Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

xử lý nước thải khu công nghiệp cái lân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.49 KB, 128 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời nói đầu
Hiện nay cuộc sống của con ngời trên trái đất ngày càng đợc
nâng cao và không ngừng phát triển. Để phục vụ cho sự phát triển của
mình con ngời đã làm cho nguồn tài nguyên thiên nhiên sắp can kiệt
đồng thời làm cho môi trờng sống trên trái đất ô nhiễm nặng nề. Vì vậy
, hiện nay vấn đề bảo vệ môi trờng đang đợc toàn thế giới đặt ra một
cách cấp thiết. Việt Nam là một nớc đang phát triển với tổng diện tích
= 330.363 km2, với dân số hơn 80 triệu ngời, tỷ lệ tăng dân số gần 2%
mỗi năm. Nhu cầu sống của ngời dân đợc nâng cao và đồng thời rác
thải từ đó ngày càng nhiều lên.
Nhận thức đợc điều đó, các nhà lãnh đạo Việt Nam đang ra sức
đẩy mạnh việc nghiên cứu những giải pháp để hạn chế và khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trờng đồng thời kêu gọi nhân dân ý thức sâu sắc
về vấn đề này. Tuy nhiên môi trờng vẫn tiếp tục suy thoái nghiêm
trọng, đặc biệt là các khu công nghiệp tập trung, các thành phố lớn ,
nơi có mật độ dân c tập trung cao, nh thành phố Hồ Chí Minh , Hà
Nội , Hải Phòng, Quảng ninh với hệ thống nớc ngầm , cống , sông
ngòi rất phức tạp. Một trong nhng nguyên nhân góp phần tạo nên sự ô
nhiễm là nớc thải từ các khu sinh hoạt và công nghiệp . Do đó việc xử
lý nớc thải rất cần thiết cho việc chống gây ô nhiễm môi trờng .
Một trong các biện pháp tích cực để bảo vệ môi trờng sống, bảo vệ
nguồn nớc thiên nhiên tránh không bị ô nhiễm bởi các chất thải do hoạt
động sống và làm việc của con ngời gây ra là việc xử lý nớc thải và chất
thải rắn trớc khi xả ra nguồn đáp ứng đợc các tiêu chuẩn môi trờng hiện
hành. Đồng thời tái sử dụng và giảm thiểu nồng độ chất bẩn trong các
loại chất thải này.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của
Tỉnh Quảng Ninh có nhiều tiềm năng về kinh tế xã hội và phát triển
du lịch. Sự phát triển của thành phố này này có ý nghĩa rất quan trọng
trong khu vực và quốc gia. Với thế mạnh nh vậy, thành Phố Hạ Long
sớm trở thành một trung tâm kinh tế trọng điểm của tỉnh Quang Ninh
và khu vực kinh tế phía Bắc. Sự phát triển của khu vực đòi hỏi phải có
một cơ sở hạ tầng đồng bộ và đáp ứng đợc các yêu cầu trong việc bảo vệ
môi trờng. Tuy nhiên, hệ thống kỹ thuật hạ tầng của thành phố này
còn thiếu đồng bộ, đặc biệt là hệ thống thoát nớc còn cha xây dựng. Vì
vậy việc đầu t các công trình xử lý nớc thải cho thành phố này mang
tính cấp bách và cần thiết.
Với mục đích đó em đã nhận đề tài tốt nghiệp là: Xử lý nớc
thải khu công nghiệp Cái Lân .
Trong quá trình thực hiện đồ án em đã đợc sự giúp đỡ tận tình
của thầy giáo hớng dẫn PGS.TS. Trần Đức Hạ. Em xin chân thành
bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo và các bạn đã giúp đỡ em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này, cũng nh các thầy cô đã dậy rô em trong
suốt thời gian em học tại đây.
Với trình độ, kinh nghiệm và thời gian còn nhiều hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ bảo,
góp ý của các thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 01 tháng 05 năm 2005
Sinh viên
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nguyễn Duy Hng
Phần I
CH NG IƠƯ

Khái quát đặc điểm tự nhiên dân c kinh tế
xã hội khu công nghiệp cái lân
I. Đặc điểm hiện trạng khu đất dự án
I.1. Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Cái Lân nằm trên vinh Cửa Lục thuộc thành phố Hạ
Long , thủ phủ của tỉnh Quảng Ninh. Nằm tại đỉnh Tây Bắc vịnh Bắc Bộ, vào
khoảng vĩ độ 20
0

vĩ độ Bắc và 103
0
Kinh Đông, phía Bắc là vùng đồi núi với
các mỏ than vùng Cẩm Phả, Hông Gai cùng dãy núi đá vôi Hoàng Bồ. Phía
Nam là Vịnh Hạ Long và Bái Tử Long. Đợc Unesco xếp hạng là một trong
những kì quan, danh nam tháng cảnh của Thế Giới .
Thành phố Hạ Long đợc hợp thành từ hai khu vực Hồng Gai Đông và
Hồng Gai Tây, bị chia cắt bởi Vịnh Cửa Lục. Năm 1995 theo quyết định của
chính phủ, thị xã Hồng Gai đợc nâng cấp thành phố Hạ Long
I. 2. điều kiện khí hậu
Khí hậu khu công nghiệp Cái Lân thuộc khí hậu vung thành phố Hạ
Long mang đặc tính của khí hậu phía Bắc Việt Nam và đặc trng cho khí hậu
ven biển Quang Ninh
Nếu nhiệt độ cao, nhiệt độ trung bình năm là 22,5
0
C , tổng nhiệt độ năm
đạt trên 800
0
C song mùa đông khá lạnh và lạnh nhất so với các vùng ven biển
cả nớc. Hàng năm có 4 tháng ( Từ tháng 12 tháng3) có nhiệt độ dới 20
0

