Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

slide bài giảng môn kế toán quản trị 2 chương 8 Kế toán trách nhiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.92 KB, 54 trang )

KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
CHƯƠNG 8
1
2
I’m in
control
KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM
Các nhà quản lý chỉ
nên được đánh giá trên cơ
sở doanh thu và chi phí
mà họ kiểm soát.
Về mặt lý thuyết, nhà quản lý CHỈ chịu trách
nhiện với những gì mà họ kiểm soát được.
Về mặt lý thuyết, nhà quản lý CHỈ chịu trách
nhiện với những gì mà họ kiểm soát được.
3
Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014
Chỉ tiêu
QTKD Kế
toán
Tổng QTKD Kế
toán
Tổng
1. Doanh thu 1.000 800 1.800 1.000 600 1.600
2. Chi phí biến đổi
600 480 1.280 600 360 960
3. Lợi nhuận góp
400 320 720 400 240 640
4. CP cố định phân bổ
(theo doanh thu)
200 160 360 225 135 360


5. Lợi nhuận thuần
200 160 360 175 105 280
Ví dụ - Trường ĐH KTQD

Lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý

Có mối liên hệ rõ ràng với chi phí

Biến động cùng chiều với chi phí

Phân bổ chi phí dự toán
Các nguyên tắc phân bổ chi phí
4
Phân bổ theo mối quan hệ giữa chi
phí và tiêu thức phân bổ
Chi phí
biến đổi
Phân bổ cho các
bộ phận hoạt động kinh
doanh chính theo tỷ lệ
dự toán nhân với (x)
mức độ sử dụng
tiêu thức phân bổ.
Chi phí
cố định
Phân bổ
khối lượng dự toán
cho các bộ phận hoạt
động kinh doanh chính
theo nhu cầu phục vụ tối đa

mà các bộ phận kinh
doanh chính yêu cầu.
5
6
Chi phí
biến đổi
Phân bổ cho các
bộ phận hoạt động kinh
doanh chính theo tỷ lệ
dự toán nhân với (x)
mức độ sử dụng
tiêu thức phân bổ.
Chi phí
cố định
Phân bổ
khối lượng dự toán
cho các bộ phận hoạt
động kinh doanh chính
theo nhu cầu phục vụ tối đa
mà các bộ phận kinh
doanh chính yêu cầu.
Nên phân bổ chi phí dự toán để tránh việc
chuyển sự không hiệu quả từ các bộ phận
phục vụ sang bộ phận kinh doanh chính.
Phân bổ theo mối quan hệ giữa chi
phí và tiêu thức phân bổ
7
PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢ

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ trực tiếp
Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ trực tiếp
cho bộ phận sản xuất
cho bộ phận sản xuất

Phương pháp phân bổ thứ tự
Phương pháp phân bổ thứ tự

Các bộ phận phụ trợ được phân theo thứ tự phân bổ
Các bộ phận phụ trợ được phân theo thứ tự phân bổ

Chi phí của bộ phận thứ nhất được phân bổ cho các
Chi phí của bộ phận thứ nhất được phân bổ cho các
bộ phận phụ trợ khác và cho bộ phận sản xuất. Sau
bộ phận phụ trợ khác và cho bộ phận sản xuất. Sau
đến chi phí của bộ phận phụ trợ tiếp theo
đến chi phí của bộ phận phụ trợ tiếp theo

Phương pháp phân bổ chéo
Phương pháp phân bổ chéo

Phân bổ chi phí qua lại giữa các bộ phận phụ trợ
Phân bổ chi phí qua lại giữa các bộ phận phụ trợ
trên cơ sở sử dụng dịch vụ lẫn của nhau
trên cơ sở sử dụng dịch vụ lẫn của nhau
Phương pháp phân bổ trực tiếp
Bộ phận phụ trợ
(Bảo dưỡng)

Bộ phận phụ trợ
(Hệ thống thông tin)
Bộ phận SX
(PX Cơ khí)
Bộ phận SX
(PX Lắp ráp)
Bỏ qua sự phục
vụ lẫn nhau giữa
các bộ phận phụ
trợ, chi phí được
phân bổ trực tiếp
cho các bộ phận
sản xuất.
9
Bộ phận SX
(PX Cơ khí)
Bộ phận SX
(PX Lắp ráp)
Phương pháp phân bổ thứ tự
Khi CP của bộ phận
phụ trợ X đã phân
bổ đi, chi phí của
các bộ phận phụ
trợ khác không
được phân bổ ngược
lại cho bộ phận phụ
trợ X đó.
Bộ phận phụ trợ
(Bảo dưỡng)
Bộ phận phụ trợ

(Hệ thống thông tin)
Phương pháp phân bổ chéo
Sự phục vụ lẫn
nhau giữa các
bộ phận phụ trợ
được ghi nhận
đầy đủ
Bộ phận phụ trợ
(Bảo dưỡng)
Bộ phận phụ trợ
(Hệ thống thông tin)
Bộ phận SX
(PX Cơ khí)
Bộ phận SX
(PX Lắp ráp)
11
PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢ - ví dụ
Bảo dưỡng
Hệ thống thông tin
PX Cơ khí
PX lắp ráp
Bộ phận phụ trợ Bộ phận sản xuất
Bảo dưỡng
HT thông tin PX cơ khí
PX lắp ráp Tổng số
Hỗ trợ của bảo dưỡng
Dự toán số giờ LĐ
Tỷ lệ
Dự toán giờ máy tính
Tỷ lệ

1,600 2,400 4,000 8,000
Hỗ trợ của HT thông tin
20% 30% 50% 100%
200 1,600 200 2,000
10% 80% 10% 100%
$600,000
$116,000
$3,684,000
$400,000
PHÂN QUYỀN

Nhà quản lí các đơn vị nội bộ doanh nghiệp
được trao quyền và trách nhiệm ra quyết định
về các vấn đề liên quan tới nội bộ đơn vị mình.

