Họ và tên : Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
Lớp: Ngày 2 - K22
MSHV: 7701220053
MỤC LỤC
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TRAPHACO 2
I.Sơ lược về công
ty 2
II.Sản phẩm của công
ty 4
III.Cơ cấu tổ chức của công
ty 4
PHẦN 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TRAPHACO NĂM
2012 6
I. Phân tích báo cáo tài chính công ty
2012 6
1.Phân tích các chỉ
số 6
2. Phân tích hệ số
Z 13
3.Phân tích điểm hòa
vốn 13
4. Phân tích đòn bẩy tài
chính 13
II. Định giá cổ phiếu
TRA 14
1
1. Theo phương pháo DCF 14
2. Theo phương pháp P/E 17
III. Thiết lập danh mục đầu
tư 17
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO
1. Sơ lược về công ty
Tên tiếng Anh: TRAPHACO JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt là: TRAPHACO
Mã chứng khoán (HOSE): TRA
Trụ sở chính: 75 Yên Ninh, Quận Ba Đình, Tp Hà Nội
Điện thoại: (84 4) 3734 1797
(84 4) 3683 0751
Fax: (84 4) 3681 4910
Website: www.traphaco.com.vn
GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ KINH DOANH: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công
ty Cổ phần với mã số doanh nghiệp 0100108656, cấp lần đầu ngày 24/12/1999, thay đổi
lần thứ 15 ngày 10/08/2011.
Lĩnh vực hoạt động
Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu.
Sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư y tế.
2
Pha chế thuốc theo đơn.
Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm.
Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc.
Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm.
Sản xuất, buôn bán thực phẩm.
Tư vấn dịch vụ khoa học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y dược.
Sản xuất, buôn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar).
Traphaco tiền thân là tổ sản xuất thuộc ty y tế đường sắt thành lập ngày 28/11/1972, với
nhiệm vụ sản xuất huyết thanh, dịch truyền, nước cất phục vụ cho Bệnh viện ngành
Đường sắt trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
Cổ phần hóa: Ngày 01/01/2000 Công ty cổ phần dược và Thiết bị vật tư y tế GTVT chính
thức bắt đầu hoạt động theo hình thức Công ty Cổ phần với 45% vốn Nhà nước. Niêm yết
cổ phiếu lần đầu tiên: Ngày 26/11/2008 m. cổ phiếu TRA của Công ty chính thức niêm
yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Lịch sử hình thành
Thành lập Tổ sản xuất thuộc Ty Y tế Đường sắt.
1993 : Xí nghiệp Dược phẩm Đường sắt (Traphaco)
2000 : Đại Hội đồng Cổ đông sáng lập. Traphaco trở thành 1 trong những doanh
nghiệp Dược tiên phong Cổ phần hóa.
2001 : Đổi tên thành Công ty Cổ phần Traphaco, với mục đích kinh doanh đa ngành
nghề phù hợp với xu hướng nền kinh tế mới.
2007 : Đã tiến hành IPO cổ phiếu ra công chúng. Trong đợt IPO này có dự tham gia
của các cổ đông chiến lược là các quỹ đầu tư có uy tín như: Vietnam Azalea Fund
Limited
Ngày 26/112008, mã cổ phiếu TRA của Công ty chính thức giao dịch tại Sở Giao
dịch chứng khoán Tp. HCM (HOSE).
2009 : 10 năm cổ phần hóa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Traphaco được công
nhận là thương hiệu nổi tiếng Nhất ngành Dược Việt Nam. Ra mắt Công ty TNHH một
thành viên 2011 : Traphaco vinh dự được đón nhận Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu trách
3
nhiệm xã hội. Traphaco sở hữu 50,96% Traphaco CNC.
Thành tựu nổi bật đạt được:
1998 – 2011: Liên tục 14 năm liền đoạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao”
do người tiêu dùng bình chọn.
2009 Được công nhận "Thương hiệu nổi tiếng nhất Ngành Dược Việt Nam".
2010: Được Tổ chức SHTT Thế giới trao Giải thưởng WIPO.
2011:
- Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
- Đạt Giải Nhất Vifotec cho sản phẩm Boganic.
- Giải thưởng Báo cáo thường niên Tốt nhất. Xếp hạng tối ưu BCTN Chỉ số tín nhiệm
Việt Nam 2011 (AAA).