C,
tháng 1 lạnh nhất (Nhiệt độ từ 14,5
0
C15,5
0
C và nhỏ hơn đồng bằng bắc bộ
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1
0
C) . Mùa hè nhiệt độ trung bình đạt tới 28
0
C , nóng nhất vào tháng 7. Cả năm
chí có 45 ngày là nhiệt độ đạt trên 35
0
C . Biên độ dao động nhiệt độ ngày nhỏ
(không quá 67
0
C)
Chế độ ẩm, lợng ma và số ngày ma đều cao (Lợng ma trung bình đạt tới
1800mm , số ngày ma đạt 140 ngày)
Thời tiết vùng này đợc chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa ma : (Lợng ma trung bình tháng trên 100mm) bắt đầu từ tháng 4 và
kết thúc vào tháng 10 . Lợng ma lớn nhất vào các tháng 7 và tháng 8, thờng
đạt tới 500700 mm . Lợng ma lớn nhất thờng trùng vào các trận bão . Nhiều
trận bão ma trên 500 mm. Số ngày ma lớn trên 100 mm thơng đạt 45 ngày
mỗi năm.
+ Mùa khô lợng ma nhỏ , tháng ít ma nhất là tháng 1. Số ngày ma ít nhất
rơi vào tháng 12, còn các tháng khác trong mùa khô đều ma từ 1015 ngày,

song lợng ma nhỏ.
Độ ẩm không khí cao, trung bình đạt 8285%, mua khô giam xuống dới
80% . Tháng 3 có độ ẩm lớn nhất thờng đạt trên 90%.
Số ngày nắng và giờ nắng cao thờng đạt 17001800 giờ, nhng tháng
mùa hè trung bình có 100150 giờ nắng, đặc biệt các tháng 9 và tháng 10 mỗi
tháng có gần 200 giờ nắng.
Hớng gió thịnh hành trong mùa đông là gió đông bắc (Tần suất tới
4065%) . Tốc độ gió Đông Bắc là 30 (m/s). Mua hè thịnh hành gió Đông
Nam. Tốc độ gió lớn nhất đạt tới trên 45(m/s).Vùng thành phố Hạ Long còn
hay có giông bão. Theo số liệu thống kê bão và áp thấp nhiệt đới dọc bờ biển
Việt Nam trong 29 năm (Từ năm 1954 đến năm 1982), tần suất đổ bộ trực
tiếp vào Quảng Ninh và thành phố Hạ Long là 28% số cơn bão đổ bộ trên toàn
quốc. Số cơn bão đổ bộ vào khu vực có ảnh hởng đến Quảng Ninh là 56 trận
mỗi năm , thậm chí 8 9 trận nh năm 1964.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thời gian có bão đổ bộ vào từ tháng 6 đến tháng 9. Tốc độ gió lớn nhất
đạt 20(m/s). Còn có trận gió đạt tốc độ 40(m/s). Bão thờng gây ma kéo dài 34
ngày , có khi 67 ngày. Lợng ma trên 200(mm). Ngoài ra vùng này mỗi năm
còn có trên 10 cơn dông. Dông thờng xẩy ra vào tháng 7, và tháng 8. Vùng
Quảng Ninh nói chung và thành phố Hạ Long nói riêng còn gặp sơng mù chủ
yếu vào tháng 3, và cũng là vùng ven biển duy nhất ở Việt Nam có sơng muối.
I.3. điều kiện địa hình và tình trạnh sử dụng đất.
I.3.1. Địa hình
Thành phố Hạ Long nằm trong vùng duyên hải Quảng Ninh. Mặc dù có
chiều dài và diện tích không lớn song địa hình khá đa dạng.
Địa hình Cactơ khá phổ biến, chúng có hình thái khá đặc biệt, vách
dựng đứng , nhiều hang động lớn, nhiều hẻm sâu, trên hàng nghìn hòn đảo
nhỏ trong Vịnh Hạ Long tạo cho Hạ Long một phong cành kì vĩ có biển và núi

quyện vào nhau hiếm có trên Thế Giới. Địa hình Cáctơ còn phổ biến ở phía
Bắc thành phố (Khu vực Dơng Huy Quảng La).
Địa hình núi thấp chạy song song với bờ biển kéo dài theo hớng Đông
Tây. Độ cao trung bình 300400m , sờn dốc góp phần là cho phong cảnh Hạ
Long thêm kì vĩ và cung tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển một thành
phố du lịch.
Địa hình thung lũng hẹp và cung chạy song song với bờ biển cùng với
Vịnh Cuốcbê tạo thuận lợi cho việc xây dựng các đờng giao thông và vận
chuyển than cũng nh các sản phẩm khác mà không ảnh hởng đến phong cảnh
và các hoạt động khác của thành phố.
Đặc biệt trong vùng còn có một dạng địa hình mới : Đó là địa hình nhân
sinh . Vùng hòn Gai Cẩm Phả là vùng khai thác than quan trọng của đất n-
ớc, trong vùng có 6 mỏ lộ thiên với tổng diện tích mở moong là 1518 ha, diện
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tích bãi thải 1326 ha. Do khai thác lâu nên các moong khá sâu, lợng đất thải
rất lớn (gần 200 tỷ m
3
), đã lấp một khu vực rộng trớc đây bị ngập nớc do thuỷ
triều và các núi đất đá thải cao hàng trăm mét, độ dốc sờn 4045
0
.
Các đặc điểm địa hình nêu trên không tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tích tụ nớc nhạt dới đất. Địa hình Cactơ nằm sát biển đã tạo điều kiện thuận
lợi cho nớc biển xâm nhập vào các công trình khai thác nớc và thực tế cho
thấy trong các thành tạo Cacbonat ở đây có mức độ chứa nớc tốt song nớc bị
mặn không thể dùng để cấp nớc đợc. địa hình núi thấp khá dốc, lại bị phân cắt
mạnh nên hạ chế nớc ma ngấm xuống bổ sung cho lợng nớc dới đất. Các
thung lung hẹp tích tụ thêm cũng không thuận lợi cho quá trình tích trữ nớc

