Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Công nghiệp thực phẩm Ngọc Lâm - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.76 KB, 34 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM NGỌC LÂM
(ĐƯỜNG VŨ XUÂN THIỀU, P.PHÚC LỢI, Q.LONG BIÊN,HÀ
NỘI)
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đào Văn Tú
Sinh viên thực hiện : Đoàn Văn Vũ
Lớp : QT36A
Hưng Yên, tháng 4 - 2006
LỜI NÓI ĐẦU
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Doanh nghiệp là những tổ chức kinh tế độc lập, được thành lập
với mục đích chủ yếu là các hoạt động sản xuất kinh tế trên thị
trường và mục đích tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị doanh
nghiệp và phát triển doanh nghiệp.
Nền kinh tế nước ta đặc biệt là từ thời kỳ mở cửa hội nhập nền
kinh tế thế giới, bước vào nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa (từ năm 1986 đến nay) đã đạt được những thành tựu,
những đổi mới rất lớn. Song bên cạnh những thành tựu đạt được đó,
trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của thời mở cửa thị trường vẫn
còn tồn tại nhiều doanh nghiệp còn làm ăn thua lỗ, thậm chí bị phá
sản do hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa cao. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh vừa luôn là mục tiêu và là yếu tố quyết định sự tồn tại,


quyết định sự phát triển, uy tín của doanh nghiệp do đó hiệu quả sản
xuất kinh doanh đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp, mỗi tổ chức và mỗi đơn vị kinh doanh. Do vậy trong thời
gian thực tập tại nhà máy Bia Việt Đức (thuộc Công ty Công nghiệp
thực phẩm Ngọc Lâm - Hà Nội) em đã quyết định chọn đề tài “Phân
tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Công
nghiệp thực phẩm Ngọc Lâm - Hà Nội” đóng tại đường Vũ Xuân
Thiều - phường Phúc Lợi, quận Long Biên, Hà Nội.
Chuyên đề báo cáo tốt nghiệp được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý của doanh nghiệp trong
thời gian qua về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chương 3: Một số đánh giá nhận xét và kiến nghị đó với công
tác quản trị của doanh nghiệp.
Do giới hạn về mặt thời gian và trình độ bản thân nên báo cáo
này không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm, em mong nhận
được sự đóng góp phê bình của thầy giáo và quý Công ty để bản báo
cáo này hoàn thiện đầy đủ hơn.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy giáo
Đào Văn Tú và các bác, các cô chú, các anh chị trong công ty đã giúp
em hoàn thành báo cáo chuyên đề tốt nghiệp này!
Sinh viên: Đoàn Văn Vũ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH.
I. LÝ LUẬN CHÚNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH (SXKD)
1. Khái niệm
Mỗi doanh nghiệp tổ chức khi tiến hành sản xuất kinh doanh
đều phải đề cập đến vấn đề hiệu quả nghĩa là thu về lợi nhuận lớn
nhất sao cho chi phí bỏ ra là nhỏ nhất . Vậy hiệu quả sản xuất kinh
doanh là gì?
Hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là một đại lượng so
sánh giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra. Nếu kết quả đầu ra > chi
phí đầu vào thì doanh nghiệp sẽ có lãi, ngược lại là bị lỗ. Hiệu quả
sản xuất kinh doanh là một thước đo hiệu quả của sự tiết kiệm hao
phí lao động xã hội và tiêu chuẩn hiệu quả, là việc tối đa hoá kết quả
kinh doanh.
Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ quản lý, sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của
một doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình sản
xuất kinh doanh, với tổng chi phí bỏ ra là thấp nhất, kết quả đầu ra là
lớn nhất. Trong đó kết quả đầu ra được tính bằng sản lượng, doanh
thu hay lợi nhuận giữ lại của một doanh nghiệp sau một chu kỳ sản
xuất kinh doanh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Do đó phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc chia nhỏ
các hiện tượng, các quá trình và kết quả kinh doanh thành nhiều bộ