2.Sản phẩm của công ty
Hoạt huyết dưỡng não - Cebraton
Boganic – tăng cường chức năng giải độc gan
Sáng mắt
Ampelop
Tottri
Tottim
Formenton
Didicera
Methorphan
Abfuco
4
3.Cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị: 5 thành viên
1. Bà Vũ Thị Thuận : Chủ tịch HĐQT
2. Ông Trần Túc Mã : Phó Chủ tịch HĐQT
3. Ông Nông Hữu Đức : Ủy viên HĐQT
4. Bà Nguyễn Thị Lan : Ủy viên HĐQT
5. Ông Lê Tuấn : Ủy viên HĐQT
Ban kiểm soát: 3 thành viên
1. Bà Phạm Thị Thanh Duyên : Trưởng ban
2. Bà Trần Thị Ngọc Lan : Ủy viên
3. Bà Đỗ Khánh Vân : Ủy viên
Ban tổng giám đốc: 03 thành viên
1. Ông Trần Túc M. : Tổng Giám đốc
2. Ông Nguyễn Huy Văn : Phó Tổng Giám đốc
3. Hoàng Thị Rược : Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc phụ trách chuyên môn: 02 thành viên
1. Bà Nguyễn Thị Hậu : Giám đốc sản xuất
2. Ông Bùi Khánh Tùng : Giám đốc kinh doanh
Nhà máy sản xuất thuốc Hoàng Liệt
Phân xưởng Thuốc viên – Thuốc nước
Phân xưởng Thuốc mỡ - Nang mềm
Phân xưởng Đóng gói
Phân xưởng Tây Y
Phân xưởng Ngọc Hồi
Các chi nhánh: 12 chi nhánh
Tp. Hồ Chí Minh; Miền Trung; Nam Định; Nghệ An; Thanh Hóa; Vĩnh Long;
Hải Phòng; Đồng Nai; Bình Thuận; Quảng Ngãi; Khánh Hòa; Cần Thơ.
5
Công ty con: 3 công ty
Công ty TNHH MTV Traphaco Sapa (100%).
Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên (100%).
Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco (51%).
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TRAPHACO
I. Phân tích báo cáo tài chính công ty 2012
1.Phân tích các chỉ số
Bảng cân đối kế toán
6
7
100 TÀI SẢN NGẮN HẠN 717,993,860,428 622,670,204,678 489,064,704,123
110 Tiền và các khoản tương đương tiền 104,329,053,159 43,240,547,864 29,068,347,374
120 Đầu tư TC ngắn hạn 1,124,297,961 715,000,000 819,000,000
130 Các khoản phải thu 306,610,067,720 238,826,589,878 267,131,929,398
140 Hàng tồn kho 284,667,538,418 328,156,185,911 186,291,250,860
150 Tài sản ngắn hạn khác 21,262,903,170 11,731,881,025 5,754,176,491
200 TÀI SẢN DÀI HẠN 250,489,904,564 215,773,293,056 89,803,414,018
220 Tài sản cố định 218,898,106,415 185,172,592,151 85,891,450,840
250 Tài sản cố định đầu tư tài chính dài hạn 1,820,656,487 0 2,250,000,000
260 Tài sản khác 1,508,601,912 1,856,392,025 469,262,449
239 Lợi thế thương mại 28,262,539,750 28,744,308,880 1,192,700,729
270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 968,483,764,992 838,443,497,734 578,868,118,141
300 NỢ PHẢI TRẢ 456,375,432,386 403,405,929,980 229,729,744,090
310 Nợ ngắn hạn 455,135,432,386 395,553,809,240 226,070,171,614
330 Nợ dài hạn 1,240,000,000 7,852,120,740 3,659,572,476
400 NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 451,373,144,359 400,085,339,558 349,138,374,051
410 Vốn chủ sở hũu 450,235,926,559 399,280,111,678 349,096,519,711
430 nguồn kinh phí và quỹ khác 1,137,217,800 805,227,880 41,854,340
439 LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 60,735,188,247 34,952,228,196 0
440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 968,483,764,992 838,443,497,734 578,868,118,141
8
Qua số liệu phân tích chiều ngang cho thấy tổng tài sản DN tăng 130 tỷ tăng hơn 16%,
cho thấy quy mô doanh nghiệp đang mở rộng, phần quy mô mở rộng này có thế là doanh
nghiệp đang mở rộng kinh doanh.
