Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 của công ty cổ phàn thương mại cường anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.53 KB, 31 trang )

Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
_______________________________________________________________________
_
Lời nói đầu
Trên con đơng phat triển và hội nhập Việt Nam đã và đang vơn tới những cơ
hội lớn,nhng bên cạnh đó không ít khó khăn thách thức không dễ vợt qua, nhất là
đối với doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trờng luôn tiềm ẩn những nguy cơ mà
mọi doanh nghiệp đều có thể gặp phải vì thế mà mỗi doanh nghiệp phải tự đặt ra
cho mình những mục tiêu, chiến lợc kinh doanh để không những tồn tại đợc mà còn
phát triển mạnh mẽ, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh.
Thành công trong kinh doanh thật không dễ dàng gì. Đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào kể từ khi thành lập thì muc tieu của họ đặt ra là lợi nhuận, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, phải xác định đợc đối tợng khách hàng cần h-
ớng tới, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Vì thế Quản trị tài chính trong doanh
nghiệp là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.Chính và vậy môn
học Quản trị tài chính doanh nghiệp là môn học quan trọng, phổ biến và là môn học
cơ bản trong các tròng kinh tế hiện nay. Môn học này đòi hỏi ngời học cần nắm
vững những kiến thức cơ bản cũng nh nghiệp vụ để phục vụ cho công tác chuyên
môn. Trớc những yêu cầu đó, nằm trong quy trình đào tạo của trờng Đại học Hàng
Hải và nhất là đối với các lớp đào tạo thuộc khối kinh tế, khâu xác định kết quả
kinh doanh là khâu vô cùng quan trọng. Các thông tin về kết quả kinh doanh đặc
biệt là chỉ tiêu lợi nhuận giúp cho các lãnh đạo doanh nghiệp đa ra những chién lợc
phát triển đúng đắn.
Xuất phát từ vai trò là một trong những công cụ quản lý, kế toán nói chung
và kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng góp một phần không nhỏ vào thành
công chung của doanh nhiệp.
Nhận thức đợc vai trò quan trọng của kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong thời gian thực tế tại Công ty Cổ phầnThơng Mại Cờng Anh em đã đi sâu tìm
hiểu về công tác xác định kết quả kinh doanh cua Công ty để viết chuyên đề thiết
kế môn học Tài chính Doanh nghiệp: Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh


năm 2007 của Công ty Cổ phàn Thơng mại Cờng Anh .

Đề tài gồm 4 chơng
Chơng I: Lí luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp.
Chơng II: Giới thiệu chung về công ty cp thơng mạị cờng anh
ChơngIII Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của côngty
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 1 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
_______________________________________________________________________
_
cp thơng mại cờng anh
Chơng IV: kiến nghị. Và kết luận
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 2 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Chơng I
lý luận cơ bản về quản trị tài chính doanh nghiệp
1. Bản chất và khái niệm của tài chính doanh nghiệp.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất kì một doanh nghiệp nào
đều phải có một lợng vốn ban đầu nhất định đợc huy động từ các nguồn khác nhau
nh: tự có, ngân sách cấp, liên doanh, liên kết, phát hành chứng khoán, vay ngân
hàng Số vốn ban đầu đó sẽ đợc đầu t vào các mục đích khác nhau nh: xây dựng
nhà xởng, mua sắm máy móc thiết bị, vật t và thuê nhân công. Nh vậy, số vốn ban
đầu khi phân phối cho các mục đích khác nhau thì hình thái của nó không còn giữ
nguyên dới dạng tiền tệ ban đầu mà đã biến đổi sang hình thái khác là những hiện
vật nh nhà xởng, máy móc thiết bị, đối tợng lao động Quá trình phân chia và biến
đổi hình thái của vốn nh vậy là quá trình cung cấp hay nói cách khác là quá trình lu
thông thứ nhất của quá trình sản xuất kinh doanh. Quá trình tiếp theo là sự kết hợp

của các yếu tố về lao động vật hoá, lao động sống, t liệu lao động đợc tạo ra một
dạng vật chất mới đó là sản phẩm mới dở dang, kết thúc quá trình này thì sản phẩm
hàng hoá hoặc dịch vụ mới đợc xuất hiện. Quá trình đó là quá trình sản xuất kinh
doanh dịch vụ, sản phẩm mới sẽ phải trải qua quá trình lu thông thứ hai và qáu trình
tiêu thụ sản phẩm để vốn dớ dạng thành phẩm trở về hình thái tiền tệ ban đầu thông
qua doanh thu bán hàng của Doanh nghiệp. Số tiền đó quay trở lại tham gia quá
trình vận động biến đổi hình thái nh ban đầu.Quá trình vận động đó lặp đi lặp lại và
có tính chất chu kỳ. Quá trình vận động của vốn diễn ra đợc là nhờ các mối quan hệ
của Doanh nghiệp với môi trờng bên ngoài xung quanh nó. Hệ thống các mối quan
hệ đó rất phức tạp, đan xen nhau nhng ta có thể phân chia thành các nhóm cơ bản
nh sau:
Nhóm 1: Mối quan hệ giữa Doanh nghiệp với Nhà nớc : Thể hiện là mối quan hệ
nộp và cấp. Nhà nớc có thể cấp vốn, góp vốn cho doanh nghiệp, cấp giấy phép sản
xuất kinh doanh và các quyền pháp lý khác. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp các
khoản nghĩa vụ với nhà nớc.
+ Mối quan hệ Doanh nghiệp Tổ chức cá nhân khác: Đây là mối quan hệ
trong việc mua bán, trao đổi sản phẩm dịch vụ, doanh nghiệp sẽ đợc các bạn hàng
cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất đồng thời doanh nghiệp bán sản
phẩm cung cấp dịch vụ của mình cho khách hàng để thu tiền.
+ Mối quan hệ Doanh nghiệp Hệ thống tài chính ngân hàng: Một doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thờng phải thông qua hệ
thống tổ chức về tài chính ngân hàng để huy động vốn và đầu t vốn vào thị trờng
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 3 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
vốn, thị trờng tài chính khi cần thiết. Đây là quan hệ về vay trả, gửi tiền- thanh
toán qua ngân hàng.
+ Mối quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ kinh
tế chuyển giao vốn, sản phẩm giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, hoặc mối quan

hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên.
Hệ thống các mối quan hệ trên có các đặc điểm sau:
+ Phải có mối quan hệ kinh tế: Đợc biểu hiện bằng tiền tệ và thông qua đồng
tiền để đo lờng đánh giá.
+ Những mối liên hệ trên đều liên quan đến công việc tạo ra sản phẩm, giá trị
mới cho doanh nghiệp và chúng đều phát sinh trong quá trình tạo ra và phân chia
các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp. Chỉ cần mất cân đối hoặc phá vỡ một trong các
mối quan hệ trên thì quá trình vận động, biến đổi hình thái của vốn có thể bị đình
trệ, vì thế mà quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị đảo lộn, thậm
chí có thể dẫn đến phá sản.
Do vậy tài chính Doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là những khoản tiền,
những hoạt động liên quan đến tiền mà nó phải đợc hiểu nh sau:
* Khái niệm tài chính doanh nghiệp : Tài chính doanh nghiệp là hệ
thống các mối liên hệ kinh tế dới hình thái tiền tệ, giữa doanh nghiệp và môi trờng
xung quanh nó. Những mối quan hệ này đựơc nảy sinh trong quá trình tạo và phân
chia các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp.
2 - Chức năng của tài chính Doanh nghiệp
Bao gồm hai chức năng cơ bản: Chức năng phân phối và chức năng giám đốc.
2.1. Chức năng phân phối
Chức năng phân phối của TCDN là một khả năng khách quan vốn có mà con
ngời nhận thức đợc, vận dụng để phân phối những nguồn tài chính của Doanh
nghiệp, tạo nên các quỹ tiền tệ của Doanh nghiệp, rồi sử dụng các quỹ tiền tệ đó đáp
ứng các nhu cầu của chủ Doanh nghiệp.
Đối tợng của phân phối TCDN: Các nguồn tài chính của Doanh nghiệp mà cụ
thể là những giá trị của cải Doanh nghiệp mới sáng tạo ra trong kỳ và giá trị của cải
tích lũy từ trớc.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 4 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________