ngầm. Địa hình nhân sinh có tác dụng làm biến đổi thành phần hoá học của n-
ớc dới đất.
I.3.2 tình trạng sử dụng đất
Thành phố Hạ Long nẳm trong vùng đồi núi ven biển, quỹ đất xây dựng
thuận lợi rất ít. Trong hai giải pháp tạo ra diện tích đất xây dựng là đào núi và
lấp biển, chọn giải pháp lấp biển ở những nơi hợp lý nhất không làm biến
dạng vùng sinh thái ven biển
Tổng diện tích đất tự nhiên của thành phố Hạ Long là 12 285,7 ha (năm
1995)
Quỹ đất đợc phân công theo công năng sử dụng nh sau :
+ Đất nông nghiệp : 442,55 ha
+ Đất có khả năng canh tác nông nghiệp : 38,20 ha
+ Đất lâm nghiệp : 4664,20 ha
+ Đất có khả năng lâm nghiệp : 1187,70 ha
+ Đất khác : 2597,50 ha
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

I.4. đặc điểm thuỷ văn
Quảng Ninh là một tỉnh ven biển có mật độ mạng sông suối lớn
(từ12km/km
2
)
Toàn tỉnh có trên 30 con sông có chiều dài trên 10(km). Các lu vực
sông đều nhỏ, không có lu vực nào trên 300(km
2
). Các sông đều ngắn và dốc,
xâm thực sâu mạnh, bồi tụ kém . Hầu hết các sông đều bắt nguồn từ cánh
cung Đông Triều .
Ngoái ra Hạ Long còn có nhiều suối khác, song đều ngắn và dốc, mùa

ma nớc chảy mạnh nhiều khi cuốn trôi cả cầu. Nhng mùa khô lại hầu nh
không có nớc.
Do các đặc điểm lêu trên cho thấy chủ yếu nớc cấp cho thành phố Hạ
Long là từ các sông suối trong vùng. Nớc sông cung cấp cho nớc ngầm hầu
nh không sẩy ra
Do xây dựng một số hồ chứa nớc nên mực nợc ngầm quanh hồ tăng
lên. Một số nơi trớc đây các giếng của dân khi mua khô đến không có nớc
thì từ khi có hồ chứa nớc, thì các giếng đã có nớc quanh năm nh hồ Yên
Lập.
Vùng thành phố Hạ Long có bờ biển khá dài (không kể các bờ biển),
toàn vùng phía Đông, Nam của vùng giáp biển, Vịnh Cuốcbê ăn sâu vào đất
liền chia cắt thành phố Hạ Long thành 2 phần, càng làm cho chiều dài bờ biển
tăng nên. Vùng biển Hạ Long có chế độ nhật triều đều, mỗi ngày có một lần
nớc cao, một lần nớc thấp với hầu hết các ngày trong tháng. Kì nớc cờng trung
bình độ lớn triều khoảng 2,63,6m. Trong năm triều mạnh vào các tháng 1,
tháng 6, tháng 7 và tháng 12. Nớc yếu vào các tháng 3, 4, 8 và tháng 9. Biên
độ triều lớn nhất trong chu kì triều 19 năm tại Hòn Gai đạt 435(cm), nhỏ hơn
ở Cửa Ông 440(cm) thuộc vùng có biên độ triều lớn nhất Việt Nam, đạt tới
5m. Do vung Hạ Long có nhiều đảo nên chế độ triều lu rất phức tạp. Tốc độ
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

dòng triều khá lớn, tại Bãi Cháy nớc biển chảy vào Vịnh Cuốcbê có thể đạt tới
150(cm/s).
Nớc biển Hạ Long có độ mặn không cao 25
0
/
00
thành phần Natri
Clorua, hàm lợng Br từ 2131 (mg/l).

Khi triều lên nhiều bãi sú, vẹt bị ngập mặn chắc chắn có tác động đến
nớc ngầm vùng ven biển. Nớc ngầm vùng sát biển đều bị mặn, đó cũng là lý
do làm cho một số lỗ khoan khai thác nớc ngầm ở vùng này bị mặn sau một
thời gian không lâu.
I.5. sự phát triển kinh tế - xã hội
-Với diện tích 5938 km
2
và là tỉnh cửa ngõ giáp biên thì mật độ dân số
của tỉnh tập trung khác đông. Theo Báo cáo tổng kết công tác dân số của uỷ
ban dân số KHHGĐ tỉnh Quảng Ninh 2004 thì toàn tỉnh Quảng Ninh có số
dân là 1029461 ngời. Trong đó Thành phố Hạ Long chiếm số dân cao nhất :
267,5 nghìn ngời. Mật độ dân số trung bình của thành phố vào khoảng 1400
ngời /km
2
. Với vị trí quan trọng ở cửa ngõ Đông Bắc Việt Nam, nơi đây có
đủ điều kiện để phất triển kinh tế, xây dựng thành một thành phố Công
nghiệp và du lịch hiện đại . Điều kiện tự nhiên ở đây hoàn toàn đáp ứng
điều đó.
- Trớc hết là khả năng phát triển du lịch. Đây là một vùng có cảnh quan
Karst nhiệt đới hấp dẫn. Nhng khác với cảnh quan Karst khác ở khu vực (nh ở
Trung Quốc), các hình thái Karst lại nằm sát bờ biển, ngay trên Vinh Hạ Long
tạo nên một danh nam thắng cảnh nổi tiếng, thu hút khách di lịch Quốc Tế.
- Một thế mạnh của thành phố Hạ Long là các cảng biển, ngoài vị chí
các cảng biển nớc sâu, cảng Cái Lân còn có năng lực tiếp nhận tầu trọng tải
30.000 (tấn/năm ) là có khả năng trở thành hiện thực. Ngoài ra còn một số tập
đoàn cảng khác góp phần thúc đẩy công nghiệp, thơng mại và du lịch phát
triển ở vùng trọng điểm ven biển này.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