phận cấu thành bằng các phương pháp liên hệ so sánh, đối chiếu giữa
lượng vốn bỏ ra và lợi nhuận thu về.
2. Sự cần thiết của phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cho phép các doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
điểm yếu, mặt hạn chế của doanh nghiệp mình. Từ đó doanh nghiệp
sẽ xác định được đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh
có hiệu quả. Từ đó sẽ giúp doanh nghiệp phòng tránh được rủi ro,
đồng thời vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp hơn để nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tóm lại việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cho
các nhà quản trị tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt
động kinh tế và quản lý doanh nghiệp từ đó giúp doanh nghiệp giữ
những chỗ đứng của mình trên thương trường và ngày càng phát triển
hoà nhập vào thị trường quốc tế.
II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH.
1. Nội dung cơ bản của phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh là phân tích các chỉ tiêu về kết
quả kinh doanh như: sản lượng sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận…
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

trong mối liên hệ với vốn, vật tư, tài sản cố định. Để đánh giá chính
xác, có cơ sở khoa học về hiệu quả sinh lời… Của doanh nghiệp cần
phải phản ánh được sức sản xuất, sức hao phí cũng như sức sinh lợi
của từng yếu tố, những loại vốn phải thống nhất với công thức đánh

giá hiệu quả chung:
Hiệu quả kinh doanh (phản ánh
sinh lời của các yếu tố đầu vào)
=
Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào
Hoặc hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào
Công thức này phản ánh mức hao phí các chỉ tiêu đầu vào
nghĩa là để có một đồng lợi nhuận thì phải bỏ ra mấy đồng chi phí.
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh.
a. Các nhân tố bên trong.
+Nhân tố lực lượng lao động trong doanh nghiệp:
Con người luôn là nhân tố trung tâm, quyết định sự thành công
của doanh nghiệp, con người đóng một phần cực kỳ quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi vì con người sáng tạo ra máy
móc, và điều khiển máy móc, con người phát minh cải tiến ra công cụ
mới, vật liệu mới… Chỉ có con người mới tận dụng được hết công
suất máy móc, tận dụng nguyên vật liệu trực tiếp làm tăng năng suất
công việc… Do đó việc chăm lo đến việc đào tạo, bồi dưỡng, tuyển
mộ và nang cao trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động được coi
là điều kiện hàng đầu của mỗi doanh nghiệp trong việc nâng cao hoạt
động kinh doanh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Nhân tố trình độ phát triển cơ sở vật chất ký thuật và ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật và sản xuất: Điều này giúp doanh nghiệp nâng

cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm  tăng khả năng cạnh tranh,
tăng vòng quay của vốn lưu động, tạo điều kiện cho việc tái sản xuất
mở rộng.
+ Nhân tố nguồn vốn và tổ chức nguồn vốn.
Để đạt được kế hoạch kinh doanh đề ra trước tiên doanh nghiệp
đòi hỏi trước tiên phải có một lượng vốn nhất định. Nhà quản trị phải
trả lời được các câu hỏi: Cần bao nhiêu vốn? Có thể huy động từ
những nguồn nào? Vay trong thời hạn bao lâu?
+ Nhân tố uy tín vị thế của doanh nghiệp: nhân tố này ảnh
hưởng khá nhiều đến hiệu quả sản xuất kinh doanh củ mỗi doanh
nghiệp nếu một nhà quản trị có uy tín, vị thế trên thị trường sẽ có
nhiều thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Nhân tố quản trị của doanh nghiệp trình độ quản trị doanh
nghiệp quyết định hiệu quả kinh doanh thông qua các quyết định chỉ
đạo sản xuất kinh doanh, cụ thể là: xây dựng tập thể thành một hệ
thống đoàn kết năng động; phát huy hết tài năng của nhân viên, làm
cho họ coi doanh nghiệp như là gia đình của họ từ đó tạo ra sự gắn bó
cá nhân và doanh nghiệp giúp doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu.
b. Nhóm nhân tố bên ngoài: bao gồm các nhân tố như:
+ Môi trường kinh tế: bao gồm lạm phát, biến động tiền tệ, các
chính sách kinh tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng… các nhân tố
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

này ảnh hưởng đến cung cầu về sản phẩm của doanh nghiệp từ đó tác
động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh.
+ Môi trường văn hoá: điều kiện xã hội, tình trạng làm việc,
trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, thói
quen tiêu dùng,… phong cách lối sống công nghiệp tạo điều kiện cho