Chủ thể phân phối thờng là chủ Doanh nghiệp hoặc Nhà nớc:
+ Chủ Doanh nghiệp: với t cách là ngời chủ sở hữu nguồn tài chính hoặc là
ngời có quyền sử dụng các nguồn tài chính.
+ Nhà nớc đứng ra phân phối tài chính Doanh nghiệp với t cách là ngời có
quyền lực chính trị.
Quá trình phân phối tài chính Doanh nghiệp đợc thể hiện trên 3 mặt:
+ Phân phối nguồn vốn: với mỗi Doanh nghiệp trong từng thời kỳ sẽ cần một
lợng vốn nhất định, nó tơng ứng với quy mô sản xuất kinh doanh, đặc điểm, loại
hình kinh doanh. Số vốn này sẽ đợc huy động từ nhiều nguồn khác nhau nh chủ
doanh nghiệp bỏ ra, đi vay, kêu gọi liên doanh, liên kết, nợ Tuy nhiên không có
một cơ cấu nhất định, chủ doanh nghiệp phải phân tích lựa chọn để tìm ra những
nguồn vốn có lợi cho Doanh nghiệp mình. Vì thế ở mỗi thời điểm, Doanh nghiệp có
một cơ cấu nguồn vốn nhất định.
+ Phân phối số vốn huy động đợc: với số vốn mà Doanh nghiệp huy động đợc
từ các nguồn , Doanh nghiệp có quyền sử dụng, chủ doanh nghiệp sẽ phân phối số
vốn này để đầu t vào các loại tài sản và chi tiết hơn cho từng loại tài sản cố định,
từng loại tài sản lu động cũng nh từng loại tài sản tài chính với mục đích là có một
cơ cấu tài sản hợp lý nhất sẽ đem lại lợi ích kinh tế cao nhất. Tuy nhiên mức độ hợp
lý của cơ cấu tài sản còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh: đặc điểm loại hình kinh
doanh, đặc điểm của sản phẩm, các điều kiện cung ứng tiêu thụ trên thị trờng cho
nên cơ cấu này phải thờng xuyên thay đổi, điều chỉnh. Công việc đó tùy thuộc vào
quyết định của chủ doanh nghiệp.
+ Phân phối thu nhập: kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh là
thu nhập của Doanh nghiệp. Nó bao gồm thu nhập từ hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác. Với số thu nhập này, doanh nghiệp không thể chỉ sử dụng vào một mục
đích mà nó phải đợc phân phối. Trớc hết, Doanh nghiệp phải dành ra một phần để
làm cho quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo gọi là phần bù đắp chi phí. Phần
còn lại (nếu có) gọi là lợi nhuận trớc thuế. Với số tiền này, Doanh nghiệp phải thực
hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với nhà nớc. Phần còn lại gọi là thu nhập sau
thuế, nó lại đợc tiếp tục phân phối: một phần bù đắp các khoản chi phí mà khi tính

lợi nhuận trớc thuế cha tính; một phần phân phối các lợi tức cho các cổ phần, tạo lập
các quỹ cho doanh nghiệp. Các quỹ đó đợc tạo lập và sử dụng.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 5 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Nh vậy quá trình phân phối tài chính của Doanh nghiệp diễn ra thờng xuyên
liên tục trong suốt quá trình tồn tại của Doanh nghiệp. Việc phân phối phải dựa trên
các tiêu chuẩn hoặc định mức đợc tính toán một cách khoa học dựa trên nền tảng là
hệ thống các mối quan hệ kinh tế của Doanh nghiệp với môi trờng xung quanh,
phân phối không hợp lý đợc thể hiện bằng sự mất cân đối các mối quan hệ, làm cho
quá trình kinh doanh cuả Doanh nghiệp đạt đợc hiệu quả thấp. Các tiêu chuẩn, các
định mức phân phối ở mỗi quá trình sản xuất kinh doanh mặc dù đợc tính toán
chính xác, đầy đủ nhng không phải không thay đổi mà do điều kiện của Doanh
nghiệp cũng nh điều kiện của môi trờng các tiêu chuẩn, định mức phải thờng xuyên
đợc điều chỉnh. Khi nào cần điều chỉnh đó là chức năng thứ 2 của tài chính Doanh
nghiệp.
2.2. Chức năng giám đốc
Đây cũng là một khả năng khách quan vốn có của phạm trù tài chính nói
chung và tài chính Doanh nghiệp nói riêng. Giám đốc tài chính Doanh nghiệp là
việc theo dõi, giám sát. Đối tợng của giám đốc tài chính Doanh nghiệp là quá trình
phân phối, cụ thể là chủ Doanh nghiệp và nhà nớc. Mục đích của giám đốc tài chính
Doanh nghiệp là kiểm tra tính hợp lý, tính đúng đắn và hiệu quả của quá trình phân
phối tài chính. Từ kết quả của việc giám đốc mà chủ thể có phơng hớng, biện pháp
điều chỉnh cho quá trình phân phối tài chính Doanh nghiệp hợp lý hơn và đạt hiệu
quả cao hơn. Đặc điểm của giám đốc tài chính Doanh nghiệp là giám đốc bằng tiền.
Phơng pháp giám đốc là phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp. Thông qua
các chỉ tiêu tài chính và bằng phơng pháp nghiên cứu khoa học, ta có thể thấy đợc
thực trạng tài chính Doanh nghiệp cũng nh các tiềm năng tài chính của Doanh
nghiệp. Dựa vào những kết luận của việc phân tích, chủ Doanh nghiệp có thể đa ra

những biện pháp hữu hiệu hơn.
Khi nói đến chức năng giám đốc vốn bằng tiền của tài chính Doanh nghiệp, ta
có thể nhầm lẫn với công tác thanh tra kiểm tra tài chính. Thực ra hai khái niệm này
rất khác nhau. Công tác kiểm tra thanh tra tài chính là một hoạt động chủ quan của
con ngời trong việc thực hiện chức năng tài chính, nó có thể tồn tại hoặc không tồn
tại, có thể đúng đắn hoặc có thể sai lệch. Công tác này thờng chỉ thực hiện bởi nhân
viên của các cơ quan chức năng quản lý của nhà nớc, của ngành đối với Doanh
nghiệp vi phạm chế độ quản lý kinh tế, tài chính hay bị thua lỗ kéo dài, nợ dây da,
bị tha kiện Nếu các nhân viên thanh tra có đủ năng lực, trình độ chuyên môn,
công minh chính trực thì kết quả kiểm tra mới phản ánh đúng tình hình kinh tế, tài
chính của Doanh nghiệp. Trờng hợp ngợc lại thì kết quả thanh tra sẽ bị sai lệch. Còn
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 6 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
chức năng kiển tra hay giám đốc bằng tiền của tài chính là thuộc tính vốn có của nó.
Nó luôn luôn tồn tại và luôn luôn đúng bởi vì khi đã có quá trình sản xuất kinh
doanh thì nhất định có hệ thống các chỉ tiêu tài chính cho dù nhà sản xuất kinh
doanh có ghi chép nó vào các sổ sách hay không.
Hai chức năng này của tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau: Chức
năng phân phối xảy ra trớc, trong và sau quá trình sản xuất kinh doanh nó là tiền đề
cho quá trình sản xuất kinh doanh, không có nó thì quá trình sản xuất kinh doanh
không thực hiện đợc. Còn chức năng giám đốc, kiểm tra luôn theo sát chức năng
phân phối có tác dụng điều chỉnh, uốn nắn tiêu chuẩn và định mức phân phối và tình
hình thực tế của sản xuất kinh doanh, hỗ trợ cho qúa trình sản xuất phát triển.
3. Nội dung cơ bản về quản trị tài chính trong doanh nghiệp:
Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của hoạt động quản trị doanh
nghiệp, nó thực hiện những nội dung cơ bản của quản trị tài chính đối với các quan
hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm thực hiện tốt nhất
các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp .

Quản trị tài chính doanh nghiệp là môn học đợc hình thành để nghiên cứu
phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, hình thành và đa
ra đợc những công cụ tài chính và những quyết định tài chính đúng đắn có hiệu quả.
Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò to lớn trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh, tài chính doanh nghiệp giữ vai trò
chủ yếu sau:
Thứ nhất là huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thờng nảy
sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thờng xuyên
của doanh nghiệp cũng nh cho đầu t phát triển. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
trớc hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động
của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và tiếp đó phải lựa chọn các phơng pháp và
hình thức thích hợp huy động vốn từ bên trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các
nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế đã nảy sinh nhiều hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động
vốn từ bên ngoài. Do vậy, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở nên quan
trọng hơn trong việc chủ động lựa chọn các hình thức và phơng pháp huy động vốn
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 7 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động liên tục và có hiệu quả với chi phí huy động
vốn ở mức thấp nhất.
Thứ hai là tổ chức sử dụng vốn kinh doanh tiết kiệm và hiệu quả. Hiệu quả
vốn kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức sử dụng vốn.
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa
chọn dự án đầu t trên cơ sở phân tích khả năng sinh lời và mức độ rủi ro của các dự
án đầu t từ đó góp phần lựa chọn dự án đầu t tối u. Việc huy động kịp thời các
nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng để doanh nghiệp có thể nắm bắt đợc các cơ hội
kinh doanh. Mặt khác, việc huy động vốn tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh

doanh có thể giảm bớt và tránh đợc những thiệt hại ứ đọng vốn gây ra, đồng thời
giảm bớt nhu cầu vay vốn, từ đó giảm đợc các khoản tiền trả lãi vay. Việc hình
thành và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức
thởng phạt vật chất một cách hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy ngời lao động
gắn bó với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, cải tiến kỹ thật, nâng
cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ ba là giám sát kiểm tra thờng xuyên, chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày ,tình
hình tài chính và thực hiện các chỉ tiêu tài chính, lãnh đạo và các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể đánh giá tổng hợp và kiểm soát đợc các mặt hoạt động của doanh
nghiệp: phát hiện đợc kịp thời những tồn tại hay khó khăn vớng mắc trong kinh
doanh, từ đó có thể đa ra các quyết định để điều chỉnh các hoạt động phù hợp với
diễn biến thực tế kinh doanh.
Để thực hiện tốt hai chức năng phân phối và giám đốc thì các bộ phận quản
lý tài chính có liên quan của doanh nghiệp phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
+ Thiết lập mối quan hệ khăng khít với thị trờng vốn để luôn chủ động về vốn
cho sản xuất kinh doanh.
+ Xác định mục đích phân phối vốn đúng đắn, rõ ràng.
+ Tính toán chính xác các tiêu chuẩn phân phối vốn, đúng với các mục đích
đã đợc xác định.
+ Tổ chức thực hiện công tác theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, liên tục có
hệ thống các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 8 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
+ Tổ chức công tác phân tích, đánh giá toàn diện tình hình thực hiện các định
mức và tiêu chuẩn phân phối, tình hình thực hiện hệ thống các chỉ tiêu tài chính để
kịp thời phát hiện những bất hợp lý trong quá trình thực hiện các mối quan hệ kinh
tế của doanh nghiệp với môi trờng xung quanh, từ đó có các quyết định điều chỉnh

hợp lý.
+ Cùng với các bộ phận quản lý khác của doanh nghiệp Quản trị tài chính sẽ
kết hợp với các bộ phận khác để thực hiện lập kế hoạch về tài chính cho kỳ sau, góp
phần duy trì và phát triển các mối quan hệ kinh tế, đồng thời đảm bảo thực hiện tốt
các quy định chế độ của nhà nớc.
Chức năng của tài chính Doanh nghiệp có đợc thực hiện tốt hay không, hiệu
quả công tác quản trị tài chính có cao hay không phụ thuộc vào công sức trí tuệ của
toàn thể cán bộ công nhân viên của Doanh nghiệp mà quan trọng nhất là kiến thức
quản trị tài chính và năng lực lãnh đạo của ngời đứng đầu doanh nghiệp.
chơng Ii
Giới thiệu chung
I giới thiệu về Công ty
1- Quá trình thành lập và phát triển.:
Tên công ty băng tiêng Việt : Công ty Cổ phần Thơng mại CờngAnh
Tên công ty bằng Tiêng Anh : CUONGANH TRADING JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ trụ sở chính : Số 49C Tổ 43 Cụm 7 phờng Đông Khê quận Ngô Quyền
TP Hảỉ Phòng
Giấy phép kinh doanh số 0203002695 do Sở kế hoạch và đầu t Hải Phòng cấp ngay
07/12/2005
2- Chức năng- nhiệm vụ :
- Nghành nghề kinh doanh :
+ Kinh doanh ôtô ,thiet bị máy móc công trình , phụ tùng , máy thuỷ ,
động cơ các loại
+ Vận tải đơng biển , đơng bộ
+ Đại lý hàng hải, dịch vụ uỷ thác XNK , giao nhận bốc xếp hàng hoa
+ Sửa chữa bao dỡng máy móc thiết bị , ôtô vận tải
+ Xây dựng công trình công nghiệp , dân dụng
+ Kinh doanh chất đốt , đò gia dụng , vật t kim khí , đien lạnh , máy vi tính ,
thiết bị văn phòng
+ Cac nghành nghề kinh doanh dịch vụ khác mà nhà nơc không ngăn cấm