- Tài nguyên khoáng sản của Quản Ninh khá phong phú và đa dạng.
Đến nay đã phát hiện đợc 80 mỏ và điểm quạng với 17 loại khoáng sản khác
nhau. Trong đó nhóm nguyên liệu cháy, than đá Antraxit chiếm một trữ lợng
lớn (2,2 tỷ tấn ). Ngoài ra còn sắt, titan, đồng, chì, kẽm, vàng, các loại khoáng
sản không kim loại, vật liệu xây dựng, nớc khoáng
- Hiện nay thành phố Hạ Long đang có những yêu cầu bức xúc về phát
triển Kinh Tế Xã Hội với các ngành mũi nhọn nh du lịch, công nghiệp, th-
ơng mại. Việc phát triển kinh tế không thể tách rời việc bảo vệ môi trờng.
Những dấu hiệu về sự suy thoái và ô nhiễm môi trờng đã đến lúc cần phải
quan tâm một cách triệt để.
ii. định hớng thoát nớc và Và CáC PHƯƠNG áN THOáT
NƯớC ở khu vực
II.1. Cơ sở chọn hệ thống thoát nớc .
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên về địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn.
Trong đó cần chú ý đặc biệt đối với điều kiện địa hình, số lợng và chất lợng
các sông hồ trong thành phố, điều kiện xả nớc thải để làm căn cứ cho việc lựa
chọn giải pháp thu gom nớc thải phù hợp với điều kiện cụ thể của khu công
nghiệp
- Phân tích các yêu cầu của quy hoạch tổng thể toàn khu công nghiệp,
các yếu tố khống chế, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật và các công trình kỹ thuật
đầu mối nhằm đặt mối quan hệ hiệu quả đối với công tác thiết kế, xây dựng và
quản lý hệ thống thoát nớc.
- Đánh giá thực trạng sống của ngời dân đô thị, các số liệu về xã hội, sự
phát triển kinh tế ở các mặt, sản xuất công nông nghiệp, các dịch vụ du
lịch, Từ đó đề xuất tiêu chuẩn thoát nớc thích hợp.
- Phân tích, đánh giá thành phần tính chất nớc thải và khả năng tự làm
sạch của nguồn tiếp nhận nớc thải để xác định mức độ xử lý cần thiết.
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


- Theo chiến lợc phát triển thoát nớc đô thị Việt Nam và theo chiến lợc thoát
nớc đến năm 2010 của Bộ xây dựng : Tận dụng hệ thống thoát nớc cũ và cần
tách nớc để xử lí nớc thải . Với các nơi thiết kế mới thì xây dựng mới hoàn
toàn .
II.2. Phơng hớng lựa chọn hệ thống thoát nớc khu công nghiệp Cái Lân
Nớc thải khu công nghiệp gồm 3 loại nớc thải chính :
+ Nớc thải sinh hoạt do các công trình dịch vụ
+ Nớc thải sản xuất từ các khu công nghiệp
+ Nớc ma
Nhiệm vụ của hệ thống thoát nớc là thu gom, vận chuyển nhanh chóng
mọi loại nớc thải ra khỏi khu công nghiệp, đồng thời xử lý và khử trùng đạt
yêu cầu vệ sinh trớc khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Từ 2 sơ đồ hệ thống thoát nớc sau :
- Sơ đồ hệ thống thoát nớc chung
- Sơ đồ hệ thống thoát nớc riêng :
+ Hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn
+ Hệ thống thoát nớc riêng không hoàn toàn
+ Hệ thống thoát nớc nửa riêng
Qua nghiên cứu phân tích các điều kiện cụ thể của khu công nghiệp, thì
sơ đố hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn là phù hợp nhất cho giai đoạn 2005-
2020 và phù hợp với định hớng của chiến lợc phát triển thoát nớc, đồng thời
bảo vệ đợc môi trờng nguồn tiếp nhận nớc thải của khu công nghiệp.
II.3. Các hạng mục trong sơ đồ hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn.
3.1. Hệ thống thoát nớc sinh hoạt do các công trình dịch vụ
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Hệ thống thu gom bao gồm : Các cống nhánh và cống chính trong các
công trình dịch vụ
- Hệ thống xử lý bao gồm : Các công trình xử lý cơ học, xử lý sinh học,

xử lý bùn ( cả bùn từ các bể phốt và bùn từ các công trình trên trạm xử lý ),
cống và cửa xả.
3.2. Hệ thống thoát nớc ma :
- Các mơng, kênh thoát nớc ma chính.
- Các hồ điều hoà, trạm bơm nớc ma và cống xả.
3.3. Hệ thống thoát nớc công nghiệp
- Hệ thống thu gom, vận chuyển tại mỗi khu công nghiệp, nhà máy
- Hệ thống xử lý cục bộ trong các khu công nghiệp, nhà máy, đảm bảo
chất lợng nớc thải xả ra nguồn tiếp nhận
Đây là khu công nghiệp mới cha có hệ thống thoát nớc.Vì vậy mục tiêu
lâu dài là xây dựng mới toàn bộ hệ thống thoát nớc, đảm bảo tốt việc thoát n-
ớc nhanh chóng các loại nớc thải để đa đến trạm xử lí nớc thải tập trung, đạt
tới tiêu chuẩn cho phép trớc khi xả tự nhiên .
Trên cơ sở những yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trờng ta chọn hệ thống
thoát nớc riêng hoàn toàn với lí do sau :
+ Nớc bẩn trong khu công nghiệp đợc xử lí sơ bộ tới mức độ cần thiết
nên việc sử dụng hệ thống thoát nớc riêng hoàn toàn sẽ giảm đợc quy mô,
công suất trạm xử lí nớc thải dẫn tới giảm chi phí xây dựng và quản lý, đảm
bảo cho các công trình làm việc đạt hiệu quả cao về kinh tế và kĩ thuật.
+ Xây dựng trạm xử lí nớc thải tập trung của toàn khu công nghiệp
làm cho nớc thải sau xử lí sẽ đạt chỉ tiêu theo quy định của TCVN 5945-
1995.
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Khơi thông, nạo vét, kè đá cho các sông hồ, mơng để cho việc thoát
nớc đợc nhanh chóng .
Về nguyên tắc khi thiết kế hệ thống thoát nớc cho một khu công
nghiệp ta phải thiết kế cả ba hệ thống trên. Nhng trong giới hạn của đồ án chỉ
yêu cầu thiết kế trạm xử lý nớc thải công nghiệp . Phần thiết kế này đợc trình

