Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

bồi dưỡng năng lực chuyên môn giáo viên trung học cơ sở huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa sau năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ QUANG MINH

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SƠN DƢƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA SAU NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––––––––

ĐỖ QUANG MINH

BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SƠN DƢƠNG,
TỈNH TUYÊN QUANG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO KHOA SAU NĂM 2015
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM HỒNG QUANG

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Tác giả luận văn

Đỗ Quang Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Bồi dưỡng năng lực chuyên môn
giáo viên Trung học cơ sở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa sau năm 2015", đến nay tơi đã
hồn thành và đƣợc phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm chân thành, tơi xin cảm
ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô khoa Tâm lý - Giáo dục trƣờng Đại học Sƣ

phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tận tình cho tơi trong q trình
học tập. Tơi xin chân thành cảm ơn các bộ phận quản lý, lãnh đạo trƣờng Đại
học Sƣ phạm, đặc biệt là khoa sau đại học, đã chỉ dẫn, quản lý chặt chẽ về thủ
tục, thời gian và những điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Với lịng biết ơn chân thành tơi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới: PGS, TS.
Phạm Hồng Quang - ngƣời đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi
làm luận văn này. Mặc dù bản thân tơi đã có nhiều cố gắng trong q trình
nghiên cứu song chắc chắn trong luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong đƣợc sự chỉ dẫn của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp.
Tun Quang, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Đỗ Quang Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc nội dung luận văn .............................................................................. 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA SAU NĂM 2015 ............................ 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................................... 7
1.2. Các khái niệm công cụ................................................................................ 12
1.2.1. Bồi dƣỡng ................................................................................................ 12
1.2.2. Chuyên môn ............................................................................................. 14
1.2.3. Năng lực................................................................................................... 14
1.2.4. Bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên ...................................... 18
1.2.5. Bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS........................... 18
1.2.6. Biện pháp bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS .......... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iii

/>

1.3. Những vấn đề cơ bản về chƣơng trình - sách giáo khoa sau 2015 và
yêu cầu đặt ra đối với năng lực của giáo viên ................................................... 19
1.3.1. Những định hƣớng của chƣơng trình - sách giáo khoa sau 2015 ............ 19
1.3.2. Những yêu cầu về năng lực dạy học, giáo dục của giáo viên sau 2015 ...... 22
1.4. Tổ chức bồi dƣỡng năng lực chuyên môn giáo viên THCS đáp ứng yêu

cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau 2015 ..................................... 23
1.4.1. Vai trị cơng tác bồi dƣỡng cho đội ngũ giáo viên THCS ....................... 23
1.4.2. Mục tiêu bồi dƣỡng ................................................................................. 26
1.4.3. Nội dung bồi dƣỡng năng lực chuyên môn đội ngũ giáo viên THCS ..... 26
1.4.4. Các phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên THCS....................................................................................... 29
1.4.5. Các lực lƣợng tham gia công tác bồi dƣỡng ............................................ 30
1.4.6. Các điều kiện tham gia bồi dƣỡng ........................................................... 30
1.5. Chức năng của trƣởng phòng Giáo dục – Đào tạo, hiệu trƣởng trong
công tác bồi dƣỡng năng lực chuyên môn giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau 2015 ............................................ 31
1.5.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng .......................................................................... 31
1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng ................................................... 32
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng .................................................... 33
1.5.4. Kiểm tra kết quả bồi dƣỡng ..................................................................... 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
GIÁO VIÊN THCS HUYỆN SƠN DƯƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ......... 35
2.1. Khái quát về giáo dục THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ........ 35
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Sơn Dƣơng ................ 35
2.1.2. Một vài nét về hệ thống trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh
Tuyên Quang .................................................................................................... 35
2.2. Thực trạng năng lực chuyên môn của giáo viên THCS huyện Sơn
Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................. 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