DN nắm giữ 838.443 tỷ tài sản cuối năm 2011 chiếm 74%, qua 2012 là 968,483 tỷ trong
đó có 717,993 tỷ là tài sản ngắn hạn chiếm 74% . Năm 2010 tài sản của DN là 578.867
trong đó TSNH chiếm 84%. Như vậy ta thấy DN không thay đối thay đổi trong cơ cấu
TS.
Cơ Cấu tài sản:
TS dùng vào hoạt động kinh doanh: HTK, TSCĐ, Tiền, Nợ phải thu…Ta thấy rằng
các khoản mục này tăng lên rất nhiều và chiếm tỷ trọng cao trong 2011-2012. Điều đó
cho ta thấy doanh nghiệp đang mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Trong tỷ tăng
thêm thì có 95 tỷ từ TSNH, và 35 tỷ TSDH. Trong tài sản ngắn hạn ta thấy HTK của công
ty giảm 45 tỷ cho thấy khả năng bán hàng của doanh nghiệp đang có chiều hướng thuận
lợi
TS không dùng vào mục đích kinh doanh. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài
hạn. Hai khoản đầu tư này đều tăng đặc biệt là khoản Đầu tư tài chính dài hạn năm 2011
là 0 tỷ, qua năm 2012 tăng gần 2 tỷ cho thấy doanh nghiệp không chỉ tập trung mở rộng
hoạt động kinh doanh mà còn hoạt động tài chính
Nguồn vốn
Phân tích hàng ngang ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp đang tăng.
VCSH: Vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên từ 399 tỷ đến 451 tỷ phần tăng này chủ
yếu lấy từ lợi nhuận chưa phân phối năm 2011 là 88 tỷ.
Nợ phải trả tăng không đáng kể.
Cơ cấu nguồn vốn cho ta thấy nguồn vốn của doanh nghiệp hoạt động là từ VCSH và vay
VCSH : năm 2011 chiếm khoảng 50% tương ứng 399 tỷ, đến năm 2012 giảm xuống
45% tương ứng 450 tỷ cho thấy sự giảm sút trong tỷ trọng này là do DN đang tăng nguồn
vốn vay. Khả năng tài chính cảu doanh nghiệp đang phục thuộc vào vay nợ.
Nợ phả trả cơ cấu tăng từ 40% lên 50% chiếm tỷ trọng cao, DN đang vay để mở rộng
HĐKD ta thấy rằng trong 173.676 tỷ nợ phải trả tăng thì có 144.755 là vay ngắn hạn.
9
Đây là điểm đáng chú ý của tình hình tài chính, có thể doanh nghiệp đang phải chịu áp
lực khả năng thanh toán các khoản nợ trong khi tiêu thụ ít hàng.
Ta thấy có 2 khoản mục mà Năm 2011 đều là số 0 là đầu tư tài chính dài hạn. Như
vậy năm 2011 TRAPHACO đã kiểm soát một công ty con. (Công ty cổ phần công nghệ
cao Traphaco (51%)).Và bắt đầu hoạt động tài chính, vay khoản vay dài hạn để bù đắp
vay ngắn hạn.
Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở
hữu
Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu - Tài sản dài
hạn
Vốn lưu động = Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu - Tài sản dài hạn
Vậy VLĐ = 717,993,860,428 - 45,135,432,385 = 262,858,428,042 < Nợ phải trả =
456,375,432,386 : Khả năng mắc nợ của doanh nghiệp cao và khả năng chịu đựng rủi ro
thấp
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,073,255,309,337 1,408,972,181,959
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 10,462,190,603 8,268,658,797
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,062,793,118,734 1,400,703,523,162
4.Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 663,666,372,174 821,845,959,184
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 399,126,746,560 578,857,563,978
6.Doanh thu hoạt động tài chính 7,925,686,407 1,825,030,424
7.Chi phí tài chính 27,335,435,730 35,099,496,227
Trong đó: Chi phí lãi vay 21,742,975,139 34,656,759,846
8.Chi phí bán hàng 181,969,513,161 265,989,941,828
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 72,564,866,267 110,602,809,514
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 125,182,617,809 168,990,346,833
11. Thu nhập khác 878,547,928 5,208,568,815
12. Chi phí khác 1,821,026,912 331,139,273
10
13.Lợi nhuận khác (942,478,984) 4,877,429,542
Phân lỗ trong công ty liên kết 0 (3,287,198)
14, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 124,240,138,825 173,864,489,177
15, Chi phí thuế TNDN hiện hành 34,856,620,994 45,039,712,791
16, (Chi phí) lợi ích thuế TNDN hoãn lại (1,315,132,469) 674,026,115
17, Lợi nhuận sau thuế TNDN 90,698,650,300 128,150,750,271
Phân bổ cho:
17.1 Lợi ích của cổ đông thiểu số 2,010,980,175.00 11,797,128,640
17.2 Cổ đông của công ty mẹ 88,687,670,125 116,353,621,631
18. Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (VNĐ) 7,188 9,432
Bảng phân tích các chỉ số
Chỉ tiêu 2012 2011
TỶ SỐ THANH KHOẢN
Thanh toán hiện hành 1.58 1.57
Thanh toán nhanh 0.95 0.74
TỶ SỐ QUẢN LÝ TÀI SẢN
Vòng quay hàng tồn kho 2.68 2.58
Vòng quay tổng tài sản 1.56 1.51
Kỳ thu tiền bình quân 69.74 84.99
TỶ SỐ QUẢN LÝ NỢ
Tỷ số nợ 0.47 0.48
Khả năng thanh toán lãi vay 6.02 6.71
TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI
Doanh lợi gộp bán hàng và dịch vụ 0.41 0.37
Doanh lợi ròng 0.08 0.08
Khả năng sinh lợi cơ bản 0.22 0.17
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 0.12 0.11
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 0.26 0.22
TỶ SỐ GIÁ THỊ TRƯỜNG
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần 36,494.37 32,364.09
Tỷ số giá thị trường/giá trị sổ sách 2.38 1.12
Lợi nhuận cơ bản trên mỗi cổ phiếu 9,431.17 7,188.68
Dòng tiền trên mỗi cổ phần 20,606.50 18,364.01
PE 9.22 5.02
Hệ số thanh toán ngắn hạn & Hệ số thanh toán nhanh tăng cho thấy khả năng thanh toán
ngắn hạn của DN đang tăng so với năm 2011
Nợ phải trả trên VCSH không tăng có nghĩa trong cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp
11
đây là chứng tỏ rằng doanh nghiệp phải đang gánh chịu một khoản gốc và lãi vay lớn
hơn.
Số lần hoàn trả lãi vay của DN cũng giảm đi từ 6.71 xuống 6.02 , liên quan tới lãi trước
thuế có tăng từ 124 tỷ năm 2011 lên 173 tỷ năm 2012 nhưng do trong cơ cấu tài trợ doanh
nghiệp phải chịu một khoản lãi vay khá lớn điều đó làm cho chỉ số này giảm, chứng tỏ
khả năng trả nợ của DN đang giảm sút.
Số vòng quay hàng tồn kho trong DN tăng nhưng không đáng kể. Như vậy ta thấy rằng
hàng tồn kho có khả năng bị ứ đọng, tiêu thụ chậm, chi phí lưu kho cao, và triển vọng
dòng tiền chảy vào doanh nghiệp yếu.
Doanh thu tăng 1.23 lần , tài sản tăng 1.44 lần DN đang sử dụng tài sản kém hiệu quả.
TSNH tăng 1.27 lần, Nợ phải thu giảm, HTK tăng 1.76 lần như thế tình hình sử dụng tài
sản của doanh nghiệp đang gặp phải vấn đề, vấn đề lớn là nằm ở hàng tồn kho nhiều, và
tăng đột biến trong năm 2012.
Traphaco là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành dược của Việt Nam. Sở
dĩ doanh thu đạt tốc độ tăng trưởng cao như vậy vì một phần nhu cầu về dược và y tế
đang tăng mạnh, mặt khác Traphaco cũng thực hiện những chính sách đúng đắn trong
định hướng đầu tư và phát triển. Ví dụ như trong giai đoạn 2009 – 2011, Traphaco đã
thực hiện cơ cấu lại các mặt hàng sản xuất, tập trung nhiều vào các mặt hàng mà công ty
sản xuất được và có tỷ suất sinh lợi cao, cụ thể là các sản phẩm từ đông dược.