bày kỹ ở phần sau.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Chơng II
Tính toán các số liệu cơ bản để thiết kế
trạm xử lý nớc thải
I. Các số liệu cơ bản
1.1. Nớc thải khu công nghiệp Cái Lân
+ Khu công nghiệp cơ khí : Tiêu chuẩn thải nớc là :
q
C
= 40 (m
3
/ha ngđ).
+ Khu công nghiệp hoá chất : Tiêu chuẩn thải nớc là :
q
C
= 50 (m
3
/ha ngđ).
+ Khu công nghiệp thực phẩm : Tiêu chuẩn thải nớc là :
q
C
= 70 (m
3
/ha ngđ).
+ Mật độ số công nhân trong một ca : n = 50 (ngời/ha-ca)
Mật độ số công nhân trong một ngày đêm n = 150 (ngời/ha-ngđ)
1.2. Nớc thải các công trình dịch vụ , công trình

công cộng
+ Diện tích đất xây dựng : F
CongCong
= 74,5432 * 10% = 7,454 (ha)
+ Tiêu chuẩn thải nớc là : q
C
= 50 (l/ng- ngày)
+ Tổng số ngời phục vụ cho các công trình dịch vụ
N = 350 ngời
+ Số giờ thải nớc : (Trong giờ hành chính)
II. Xác định lu lợng tính toán của công nhân
II.1. Diện tích
Từ bản đồ hiện trạng khu công nghiệp Cái Lân ta xác định đợc diện
tích từng khu vực.
1.1. Khu vực I : Khu công nghiệp cơ khí
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Diện tích đất xây dựng : F
I
= 74,5432 * 25% = 18,636 (ha)
+ Tiêu chuẩn thải nớc : q
C
= 40 (m
3
/ha ngđ.)
=>
I
CoKhi
C

CoKhi
CN
FqQ *=
= 40 * 18,636 = 745,432 m
3
/ngđ )
1.2. Khu vực II : Khu công nghiệp hoá chất
+ Diện tích đất xây dựng : F
II
= 74,5432 * 30% = 22,363 (ha)
+ Tiêu chuẩn thải nớc : q
C
= 50 (m
3
/ha ngđ.)
=>
II
HoaChat
C
HoaChat
CN
FqQ *=
= 50 * 22,363 = 1118,15( m
3
/ngđ )
1.3. Khu vực I : Khu công nghiệp thực phẩm
+ Diện tích đất xây dựng : F
III
= 74,5432 * 35% = 26,1 (ha)
+ Tiêu chuẩn thải nớc : q

C
= 70 (m
3
/ha ngđ.)
=>
III
ThucPham
C
ThucPham
CN
FqQ *=
= 70 * 26,1 = 1826,3 ( m
3
/ngđ )
1.4. Tổng lu lợng nớc thải khu công nghiệp

PhamTChatHKhiC
CN
QQQQ

++=

= 745,432 + 1118,15 + 1826,3
= 3689,9 ( m
3
/ng-đ )
II.2. số công nhân tính toán trong khu công nghiệp
Ta có :

nFN *=

(ngời)
Trong đó :
+ N : Số công nhân tính toán ở khu vực trong một ca (ngời)
+ n : Mật độ số công nhân của khu công nghiệp (ngời/ha-ca)
+ F : Diện tích của khu vực (ha)
2.1. Khu vực I : Khu công nghiệp cơ khí
Số công nhân làm việc trong một ca

nFN
Ca
*=
(ngời)
Trong đó :
+ F
I
= 18,636 (ha)
+ n

= 50 (ngời/ha-ca)
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


50*636,18=⇒
Ca
N
= 931,8 = 932 (ngêi)
 Sè c«ng nh©n lµm viÖc trong mét ngµy ®ªm :
N = N
Ca

* 3(ca) = 932 * 3 = 2796 (ngêi)
2.2. Khu vùc II : Khu c«ng nghiÖp ho¸ chÊt
Sè c«ng nh©n lµm viÖc trong mét ca

nFN
Ca
*=
(ngêi)
Trong ®ã :
+ F
II
= 22,363 (ha)
+ n

= 50 (ngêi/ha-ca)

50*363,22=⇒
Ca
N
= 1118,15 = 1118 (ngêi)
 Sè c«ng nh©n lµm viÖc trong mét ngµy ®ªm :
N = N
Ca
* 3(ca) = 1118 * 3 = 3354 (ngêi)
2.3. Khu vùc III : Khu c«ng nghiÖp thùc phÈm
Sè c«ng nh©n lµm viÖc trong mét ca

nFN
Ca
*=

(ngêi)
Trong ®ã :
+ F
III
= 26,1 (ha)
+ n

= 50 (ngêi/ha-ca)

50*1,26=⇒
Ca
N
= 1305 (ngêi)
 Sè c«ng nh©n lµm viÖc trong mét ngµy ®ªm :
N = N
Ca
* 3(ca) = 1305 * 3 = 3915 (ngêi)
2.4. Tæng sè c«ng nh©n tÝnh to¸n cña toµn khu c«ng nghiÖp
- Tæng sè c«ng nh©n tÝnh to¸n trong mét ca :
IIIIIICa
NNNN ++=