2.2.1. Thực trạng về trình độ đƣợc đào tạo của giáo viên THCS huyện Sơn

Dƣơng tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 40
2.2.2. Thực trạng về nghiệp vụ sƣ phạm của đội ngũ giáo viên THCS huyện
Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.......................................................................... 42
2.2.3. Thực trạng về năng lực tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục của đội
ngũ giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang ............................. 43
2.2.4. Thực trạng về năng lực giao tiếp và phát triển các mối quan hệ của
giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.................................... 44
2.3. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực chuyên môn giáo viên THCS huyện
Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.......................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức bồi dƣỡng ............................................ 45
2.3.2. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng ................................................................. 46
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dƣỡng ................................................ 54
2.3.4. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng ............................ 62
2.3.5. Những khó khăn của hoạt động bồi dƣỡng ............................................. 63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 66
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO
GIÁO VIÊN THCS HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH VÀ SÁCH GIÁO
KHOA SAU NĂM 2015 .................................................................................. 71
3.1. Định hƣớng và một số nguyên tắc đề xuất biện pháp bồi dƣỡng giáo
viên THCS ......................................................................................................... 71
3.1.1. Định hƣớng về công tác bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng......................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................. 72
3.2. Các biện pháp ............................................................................................. 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về chƣơng trình
và sách giáo khoa sau năm 2015 và yêu cầu đặt ra đối với cán bộ quản lý,
giáo viên trong bồi dƣỡng chun mơn ............................................................. 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


v

/>

3.2.2. Đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa
sau năm 2015 ..................................................................................................... 77
3.2.3. Quản lý nội dung bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS
đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau năm 2015 .............. 79
3.2.4. Quản lý phƣơng thức bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau năm 2015.. 82
3.2.5. Thành lập Ban chỉ đạo tổ chức bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS của huyện Sơn Dƣơng ............................................................ 84
3.2.6. Tổ chức thi đua, khen thƣởng nhằm động viên, khuyến khích giáo
viên học tập, bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu
đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa ........................................................... 85
3.2.7. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng. ................................. 86
3.3. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận .......................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BD:

Bồi dƣỡng

CBQL: Cán bộ quản lý
CNH:

Công nghiệp hố

CT:

Chƣơng trình

ĐNGV: Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo
GDPT:

Giáo dục phổ thơng

GV:

Giáo viên

HĐH:

Hiện đại hố

QLGD:


Quản lý giáo dục

SGK:

Sách giáo khoa

THCS:

Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô phát triển trƣờng, lớp, học sinh THCS huyện Sơn
Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ................................................................. 36
Bảng 2.2. Bảng xếp loại hạnh kiểm học sinh các trƣờng THCS huyện Sơn
Dƣơng, năm học 2013-2014 .............................................................. 37
Bảng 2.3. Xếp loại học lực của học sinh các trƣờng THCS huyện Sơn
Dƣơng, năm học 2013-2014 .............................................................. 38
Bảng 2.4. Thống kê về độ tuổi giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng ................. 39
Bảng 2.5. Trình độ đào tạo giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng....................... 40
Bảng 2.6. Khảo sát về việc sử dụng các kỹ năng trong quá trình dạy học tại
trƣờng THCS trong những năm học vừa qua .................................... 42
Bảng 2.7. Ý kiến của khách thể nghiên cứu về công tác bồi dƣỡng năng lực

chuyên môn cho giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng giai đoạn
2010 - 2013 ........................................................................................ 45
Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ, giáo viên đánh giá về mức độ cần thiết của
các nội dung bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên
THCS huyện Sơn Dƣơng .................................................................. 46
Bảng 2.9. Khảo sát về mức độ phù hợp của các hình thức bồi dƣỡng năng
lực chuyên môn cho giáo viên ........................................................... 50
Bảng 2.10. Khảo sát mức độ thực hiện và hiệu quả của các phƣơng pháp
bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên đối với cán bộ
phòng GD&ĐT và CBQL các trƣờng THCS. ................................... 52
Bảng 2.11. Khảo sát mức độ thực hiện và hiệu quả của các phƣơng pháp
bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên đối với giáo viên
các trƣờng THCS ............................................................................... 53
Bảng 2.12. Khảo sát đội ngũ CBQL về mức độ thực hiện và hiệu quả của
các nội dung chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo
viên THCS ......................................................................................... 55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

v

/>

Bảng 2.13. Khảo sát đội ngũ giáo viên THCS về mức độ thực hiện và hiệu
quả của các nội dung chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực chuyên môn
cho giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng ............................................ 56
Bảng 2.14. Khảo sát về mức độ phù hợp của các hình thức kiểm tra sau đợt
bồi dƣỡng năng lực chuyên môn ....................................................... 62
Bảng 2.15. Ý kiến về việc mức độ tác động đến hiệu quả quản lý hoạt động
bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho giáo viên THCS ..................... 66
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và tính khả thi của những

biện pháp quản lý bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng đáp ứng yêu cầu đổi mới
chƣơng trình và sách giáo khoa sau năm 2015 ................................. 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

