Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề cương ôn tập thi học kì, môn tin học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.12 KB, 3 trang )

 Trong hệ điều hành Windows: phần tên không quá 255 kí tự, không được sử dụng
một số kí tự \ / : * ? “ < > |
• Ví dụ: + Đúng: toan.doc
Picnic.jpg
Decuong.doc
+ Sai: <onthi>.pjg
*nhac?.pas
|toan|.jpg
 Trong hệ điều hành MS_DOS: phần tên không quá 8 kí tự và không có kí tự trắng.
Phần mở rộng không quá 3 kí tự
• Ví dụ: + Đúng: baitap.doc
tienganh.doc
hinhanh.jpg
+ Sai: bai tap.doc
Montienganh.pas
Trienlamtranh.jpg
Câu 13:
 Thư mục: là hình thức sắp xếp trên đĩa để lưu từng nhóm các tệp có liên quanvowis nhau.
 Phân loại thư mục: để quản lí các tệp được dễ àng, hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư
mục. Mỗi đĩa có một thư mục được tạo tự động, gọi là thư mục gốc. Trong mỗi thư mục, có thể tạo
các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con, Thư mục chứa thư mục con được gọi là thư
mục mẹ. Như vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con.
 Các cách nạp hệ điều hành
 Nhấn nút Power
 Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete
 Nhấn nút Reset
Câu 14:
 Các cách ra khỏi hệ thống máy tính
 Tắt máy: hệ thống điều hành sẽ dọn dệp hệ thống và sau đó sẽ tắt nguồn, mọi thay đổi trong
hệ thống sẽ được lưu vào đĩa cứng. Đây là cách ra khỏi hệ thống an toàn nhất.
 Tạm ngừng: máy tạm nghỉ, tiêu thụ ít năng lượng nhất nhưng đủ hoạt động lại ngay lập tức.


Nếu xảy ra mất điện các thông tin lưu trên RAM sẽ mất.
 Ngủ đông: máy tắt sau khi lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc vào đĩa cứng. Khi khởi
động lại , máy tính nhanh chóng thiết lập lại trạng thái làm việc trước đó.
Câu 16:
 2 cách đưa yêu cầu hoặc thông tin vào hệ thống
 Sử dụng các lệnh (Command)
 Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra thường dưới dạng bảng chọn (Menu), nút lệnh
(Button), cửa sổ (Window) chứa hộp thoại (Dialog box) ,…
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp án
III. PHẦN BÀI TẬP
A. Dạng toán về chuyển đổi qua lại giữa các hệ đếm nhị phân, thập phân và hexa
10101101110
2
=
16
110000100001
2
=
16
101100,01
2
=
10
111000,11
2
=
16
3AD

16
=
10
1CB
16
=
10
61
10
=
16
73
10
=
2
128
10
=
16
147
10
=
16
2ED
16
=
2
4BF
16
=

2
ĐỊA LÍ
I. LÍ THUYẾT
Câu 1:
• Hoạt động của gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch:
Phạm vi Hướng T/g hoạt động Tính chất
Mậu dịch Từ đại áp cao
chí tuyến về đại
áp thấp ôn đới
Tây Nam
– Tây Bắc
Quanh năm - gây mưa (mưa
phùn)
-có độ ẩm lớn
Tây ôn đớ Áp cao chí tuyến về áp
thấp xích đạo
Đông bắc
– Đông
Nam
Quanh năm Khô
• Nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất:
 Đá mẹ là sản phẩm phong hóa từ đá gốc.Vai trò : Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho
đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều tính chất lý
hóa của đất.
 Khí hậu:
 Ảnh hưởng trực tiếp bởi các yếu tố nhiệt, ẩm.
 Ảnh hưởng gián tiếp qua chuỗi tác động → sinh vật → đất.
 Sinh vật
 Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất.
 Thực vật cung cấp vật chất hữu cơ cho đất, phá hủy đá

 Vi sinh vật phân hủy xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
 Động vật sống trong đất góp phần làm biến đổi tính chất đất.
 Địa hình: làm thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, tạo khả năng giữ đất khác nhau → ảnh hưởng đến
sự hình thành đất
 Thời gian: Thời gian hình thành đất là tuổi đất, tuổi đất là nhân tố biểu thời gian tác động
của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mặt khác còn thể hiện cường độ của quá trình tác
động đó.
 Con người:
 Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.
 Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất
• Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố các kiểu thảm thực vật
 Theo vĩ độ:
 Theo độ cao:

×