= 932+ 1118 + 1305 = 3355 (ngêi)
- Tæng sè c«ng nh©n tÝnh to¸n trong mét ngµy ®ªm :
3*
∑ ∑
=
CaNgd
NN
= 3355 * 3 = 10065 (ngêi)

- Tæng d©n sè tÝnh to¸n cña toµn khu c«ng nghiÖp
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


350+=

Ngd
NN
= 10065 + 350 = 10415 (ngời)
II.3. Lu lợng nớc thải các công trình dịch vụ
Lu lợng nớc thải sinh hoạt các công trình dịch vụ

1000
*
0
qN
Q
DV
dng
=

( m
3
/ca )
Trong đó:
N: Dân số tính toán
N = 350 ( ngời ).
q
0

: Tiêu chuẩn thải nớc,
q
0
= 50 (l/ngời-ca ).
=>
1000
50*350
=

DV
dng
Q
= 17,5 ( m
3
/ng-ca )
Lu lợng nớc thải sinh hoạt trung bình theo giờ:
8
5,17
8
==
CNCK
ngd
DV
h
Q
Q
= 2,18 (m
3
/ h)
Lu lợng nớc thải sinh hoạt trung bình giây.

6,3
18,2
6,3
==
TB
h
DV
s
Q
q
= 0,6 (l/s)
Lu lợng nớc thải sinh hoạt trung bình giây lớn nhất.
Vì lu lợng nớc thải quá nhỏ nên ta xem nh nớc đã đợc chảy điều hoà
nên : K
C
= 1
=>
TB
Ss
QQ =
max
( l/s )
II.4 . xác định nồng độ chất bẩn của nớc thải dịch vụ
4.1. Hàm lợng BOD
5
của nớc thải dịch vụ
Ta có công thức :
L
DV
=

0
1000*
q
a
BOD
( mg/l )
Trong đó :
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ q
0
: Tiêu chuẩn thải nớc ( l/ngời/ca)
Tiêu chuẩn thải nớc là : q
C
= 50 (l/ng- ca)
+ a
BOD
: Hàm lợng BOD của nớc thải đã lắng tính cho một ngời thải ra
trong một ca .
Ta có : a
BOD
= 10 (g/ng.ca)
L
DV
=
50
1000*10
= 200 ( mg/l )
4.2. Hàm lợng cặn lơ lửng của nớc thải khu dịch vụ

Ta có công thức :
C
DV
=
0
1000*
q
a
Can
( mg/l )
Trong đó :
+ q
0
: Tiêu chuẩn thải nớc ( l/ngời/ca )
Tiêu chuẩn thải nớc là : q
C
= 50 (l/ngời- ca)
+ a
Cặn
: Hàm lợng cặn lơ lửng của một ngời thải ra trong một ca
Ta có : a
Cặn
= 18 (g/ng.ca)
C
DV
=
50
1000*18
= 360 ( mg/l )
III. Lu lợng nớc thải từ khu công nghiệp

III.1. Lu lợng nớc thải sản xuất từ khu công nghiệp
Theo bản đồ hiện trạng của khu công nghiệp Cái Lân thì toàn khu công
nghiệp đợc chia làm 3 khu công nghiệp chính. Đó là khu công nghiệp cơ khí,
khu công nghiệp hoá chất và khu công nghiệp thực phẩm.
1.1. Khu Công nghiệp cơ khí :
Có diện tích là : F
I
= 18,636(ha)
Làm việc 3 ( ca/ngày.đêm)
Tiêu chuẩn thải của khu công nghiệp cơ khí là :

CoKhi
C
q
= 40 (m
3
/ha - ngđ)
Lu lợng nớc thải khu công nghiệp cơ khí :
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


CoKhi
CN
Q
= 745,432( m
3
/ngđ )
1.2. Khu Công nghiệp hoá chất :
Có diện tích là : F

II
= 22,363 (ha)
Làm việc 3 ( ca/ngày.đêm)
Tiêu chuẩn thải của khu công nghiệp hoá chất là :

HoaChat
C
q
= 50 ( m
3
/ha - ngđ)
Lu lợng nớc thải khu công nghiệp hoá chất :

HoaChat
CN
Q
= 1118,15( m
3
/ngđ )
1.3. Khu Công nghiệp thực phẩm :
Có diện tích là : F
III
= 26,1 (ha)
Làm việc 3 ( ca/ngày.đêm)
Tiêu chuẩn thải của khu công nghiệp thực phẩm là :

ThucPham
C
q
= 70 ( m

3
/ha - ngđ)
Lu lợng nớc thải khu công nghiệp thực phẩm :

ThucPham
CN
Q
= 1826,3 ( m
3
/ngđ )
III.2. Lu lợng nớc thải sản xuất
2.1. Lu lợng nớc thải sản xuất từ khu công nghiệp cơ khí
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8h.
+ Ca 1 :

CoKhi
CN
Q*%40

)/(2,298432,745*%40
3
)1(
camQ
CoKhi
ca
==
+ Ca 2 :

CoKhi
CN

Q*%30

)/(63,223432,745*%30
3
)2(
camQ
CoKhí
ca
==

+ Ca 3 :

CoKhi
CN
Q*%30
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


)/(63,223432,745*%30
3
)3(
camQ
CoKhí
ca
==

- Hệ số không điều hoà giờ của nớc thải sản xuất K
h
=1 nếu lu lợng n-

ớc thải của các giờ trong ca đợc phân bố :
+ Ca 1:

3,37
8
2,298
8
)1(
===
CoKhi
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
+ Ca 2:

96,27
8
63,223
8
)2(
===
CoKhi
ca
h
Q
Q

( m
3
/h)
+ Ca 3:

96,27
8
63,223
8
)3(
===
CoKhi
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
- Lu lợng giây lớn nhất , lấy lu lợng lớn nhất trong các ca 1