vi

/>

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc chuẩn bị cho đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa (SGK) giáo
dục phổ thông đã đƣợc Bộ Giáo dục và Đào tạo khởi động sau khi có Thơng báo
kết luận của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
hai Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa VIII. Trong thơng báo này Bộ Chính trị
đã nêu rõ một trong những nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục là: “Rà sốt
lại tồn bộ chương trình và sách giáo khoa phổ thơng. Sớm khắc phục tình
trạng q tải, nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, chưa khuyến khích đúng
mức tính sáng tạo của người học, chuẩn bị kỹ việc xây dựng và triển khai thực
hiện bộ chương trình giáo dục phổ thơng mới theo hướng hiện đại, phù hợp và
có hiệu quả”.
Sau khi có Nghị quyết của Đảng lần thứ XI (2011) và Chiến lƣợc phát
triển giáo dục Việt Nam từ 2011-2020 do Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành nhiều nghiên cứu và tổng kết theo một quy
trình ngày càng hồn thiện và cập nhật với trình độ quốc tế.
Trong thời gian qua, song song với việc xây dựng Đề án Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã
tiếp tục triển khai hàng loạt các nghiên cứu cụ thể nhằm xác định những định
hƣớng lớn cho việc đổi mới chƣơng trình và SGK sau 2015 nhƣ: Hệ thống

GDPT trong hệ thống giáo dục quốc dân; Mục tiêu và Chuẩn GDPT; Tiếp cận
và xây dựng CT theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học; Cấu trúc nội
dung và kế hoạch dạy học cho các bậc học phổ thông; Định hƣớng đánh giá kết
quả giáo dục cho chƣơng trình giáo dục phổ thơng; Kinh nghiệm Quốc tế về
phát triển CTGD và kinh nghiệm của một số nƣớc tiêu biểu; Kinh nghiệm xây
dựng CTGDPT của Việt Nam từ trƣớc đến nay; Tích hợp và phân hóa trong CT
GDPT – kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam; Tổng kết dạy học ở nhà
trƣờng phổ thông và hƣớng phát triển sau 2015 cho một số mơn học…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

1

/>

So với chƣơng trình và sách giáo khoa hiện hành, định hƣớng xây dựng
chƣơng trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thơng sau 2015 có những điểm
mới sau đây:
- Mới về cách tiếp cận: xây dựng chương trình phát triển năng lực người học
Chƣơng trình hiện hành về cơ bản vẫn tiếp cận theo hƣớng nội dung,
chạy theo khối lƣợng kiến thức, cịn nặng tính hàn lâm… Có chú ý đến cả 3
phƣơng diện kiến thức, kĩ năng và thái độ nhƣng vẫn là những yêu cầu rời rạc
riêng rẽ, chƣa liên kết, thống nhất và vận dụng tổng hợp thành năng lực hành
động, năng lực thực hiện… gắn với yêu cầu của cuộc sống.
Chƣơng trình mới tiếp cận theo hƣớng hình thành và phát triển năng lực
cho ngƣời học; không chạy theo khối lƣợng tri thức mà chú ý khả năng vận
dụng tổng hợp các kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, động cơ… vào giải
quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
Tiếp cận theo hƣớ

,

. Tránh đƣợc tình trạng biết rất nhiều nhƣng làm,vận

dụng khơng đƣợc bao nhiêu, biết những điều rất cao siêu, nhƣng không làm
đƣợc những việc rất thiết thực đơn giản trong cuộc sống thƣờng nhật…”.
- Đổi mới toàn bộ các thành tố của quá trình giáo dục
Do đổi mới cách tiếp cận nên tồn bộ các thành tố của q trình giáo dục
thay đổi:
+ Mục tiêu giáo dục mới tiếp tục những định hƣớng đúng đắn của mục
tiêu giáo dục hiện hành, nhƣng cần điều chỉnh, khắc phục hạn chế “nặng về dạy
chữ, nhẹ về dạy ngƣời”, đảm bảo phát triển toàn diện và phát huy tối đa tiềm
năng riêng của mỗi học sinh; phát triển hài hòa con ngƣời cá nhân và con ngƣời
xã hội; coi trọng giáo dục cả phẩm chất và năng lực của ngƣời học.
+ Nội dung, cấu trúc của chƣơng trình giáo dục đổi mới theo hƣớng xuất
phát từ những yêu cầu hình thành các năng lực mà lựa chọn các nội dung dạy
học; ƣu tiên những kiến thức cơ bản, hiện đại nhƣng gắn bó, thiết thực với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