Các nguồn chính của doanh thu công ty Traphaco đến từ các sản phẩm đông dược, tân
dược và hàng khai thác (các sản phẩm công ty xuất nhập khẩu, sản phẩm ủy thác,…).
Năm 2012, đông dược chiếm hơn một nửa doanh thu nhưng lại đóng góp 79% lợi nhuận
ròng. Trong khi mặt hàng khai thác chiếm đến 26% doanh thu nhưng chỉ đóng góp 3% lợi
nhuận ròng. Nguyên nhân là các sản phẩm đông dược sản xuất từ nguyên liệu trong nước
nên giúp giảm chi phí đầu vào. Trong khi trong giai đoạn kinh tế vừa qua, tình hình tỷ giá
ngoại tệ có nhiều biến động nên ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu và đặc biệt là lợi nhuận
ròng của công ty đến từ hàng khai thác và tân dược.
Vì thế từ năm 2008-2011, công ty không ngừng tăng tỷ trọng đông dược và giảm các sản
phẩm tân dược và hàng khai thác. Điều này phù hợp với chiến lược công ty, lấy mặt hàng
12
đông dược làm mặt hàng chiến lược, với các sản phẩm chất lượng cao như Hoạt huyết
dưỡng não, Boganic…đã khẳng định được ưu thế và vị trí của mình với các đối thủ cạnh
tranh. Chiến lược này giúp Traphaco đạt được mục tiêu giảm bớt sự phụ thuộc vào
nguyên liệu nhập khẩu, thay thế bằng nguồn nguyên liệu trong nước và hình thành các
vùng nuôi trồng dược liệu như GreenPlan. Đây là một chiến lược sản phẩm bền vững và
đầy triển vọng của công ty Traphaco.
So sánh tốc độ tăng trưởng doanh thu với một vài công ty cùng ngành, ta thấy tốc độ tăng
trưởng doanh thu của OPC là 22,9%, của Dược Hậu Giang là 18,4% mỗi năm, đều thấp
hơn Traphaco. Từ đó cho thấy Traphaco có tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng đầu của
ngành.
Tỷ suất doanh lợi năm 2011 là 8%, tỷ suất doanh lợi năm 2012 = 8%, khả năng tạo ra lợi
nhuận từ doanh thu của công ty không cao lắm
Tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2012 là 41%, tỷ suất lợi nhuận gộp năm 2011 = 37%. Đây là
chỉ tiêu
ROA 2012 là 12%, ROA 2011 là 11%. Do doanh nghiệp có quy mô tài sản lưu động quá
lớn, ROA tăng
Đây là chỉ tiêu đánh giá tốt nhất về khả năng sinh lời của doanh nghiệp, Tỷ suất sinh lời
của tài sản 2012 tăng so với năm 2011, do quy mô tài sản của công ty giảm, trong đó chủ
yếu là do công ty tập trung vào đầu tư tài chính ngắn hạn, đầu tư tài chính dài hạn. Nhìn
chung với có số trên ta thấy tình hình tài chính của công ty là rất tốt, tuy nhiên để đánh
giá khả năng sinh lời của Công ty ta cần xem xét đến một số chỉ tiêu như ROE, ROI,
ROE 2012 là 26%, ROE 2011 là 22%. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2012
tăng so với năm 2011, do quy mô vốn chủ sở hữu của công ty giảm nhanh, trong đó chủ
yếu là thặng dư vốn cổ phần.
- Hệ số giá trên thu nhập (P/E)
Tại thời điểm 31/12/2012 giá 1 cổ phiếu của TRA là 87.000 đồng/1 cổ phiếu
=> P/E = 87.000/ 9432= 9,22 lần. Tức là nếu nhà đầu tư mua cổ phiểu của TRA tại thời
13
điểm này, để có được 1000 đồng lợi nhuận cơ bản trên một cố phiếu nhà đầu tư sẵn sàng
bỏ ra 9220 đồng.