3- Cơ cấu tổ chức.
Chủ tịch HĐQT kiem TổngGiám đốc là ngời đứng đầu công ty , chịu trách nhiệm
trớc pháp luật và cổ đông về kết quả kinh doanh của Công ty .
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 9 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Giám đốc điều hành là ngời điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuat kinh doanh
của công ty và chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và HĐQT.
Gúp việc cho Giam đốc là Phó giám đốc và các Trởng phòng ban.
Công ty có 01 văn phòng đại diện tại TP Đà Nẵng và kho bãI ở Km 7 Lam Son Sở
dầu HảI Phòng
Công ty có đội tàu vận tải biển gồm 3 chiếc tàu . Thuyền trởng là ngời chỉ huy cao
nhất trên mỗi tàu và là ngời chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc về mọi hoạt động
của con tàu.
Phòng tổ chức hành chính chịu trách nhiệm quản lý cán bộ, nhân sự trong công ty ,
giải quyết chính sách tiền lơng , BHXH và các chế độ khác cho cán bộ CNVC trong
công ty .
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh nh: Tìm kiếm thị tr-
ờng, nguồn hàng
Phòng vận tảỉ chuyên điều vận , quản lý cac phơng tiện vận tải đờng thuỷ đờng
bộ.
Phong Tài chính Kế toán phụ trách vấn đề tài chính ,sổ sách chứng từ kế toán ,
thu chi cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Các phòng ban có liên quan chặt chẽ với nhau dới sự quản lý của ban giám đốc tạo
điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty .
4- Lực l ợng lao động của Công ty .
Tổng số lao động của Công ty là 165 ngời, trong đó cán bộ quản lý là 17 ngời Đây
là một lực lợng lao động khá lớn, có nhiều tiềm năng khai thác, trong đó khối quản
lý chiếm 28% còn lao động trực tiếp chiếm 72%. Thể hiệm tiềm lực mạnh của khối

sản xuất. Đây là thế mạnh của Công ty. Việc tổ chức , quản lý, sử dụng hợp lý sẽ tạo
điều kiện làm tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả của Công ty .
Bảng lực lợng lao động của Công ty
Cơ cấu lao
động
Tổng
số
Đại học Trung học Sơ cấp
Ngời
%
T/Số
Ngời
%
T/Số
Ngời
%
T/Số
Lao động trực tiếp 110 34 21 30 18 41 24.8
Văn phòng 35 30 18.1 10 6 0
Nhân viên giao nhận 20 15 9.1 5 3 0
Tổng cộng 165 79 48.2. 45 27 41 24.8
- Tài sản và nguồn vốn của Công ty
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 10 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Tình hình sản xuất và nguồn vốn của Công ty
09 THáNG NĂM 2008
Stt Chỉ tiêu
Đầu kỳ Cuối kỳ

Giá trị( đ) Tỷ trọng(%) Giá trị (đ) Tỷ trọng(%)
I Tổng giá trị tài sản 167.472.164.771 100 305.457.631.975 100
1 Giá trị TSCĐ 117.579.790.124 70,208 231.083.901.438 75,652
2 Giá trị TSLĐ 38.250.905.930 22,840 59.217.886.167 19,386
3 Đầu t tài chính 5.400.000.000 3,224 5.400.000.000 1,767
II Tổng nguồn vốn 167.472.164.771 100 305.457.631.975 100
1 Vốn chủ sở hữu 105.026594.027 62,713 108.641.317.982 35,566
2 Vốn vay 33.272.843.711 19,867 122.474.703.500 40,095
3 Vốn nợ 29.172.727.033 17,43 11.601.565.409 24,339
Nhận xét về tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty:
Theo bảng số liệu chín tháng đầu năm 2007, tổng giá trị tài sản cuối kỳ so với đầu
năm tăng cao, giá trị tài sản cố định tăng nhanh. Nguồn vốn đầu t tài chính ổn định.
Về nguồn vốn cuối kỳ so với đầu năm cũng tăng cao so với giá trị tài sản tăng. Vốn
vay cuối kỳ tăng do công ty mua sắm thêm tàu.
6- Kết quả SXKD của Công ty năm 2006-2007
STT
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2007 năm 2008
So
sánh
1 Sản lợng Tr đồng 102.732.800.000 133.131.690.000 129.6
2 Tổng thu nhập Tr đồng 33.572.413,761 38.416.454.689 114.4
3 Tổng chi phí Tr đồng 116.389.774.572 146.893.259.737 126.2
4 Tổng lợi nhuận Tr đồng 2.197.896.123 3.904.790.600 177.6
5 Nộp ngân sách Tr đồng 2.017.836.199 2.236.640.994 110.8
6 Tổng số lao động Ngời 152 165 108.6
7 Thunhập bình quân Đ/Ng 3.899.828 4.076.731 105
Thông qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 2007 và 09
tháng năm 2008 cho ta thấy:
Chỉ tiêu về sản lợng , tổng thu nhập, tổng chi phí, tổng lợi nhuận. Nộp ngân sách
nhà nớc, tổng số lao động và thu nhập của năm 2007 so với năm 2008 tăng rất đồng

đều, cụ thể là:
- Về sản lợng: năm 2007 sản lợng đạt 102.732.800 triệu đồng và sản l-
ợng năm 2008 đạt 133.131.690 triệu đồng nghĩa là tăng 29.6% so với năm 2008.
Có thể thấy sản lợng của công ty tăng hơn so với năm trớc nhng với số lợng tăng
cha cao. Nguyên nhân là do Công ty cha phát huy hết khả năng và cha có sức cạnh
tranh lớn trên thị trờng.Vì vậy trong thời gian tới Công ty cần tích cực hơn nữa
trong việc sản xuất kinh doanh.
- Về tổng thu nhập: Năm 2007 tổng thu nhập là 33.572.413.761 đồng và sang năm
2008 tổng doanh thu đạt hơn 38.416.454.689 đồng tăng hơn so với năm trớc là14.4%.
Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty đã dự đoán đúng sự biến động về giá
cả trên thị trờng và đã có kế hoạch sản xuất kinh doanh hợp lý hơn. Để có đợc kết
quả này, ban lãnh đạo công ty và toàn bộ CB CNV trong toàn công ty đã không
ngừng phấn đấu để công ty ngày một phát triển và khẳng định đợc vị trí của mình
trên thị trờng. Ngoài ra việc đàu t vào trang thiết bị nâng cao chất lợng sản phẩm
cũng đã đa công ty phát triển lên những tầm cao mới.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 11 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
- Về chi phí: Tổng chi phí của Công ty hai năm qua cũngđã tăng lên 26.2% mặc dù
công ty đã giảm tối thiểu các chi phí không cần thiết trong năm để làm tăng lợi
nhuận.
Về tổng lợi nhuận: Tổng lợi nhuận năm 2008 tăng cao 77.6% so với năm 2007. Để
có đợc kết quả này là do Công ty đã ký kết đợc nhiều hợp đồng kinh tế, đội ngũ CB
CNV của công ty có tay nghề trình độ ngày một nâng cao nên việc tăng sản lợng,
doanh thu và giảm chi phí xuống mức thấp nhất đã làm cho lợi nhuận tăng.
- Vê nộp ngân sách nhà nớc: Việc nộp ngân sách nhà nớc cung tăng đều. Nguyên
nhân là do Công ty đã đạt đợc lợi nhuận cao nên việc nộp thuế thu nhập tăng lên và
làm cho số tiền nộp vào ngân sách nhà nớc tăng lên.
- Về tổng số lao động: Qua bảng trên ta thấy tổng số lao động tăng lên 8.6% do nhu