2

/>

những đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, tránh hàn lâm/kinh viện; ƣu tiên thực
hành/vận dụng, tránh lý thuyết suông; tăng cƣờng hứng thú, hạn chế quá tải.
+ Phƣơng pháp dạy học thay đổi: dạy cách học, cách tìm kiếm và vận
dụng, cách phát hiện và giải quyết vấn đề; đề cao sự hợp tác và sáng tạo…;
không nhồi nhét, chạy theo khối lƣợng kiến thức.
+ Kiểm tra – đánh giá thay đổi: xác nhận đúng năng lực của ngƣời học;
đánh giá khả năng và hiệu quả vận dụng tổng hợp… do vậy phải coi trọng đánh
giá trong suốt quá trình dạy – học và bằng nhiều hình thức; tập trung đổi mới
thi – công nhận tốt nghiệp và tuyển sinh đại học.

- Chương trình bảo đảm nền tảng cơ bản, tích hợp cao và phân hóa sâu
Chƣơng trình hiện hành bảo đảm nền tảng cơ bản của học vấn phổ thơng
nhƣng tính phân hóa kém hiệu quả. Các nội dung dạy học tự chọn ở tiểu học và
trung học cơ sở hầu nhƣ không thực hiện đƣợc; phân ban ở trung học phổ thông
bằng CT cơ bản và CT nâng cao quá mờ nhạt; phƣơng thức thi tốt nghiệp và thi
tuyển sinh đại học khơng đáp ứng, thậm chí cịn trái với u cầu phân hóa…
Chƣơng trình mới chủ trƣơng tất cả học chung một mặt bằng tri thức,
giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1- lớp 9) đủ trang bị nền tảng học vấn phổ
thông để HS có thể học tiếp lên bậc cao hơn hoặc đi vào học nghề, lao động.
Tăng cƣờng tích hợp một số môn học ở tiểu học và đầu cấp trung học cơ
sở, nhằm hình thành năng lực tổng hợp và cách giải quyết các vấn đề; đồng thời
tránh sự trùng lặp. Theo đó một số mơn học nhƣ Lý, Hóa, Sinh đƣợc tích hợp
thành mơn Khoa học; tƣơng tự các mơn Sử, Địa, Giáo dục Đạo đức và cơng
dân tích hợp thành mơn Khoa học xã hội, tích hợp “nhiều mơn trong một môn”,
chuyển một số môn học sang hoạt động giáo dục, tự chọn nhằm giảm tải, tập
trung phát triển năng lực, kỹ năng cần thiết cho ngƣời học.
Do hệ thống đào tạo giáo viên theo chƣơng trình đào tạo truyền thống và
đa số đội ngũ giáo viên có tâm lý ngại thay đổi, nên giáo viên phổ thông sẽ gặp
phải những khó khăn trong thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa mới, vì vậy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

3

/>

vấn đề quản lý bồi dƣỡng năng lực chuyên môn giáo viên để đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thơng là vấn đề có tính thời sự hiện nay. Xuất phát từ tình
hình thực tế nêu trên, tơi lựa chọn đề tài: Bồi dưỡng năng lực chuyên môn
giáo viên Trung học cơ sở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình và sách giáo khoa sau năm 2015.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn về bồi dƣỡng năng lực của giáo
viên Trung học cơ sở (THCS) huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang, đề xuất
một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu
của đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau năm 2015.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý bồi dƣỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
Khách thể điều tra, khảo sát: Thực trạng quản lý bồi dƣỡng, giáo viên
THCS, cán bộ quản lý giáo dục huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực cho
đội ngũ giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa phụ thuộc năng lực
của giáo viên, nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu của đổi mới chƣơng
trình và sách giáo khoa thì sẽ thực hiện có hiệu quả việc đổi mới chƣơng trìnhsách giáo khoa sau năm 2015, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS
huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu sơ cở lý luận của bồi dƣỡng giáo viên THCS đáp ứng yêu
cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau 2015.
- Khảo sát thực trạng quản lý bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng,
tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau 2015.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

4

/>

- Đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng nâng cao năng lực mới cho giáo viên

THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng
trình và sách giáo khoa sau 2015.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi đối tượng khảo sát
Khảo sát đội ngũ giáo viên THCS, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác
tại huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho đội ngũ
giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới
chƣơng trình và sách giáo khoa sau năm 2015.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống hóa các tài liệu
và các văn bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm thu thập tƣ liệu xây
dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
- Phƣơng pháp nghiên cứu lịch sử vấn đề, phát hiện và khai thác những khía
cạnh mà đã đƣợc đề cập đến trƣớc làm cơ sở cho việc nghiên cứu tiếp theo.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
- Phƣơng pháp quan sát, điều tra bằng anket về thực trạng công tác quản lý
bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
- Phƣơng pháp khảo nghiệm: Kiểm nghiệm tính khả thi, tính khoa học của
các biện pháp đã đề xuất.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm trong cơng tác bồi dƣỡng nâng cao
trình độ, năng lực giáo viên.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
7.3. Phương pháp thống kê toán học (bổ trợ)
Đƣợc sử dụng trong quá trình phân tích, xử lý các số liệu điều tra, thu
thập đƣợc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


5

/>

8. Cấu trúc nội dung luận văn
Chƣơng 1: Nghiên cứu sơ cở lý luận của bồi dƣỡng giáo viên THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình và sách giáo khoa sau 2015.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dƣỡng giáo viên THCS huyện Sơn
Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho
giáo viên THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang đáp ứng yêu cầu đổi mới
chƣơng trình và sách giáo khoa sau 2015.
KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

6

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN THCS
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA
SAU NĂM 2015

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Ở Nhật Bản, việc BD và đào tạo lại cho GV và cán bộ QLGD là nhiệm
vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tuỳ theo thực tế của từng đơn vị,
cá nhân mà các cấp QLGD đề ra các phƣơng thức BD khác nhau trong một

phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trƣờng cử từ 3 đến 5 GV đƣợc
đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới
phƣơng pháp dạy học.
Tại Thái Lan, bắt đầu từ năm 1998 việc BD GV đƣợc tiến hành ở trung
tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện GD cơ bản, huấn luyện kĩ năng nghề
nghiệp và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.
Triều Tiên là một trong những nƣớc có chính sách rất thiết thực về BD
và đào tạo lại ĐNGV. Tất cả GV đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội
dung chƣơng trình về nâng cao trình độ và nghiệp vụ chun mơn theo quy
định. Nhà nƣớc đã đƣa ra hai chƣơng trình lớn đƣợc thực thi hiệu quả trong
thập kỉ vừa qua, đó là: “Chương trình BD GV mới” để BD GV thực hiện trong
10 năm và “Chương trình trao đổi” để đƣa GV đi tập huấn tại nƣớc ngoài.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nƣớc ta, vấn đề BD
cán bộ luôn ln đƣợc chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “BD thế hệ
cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Ngay sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công Ngƣời đã quan tâm xây dựng một
nền GD toàn dân, chú trọng xây dựng ĐNGV, từng bƣớc đủ về số lƣợng và
đảm bảo chất lƣợng để phục vụ sự nghiệp GD, sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

7

/>

Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh
vực văn hóa - giáo dục, BD GV. Các tạp chí, tập san, chuyên san, báo Giáo dục
thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội dung, vấn đề BD
GV, phát triển ĐNGV.... Có thể nêu ra một số tác giả sau đây mà cơng trình
nghiên cứu của họ đã góp phần mạnh mẽ nâng cao chất lƣợng ĐNGV nhƣ: tài

liệu của tác giả Nguyễn Minh Đƣờng (1996) “BD và đào tạo đội ngũ nhân lực
trong điều kiện mới, chương trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước”, tác giả
Trần Bá Hồnh (2002) “BD tại chỗ và BD từ xa”, tác giả Nguyễn Tấn Phát
(2000) "Tự học, tự BD suốt đời trở thành một quy luật", Tạp chí Tự học tháng
8/2000... Tuy vậy, với đặc trƣng của từng vùng miền, việc ứng dụng các vấn đề
lý luận về BD GV vẫn chƣa đƣợc thể hiện rõ nét, ít có các cơng trình nghiên
cứu thực tế về công tác BD năng lực chuyên môn cho GV, đây là một vấn đề
cần phải đƣợc làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
Luật GD năm 2005 là văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nƣớc ta, quy
định sự hoạt động thống nhất, toàn diện trong hệ thống GD quốc dân, nhằm
tăng cƣờng hiệu lực QL Nhà nƣớc về GD. Đối với các trƣờng THCS, “Điều lệ
trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thơng và trƣờng phổ thơng có
nhiều cấp học ” là cẩm nang trong việc chỉ đạo thực hiện mục tiêu GD và định
hƣớng cho việc xây dựng ĐNGV THCS theo phƣơng châm đào tạo kết hợp với
sử dụng; BD GV trên cơ sở đề cao việc tự học và tự BD của GV.
Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về
"Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục
quốc dân" và Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng
Đảng khố IX về việc "Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ QL GD" đã định hƣớng và tạo hành lang pháp lý cho việc xây dựng, BD GV
trong đó có GV THCS theo hƣớng chuẩn hóa, đồng bộ và từng bƣớc hiện đại
hóa đặt ra những yêu cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