việc thực hiện kỷ luật lao động, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả kinh
tế…
+ Môi trường chính trị - xã hội:
Môi trường chính trị ổn định luôn là điều kiện và là cơ sở cho
việc phát triển các hoạt động đầu tư, phát triển kinh tế, vấn đề đầu tư
tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh.
+ Nhân tố thị trường và đầu ra của doanh nghiệp:
Thị trường đầu vào ảnh hưởng đến tính liên tục và hiệu quả của
sản xuất còn thị trường đầu ra quyết định tái sản xuất.
+ Môi trường pháp lý:
Doanh nghiệp nào mà ở trong một quốc gia có hành lang pháp
lý lành mạnh sẽ rất thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Môi trường công nghệ:
Tình hình nghiên cứu và triển khai khoa học kỹ thuật mới, và
môi trường công nghệ phát triển cho phép các doanh nghiệp dễ dàng
hơn trong việc nghiên cứu ứng dụng các công nghệ thích hợp vào sản
xuất kinh doanh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Môi trường quốc tế:
Các liên minh đa quốc gia về chính trị, kinh tế , cải tổ chức
hiệp hội kinh tế khu vực và trên thế giới, các chính sách bảo hộ và
mở cửa các nước, chiến tranh, sẽ ảnh hưởng tới việc mở rộng thị
trường của doanh nghiệp từ đó tác động trực tiếp tới hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Môi trường hình thái và cơ sở hạ tầng:
Môi trường này tốt sẽ làm giảm chi phí kinh doanh để cải thiện
môi trường bên trong của doanh nghiệp. Nếu cơ sở hạ tầng tốt sẽ

giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian vận chuyển hàng
hoá, vật tư…
III. HỆ THỐNG CÁC CHI PHÍ PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH.
1. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh tổng hợp.
a- Chỉ tiêu về giá vốn hàng bán:
Là giá vốn của sản phẩm đã được tiêu thụ trong một thời kỳ
hay một thời điểm. Giá vốn có quan hệ ngược chiều với lợi nhuận
trong điều kiện các nhân tố khác không đổi.
b- Tổng doanh thu:
Tổng doanh thu bao gồm: Doanh thu hàng xuất khẩu, doanh thu
hàng bán… Tổng doanh thu phản ánh toàn bộ số hàng được bán thực
tế ghi trên hoá đơn bán hàng của số hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

c- Chỉ tiêu về lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - tổng chi phí.
Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận do
đó doanh nghiệp phải tăng doanh thu và doanh thu phải giảm các chi
phí tới mức thống nhất. Có lợi nhuận doanh nghiệp mới có khả năng
tích luỹ để mở rộng sản xuất đẩy nhanh quá trình phát triển của
doanh nghiệp.
d- Chỉ tiêu về lương công nhân:
Nhìn vào mức lương của công nhân viên ta có thể thấy được
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Chủ doanh nghiệp phải
hiểu, nắm bắt được tâm lý của người lao động, đảm bảo tốt công ăn
việc làm cho người lao động, có chế độ tiền lương thoả đáng, phải
biết khen thưởng làm khích lệ người lao động, từ đó tạo động lực làm

cho họ làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
Thông qua các chỉ tiêu sau:
a. Về cơ cấu lao động:
Đề cập đến tổng số lao động trực tiếp, gián tiếp, trình độ lao
động… của toàn bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Doanh
nghiệp nào có cơ cấu lao động tốt sẽ tạo cho mình thế và lực trong
lao động.
b Năng suất lao động.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Việc phân công hợp lý khoa học nguồn lực lao động góp phần
làm tăng năng suất lao động.
Năng suất =
Số lượng sản phẩm
Thời gian lao động
3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh về mặt
tài chính:
Bát kỳ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh đều có nhu cầu về vốn và sử dụng vốn. Do đó việc
phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết, việc phân
tích đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ sinh lời
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu Doanh thu bán hàng
(Nói lên cứ một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận)

Tỷ lệ sinh lời
=
Lợi nhuận sau thuế + lãi
vay
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn đầu tư Vốn đầu tư Vốn đầu tư
(Phản ánh một đồng vốn đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lãi)
Tỷ lệ sinh lời
=
Lợi nhuận sau thuế + lãi
vay
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở
hữu
Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
(Phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận).
-Các chỉ tiêu về hệ số nợ:
Hệ số nợ tổng tài sản =
Nợ phải trả
Tổng tài sản.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hệ số nợ ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản.