Các nhà quản lý nên được đánh giá trên cơ sở
những gì thuộc quyền và trách nhiệm kiểm soát
của họ.
12
Phân quyền
Tăng chất lượng của
các quyết định.
Khuyến khích các nhà quản lý cấp cao
tập trung vào các quyết định chiến lược.
Nâng cao
năng suất.
Phát triển các
nhà quản lý
cấp thấp hơn.
Cải thiện việc

đánh giá
hoạt động.
Ưu điểm
13
Phân quyền
Có thể thiếu sự phối hợp
giữa các nhà quản lý tự trị.
Các quyết định của các nhà quản lý cấp thấp có
thể không dựa trên việc xem xét tổng thể DN.
Mục tiêu của các nhà
quản lý cấp thấp có
thể không phải là
mục tiêu của DN.
Có thể khó khăn
trong việc phổ biến
các sáng kiến
trong toàn DN.
Nhược điểm
14
TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
Trung tâm
trách nhiệm
Trung tâm
trách nhiệm
Trung tâm
Chi phí
Trung tâm
Chi phí
Trung tâm
Lợi nhuận

Trung tâm
Lợi nhuận
Trung tâm
Đầu tư
Trung tâm
Đầu tư
15
16
Trung tâm Chi phí
Nhà quản trị kiểm soát
chi phí, nhưng không
kiểm soát doanh thu
hay các nguồn lực đầu
tư vào bộ phận.
CÁC LOẠI HÌNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
17

Trung tâm Lợi nhuận
Một bộ phận mà nhà quản trị kiểm soát cả chi
phí và doanh thu, nhưng không kiểm soát các
nguồn lực đầu tư vào bộ phận.
CÁC LOẠI HÌNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
18

Trung tâm đầu tư
Một bộ phận mà nhà
quản trị kiểm soát chi
phí, doanh thu và cả
việc đầu tư vào các
tài sản sử dụng cho

HĐKD của bộ phận.
Corporate Headquarters
CÁC LOẠI HÌNH TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NỘI BỘ
19
CHỈ TIÊU BỘ PHẬN A BỘ PHẬN B TỔNG
1. Doanh thu
XXX XXX XXX
2. Biến phí
XXX XXX XXX
3. Lợi nhuận góp (1) – (2)
XXX XXX XXX
4. Định phí bộ phận
XXX XXX XXX
5. Lợi nhuận bộ phận (3) – (4)
XXX XXX XXX
6. Định phí chung
XXX
7. Lợi nhuận thuần (5)–(6)
XXX
BÁO CÁO BỘ PHẬN
20
BÁO CÁO BỘ PHẬN – Ví dụ
CÔNG TY GIẦY MYLAN
Giầy vải Giầy thể thao
Thông thườngCao cấp
Trong nướcXuất khẩu
21

Tổng doanh thu đạt 1 000 triệu đồng. (Giầy vải: 300, Thể

thao thường: 300, Thể thao cao cấp xuất khẩu: 150 và
Thể thao cao cấp tiêu thụ trong nước: 250).

Tổng chi phí biến đổi cho Giầy vải: 100, Thể thao thường:
100, Thể thao cao cấp xuất khẩu: 90 và Thể thao cao cấp
tiêu thụ trong nước: 100.

Tổng chi phí cố định là 400, trong đó CPCĐ được xác định
trực tiếp cho Giầy vải: 100, Giầy thể thao: 200, Thể thao
thường: 80, Thể thao cao cấp: 110, Thể thao cao cấp xuất
khẩu: 60 và Thể thao cao cấp tiêu thụ trong nước: 40.
BÁO CÁO BỘ PHẬN – Ví dụ
Quí 1 năm 2014
22
Chỉ tiêu Giầy
vải
Giầy thể
thao
Tổng
1. Doanh thu
2. Biến phí
3. Lợi nhuận góp
4. Định phí bộ phận
5. Lợi nhuận bộ phận
6. Định phí chung
7. Lợi nhuận thuần
Báo cáo bộ phận
Công ty Giầy MYLAN
Chỉ tiêu Giầy cao
cấp

Giầy
thường
Tổng
1. Doanh thu
2. Biến phí
3. Lợi nhuận góp
4. Định phí bộ phận
5. Lợi nhuận bộ phận
6. Định phí chung
7. Lợi nhuận bộ phận Giầy thể
thao
Báo cáo bộ phận
Giầy thể thao
24
Chỉ tiêu Trong
nước
Xuất
khẩu
Tổng
1. Doanh thu
2. Biến phí
3. Lợi nhuận góp
4.Định phí bộ phận
5. Lợi nhuận bộ phận
6. Định phí chung
7. Lợi nhuận bộ phận Giầy
thể thao cao cấp
Báo cáo bộ phận
Giầy thể thao cao cấp

×