Ta thấy P/E của TRA năm 2012 cao gần gấp đôi so với năm 2011. Việc các nhà đầu tư
sẵn sàng bỏ tiền mua cổ phiếu của TRA với mức P/E cao như vậy chứng tỏ họ có niềm
tin rất lớn vào sức mạnh tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh hiệu quả của TRA.
2. Phân tích hệ số Z
Vậy doanh nghiệp hiện đang nằm trong vòng an toàn
3.Phân tích điểm hòa vốn
4.Phân tích đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
- Đòn bẩy hoạt động:Dưới tác động của đòn bẩy hoạt động, một sự thay đổi trong số
lượng hàng bán đưa đến kết quả lợi nhuận (lỗ) gia tăng với tốc độ lớn. Để đo lường mức
độ tác động của đòn bẩy hoạt động, người ta sử dụng chỉ tiêu độ bẩy hoạt động (DOL) là
chỉ tiêu dùng để đo lường ảnh hưởng của sự thay đổi doanh thu đến lãi ròng hay thu nhập
trước thuế và lãi vay
14
X1 0,741359
X2 0,088159
X3 0,143738
X4 1,235402
X5 1,453547
Z 3.73
Chỉ tiêu 2012 2011
DOL 1.3657 1.8404
DFL 1,199332 1,175008
DTL 1,637923 2,162427
DOL dương chứng tỏ công ty đã vượt qua điểm hòa vốn
- Đòn bẩy tài chính: DFL sẽ đo mức độ ảnh hưởng của đòn cân nợ đến thu nhập ròng của
cổ đông
DFL hai năm không thay đổi đáng kể
- Đòn bẩy tổng hợp: Là sự kết hợp giữa đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy
tổng hợp tác động đến EPS khi doanh thu thay đổi. Đòn bẩy tài chính qua hai năm không
thay đôi nhưng đòn bẩy hoạt động thay đổi nên làm cho đòn bẩy tổng hợp tăng làm EPS
biến động nhiều hơn khi doanh thu thay đổi hay lợi nhuận trên mỗi cổ phần có thể tăng
nhanh hơn và rủi ro cũng lớn hơn khi doanh thu giảm
II.Định giá cổ phiếu TRA
1. Theo phương pháp DCF
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
khấu hao tài sản cố định 10,640,491,580 20,103,117,210
Vốn đầu tư vào tài sản cố định 32,402,415,169.00 21,037,717,061 30,959,313,134
chênh lệch vốn lưu động (35,878,137,071) (35,742,032,604)
các khoản trả nợ gốc 121,359,194,864 212,759,523,085 417,527,178,785
các khoản nợ mới phát hành 0 0 0
chi phí lãi vay 7,386,961,457 16,307,231,354 25,992,569,885
15
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Lợi nhuận ròng 154,566,078,392 170,715,734,505 181,787,967,162 191,374,863,737 197,291,875,892
khấu hao tài sản cố định 24,123,740,652 33,773,236,913 47,282,531,678 66,195,544,349 92,673,762,089
Vốn đầu tư vào tài sản cố định 30,959,313,134 37,151,175,761 44,581,410,913 53,497,693,096 64,197,231,715
chênh lệch vốn lưu động -36,099,452,930 (36,460,447,459) (36,825,051,934) (37,193,302,453) (37,565,235,478)
các khoản trả nợ gốc 417,527,178,785 417,527,178,785 417,527,178,785 417,527,178,785 39,876,532
các khoản nợ mới phát hành
FCFE -233,697,219,945 -213,728,935,668 -196,213,038,924 -176,261,161,342 263,293,765,212
16
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
FCFE -233,697,219,945 -213,728,935,668 -196,213,038,924 -176,261,161,342 263,293,765,212
Chi phí lãi vay sau thuế 16,562,254,232 16,562,254,232 16,562,254,232 16,562,254,232 16,562,254,232