Hệ số thanh toán hiện
thời
=
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
(Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của
doanh nghiệp kỳ báo cáo).
Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tổng giá trị TSCĐ
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này xấp xỉ bằng một kỳ doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình
thường và ngược lại.
Hệ số thanh toán nợ
dài hạn
=
Giá trị cònlại TSCĐ từ vốn dài hạn
Tổng nợ dài hạn
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Tổng số tiền và tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Nếu chỉ tiên > 0,5 thì tình hình thanh toán khả quan, nếu chỉ
tiêu < 0,5 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán.
Chỉ tiêu hệ số tài trợ =
Vốn Chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

Cho biết vốn nguồn chủ sở hữu chiểm tỷ trọng bao nhiêu trong
tổng vốn.
4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ
Hệ số hao
mòn TSCĐ
=
Số đã trích khấu hao TSCĐ
x 100%
Nguyên giá TSCĐ
Sức sản xuất của
TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nguyên giá bình quân TSCĐ
Sức sinh lời TSCĐ =
Lợi nhuận trước thuế
Nguyên giá bình quân TSCĐ
5.Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ
Sức sản xuất của
TSCĐ
=
Giá trị tổng sản lượng
TSCĐ bình quân
Hệ số luân chuyển vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM NGỌC LÂM
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC
PHẨM NGỌC LÂM
1. Sự hình thành và phát triển.
Nhà máy Bia Việt Đức (thuộc Tổng Công ty Công nghiệp thực
phẩm Ngọc Lâm), đóng tại đường Vũ Xuân Thiều - phường Phúc
Lợi, quận Long Biên - Hà Nội, đã được thành lập ngày 30/12/1993
theo giấy phép số 00184/GP-UB của UBND thành phố Hà Nội cấp.
Nhà máy được thành lập do hai sáng lập viên cùng góp vốn là ông
Trần Quốc Bảo (Chủ tịch HĐQT) và bà Phạm Thị Mai.
+ Đặc điểm địa hình:
Với tổng diện tích nhà máy là 15000m
2
, phía Đông giáp khu
công nghiệp Hà Nội - Đài Tư; phía Tây giáp đường Vũ Xuân Thiều,
phía Nam giáp Công ty Dược - Tổng cục Hậu cần - Bộ Quốc phòng,
phía Bắc giáp khu dự án kinh tế phường Phúc lợi.
+ Đặc điểm kiến trúc:
Nhà điều hành (bao gồm các phòng, ban…) được xây kiên cố 4
tầng (năm 1993 xây dựng); xưởng, kho bằng khung thép tường bao,
mái tôn.

+ Đặc điểm giao thông:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Giao thông trong cơ sở thuận tiện, giao thông ngoài cơ sở cách
đội chữa cháy 5km qua các đường phố từ đường Ngô Gia Tự - theo
quốc lộ 5 đến ngã tư phố Bò - rẽ đường Vũ Xuân Thiều.
Nhà máy có bể chứa nước trên 1000m
3
phía Tây nam và Bắc có
hồ, mương nước khá thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh.
+ Sản phẩm chính của nhà máy là các loại bia: bia hơi, bia chai,
bia lon… trong đó tiêu thụ mạnh nhất là bia hơi. Sản phẩm bia cá loại
mang nhãn hiệu ASADKI, cụ thể như sau:
Tên sản phẩm Địa điểm Quy cách
Giá bán
buôn
1.Nước GKH
Bia
Đóng chai thuỷ tinh
650ml vỏ xanh, nhãn
xanh
20 chai/thùng 3200đ/chai
2. NGKH Bia đóng chai 650ml vỏ nâu
nhãn nâu
12chai/thùng 3600đ/chai
3. NGKH Bia đóng chai thuỷ tinh
450ml nhãn xanh
20chai/thùng 3200đ/chai

4.NGKH Bia đóng chai thuỷ tinh 24chai/thùng 2500đ/chai
5. NGKH Bia đóng Bombox chai pep
các loại
3200đ/lít
(Giá áp dụng từ ngày 1/4/2006).
+ Vùng thị trường chính của nhà máy là từ Thanh Hoá trở ra,
sản phẩm bia ASADKI đã có mặt tại các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên,
Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Thanh Hoá, Nam
Định, Hà Nam, Ninh Bình, Hà Giang, Hoà Bình, Phú Thọ, Thái
Nguyên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Yên Bái, Bắc Giang, Bắc Ninh,
Sơn La, Bắc Cạn… Trong tương lại công ty sẽ giữ vững củng cố thị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