8

/>

Ngày 11/01/2005, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
09/2005/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội

ngũ nhà giáo và cán bộ QL GD giai đoạn 2005 - 2010”. Mục tiêu tổng quát của
Đề án là: "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QL GD theo hƣớng chuẩn hóa,
nâng cao chất lƣợng, đảm bảo đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt nâng
cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp và
trình độ chun mơn của nhà giáo, đáp ứng địi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nƣớc”.
Ngày 22/10/2009, Bộ GD&ĐT đã có Thơng tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT
về việc ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp GV THCS, GV THPT. Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên THCS bao gồm các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sƣ phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình
đánh giá, xếp loại GV THCS. Quy định này áp dụng đối với mọi loại hình GV
THCS tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 xác định: “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và
công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lƣợng, đặc biệt chất lƣợng giáo dục đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc, đảm bảo an ninh quốc phòng; mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu
phát triển của mỗi ngƣời học, những ngƣời có năng khiếu đƣợc phát triển tài
năng”.[30, Tr8]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, BCH Trung ƣơng Ðảng khóa XI về "Ðổi
mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

9


/>

quốc tế" đã khẳng định vai trò "quyết định chất lƣợng giáo dục" của đội ngũ
nhà giáo. Ðiều này vừa thể hiện niềm tin vừa thể hiện sự mong đợi rất nhiều từ
Ðảng và Nhà nƣớc đối với đội ngũ nhà giáo các cấp trong công cuộc đổi mới
giáo dục sắp tới.
Trong những năm gần đây, Bộ GD&ÐT đã chỉ đạo, tổ chức nhiều đợt tập
huấn bồi dƣỡng nâng cao trách nhiệm, đạo đức nhà giáo và năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên. Ðặc biệt là các nội dung đổi mới về PPDH và đánh giá
kết quả học tập, về áp dụng các hình thức tổ chức giáo dục và dạy học tiên tiến,
hiện đại (nhƣ: Phƣơng pháp dạy học tích cực, phƣơng pháp bàn tay nặn bột,
phƣơng pháp dạy học theo dự án, phƣơng pháp tổ chức các hoạt động giáo dục
ở mơ hình trƣờng học mới VNEN...); các phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống,
giáo dục di sản, giáo dục văn hóa truyền thống, giáo dục ứng phó với biến đổi
khí hậu và thảm họa thiên tai, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
vào dạy và học... Chƣơng trình bồi dƣỡng và nâng cao năng lực đội ngũ nhà
giáo theo những yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV và chuẩn cán bộ quản lý
các cấp từ năm 2010 giúp mỗi nhà giáo ở cƣơng vị công tác của mình, thƣờng
xuyên tự học tập và rèn luyện để nâng cao mức đạt đƣợc theo các yêu cầu của
chuẩn. Các chuẩn đó đƣợc thể hiện cụ thể về phẩm chất đạo đức; năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm; năng lực tìm hiểu mơi trƣờng và đối tƣợng
giáo dục; năng lực phối hợp với gia đình, cộng đồng và xã hội trong công tác
giáo dục, về năng lực phát triển nghề nghiệp...
Cho đến nay, ngành giáo dục huyện Sơn Dƣơng đã có đội ngũ nhà giáo
các cấp tƣơng đối đồng bộ về cơ cấu, đủ về số lƣợng, có phẩm chất đạo đức và
ý thức chính trị, trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt, đáp ứng đƣợc
yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của ngành. Các nhà trƣờng bƣớc đầu đƣợc
đổi mới theo tinh thần phát huy tính năng động, chủ động và tích cực của ngƣời
học; giáo viên đã chủ động trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy và quản lý,

