.98 = 35(100- 2) =3500-70= 3430
Gọi một HS lên tính
HS khác nhận xét kết quả.
Bài 38 (20) Giải:
HS nghiên cứu cách tính tích bằng MTCT.
375.376 = 141 000
Cho HS hoạt động nhóm chia lớp thành 5 624.625 = 390 000
nhóm, nhóm nào làm xong trước lên điền kết
13.81.215 = 1268.

quả .
Bài 39 (20)
Các nhóm khác nhận xét.
142857. 2 = 285 714
? Em nao tính được các tích ở bài 39?
142857.3 = 428 571
142857.4 = 571 428
142857 .5 = 714 285
142857.6 = 857142.
Vậy số 142 857 nhân với 2;3;4;5;6 đều
được tích là chính 6 chữ số ấy nhưng
? Em nào có nhận xét gì về các chữ số trong viết theo thứ tự khác nhau.
tích?

4. Củng cố:
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng? Phép nhân?
5. Dặn dò
− HS về nhà xem lại bài đã giải
− Làm các bài tập 45 ; 46 ; 47 ; 49 ; 56 tr 9 − 10 SBT
Đọc trước bài 6 phép trừ và phép chia.
IV.RÚT KINH NGHIỆM.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................


Ngày soạn:

Tiết 09- §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU
– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.

– Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán
thực tế.

– Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: ( Giải bài 56a SBT.
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
3. Bài mới:
Hoạt động
Hoạt động 1:
Phép trừ hai số tự nhiên
GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu
nào?
GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số
gì ?
GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?

Nội dung
1. Phép trừ hai số tự nhiên

Ta có :
a − b = c
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép
trừ a − b = x
?1 Điền vào ơ trống

GV: Để phép trừ a − b thực hiện được
trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều
kiện gì của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ?1

a) a − a = 0 ;

Hỏi : Điều kiện để có hiệu a − b là . . .
Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia
có dư
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?

ĐK:a ≥ b
2. Phép chia hết và phép chia có dư

b) a − 0 = a
c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số
bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ

Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b ≠
0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a

thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép
chia hết.
a
: b
=
x


(sốbịchia) : (sốchia) = (thương)
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
≠ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q
?2 Điền vào chỗ trống
a) a : a = 1 (a ≠ 0)
b) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
xét phép chia sau:
Phép chia hết a = b. q + r (0 ≤ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
.

Hoạt động
Hoạt động 3: : Phép chia có dư
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?
?3
GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS

Nội dung
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
3 Điền vào ơ trống các trường hợp có thể xảy
ra
Số bị
600
chia
Số chia 17

1312

15

32

0

Thương 35

41

4

Số dư

0

15


5

13

TH3 Khơng thực hiện được vì số chia bằng 0.
TH4 Khơng xác định vì số dư lớn hơn số chia.
4. Củng cố.
– Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 45, 46, SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48 SGK

Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
IV. Tự rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................
BGH duyệt
...................................................................................................... Ngày…………………
.......................................................................................................
.
......................................................................................................
Vũ Thúy Oanh

Ngày soạn:


. Tiết10 : LUYỆN TẬP 1

I. MỤC TIÊU
– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép

trừ thực hiện được.
– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải
một vài bài tốn thực tế.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
Nêu điều kiện của số dư để một phép chia hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ
3. Luyện tập:
Hoạt động
Hoạt động 1: Tìm số chưa biết(10 phút)
HS đọc đề bài
GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép
tốn nào?
GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng,
thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?
GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu
thức trong ngoặc với phép toán trên?
Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày cho HS
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh
Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách thêm
vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia
GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi

một số hạng như thếù nào?
GV: Nêu mục đích của việc thêm vào số
hạng cho trịn chục, trăm, nghìn.
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm

Nội dung
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 trang 24 SGK
a) (x − 35) − 120 = 0
x − 35 = 0 + 120
x − 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b)124 + (118−x) = 217
118 − x = 217 − 124
118 − x = 93
x = 118 − 93
x = 25
c) 156 − (x+ 61) = 82 =>x = 13

Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48 trang 24 SGK
a) 35 + 98
= (35 − 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29
= (46 − 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75



GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
Bài 49 trang 24 SGK
của bài toán.
a) 321 − 96
GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ soá = (321 + 4) − (96 + 4)
nào?
= 325 − 100 = 225
GV : Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bị trừ b) 1354 − 997
và số trừ ?
= (1354 + 3) − (997 + 3)
Mục đích của cách cộng trên là gì?
= 1357 − 1000
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện
= 357
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Dạng 3: Cách dùng máy tính
(5 phút)
Bài tập 50 trang 24 SGK
Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng
trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ máy để thực hiện phép trừ
trêân máy
Câu đố
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện Bài 51 trang 25 SGK
câu đố
Hướng dẫn
GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của
bài tốn.
Hãy điền các số thích hợp vào ơ trống?
4 9 2

GV: Vì tổng các số ở mỗi dịng, ở mỗi cột ;
3 5 7
ở mỗi đường chéo đều bằng nhau ⇒ cách
8 1 6
giải như thế nào ?
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực
hiện tính nhanh trong phép trừ
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài luyện tập 2.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết11: LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép
chia có dư.
– Rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh, tính nhẩm.
– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
một bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.

* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0)
Trả lời : Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq
Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư
Trả lời : Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b)
3. Bài luyện tập.
Hoạt động
Hoạt động 1: Tính nhẩm bằng cách
nhân với thừa số này và chia cho thừa số
kia cùng một số
Cho 1 HS đọc đề bài toán
GV : Ghi đề lên bảng
GV: Để tính nhẩm ta thường dùng phương
pháp nào ?
GV: Theo câu a ta phải nhân chia với số
bao nhiêu ? Vì sao?
GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số với
bao nhiêu ? Vì sao ?
câu: Với bài c có thể phân tích số 132
thành tổng hai số nào chia hết cho 12?
GV: Áp dụng tính chất nào để giải?
HS lên bảng trình bày
Hoạt động 2: Vận dụng phép chia hết
phép chia có dư
HS đọc đề bài tốn.
GV: Để tính số vở mà tâm mua được ta cần
làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.

Nội dung
Dạng 1: Tính nhẩm
Bài 52 trang 25 SGK
a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2)
= 7 . 100 = 700
16 . 25 = (16:4).(25.4)
= 4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2)
= 4200 : 100 = 42
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
d) 96 : 8 = (80 + 16) : 8
= (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12

Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư
Bài 53 trang 25 SGK
a) Ta có :
21000 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
2100 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày

cho học sinh
GV: Cho HS thực hiện bài tập 54 SGK
GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải
làm thế nào ?
GV: Gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ sung thêm

Bài 54 trang 25 SGK
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 = 96 (người)
Ta có :
1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách
du lịch là 11 toa
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 trang 25 SGK
GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của
Vận tốc của ô tô là :
đề bài.
288 : 6 = 48 km/h
GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng
đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
khi biết chiều rộng và diện tích
HS dùng máy tính thực hiện phép tốn.
4. Củng cố
– Ơn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia
– Hướng dẫn HS về nhà học bài.

– Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài mới
IV. Tự rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Ngày soạn:


Tiết 12-§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU
– Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm
được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
– HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa,
biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
– HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: − Hãy viết các tổng sau thành tích.
a) 5+5+5+5+5
;
b) a+a+a+a+a
Giải : a) 5.5

;
b)
5.a
3. Bài mới: Giới thiệu bài Còn a . a . a . a = ?
Hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy
thừa với số mũ tự nhiên
GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta
có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân.
Cịn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể
viết gọn như sau: 2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa
GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n
của a
GV: Hướng dẫn cách đọc
GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau
gọi là phép nâng lên lũy thừa.

GV: cho HS làm ?1
GV gọi từng học sinh đọc kết quả
GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số
mũ tự nhiên (≠ 0) :
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng
nhau
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng
nhau

Nội dung
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Người ta viết gọn :
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
Gọi 23, a4 là một lũy thừa
a) Định nghĩa (SGK)

a n = a.a...a
123

n thừa số a

(n ≠ 0)

a: gọi là cơ số
n: gọi là số mũ
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi
là phép nâng lên lũy thừa
?1 Điền số vào ô trống cho đúng

Luỹ
thừa
72
23
34

Cơ số

Số mũ

Giá trị


7
2
3

2
3
4

49
8
81


GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23 ≠ 2.3
GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng
lũy thừa
a) 5.5.5.5.5.5
b) 2.2.2.3.3
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy
thừa cùng cơ số
GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một
lũy thừa :
GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết
muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm
thế nào?
GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không
nhân
GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào?
Ghi cơng thức

GV gọi HS nhắc lại chú ý đó.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
GV cho HS làm bài ?2
Bài 56 (b, d)
GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?
e) Tính a3 . a2 . a5
Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27

Chú ý :
a2 cịn được gọi là a bình phương
a3 còn được gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau
thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3
Giải :
23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2)
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3)
b) Tổng quát
am.an = am+n .
Chú ý : SGK
?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa
x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5
Bài 56 (b, d)
b) 6.6.6.6 = 64
d) 10.10.10.10.10. = 105
e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10
• : a2 = 25 = 52 ⇒ a =

a3 = 27 = 33 ⇒ a = 3

4. Củng cố
– GV hệ thống hoá các kiến thức đã học
− Khơng được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ
– Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK
5. Dặn dò − Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức
− Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
− Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK
IV. Tự rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.............................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết: 13: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy thừa cùng
cơ số
– HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa
– Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh :Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:

HS1 :
– Định nghĩa lũy thừa bậc n của a , Viết cơng thức tổng qt
− Áp dụng tính : a) 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 210
b) 32 ; 33 ; 34 ; 35
HS2 : − Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ?
am . an = am+n (m ; n ∈ N*)
− Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
33 . 34 = 37
;
52 . 57 = 59 ;
3. Bài luyện tập.
Hoạt động
Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới
dạng lũy thừa(5phút)
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán
GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số
sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên?
8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. Hãy
viết tất cả các cách nêu có ?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện
HS nhận xét
Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa
và ngược lại
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán
GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát
GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết
lũy thừa dưới dạng phép tính?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực


75 . 7 = 76

Nội dung
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới
dạng một lũy thừa
Bài 61 trang 28 SGK
Ta có :
8 = 23 ;
16 = 42 = 24
27 = 33;
64 = 82 = 43 = 26;
81 = 92 = 34 ;
100 = 102

Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa
với số tự nhiên
Bài 62 tr ang 28 SGK
a) 102 = 10.10 = 100
103 = 10.10.10 = 1000
104 =10.10.10.10 = 10000
105 = 100000
106 = 1000000


×