trường hiện tại và không ngừng mở rộng thị trường, đặc biệt là những
thị trường tiềm năng.
Về thị trường tiềm năng của Công ty khá lớn bởi trong thời
gian tới công ty đang xây dựng và hoàn thiện chương trình quản lý
chất lượng ISO9000, điều này sẽ tác động rất lớn đến việc chiếm lĩnh
thị trường. Đặc biệt các sản phẩm bia ASADKI đã tham gia và đạt
huy chương vàng tại hội chợ thương mại quốc tế EXPO 2005. Đây là
dấu hiệu tốt, dần nâng cao uy tín của công ty và thương hiệu
ASADKI trên thị trường.
+ Về nhân sự: Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy
(tính đến ngày 5/2/06) 123 người, nhà máy không ngừng củng cố
nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên
đáp ứng tốt nhất mục tiêu đã đặt ra.
2. Mô hình quản lý của công ty.
a. Cơ cấu tổ chức của công ty.

Bộ máy quản lý của nhà máy được tổ chức như sau:
+ Lãnh đạo nhà máy: bao gồm chủ tịch HĐQT, Giám đốc điều
hành, Phó giám đốc phụ trách và sản xuất, Giám đốc và các phó giám
đốc có chức năng nhiệm vụ là giúp chủ tịch Hội đồng quản trị quản
lý và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng lĩnh vực đã
được phân công.
+ Nhà máy có 5 phòng quản lý nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức - hành chính
- Phòng Tài chính - kế toán
- Phòng kế hoạch - vật tư.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Phòng kỹ thuật, công nghệ KCS
Vai trò tổ chức của nhà máy được thể hiện sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức nhà máy
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hội đồng quản trị
Giám đốc điều h nhà
PGĐ kinh doanh PGĐ tổ chức
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức HC
P. kế toán T ià
chính
P. kế hoạch vật tư
P. kỹ thuật công
nghệ
PXI- nấu lạnh-lên men

PXII-chiết chai, lon,box
PXIII- lò hơi,
nước, cơ điện
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ghi chú: Điều hành trực tuyến
Điều hành hệ thống QT-CL
b- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong nhà máy:
- Giám đốc:
+ Quản lý tài sản và vốn bằng tiền được giao, sử dụng tài sản
vào các hoạt động sản xuất kinh doanh đã được xác định nhằm tạo lợi
nhuận.
+ Tổ chức bộ máy công ty phù hợp với quy mô của công ty, lựa
chọn phương thức quản lý tiên tiến.
+ Căn cứ phương thức sản xuất kinh doanh do hội đồng quản trị
duyệt, hoạch định kế hoạch sản xuất kinh doanh từng giai đoạn và tổ
chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất kinh doanh.
-Các phó giám đốc: Giúp giám đốc quản lý và thực hiện kế hocj
sản xuất kinh doanh theo đúng lĩnh vực được phân công, chịu trách
nhiệm trước giám đốc nhà máy về kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao và mọi quyết định của mình.
-Phòng Tổ chức - hành chính:
+ Quản lý công tác tổ chức và cán gộ và tuyển dụng lao động
lập kế hoạch quản lý và thực hiện các chế độ đối với lao động công
ty.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Lập các báo cáo có tính chất tổng hợp các hoạt động của

công ty, văn thư đánh máy, lưu trữ hồ sơ, tài liệu và công văn đi
đến…
+ Quản lý, bảo vệ, tu bổ cơ sở vật chất của công ty, thực hiện
phòng cháy, chữa cháy, bão lụt, giữ trật tự vệ sinh trong cơ sở địa
bàn.
+ Tổ chức các phong trào quần chúng trong công ty nhằm chăm
lo đời sống cho người lao động về cả vật chất, tinh thần.
-Phòng kinh doanh:
+ Tổ chức các hợp đồng kinh tế mua nguyên vật liệu, đáp ứng
theo nhu cầu số lượng, chất lượng của sản xuất.
+ Cung cấp thông tin thị trường để công ty có cơ sở xây dựng
phương án giá.
+ Xây dựng và thực hiện các chương trình tiếp thị, khuyến mại,
cạnh tranh với đối thủ, tạo ra thị trường riêng cho sản phẩm công ty.
+ Tổ chức, quản lý khâu bán hàng (đảm bảo bán hàng nhanh
thu tiền không mất mát).
- Phòng tài chính - kế toán.
+ Quản lý tài sản, vốn được cấp bằng nghiệp vụ kế toán.
+ Chuẩn bị vốn để cân đối với kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty.
+ Cung cấp số liệu đầy dủ, kịp thời, trung thực đề phục vụ việc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Thanh, quyết toán, hạch toán đầy đủ, phản ánh đúng thực
trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phòng Kỹ thuật công nghệ:
+ Xây dựng, ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật cho các bộ