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

10

/>

từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giáo dục. Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên
chuẩn trình độ đào tạo ở các cấp học, bậc học khá cao (mầm non 99,8%; tiểu
học 100%; THCS 100%). Tuy nhiên, vấn đề đặt ra hiện nay là chất lƣợng nhà
giáo không đồng đều giữa các vùng miền. Ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, những
nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cịn thiếu đội ngũ nhà giáo
có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm tốt. Nhiều nơi, vẫn còn một tỷ lệ
đáng kể giáo viên chƣa thật sự đổi mới hiệu quả phƣơng pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá và giáo dục học sinh và chƣa biết cách tạo động lực hay phát huy tính
tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập và rèn luyện nhân cách, và hơn
nữa nhiệm vụ "đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục" đang đặt lên vai đội ngũ
nhà giáo những yêu cầu mới với trách nhiệm lớn hơn trong dạy học và giáo
dục. Mỗi thầy giáo, cô giáo theo yêu cầu đổi mới không những là ngƣời giỏi về
chuyên môn dạy học các môn học mà cịn phải là ngƣời có năng lực sƣ phạm,
năng lực giáo dục và truyền động lực học tập, tu dƣỡng đạo đức nhân cách tới
mỗi học sinh. Bên cạnh đó, để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, mỗi thầy giáo,
cơ giáo cũng cần có năng lực huy động và hợp tác rộng rãi hơn với đồng
nghiệp, với cha mẹ học sinh, cộng đồng và các tổ chức xã hội cùng tham gia
hiệu quả vào các hoạt động giáo dục. Khơng những thế, mỗi thầy cơ giáo cịn
có trách nhiệm góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng và
tham gia rộng rãi các hoạt động ngoài nhà trƣờng.
Theo Bộ Trƣởng Phạm Vũ Luận, phƣơng thức giáo dục mới tới đây sẽ
thay đổi căn bản, thầy giáo không chỉ là ngƣời truyền thụ kiến thức, mà nhiệm
vụ chính sẽ là tổ chức, hƣớng dẫn học sinh tự học, tự khai thác kiến thức, vận
dụng kiến thức để hình thành năng lực và phẩm chất của mình. Giáo viên là “cỗ

máy cái” và vì thế phải đổi mới giáo viên mới có thể đổi mới phƣơng pháp dạy
và học.
Vì vậy, để đáp ứng đƣợc với yêu cầu của đổi mới chƣơng trình và thay
sách giáo khoa sau năm 2015 thì việc đổi mới giáo viên phải đi trƣớc một bƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

11

/>

để phù hợp với đổi mới chƣơng trình, do đó việc bồi dƣỡng chun mơn cho
đội ngũ giáo viên nói chung và cho đội ngũ giáo viên THCS nói riêng đƣợc
ngành giáo dục và đào tạo huyện Sơn Dƣơng xác định là nhiệm vụ quan trọng,
là khâu then chốt trong công cuộc đổi mới giáo dục theo yêu cầu đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, có năng lực giáo dục, gƣơng mẫu về đạo đức nhà
giáo và trách nhiệm nghề nghiệp; triển khai bồi dƣỡng năng lực chuyên môn
cho đội ngũ nhà giáo nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục ở tất cả các
cấp học mà trƣớc mắt là chuẩn bị cho những đổi mới của chƣơng trình và sách
giáo khoa phổ thơng sau năm 2015...
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Bồi dưỡng
Nghĩa rộng: Quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và
những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hƣớng mục đích đã chọn.
Nghĩa hẹp: Trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng
cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. [15]
Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để
nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của ngƣời lao động về một lĩnh vực hoạt
động mà ngƣời lao động đã có một trình độ năng lực chun mơn nhất định qua
một hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dƣỡng là q trình tác động của chủ thể giáo dục đến đối tƣợng

đƣợc giáo dục, làm cho đối tƣợng đƣợc bồi dƣỡng tăng thêm năng lực, phẩm
chất và phát triển theo chiều hƣớng tốt hơn.
Bồi dƣỡng là một hoạt động có chủ đích nhằm cập nhật kiến thức mới
tiến bộ hoặc nâng cao trình độ giáo viên để tăng thêm năng lực, phẩm chất theo
yêu cầu của từng bậc học. Công tác bồi dƣỡng đƣợc thực hiện trên nền tảng các
loại trình độ đã đƣợc đào tạo cơ bản từ trƣớc. Hoạt động bồi dƣỡng là việc làm
thƣờng xuyên, liên tục cho mỗi giáo viên, cấp học, ngành học, khơng ngừng
nâng cao trình độ của đội ngũ để thích ứng với địi hỏi của nền kinh tế xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