cầu lao động tăng. Hàng năm công ty đã có kế hoạch tuỷển dụng cán bộ, công nhân
có trình độ tay nghề, trẻ hoá đội ngũ CB CNV trong toàn công ty để đem lại kết qủa
cao trong lao động sản xuất để doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn nữa và góp
phần giảI quyết việc làm cho ngời lao động của toàn xã hội
- Về tổng thu nhập bình quân: Nhìn chung thu nhập bình quân qua hai năm của công
ty tăng lên do chính sách tiền lơng thay đổi đồng thời do kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh có hiệu qủa lên công ty đã tăng lơng cho CBCNV trong công ty theo lợi
nhuận và theo quy định của Nhà nớc.
7- Ph ơng h ớng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới.
- Với sự đầu t có hiệu quả trong thời gian qua, Công ty hiện đang bớc trên đờng
phấn đấu trở thành một trung tâm vận tảỉ và cung cấp thiết bi máy moc lớn trong cả
nớc. Để tăng cờng hiệu qủa của các dự án đầu t xây dựng, đẩy mạnh công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, theo quy định của Đảng và Nhà nớc, Công ty sẽ
không ngừng phấn đấu để đạt kết qủa cao nhất giải quyết đầy đủ công ăn việc làm
cho ngời lao động, chấp hành các quy định của Nhà nớc về vận tải đởng thuỷ, đờng
bộ.
- Triển khai các hoạt động có hiệu quả, khai thác mọi tiềm năng thế mạnh và trang
thiết bị, máy móc hiện đại, và nguồn nhân lực dồi dào có trình độ chuyên môn và
tay nghề cao.
- Thờng xuyên chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý có đủ phẩm chất về trình
độ cũng nh cách quản lý để xây dựng kế hoạch và triển khai một cách toàn diện.
- Chú trọng tuyển dụng các đối tợng đã qua đào tạo. Có chính sách phù hợp để thu
hút lao động có trình độ chuyên môn tay nghề cao.
II- Giới thiệu về bộ phận tài chính
1- Chức năng_ nhiệm vụ:
Đối với công tác tổ chức kế toán. Phòng tài chính kế toán là phòng nghiệp vụ
vừa có chức năng quản lý vừa có chức năng đảm bảo, do đó hoạt động củaphòng tài
chính kế toán phải đạt đợc mục đích thúc đẩy mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty . Phòng có nhiệm vụ tham mu cho GĐ về công tác đảm bảo và quản lý
tài chính của toàn công ty , thực hiện tốt các chế đọ tiền lơng, thởng, các chỉ tiêu về

phúc lợi Thực hiện chế độ báo cáo, tài chính tháng, quý, năm , và tổng kết tài
chính đối với đơn vị cấp trên và cơ quan quản lý nhà nớc về kinh tế.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 12 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
2- Cơ cấu tổ chức:
Bộ máy phòng kế toán bao gồm:
+01 Kế toán trởng(Trởng phòng TC_KT): Tổ chức điều hành công tác quản kiểm
toán tài chính, đôn đốc, giám sát và kiểm tra và xử lý mọi nhiệm vụ kinh tế phát
sinh, chịu trách nhiệm chính về công việckế toán tài chính trong công ty.
+01 phó trởng phòngTC_KT: Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp thông tin tài chính
của Công ty thành báo cáo, giúp cho kế toán trởng quản lý công tác tài chính kế
toán
+01 Thủ quỹ: Giữ nhiệm vụ bảo quản tiền mặt và chịu sự điều hành của kế toán tr-
ởng.
+ 02 Kế toán thanh toán công nợ
+01 Kế toán doanh thu.
+01 Kế toán chi phí và tập hợp giá thành.
+01 Kế toán tiền lơng và các khoản phải nộp cho Nhà nớc.
+01 Kế toán các hoạt động Tài chính và hoạt động bất thờng.
3-Mối quan hệ.
Kế toán trởng cùng GĐ và PGĐ kinh doanh phải đăng ký chữ ký của mình ở Ngân
hàng mà công ty mở tài khoản để thực hiện đúng pháp luật.
Các hợp đồng kinh tế mà phòng kinh doanh soạn thảo đều cần có chữ ký của giám
đốc và kế toán trởng.
Các khoản thu, chi của các phòng ban đều thông qua tài vụ để kiểm tra về việc mua
sắm, dự trữ các thiết bị, vật t Có tạm ứng quyết toán đúng hạn.
4- Nhận xét về cơ cấu, cách làm việc của bộ phận tài chính của Công ty
Tổ chức công tác kế toán phù hợp với bọ máy SXKD của Công ty theo yêu cầu đổi

mới cơ chế quản lý, không ngừngcải tiến hạch toán kế toán.
Xác định và phản ánh chính xác kịp thời, dúng chế độ. Sử dụng tài sản, cập nhật
chứng từ đầy đủ, kịp thời.
Hàng ngày, hàng tháng có tổ chức giao ban để giữa các bộ phận bàn giao công việc
với nhau giúp giải quyết tốt công việc.
Thực hiện kê khai và nộp thuế đầy đủ, trung thực không dây da, tồn đọng.
Cán bộ kế toán thờng xuyên đợc nâng cao nghiệp vụ, tham gia các lớp tập huấn kế
toán do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Tổ chức công tác hoạch toán kế toán hợp lý, khoa học,, lập báo cáo tài chính kịp
thời, chính xác giúp lãnh đạo Công ty có những quyết định đúng đắn trong điều
hành sản xuất kinh doanh của Công ty . Tìm ra hớng đi mới và mở rộng tầm hoạt
động của công ty . Từ đó thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nớc đảm bảo và nâng cao
đời sống của ngời lao động.
Công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty :
*Chứng từ phù hợp với điều kiện thực tế tại công ty và thực hiện tốt công tác quản
lý của công ty .
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 13 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Các loại sổ kế toán sử dụng
- Nhật ký chứng từ số 1,2
- Bảng kê số 1,2
- Sổ cái tài khoản 111,112
- Sổ kế toán chi tiết
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký Chứng từ :

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu , kiểm tra

*Quy trình luôn chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán
_ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã đợc kiểm tra, lấy số liệu ghi trực tiếp
vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê, sổ quỹ, sổ chi tiết có liên quan .
_ Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu có trên các nhật ký chứng từ, bảng kê, kiểm
tra, đối chiếu số liệu trên các nhật ký- chứng từ với các sổ kế toán chi tiết và lấy số
liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ trực tiếp vào sổ cái.
_Số liệu tổng cộng ở bảng kê, nhật ký chứng từ , sổ cái và một số sổ chi tiết đợc
dùng để lập báo cáo tài chính.
*Trình tự các bớc công việc trong quá trình lập bảng cân đối kế toán tại
công ty .
Quy trình lập bảng cân đối kế toán tại công ty đợc lập theo mô hình sau:
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 14 -
Sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Sổ chi tiếtBảng kê
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Chứng t gốc
Nhật ký chứng từ
Báo cáo kế toán
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Vẽ hình:
Mẫu số: B01-DN
Bảng cân đối kế toán
9 tháng đầu năm 2008
Tài sản Mã số Số đầu năm ( VNĐ) Số cuối kỳ(VNĐ)
A Tài sản lu động và ĐTNH 100 38.250.905.930 59.217.886.167

I- Tiền 110 8.696.392.921 20.423.915.722
1- Tiền mặt tại quỹ 111 1.251.750.261 562.428.632
2-Tiền gửi ngân hàng 112 7.444.642.660 19.861.487.090
II Các khoản đầu tơ tài chính NH 120
III Các khoản phải thu 130 17.544.972.643 18.397.017.801
1- Phải thu của khách hàng 131 15.262.103.423 13.673.038.862
2-Trả trớc cho ngời bán 132 1.706.097.347 2.104.367.651
3-Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 2.138.660.380
4-Các khoản phải thu khác 138 2.299.691.743 1.722.919.870
5- Dự phòng các khoản phải thu khác 139 1.722.919.870 1.722.919.870
IV- Hàng tồn kho
1- Hàng mua đang đi trên đờng 141
2- Nguyên vật liệu tồn kho 142 10.132.439.311 10.207.594.644
3-Công cụ, dụng cụ trong kho 143
4- Hàng hoá tồn kho 144 18.265.125 3.895.000
V Tài sản lu động khác 150 1.858.835.930 10.185.463.000
1- Tạm ứng 151 1.850.895.078 2.816.021.678
2- Chi phí trả trớc 152 7.940.852 7.369.441.322
3- Chi phí chờ kết chuyển 153
4-Tài sản thiếu chờ sử lý 154
5- Các khoản cầm cố ký quỹ ký cợc NH 155
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 15 -
Lập bút
toán kết
chuyển
trung
gian
Lập bảng
cân đối

tài khoản
lần 1
Kiểm
soát các
chứng
từ câp
nhật
Lập
bảng
cân đối
TK lần
2
Kiểm
kê và
xử lý
kiểm