phận sản xuất, không ngừng cải tiến quy trình công nghệ kỹ thuật, áp
dụng định mức tiên tiến nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết
kiệm nguyên liệu, hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị
trường…
- Phòng kế hoạch vật tư:
+ Lập phương án, kế hoạch sản xuất hàng tháng, năm, quý,
thống kê kết quả sản xuất…
+ Cân đối và cung ứng nguyên vật liệu, vặtt cho sản xuất, al và
hoàn thiện các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong công ty.
+ Các phân xưởng I, II, III: có nhiệm vụ trực tiếp tạo ra sản
phẩm của công ty theo đúng yêucầu đặt ra về số lượng, chất lượng và
đúng thời hạn.
Cho đến nay Nhà máy Bia Việt Đức đã và đang dần hoàn thiện
cơ cấu bộ máy tổ chức, quản lý điều hành và hoạt động ngày càng
hiệu quả.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Sơ đồ công nghệ sản xuất bia ASADKI
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nghiền, xay
Malt khô
Malt lob Nguyên liệu thay
thế
Nghiền, xay
Đường hoá
Lọc thu hồi
dịch đường

Đun sôi với
hoa
Lắng trong
Làm lạnh
Lên men
chính
Lên men phụ
và tàng trữ
Lọc trong bia
tưới
Bia tươi
Chiết chai,
lon
Dịch hoá
Nấu chín
Bã dùng
chăn nuôi
Thu hồi CO
2
CO
2
Chiết thùng
Thải cặn
CO
2
Không khí vô
trùng
Thải tủa
Nước rửa
Rửa bã


Hoa houb
lon
Men
giống
Nhân
giống
Nấu men
Xử lý
Bã man
Rửa khử
trùng
Chai, lon
XUẤT
XƯỞNG
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM NGỌC LÂM
Để thấy rõ được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty
Bia Việt Đức ta đi vào phân tích các chỉ tiêu sau.
1.Doanh thu, lợi nhuận
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2004, 2005
(ĐVT: 1.000.000đ)
STT Chỉ tiêu
Năm
2004
2005
Chênh

lệch
Tỷ lệ tăng,
giảm (%)
1 Tổng doanh thu 1466,7 1544 79,3 5,4
2 Các khoản giảm trừ 0,6 0,4 -0,2 66,7
3 Doanh thu thuần 1466,1 1545,6 79,5 5,4
4 Giá vốn hàng bán 586,44 618,24 31,8 5,4
5 Lợi nhuận gộp 879,66 927,36 47,7 5,4
6 Chi phí bán hàng 63 65 2 3,2
7 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
55 57 2 3,6
8 Lợi nhuận thuần 761,66 805,36 43,7 5,7
9 Lãi từ HĐTăNG
CưấNG
93 91,7 -1,3 -1,4
10 Lãi từ hoạt động bán
hàng
78 80,5 2,5 3,2
11 Lợi nhuận trước thuế 932,66 977,56 44,9 4,8
12 Thuế TNDN 261,1 273,7 12,6 4,8
13 Lãi sau thuế 671,52 703,86 32,34 4,8
Qua số liệu bảng trên ta thấy như sau:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thanh trùng
Dán nhãn, xếp
hộp, thùng…
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Doanh thu năm 2005 tăng 79,3 triệu đồng,vượt mức so với năm
kế hoạch (2004) là 5,4%.
Như vậy lợi thuận thuần năm 2005 tăng so với năm 2004 là
32,34 triệu, tương ứng tỷ lệ tăng 4,8%. Tuy nhiên doanh thu trong hai
năm vừa qua có tăng nhưng tăng ít  hiệu quả kinh doanh chưa cao.
Ngoài ra, tính đến hết tháng 1 năm 2006 do thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là 350.378.594đồng, doanh thu có tăng và tăng
nhanh. Mặt khác tháng 1 chưa thực sự la mùa tiêu thụ bia nhưng
doanh số này phần nào nói lên được xu hướng tiêu dùng bia tăng
nhanh.
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
(từ ngày 1/1/06 đến 31/1/06) ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng + dịch vụ 350.378.594
2. Các khoản giảm trừ -
3. Doanh thu thuần 350.378.594
4. Giá vốn hàng bán 499.593.737
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng, CC dịch vụ -149.215.143
6. Doanh thu từ HĐTC -
7. Chi phí tài chính 100.000.000
Trong đó trả lãi vay 100.000.000
8. Chi phí bán hàng 48.689.191
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 169.604.575
10. Lợi nhuận thuần -467.508.909
11. Thu nhập khác -
12. Chi phí khác 832.500
13. Lợi nhuận khác -842.500
14. Tổng lợi nhuận trước thuế -468.351.409
15. Thuế TNDN (28%) -
16. Lợi nhuận sau thuế -468.351.409