Các khoản trả nợ gốc 417,527,178,785 417,527,178,785 417,527,178,785 417,527,178,785 39,876,532
các khoản nợ mới phát hành
FCFF 200,392,213,072 220,360,497,348 237,876,394,093 257,828,271,675 279,895,895,975
17
2.Theo phương pháp P/E
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
EPS 12,529 13,838 14,735 15,512 15,992
Tỷ lệ TTCT 0.37 0.37 0.37 0.37 0.37
DPS 4,680.63 5,169.68 5,504.97 5,795.29 5,974.47
Năm 2010 2011 2012
Trung
bình
P/E 4,6 2,5 4,9 4.00
Vậy ta có giá cổ phiếu vào năm 2017 là 64.000
III. Thiết lập danh mục đầu tư
Tỷ suất sinh lợi của từng chứng khoán
Năm TRA BVH KDC BHS
01/2010 -4,461% 20,322% -1,008% 5,214%
02/2010 2,529% 7,572% 3,952% 2,687%
03/2010 -3,176% 0,490% -3,247% -8,007%
04/2010 -5,223% 12,171% 1,064% 0,938%
05/2010 1,450% -5,025% 1,678% -0,584%
06/2010 4,943% -0,940% -1,703% 4,714%
07/2010 0,364% 2,606% -0,228% 0,841%
08/2010 -3,725% 1,029% -0,345% -0,107%
09/2010 2,724% 16,372% 5,317% 1,735%
10/2010 -1,160% 23,521% -1,180% 1,396%
11/2010 0,767% 0,492% -5,451% -2,227%
12/2010 7,926% 5,762% 0,618% 3,781%
01/2011 15,921% 25,056% 4,703% -1,890%
02/2011 -0,888% 7,637% -0,546% -3,586%
03/2011 0,451% -11,491% -11,121% -5,558%
04/2011 -6,694% -5,598% -9,264% -5,367%
05/2011 -3,146% 15,807% -7,978% 0,842%
06/2011 -9,121% -4,750% -6,363% 5,866%
07/2011 -8,804% -7,630% -4,449% 5,589%
08/2011 10,462% -14,987% -11,050% 4,588%
18
09/2011 -2,720% -6,147% 19,297% -1,311%
10/2011 -2,295% 18,807% 0,114% -0,497%
11/2011 2,355% -10,288% -5,646% 3,320%
12/2011 -7,349% -5,180% -5,906% -0,136%
01/2012 -3,235% -14,436% -14,184% -5,097%
02/2012 23,731% -16,736% -5,482% 0,095%
03/2012 4,978% 29,917% 26,536% 7,267%
04/2012 -0,778% 13,150% 18,223% -1,716%
05/2012 22,714% 14,204% 10,327% 5,565%
06/2012 18,570% -9,486% 8,942% 8,006%
07/2012 6,638% -22,097% -13,099% -4,879%
08/2012 -0,003% -11,357% 3,978% -2,183%
09/2012 3,685% -4,244% -1,905% 1,413%
10/2012 3,920% -16,689% -2,386% -9,019%
11/2012 6,236% -14,915% -12,975% 0,683%
12/2012 -2,036% 1,329% 18,556% 4,964%
01/2013 3,457% -9,163% 14,880% -8,505%
02/2013 3,244% 14,251% 5,511% 5,711%
03/2013 1,849% 41,656% 11,391% 3,531%
04/2013 17,555% 24,742% 4,893% -0,364%
05/2013 13,480% -7,444% 6,872% -0,076%
06/2013 15,528% -0,930% 0,592% 1,800%
07/2013 -0,445% -5,443% 1,359% -0,172%
08/2013 24,442% 6,623% -1,370% 0,020%
09/2013 0,539% -12,862% -3,431% -3,764%
10/2013 -3,856% -3,073% 5,554% -3,676%
11/2013 -7,845% -8,394% 6,168% -8,370%
19
12/2013 -100% -100% -100% -100%
Ma trận hiệp phương sai
TRA BVH KDC BHS
TRA 0,7227% 0,0550% 0,0806% 0,0783%
BVH 0,0550% 1,9819% 0,5766% 0,2213%
KDC 0,0806% 0,5766% 0,7784% 0,0824%
BHS 0,0783% 0,2213% 0,0824% 0,1820%
TRA BVH KDC BHS
Tỷ trọng danh mục 0,35 0,2 0,25 0,2
Tỷ suất sinh lời TB 0,030532011 0,015789172 0,010682303 0,000739332
Tỷ suất sinh lời kì vọng 0,010686204 0,003157834 0,002670576 0,000147866
Tổng Psai của CK 0,001049231 0,00059956 0,00074945 0,00059956
Tỷ suất sinh lợi của danh mục 0,01666248
Độ lệch chuẩn của danh mục 0,054752184
20