Lập
bảng
cân đối
kế toán
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
B-Tài sản cố định và đầu t dài hạn 200 129.221.258.841 246.239.745.808
I- Tài sản cố định 210 11.757.790.124 231.083.901.438
1- Tài sản cố định hữu hình 211 117.579.790.124 231.083.901.438
Nguyên giá 212 269.435.9193.061 413.175.192.709
Giá trị hao mòn luỹ kế 213 151.856.125.937 182.091.291.271
II Các khoản đầu t tài chính dài hạn 220 5.400.000.000 5.400.000.000
1- Góp vốn liên doanh 221 5.400.000.000 5.400.000.000

III Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 6.136.127.657 8.400.844.370
IV Các khoản ký quỹ, ký cợc dài hạn 240 1.300.000.000
V Chi phí trả trớc dài hạn 241 105.341.060 55.000.000
Tổng cộng tài sản 250 167.472.164.770 305.457.631.975
A- Nợ phải trả 300 62.445.570.744 169.816.313.993
I- Nợ ngắn hạn 310
26.933.173.551 57.625.424.083
1- Vay ngắn hạn 311 1.727.136.111
2- Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3-Phải trả cho ngời bán 313 11.406.290.296 14.971.660.769
4-Ngời mua trả tiền trớc 314 4.740.116.652 26.918.361.142
5-Thuế và các khoản phải nộp cho NN 315 377.446.988 81.925.640
6-Phải trả cho nhân viên 316 8.645.827.251 14.883.534.563
7-Phải trả các đơn vị nội bộ 317 74.351.233 222.030.205
8-Các khoản phải trả, phải nộp 318 716.898.996 701.763.044
II- Nợ dài hạn 320 31.545.707.600 134.076.268.909
1- Vay dài hạn 321 31.545.707.600 122.474.703.500
2-Nợ dài hạn 322 11.601.565.409
III Nợ khác 330 3.966.689.593 5.124.621.001
1-Chi phí phải trả 331 3.966.689.593 5.124.621.001
B- Nguồn vốn chủ sở hữu 400 105.026.594.027 108.641.317.982
I- Nguồn vốn,quỹ 410 101.100.867.684 108.641.317.982
1- Nguồn vốn kinh doanh 411 92.505.262.937 94.122.141.477
2-Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412
3-Chênh lệch về tỷ giá 413 17.585.058
4-Quỹ đầu t phát triển 414 5.250.262.586 6.972.801.903
5-Quỹ dự phòng tài chính 415 932.199.114 1.154.666.884
6- Lợi nhuận cha phân phối 416
7- Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản 417 2.430.728.105 1.541.860.764
II- Nguồn kinh phí quỹ khác 420 3.925.726.343 4.849.846.954

1-Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 421 370.611.107
2-Quỹ khen thởng phúc lợi 422 3.555.115.236 4.849.846.954
3-Quỹ quản lý của cấp trên 423
Nguồn kinh phí sự nghiệp 424
Tổng cộng nguồn vốn 430 167.472.164.771 305.457.631.975
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 16 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Tổng hợp kết quả HĐSXKD của Công ty cp tm cờng anh
STT Chi tiêu Mã số Năm 2007 Năm 2008 Chênh Lệch
So sánh
(%)
Tổng DT từ việc bán HH, sản phẩm 01 145.600.781.066 186.028.948.504 40.428.167.438 1,28
Các khoản giảm trừ 03 957.676.339 746.117.051 211.559.288 0,78
1 Tổng doanh thu thuần 10 185.282.732.453 185.282.732.453 40.659.627.726 1,28
2 Giá vốn hàng bán 11 91.083.392.169 83.313.702.252 7.769.689.917 0,91
3 Lãi gộp(20=10-11) 20 53.553.712.558 91.969.030.200 38.415.317.642 1,72
4 Chi phí quản lý và bán hàng 21 50.733.014.040 91.462.726.164 40.729.712.124 1,8
5 Lợi nhuận từ HĐ KD(30=31-32) 30 2.820.698.518 506.304.036 2.314.394.482 0,18
6 Thu nhập hoạt động tài chính 31 185.245.106 316.001.384 130.756.278 1,71
7 Chi phí hoạt động tài chính 32 2.513.747.440 2.847.747.319 333.999.879 1,13
8 LN từ hoạt động tài chính(40=31-32) 40 2.328.502.334 2.531.745.935 203.243.601 1,09
9 Các khoản thu nhập bất thờng 41 358.346.787 5.728.029.730 5.369.682.943 15,98
10 Chi phí bất thờng 42 447.762.758 2.842.931.244 2.395.168.486 6,35
11 Lợi nhuận bất thờng(50=41-42) 50 89.415.971 2.885.098.486 2.974.514.457 -32,27
12 Tổng TN trớc thuế(60=30+40+50) 60 5.238.656.823 5.941.138.457 702.481.634 1,13
13 Thuế TNDN phải nộp 70 900.000.000 900.000.000 1,00
14 Tổng TN sau thuế(80=60-70) 4.338.656.823 5.041.138.457 702.481.634 1,16
__________________________________________________________________

Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 17 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
* Nhận xét:
Nhìn vào bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đã phản ánh kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trực tiếp hữu ích về hoạt động kinh doanh của
công ty trong kỳ báo cáo. Qua đó căn cứ vào kết quả của 2 năm 2007 và 2008 cho
thấy. Năm 2008 doanh thu tăng 40.428.068.438 ,đ. So với năm 2007 đạt 127,76%.
Điều này chứng tỏ tốc độ phát triển của công ty ngày càng cao. Doanh thu cung cấp
dịch vụ tăng có nghĩa là nghành vận tải đang đần thu hút sự tin cậy của khách hàng,
chiếm lĩnh nhu cầu của thị trờng bằng vận tải đờng biển.
- Các khoản giảm trừ : Có xu hớng giảm đi, năm 2007 là 957.676.339,đ đến
năm 2008 giảm xuống chỉ còn 746.117.051,đ chiếm 128%.
Doanh thu thuần: Là khoản thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ cảu doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ .Nhìn chung doanh thu thuần cũng có chiều hớng tăng
lên và tăng tơng đối cao. Năm 2008 doanh thu đạt 40.639.627.726,đ tăng 128,09%
so với năm 2007
- Giá vốn tăng trởng nhanh và ổn định nh vậy đã đem lại hiệu quả đáng kể cho
Công ty. Cụ thể là: Lợi nhuận gộp năm 2008 tăng tới 38.415.318.642 so với năm
2007 chiếm tỷ trọng 171,7%.
Trong những năm gần đây các khoản thu nhập về tài chính và các khoản thu
nhập khác của Công ty có tăng nhng tỷ lệ tăng không cao do có sự cố thiên tai trong
quá trình vận tải, đầu t vào trang thiết bị hiện đại, chính vì vậy nguồn thu của doanh
nghiệp bị giảm đi và đồng thời kéo theo hiệu quả SXKD giảm. Thậm chí Công ty còn
phải bù lỗ vì các chi phí bỏ ra cao hơn các khoản thu mà công ty thu về. Cụ thể là lợi
nhuận thu từ hoạt động tài chính năm 2008 là: 253.735.965,đ chiếm 108,72% so với
năm 2007. Bên cạnh sự hao hụt này thì lợi nhuận bất thờng lại đem về cho công ty đ-
ợc một phần để bù đắp chí phí tài chính.
- Lợi nhuận tăng lên kéo theo nghĩa vụ nộp thuế cũng tăng góp phần xây dựng đât n-