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Qua báo cáo kết quả kinh doanh từ 1/1/2006  31/1/2006 ta
thấy: tháng 1 doanh nghiệp bị lõ 468.351.409 (đ) là do tiêu thụ được
ít. (doanh thu thấp hơn giá vốn hàng bán). Và doanh nghiệp phải trả
lãi vay khá lớn (là 100.000.000đ). Tuy nhiên sang một vài tháng tới
nếu tiêu thụ được hết số hàng tồn kho thì doanh nghiệp sẽ có lãi.
2. Các chỉ tiêu về tổng vốn kinh doanh, vốn tự có
(Nguồn số liệu: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/1/2006). Ta
có bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn theo bảng
sau:
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Sử dụng vốn Nguồn vốn
Lượng Tỷ trọng Lượng Tỷ trọng
Vốn bằng tiền phải
thu
24.452,6 0,07%
Hàng hoá tồn kho 443.213,2 1,25%
Tài sản cố định 428.506 1,2%
Nợ ngắn hạn 369.948,9 1,04%
Nợ dài hạn 34.283,637,9 96,4% 34.238.637 98,72%
Vốn chủ sở hữu 468.351 1,32%
Cộng 35.565.151 100% 35.565.151 100%
Qua bản trên ta có nhận xét sau:
Trong năm 2005 nguồn vốn và sử dụng vốn tăng
35.565.151.000 đồng trong đó chủ yếu là nợ dài hạn, chiếm hơn 90%.

Như vậy doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn là khá lớn. Điều này rất có
lợi khi doanh thu tăng, ngược lại nếu doanh thu giảm sẽ gây bất lợi
cho doanh nghiệp vì sẽ gặp khó khăn khi thanh toán nợ cho chủ đầu
tư.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3. Các chỉ tiêu doanh lợi (lợi nhuận) năm 2005.
*Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi:
Hệ số sinh
lời của vốn
=
Lợi nhuận sau thuế
=
703,850
= 0,0127
Vốn đầu tư SXKD 55.146,84
Nghĩa là 1 đồng vốn bỏ ra sẽ lãi được 0,0127 đồng  hiệu quả
chưa cao.
=
Lợi nhuận sau thuế
=
703,850
= 0,455
Doanh thu thuần 1545,6
+Hệ số sinh lời của vốn cố định =
= Lợi nhuận sau thuế = 703,850 = 0,041
Vốn chủ sở hữu 17.136,637
Nghĩa là cứ bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu thì thu về được 0,041

đồng lợi nhuận.
*Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán (ĐVT: 1.000.000đ).
*Hệ số thanh toán ngắn hạn =
TSLĐ
=
6.504,13
= 1,7
Nợ ngắn hạn 3.824,97
*Hệ số thanh toán nhanh =
Vốn=tiền+ các khoản phải thu
=
56,667+582,719
=0,167
Nợ ngắn hạn 3.824,97
*Hệ số thanh toán tổng quát:
=
Tổng tài sản
=
55.245,245
= 1,4496
Nợ phải trả 38.108,608
*Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động của doanh nghiệp:
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
=
1546,6
= 0,0279
Tổng tài sản 55245,245

 hiệu suất sử dụng tài sản chưa cao
* Vòng quay hàng
tồn kho
=
Doanh thu thuần
=
1546,6
= 0,31
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

×