12

/>

Nội dung bồi dƣỡng đƣợc triển khai ở các mức độ khác nhau, phù hợp cho từng
đối tƣợng cụ thể. [15]
Bồi dƣỡng là q trình giáo dục có kế hoạch nhằm tăng giá trị con ngƣời,
làm biến đổi thái độ, kiến thức, kỹ năng thông qua việc thu thập, xử lý thông tin
thực tế trong một hoạt động hoặc chuỗi nhu cầu hành động nhằm nâng cao giá
trị nhân cách, nâng cao năng suất và hiệu quả công việc. Sau khi đƣợc bồi
dƣỡng, năng lực cá nhân đƣợc gia tăng, đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực trong hiện tại và trong tƣơng lai của tổ chức. [23]
Bồi dƣỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng vận dụng
kiến thức để bù đắp kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu so với nhu cầu phát
triển của xã hội, thƣờng đƣợc xác định bằng chứng chỉ. Do đó bồi dƣỡng có
những yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phƣơng pháp để từ đó nâng cao trình độ
trong lĩnh vực chun mơn qua hình thức học tập đào tạo nào đó.
- Bồi dƣỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chƣơng trình và phƣơng
thức thực hiện cụ thể:

- Đối tƣợng đƣợc bồi dƣỡng phải có một trình độ chun mơn nhất định,
cần đƣợc bồi dƣỡng thêm về chun mơn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại
ngữ … để đáp ứng sự nghiệp giáo dục phục vụ CNH - HĐH đất nƣớc.
- Mục đích bồi dƣỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên mơn để
ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở mang hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
để đạt đƣợc hiệu quả cơng việc đang làm.
Tóm lại, khái niệm "bồi dưỡng" thƣờng chỉ cho hoạt động dạy học nhằm
bổ sung, bồi đắp thêm kiến thức, kỹ năng cho cả ngƣời dạy và ngƣời học. Xét
về mặt thời gian thì đào tạo thƣờng có thời gian dài hơn, nếu có bằng cấp thì
bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, cịn bồi dƣỡng có thời gian ngắn và có
thể có giấy chứng nhận đã học xong khoá bồi dƣỡng. Tuy nhiên khái niệm đào
tạo và bồi dƣỡng chỉ là tƣơng đối.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

13

/>

Xét một cách khác, bồi dƣỡng đƣợc xác định nhƣ một quá trình làm biến
đổi hành vi, thái độ con ngƣời một cách có hệ thống thơng qua việc học tập.
Việc học tập nảy sinh trong quá trình tự học, giảng dạy, giáo dục và quá trình
lĩnh hội kinh nghiệm từ sách vở.
1.2.2. Chuyên môn

Theo từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa Thơng tin, 1999): Cơng việc
của từng ngành riêng biệt địi hỏi phải đƣợc đào tạo mới biết.
Chun mơn là tổ hợp các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thực hành mà con
ngƣời tiếp thu đƣợc qua đào tạo để có khả năng thực hiện một loạt cơng việc
trong phạm vi một ngành nghề nhất định theo phân công của xã hội.
Chuyên môn sƣ phạm là một ngành khoa học về lĩnh vực giáo dục,

đào tạo, có nội dung và phƣơng pháp sƣ phạm riêng biệt.
1.2.3. Năng lực
Theo từ điển Tiếng Việt (NXB Văn hóa Thơng tin, 1999): Năng lực là
sức làm đƣợc việc, trình độ thành thạo.
Có thể định nghĩa năng lực nhƣ sau: “Năng lực là sự tổng hợp những
thuộc tính của cá nhân con ngƣời, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và
đảm bảo cho hoạt động đạt đƣợc những kết quả cao”
Khái niệm năng lực (Competency) nói đến khả năng thực hiện thành cơng
một hoạt động nào đó hay năng lực thực hiện. Bao gồm năng lực chung: i) Năng
lực chuyên môn; ii) Năng lực quan hệ con người; iii) Năng lực khái quát. [25, tr.33]
Năng lực mang tính cá nhân hóa, năng lực có thể đƣợc hình thành và
phát triển thơng qua đào tạo, bồi dƣỡng và tự trải nghiệm qua thực tiễn. Năng
lực hoạt động là khả năng thực hiện những nhiệm vụ cơng việc và giải quyết
các tình huống nảy sinh trong hoạt động bảo đảm cho một tổ chức (ở đây là nhà
trƣờng) đạt mục tiêu đề ra. Là một tổ hợp thuộc tính tâm lí phức hợp gồm kiến
thức, kĩ năng, kinh nghiệm và nghệ thuật cũng nhƣ thái độ của chủ thể đối với
đối tƣợng trong quá trình hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

14

/>

×