ớc.
Chơng Iii
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty 09 tháng năm 2008
i.Tổng quan về xác định kết quả kinh doanh và tổ chức kế toán xác
định kết quả kinh doanh .
1- Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh và cách thức xác định chỉ tiêu
liên quan đến kết quả kinh doanh
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 18 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
a. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán(gồm cả sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu t và dịch vụ, giá thành sản xuất cảu sản phẩm xây lắp ,
chi phí liên quan đến bất động sản đầu t: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng
cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhợng bán bất động sản đầu t).
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi(lỗ)từ Doanh thu thuần về
Hoạt động = bán hàng, cung cấp - giá vốn SP,DV - CP QLDN
SXKD dịch vụ
b. Kết quả hoạt động tài chính:
Là số lợi nhuận( lãi) hay lỗ từ hoạt động đầu t tài chíng ngắn hạn và dài hạn mà
doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này đợc xác định bằng số chênh lệch
giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính.
Lãi(lỗ)từ hoạt Doanh thu thuần từ hoạt Chi phí hoạt động
động tài chính = động tài chính - tài chính
c. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lãi(lỗ) từ hoạt Thu nhập Chi phí Chi phí thuế
động khác(đã trừ = thuần khác - khác - TNDN
chi phí thuế THDN
Bên cạnh các chỉ tiêu trên khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các
doanh nghiệp còn phải xác định chỉ tiêu Tổng lợi nhuận trớc thuế.Chỉ tiêu này
phản ánh tổng số lọi nhuận kế toán thực hiện trong kỳ báo cáo cáu doanh nghiệp trớc
khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Lãi Doanh thu Giá vốn
(lỗ) từ thuần về sản phẩm Chi Chi phí
hoạt bán hàng dịch vụ phí quản lý
động = cung cấp - hàng hoá - hàng - doanh
sản dịch vụ và bất động bán nghiệp
xuất kinh doanh sản đầu t
kinh bất động sản tiêu thụ
doanh đầu t
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 19 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Tổng lợi nhuận kế Lãi(lỗ) từ hoạt động Lãi(lỗ) từ hoạt động
toán trớc thuế = kinh doanh + khác
Chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại sẽ tạo nên chỉ tiêu
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
II.Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.Kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đợc hoặc sẽ thu đợc

từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh bán sản, hàng hoá, cunbg cấp
dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
1.2.Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là trị giá của sản phẩm, vật t, hàng hoá, lao vu, dịch vụ đã tiêu
thụ.Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất
thực tế (giá gốc) ghi sổ.
1.3. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động thiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ.
1.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoảnchi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra cho bất kỳ một
hoạt động nào.
2. Kế toán doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi( lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng,
lãi góp )cổ tức lợi nhuận đợc chia, thu nhập về mau bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn lãi chuyển nhợng vốn và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến
hoạt động đầu t tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
liên kết chi phí giao dịch chứng khoán tỷ giá hối đoái.
3. Kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác trong doanh nghiệp
3.1 Kế toán thu nhập hoạt động khác
Theo chế độ kế toán hiện hành đợc tính vao thu nhập khác bao gồm các khoản sau:
+ Thu nhập từ nhợng bán thanh lý TSCĐ
+ Chênh lệch lãdo đánh giá lại vật t, sản phẩm, hàng hoá, TSCĐ đa đi góp vốn liên
doanh đầu t vào công ty liên kết hay đầu t dài hạn khác.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 20 -

Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
+ Thu nhập từ bán và thuê lại TSCĐ
+ Các khoản thu nhập khác nh: tiền thu đợc do phạt khách hàng vi phạm hợp đồng,
thu các khoản nợ khó đòi.
3.2 Kế toán chi phí hoạt động khác
Chi phí khác là chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra ngoài chi phí giá thành(giá vốn),
chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính.
4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
*Y nghĩa:
Xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nhgiệp vì nhìn
vào kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh cụ thể.Nếu lỗ thì tìm
nguyên nhân phân tích và đa ra giải pháp khắc phục để doanh nhgiệp ngày càng đi
lên.Còn nếu lãi thí đây là yếu tố kích động viên cán bộ công nhân viên hăng hái làm
việc và hoàn thiện nang cao hiêu quả hoạt động kinh doanh hơn nữa.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trung thực giúp đơn vị đánh giá xác thực về
tình hình hoạt động nắm đợc điểm mạnh, điểm yếu cau doanh nghiệp từ đó xác định
vị trí trên thơng trờng cũng nh chu kỳ sốg cảu đơn vị.
a/- Nghiên cứu tình hình thực hiện chỉ tiêu thu nhập của công ty cp tm c -
ờng anh năm 2008
1- Khái niệm thu nhập:
Thu nhập là biểu hiện bằng tiền của các khoản thu về cho doanh nghiệp từ các
hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
2- Phân loại:
Doanh thu là thu nhập từ hoạt động kinh doanh, là số tiền thu về từ việc bán hàng
hoá, sản phẩm , dịch vụ cho ngời khác. Doanh thu bao gồm cả số tiền đã nhận đợc và
số tiền ngời mua còn nợ . Doanh thu phát sinh kỳ nào thi tính vào kỳ đó không kể
sản phẩm sản xuất từ bao giờ. Khi tính doanh thu phải tính cả những sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ đem biếu tặng, trả theo lợng đổi vật t.
-Thu nhập hoạt động tài chính: là khoản thu về từ hoạt động đầu t tài chính

nh: Các hoạt động đầu t ra ngoài doanh nghiệp, lãi tiền vay, lợi tức từ góp vốn liên
doanh, lợi tức từ cổ phiếu, trái phiếu, tiền cho thuê tài sản.
-Thu nhập khác( thu nhập bất thờng) là những khoản thu mà doanh nghiệp
không lờng trớc đợc hoặc nó xảy ra không thờng xuyên.
-Doanh thu tiêu thụ hàng hoá: Là số tiền mà ta nhận đợc từ việc bán hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ.
-Doanh thu thuần : Là biểu hiện bằng tiền các khoản thu về mà doanh nghiệp
đợc hởng.
3- Đánh giá tình hình thu nhập của công ty.
-Qua bảng chỉ tiêu tình hình thu nhập của công ty 9

tháng đầu năm 2008 so
với 9 tháng đầu năm 2007 cho ta thấy:
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 21 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
- Sự biến động của các chi tiêu giữa hai kỳ có sự biến đổi rõ rệt. Thu nhập của
các chỉ tiêu đều tăng và tăng tơng đối đồng đều. Điều đó cho thấy hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp có xu hớng ngày càng đi lên và phát triển rất nhanh .
Nguyên nhân của sự phát triển này là do công ty đãđề ra đợc những mục tiêu đúng
đắn và các hoạt động đầu t tài chính có hiệu quả cao. Vì vậy nó càng thúc đẩy sự tăng
trởng vợt bậc của các công ty và nó đợc thể hiện cụ thể nh sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 128% so với năm 2007 Qua
đó cho ta thấy Công ty đã đáp ứng đợc những sản phẩm dich vụ có chất lợng cao có
thể đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng trong nớc và trên thế giới. Ngoài ra các dịch vụ
vận tải diễn ra hết sức thuận lợi và có độ tin cậy cao.
- Doanh thu thuần cũng tăng tơng đối cao và tăng 128 % so với năm 2007 Đây
cũng là dấu hiệu cho thấy sự phát triển không ngừng của công ty . Với sự phát triển
này công ty đã khẳng định đợc vị thế của minh trong nghành vận tảI, thơng mại đối