4,10
6,3
3,37
6,3
max
max
===
h
s

Q
q
( l/s)
2.2 . Lu lợng nớc thải sản xuất từ khu công nghiệp hoá chất
Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8h.
+ Ca 1 :

HoaChat
CN
Q*%40

3,44715,1118*%40
)1(
==
HoaChat
ca
Q
(m
3
/ca)
+ Ca 2 :

HoaChat
CN
Q*%30

5,33515,1118*%30
)2(
==
HoaChat

ca
Q
(m
3
/ca)
+ Ca 3 :

HoaChat
CN
Q*%30

5,33515,1118*%30
)3(
==
HoaChat
ca
Q
(m
3
/ca)
- Hệ số không điều hoà giờ của nớc thải sản xuất K
h
=1 nếu lu lợng
nớc thải của các giờ trong ca đợc phân bố :
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Ca 1:

9,55

8
3,447
8
)1(
===
HoaChat
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
+ Ca 2:

93,41
8
5,335
8
)2(
===
HoaChat
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
+ Ca 3:


93,41
8
5,335
8
)3(
===
HoaChat
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
- Lu lợng giây lớn nhất lấy lu lợng lớn nhất trong các ca

53,15
6,3
9,55
6,3
max
max
===
h
s
Q
q
(l/s)
2.3 . Lu lợng nớc thải sản xuất từ khu công nghiệp thực phẩm

Nhà máy làm việc 3 ca, mỗi ca làm việc 8h.
+ Ca 1 :

ThucPham
CN
Q*%40

5,7303,1826*%40
)1(
==
ThucPham
ca
Q
(m
3
/ca)
+ Ca 2 :

ThucPham
CN
Q*%30

9,5473,1826*%30
)2(
==
HoaChat
ca
Q
(m
3

/ca)
+ Ca 3 :

ThucPham
CN
Q*%30

9,5473,1826*%30
)3(
==
HoaChat
ca
Q
(m
3
/ca)
- Hệ số không điều hoà giờ của nớc thải sản xuất K
h
=1 nếu lu lợng
nớc thải của các giờ trong ca đợc phân bố :
+ Ca 1:

3,91
8
5,730
8
)1(
===
ThucPham
ca

h
Q
Q
( m
3
/h)
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Ca 2:
5,68
8
9,547
8
)2(
===
ThucPham
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
+ Ca 3:

5,68
8
9,547
8

)3(
===
ThucPham
ca
h
Q
Q
( m
3
/h)
- Lu lợng giây lớn nhất lấy lu lợng lớn nhất trong các ca

4,25
6,3
3,91
6,3
max
max
===
h
s
Q
q
(l/s)
Vậy tổng lu lợng nớc thải của khu công nghiệp là :

PhamTChatHKhiC
CN
QQQQ


++=

= 745,432+ 1118,15 + 1826,3
= 3689,9 ( m
3
/ngđ )
Tổng hợp các số liệu trên ta có bảng sau :
Bảng I Bảng thống kê l u lợng nớc thải từ khu công nghiệp
Khu CN Ca
Lu lợng
K
h
Q
h
( m
3
/h)
max
s
q
(l/s)
%Q
ca
Q
ca
(m
3
/ca)
CN
Cơ Khí

1
2
3
40%
30%
30%
298,2
223,63
223,63
1
1
1
37,3
27,93
27,93
10,4
Tổng 100% 745,46 93,16
CN
Hoá chất
1
2
3
40%
30%
30%
447,3
335,5
335,5
1
1

1
55,9
41,93
41,93
15,53
Tổng 100% 1118,3 139,76
CN
Thực Phẩm
1
2
3
40%
30%
30%
730,5
547,9
547,9
1
1
1
913
68,5
68,5
25,4
Tổng 100% 1826 1050
IV. Nớc thải sinh hoạt và nớc tắm cho công nhân
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

IV.1. Khu công nghiệp cơ khí:

+ Số công nhân trong khu công nghiệp cơ khí là:
N
C.khi
=2796 (ngời)
+ Lợng nớc phân phối cho các ca tơng ứng là : 40%, 30%, 30%

2796*%40
1
=
ca
N
= 1118,4 = 1118 (ngời)

2796*%30
2
=
ca
N
= 838,8 = 839 (ngời)

2796*%30
3
=
ca
N
= 838,8 = 839 (ngời)
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nóng là 30%, trong đó số
công nhân đợc tắm là 70%.
+ Tiêu chuẩn nớc sinh hoạt : q
SH

= 45 (l/ng-ca)
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nguội là 70%, trong đó số
công nhân đợc tắm là 40%
+ Tiêu chuẩn nớc sinh hoạt : q
SH
= 25 (l/ng-ca)
IV.2. Khu công nghiệp hoá chất :
+ Số công nhân trong khu công nghiệp hoá chất là:
N
C.khi
= 3354 (ngời)
+ Lợng nớc phân phối cho các ca tơng ứng là : 40%, 30%, 30%

3354*%40
1
=
ca
N
= 1341,6 = 1342 (ngời)

3354*%30
2
=
ca
N
= 1006,2 = 1006 (ngời)

3354*%30
3
=

ca
N
= 1006,2 = 1006 (ngời)
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nóng là 30%, trong đó số
công nhân đợc tắm là 70%
+ Tiêu chuẩn nớc sinh hoạt : q
SH
= 45 (l/ng-ca)
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nguội là 70%, trong đó số
công nhân đợc tắm là 40%
+ Tiêu chuẩn nớc sinh hoạt : q
SH
= 25 (l/ng-ca)
IV.3. Khu công nghiệp hoá chất :
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Số công nhân trong khu công nghiệp hoá chất là:
N
C.khi
= 3915 (ngời)
+ Lợng nớc phân phối cho các ca tơng ứng là : 40%, 30%, 30%

3915*%40
1
=
ca
N
= 1566 (ngời)


3915*%30
2
=
ca
N
= 1174,5 = 1175 (ngời)

3915*%30
3
=
ca
N
= 1174,5 = 1175 (ngời)
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nóng là 30%, trong đó số
công nhân đợc tắm là 60%
+ Tiêu chuẩn nớc sinh hoạt : q
SH
= 45 (l/ng-ca)
+ Số công nhân làm việc trong phân xởng nguội là 70%, trong đó số
công nhân đợc tắm là 40%
+ Tiêu chuẩn nớc sinh hoạt :q
SH
= 25 (l/ng-ca)
Bảng II L u lợng nớc thải sinh hoạt và tắm cho công nhân
trong các khu công nghiệp
Công nhân Nớc thải sinh hoạt Nớc tắm công nhân
% Ngời
q
0
l/ng-

ca
Q
(m
3
/ca)
K
h
% Ngời q
0
l/ng-
ca
Q
(m
3
/ca)
1
Nóng 30% 336 45 15,1 2,5 60% 202 60 12,12
Nguội 70% 783 25 19,6 3 40% 313 40 12,52
Tổng 100% 1118 34,7 515 24,64
2
Nóng 30% 252 45 11,34 2,5 60% 151 60 9,03
Nguội 70% 587 25 14,67 3 40% 235 40 10,12
Tổng 100% 839 26,01 386 19,15
3
Nóng 30% 252 45 11,34 2,5 60% 151 60 9,03
Nguội 70% 587 25 14,67 3 40% 235 40 10,12
Tổng 100% 839 26,01 386 19,15
Tổng 2796 86,72 1287 63
1
Nóng 30% 403 45 18,14 2,5 60% 242 60 14,52

Nguội 70% 939 25 23,5 3 40% 376 40 15,04
Tổng 100% 1342 41,65 618 29,56
2
Nóng 30% 302 45 13,6 2,5 60% 181 60 10,86
Nguội 70% 704 25 17,6 3 40% 282 40 11,28
Tổng 100% 1006 31,2 463 22,14
3
Nóng 30% 302 45 13,6 2,5 60% 181 60 10,86
Nguội 70% 704 25 17,6 3 40% 282 40 11,28
Tổng 100% 1006 31,2 463 22,14
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tổng 3354 104,05 1544 73,84
1
Nóng 30% 470 45 21,15 2,5 60% 282 60 16,92
Nguội 70% 1096 25 27,4 3 40% 438 40 17,52
Tổng 100% 1566 48,55 720 34,44
2
Nóng 30% 353 45 15,9 2,5 60% 212 60 12,72
Nguội 70% 822 25 20,55 3 40% 329 40 13,16
Tổng 100% 1175 36,45 541 25,88
3
Nóng 30% 353 45 15,9 2,5 60% 212 60 12,72
Nguội 70% 822 25 20,55 3 40% 329 40 13,16
Tổng 100% 1175 36,45 541 25,88
Tổng 3916 121,45 1748 86,2
Sự phân bố lu lợng nớc bẩn sinh hoạt của công nhân ở các phân xởng
nóng (với K
h

= 2,5) và các phân xởng nguội (với K
h
= 3) thải ra trong các giờ
sản xuất bằng % nh sau :
Bảng III. Bảng phân phối l u lợng nớc thải sinh hoạt các giờ trong ca
giờ
Các PX nóng
( K = 2,5 )
Các PX nguội
( K = 3 )
Tổng hợp toàn ca
1 12,5 12,5 25
2 6,25 8,12 14,37
3 6,25 8,12 14,37
4 6,25 8,12 14,37
5 18,75 15,65 34,4
6 37,5 31,25 68,75
7 6,25 8,12 14,37
8 6,25 8,12 14,37
100% 100% 200%
Có nghĩa là. Nếu coi lu lợng nớc thải sinh hoạt của công nhân mỗi ca là
200% thì từng giờ trong ca đó theo kết quả cột cuối cùng của bảng II Bảng
tổng hợp lu lợng nớc thải toàn khu công nghiệp.
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Khi ta đã có hệ số K
h
cho các phân xởng nóng và phân xởng nguội ta tính
đợc lợng nớc thải sinh hoạt thải ra trong các giờ của khu công nghiệp (Bảng

III.)
V. Tính toán lu lợng tập trung từ khu công nghiệp:
Đối với nớc thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất đợc thu
chung với nớc tắm của công nhân. Ta tính lu lợng nớc thải sinh hoạt trong giờ
nớc thải lớn nhất và so sánh với nớc tắm của công nhân, lấy giá trị lớn hơn
cộng với lu lợng nớc thải sản xuất tính toán ta sẽ đợc lu lợng tập trung của khu
công nghiệp để tính toán thuỷ lực mạng lới thoát nớc của khu công nghiệp .
Lu lợng nớc thải sinh hoạt lớn nhất :

6,3**1000
*45**25
2211
max
1
T
KNKN
q
hh
s
+
=
(l/s)
Trong đó :
+ N
1
: Số công nhân làm việc trong phân xởng nguội tính với ca đông
nhất
+ N
2
: Số công nhân làm việc trong phân xởng nóng tính với ca đông

nhất
+ K
h1
= 3 : Hệ số không điều hoà của phân xởng nguội
+ K
h2
= 2,5 : Hệ số không điều hoà của phân xởng nóng
- Lu lợng nớc tắm lớn nhất :

60*45
*60*40
43
max
2
NN
q
s
+
=
(l/s)
Trong đó :
+ N
3
: Số công nhân đợc tắm ở phân xởng nguội với ca lớn nhất.
+ N
4
: Số công nhân đợc tắm ở phân xởng nóng với ca lớn nhất.
So sánh
max
1s

q

max
2s
q
, lấy giá trị lớn hơn làm lu lợng tập trung.
V.1. Khu công nghiệp cơ khí :
- Lu lợng nớc thải sinh hoạt lớn nhất :
25

×