với thị trờng trong và ngoài nớc.
- Thu nhập từ hoạt động tài chính: trong hai năm có sự biến đổi rõ rệt do bị
thua lỗ về tài chính nên đã đem lại hiệu quả không cao cho Công ty , điều này đã làm
cho tiềm năng kinh tế của công ty giảm sút, cụ thể là năm 2007 thu nhập từ hoạt
động tài chính chỉ đạt 185.245.106 đ và năm 2008 đạt 316.011.384( đ tăng 171 %.
Công ty cần có các biện pháp tích cực để thúc đẩy các hoạt động đầu t nhằm đem lại
hiệu quả cao cho công ty .
- Về tổng thu nhập: Qua hai năm tổng thu nhập đều tăng, năm 2008 đạt 113%
so với năm 2007 . Để đạt đợc kết quả này là do công ty đã có những định hớng đúng
đắn trong công tác qủan lý nh trong các hoạt động vận tảI , thơng mại. Ngoài ra công
ty cũng ký đợc nhiều hợp đồng kinh tế và các trang thiết bị máy móc hiện đại cũng đ-
ợc sử dụnh nhiều hơn. Vì vậy đã đem lại hiệu quả cao cho công ty.
b/- Nghiên cứu tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí của công ty
1. Trình bày nội dung và cách tính từng chỉ tiêu chi phí trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho qúa trình sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ lao vụ trong kỳ hách toán.
- Chi phí nhiên liệu: là chi phí mua nhiên liệu phục vụ quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí phải trả cho công nhân viên cua công ty về
tiền lơng, tiền thởng, BHXH, BHYT và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của
công nhân viên.
- Chi phí khấu hao TSCĐ:Mọi tài sản cố định trong doanh nghiệp đều phải đợc huy
động sử dụng tối đa, đều phải tính khấu hao thu hồi đủ vốn trên cơ sở tính đúng, tính
đủ nguyên giá TSCĐ.
- Chi phí bán hàng:Lf những chi phí thực tế trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ bao gồm các chi phí bảo quản, vận chuyển, giới thiệu sản phẩm,
bảo hành hàng hoá.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 22 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI

________________________________________________________________________
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:Là những chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động
cảu doanh nghiệp nh: chi phí về tiền lơng và các khoản trích theo lơng của cán bộ
công nhân viên khối văn phòng. Khấu hao và sửa chữa TSCĐ thuộc khối quản lý, các
chi phí về điện, nớc, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm thuế sử dụng đất.
- Chi phí hoạt động tài chính:Là những chi phí có liên quan đến việc đầu t tài chính,
chi phí liên quan đến vịêc cho vay lấy lãi, kinh doanh chứng khoán, góp vốn liên
doanh.
- Chi phí khác:Là các khoản chi phí mà doanh nghiệp không lờng trớc đợc nh:
+ Chiết khấu thanh toán
+ Chi phí nhợng bán, thanh lý
+ Tiền thởng cho đối tác
+ Vật t hao hụt
+ Nhầm lẫn của khách hàng
+ Phạt do vi phạm hợp đồng
Ngo i ra công ty cũng tiến hành mua sắm mới nhiều trang thiết bị máy móc hiện đại
nhằm giúp cho việc dịch vụ vận tải đợc diễn ra nhanh chóng, an toàn và dễ dàng hơn.
Chi phí cho hoạt động tài chính nhìn chung cũng tăng nhanh nhng không đáng kể ,
chiếm 113 % so với năm 2007. Đây cũng là kết quả của công ty trong việc đa ra
những kế hoạch cụ thể về tổng chi phí hàng năm và việc cố gắng tuyên truyền và
khuyến khích CB_ CNV trong toàn công ty thực hiện chính sách tiết kiệm để đạt đợc
lợi nhuận cao nhất trong công ty.
- Nội dung của các chỉ tiêu chi phí :
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí lao
động sống, lao động vật hoá, mà doanh nghiệp chi ra trong kỳ có liên qua đến việc
thực hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp trong kỳ đó.
Chi phí hoạt động tài chính: Là những chi phí có liên qua đến các hoạt động đầu t
tiền ra ngoài doanh nghiệp nh: Cho vay lấy lãi, góp vốn liên doanh, kinh doanh cổ
phiếu, trái phiếu, cho thuê tài sản
Chi phí bất thờng: Là các chi phí không xảy ra một cách thờng xuyên, doanh nghiệp

không lờng trớc đợc nh:
+ Chi phí thanh lý.
+ Chi phí nhợng bán tài sản.
+Chi tiền thởng cho đối tác.
+ Nộp tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Chi về vật t hao hụt quá mức, không xác định đợc nguyên nhân
- Chi phí sản xuất kinh doanh: là những chi phí có liên quan trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nó bao gồm 03 loại:
+ Chi phí sản xuất là những chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra sản phẩm.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp : là những chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động
phát sinh của doanh nghiệp nh: Lơng, các khoản tính theo lơng của CBCNV, cho phí
khấu hao, chi phí liên lạc, điện nớc, tiếp khách, thuế
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 23 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
+ Chi phí vật t trực tiếp: là những chi phí về nguyên nhiên vật liệu mà có thể tính theo
từng đối tợng, từng sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí tính lơng, các khoản tính theo lơng
có thể tính trực tiếp cho từng sản phẩm
+ Chi phí chung: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tợng, nhiều sản phẩm.
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 24 -
Thiết kế môn học :KINH TÊ DICH VU VÂN TAI
________________________________________________________________________
Tình hình thực hiện chỉ tiêu chi phí theo khoản mục của công ty cptm cờng anh
STT Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch(đ)

So sánh
(%)
Giá trị( đ) Tỷ trọng (%) Giá trị( đ) Tỷ trọng (%)
I/
Chi phí HĐ SXKD
168.491.390.156 98,27 180.636.721.306 96,95 12.145.331.150 107
1
CP NVL
41.853.715.930 24,41 43.986.465.113 23,61 2.132.749.183 105
Nhiên liệu
33.080.175.499 19,29 35.351.023.822 18,97 2.270.848.323 107
Vật liệu
6.197.825.666 3,61 8.635.081.291 4,63 2.437.255.625 139
2
CP nhân công
34.987.163.015 20,41 36.953.338.975 19,83 1.966.175.960 106
Tiền lơng
29.875.318.171 17,42 32.652.684.899 17,52 2.777.366.728 109
BHXH, BHYT, KPCĐ
981.639.178 0,57 1.352.831.166 0,73 371.191.988 138
Tiền ăn ca
2.005.981.782 1,17 2.947.822.910 1,58 941.841.128 147
3
CP KH TSCĐ
21.917.886.333 12,78 25.148.729.139 13,50 3.230.842.806 115
4
CP Dịch vụ thuê ngoài
58.876.193.579 34,34 60.878.579.249 32,67 2.002.385.670 103
5
CP bằng tiền khác

10.856.431.299 6,33 13.669.608.830 7,34 2.813.177.531 126
II
CP HĐTC
2.513.787.440 1,47 2.847.747.319 1,53 33.959.879 113
III
Chi phí khác
447.762.758 0,26 2.842.931.244 1,53 2.395.168.486 635
Tổng cộng
171.452.940.354 100 186.327.399.869 100 14.874.459.515
__________________________________________________________________
Sinh viên : PHAM HÔNG MINH - Lớp KTDVVTK38- ĐHT6 - 25 -

×