Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Một vài giải pháp ứng dụng Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty công nghệ phẩm Minh Quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.65 KB, 59 trang )

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

Mục lục
Lời mở đầu ....................................................................................................1
Chơng I: Nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt động
kinh doanh và giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Minh Quân...........3
1.1.

Nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt động

kinh doanh ......................................................................................................3
1.1.1. Nghiên cứu thị trờng ...........................................................................3
1.1.2. Nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trờng kinh doanh ............................5
1.1.3. Nghiên cứu khách hàng ........................................................................7
1.1.4. Chính sách sản phẩm ............................................................................7
1.1.5. Chính sách phân phối............................................................................8
1.1.6. Chính sách xúc tiến khuyếch trơng .....................................................9
1.1.7. Chính sách giá cả................................................................................9
1.2.

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Minh Quân ............................10

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................10
1.2.2. Ngành nghề và lÜnh vùc kinh doanh ....................................................10
1.2.3. C¬ cÊu tỉ chøc, chøc năng, nhiệm vụ
của các bộ phận, phòng ban ..........................................................................12
Chơng II:

Kết quả kinh doanh và thực trạng hoạt động



Marketing của Công ty giai đoạn 2002 - 2005...........................................15
2.1.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 - 2005 15

2.1.1. Nguồn hàng của Công ty.....................................................................15
2.1.2. Một số kết quả hoạt động kinh doanh..................................................15
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của
Công ty giai đoạn 2002 - 2005 ......................................................................23
2.2.1. Thị trờng của Công ty........................................................................23
2.2.2. Phân tích cạnh tranh trên thị trờng.....................................................25
2.2.3. Phân tích sản phẩm kinh doanh ...........................................................27
2.2.4. Phân tích chính sách giá......................................................................29


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.2.5. Phân tích chính sách phân phối ...........................................................31
2.2.6. Phân tích chính sách xúc tiến ..............................................................34
2.3. Phân tích SWOT ....................................................................................36
Chơng III: Các giải pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh
của Công ty giai đoạn 2006 - 2010 .............................................................40
3.1.

Phơng hớng và nhiệm vụ của Công ty trong thời gian 2006-2010....40

3.2.


Dự báo nhu cầu thị trờng và cạnh tranh trong thời gian 2006-2010 ...42

3.2.1. Dự báo nhu cầu thị trờng...................................................................42
3.2.2. Dự báo cạnh tranh...............................................................................43
3.3.

Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Marketing ............................44

3.3.1. Chính sách chung................................................................................44
3.3.2. Một số giải pháp Marketing cụ thể và điều kiện thực hiện ..................45
3.3.2.1. Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh ....................................45
3.3.2.2.Tăng cờng đào tạo nhân lực.............................................................51
3.3.2.3.Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng.......................................52
3.3.2.4.Một số giải pháp về thu thập thông tin...............................................53
3.3.2.5.Một số giải pháp về chăm sóc khách hàng.........................................53
3.3.2.6.Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................54
3.3.3. Một số đề xuất khác............................................................................54
Kết luận .......................................................................................................56
Danh mục tài liệu tham khảo .....................................................................57


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

Lời mở đầu
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân và
những kiến thực đà đợc học ở nhà trờng, cùng víi kinh nghiƯp thùc tÕ em

thÊy tÇm quan träng cđa Marketing đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp thơng mại nói chung, Công ty Minh Quân nói riêng. Triết lý Marketing
đà phản ánh những t tởng cốt lõi, cơ bản nhất của kinh tế thị trờng. Bắt đầu
nắm bắt nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp đa ra các sản phẩm dịch vụ để
thoả mÃn nhu cầu đó. Triết lý Marketing hiện đại đòi hỏi tất cả các bộ phận
trong doanh nghiệp phải theo đuổi mục tiêu rõ ràng làm sao đáp ứng đợc nhu
cầu của khách hàng tốt nhất, qua đó doanh nghiệp thu đợc lợi nhuận. Chính
bởi lẽ đó em quyết đinh chọn đề tài: Giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của Công ty công nghệ phẩm Minh Quân để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt
động kinh doanh từ đó đa ra một số giải pháp Marketing nhằm thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tợng nghiên cứu Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của
Công ty
TNHH CNP Minh Quân.
- Phạm vi nghiên cứu nghiên cứu Marketing thúc đẩy hoạt động kinh
doanh
của Công ty Minh Quân qua việc nghiên cứu các năm 2002 - 2004 và 2005 từ
đó đa ra các giải pháp cho giai đoạn 2006 -2010.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu trên sổ sách của công ty
nh
báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, bản báo gi¸…


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Phơng pháp xử lý số liệu: Dùng phơng pháp phân tích thống kê đánh
giá
tình hình biến động và mức độ ảnh hởng của nó.
5. Nội dung cơ bản: Đề tài ngoài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3
chơng:
Chơng 1: Nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt động kinh
doanh và giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân.
Chơng 2: Kết quả kinh doanh và thực trạng hoạt động Marketing của Công ty
TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân năm 2002-2005.
Chơng 3: Các giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công
ty giai đoạn 2006-2010.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp, do kiến thức còn hạn hẹp và
cha đủ kinh nghiệm , vì thế báo cáo của em không thể tránh khỏi có những
thiếu sót. Vì vậy em kính mong các thầy cô giáo góp ý để báo cáo của em đợc
hoàn thiện hơn và có thể đợc ứng dụng trong thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thạc sỹ Cấn Anh Tuấn và các thầy cô
giáo trong khoa Thơng Mại đà tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài Một số
giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Công
nghệ phẩm Minh Quân". Qua đây em cũng gửi lời cảm ơn tới các cô chú, các
anh chị trong Công ty ®· nhiƯt t×nh gióp ®ì em trong thêi gian thùc tËp võa
qua.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

Chơng I
Nội dung cơ bản của Marketing ứng dụng trong hoạt

động kinh doanh và giới thiệu khái quát về Công ty
tnhh công nghệ phẩm Minh Quân.
1.1.

Nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng trong hoạt động kinh
doanh.

1.1.1. Nghiên cứu thị trờng:
Nền kinh tế thị trờng không ngừng phát huy tính chủ động sáng tạo
của doanh nghiệp mà còn tăng khả năng thích ứng trớc sự thay đổi của thị
trờng, nếu nh trớc kia các doanh nghiệp kinh doanh theo kế hoạch của nhà
nớc thì bây giờ mọi hoạt động kinh doanh đều xuất phát từ thị trờng, thị
trờng đầy bí ẩn và không ngừng thay đổi. Do vậy để kinh doanh có hiệu quả,
doanh nghiệp phải nghiên cú thị trờng.
Nghiên cứu thị trờng là quá trình tìm kiếm khách quan và có hệ thống
cùng với sự phân tích thu thập thông tin cần thiết để giải quyết các vấn đề cơ
bản của kinh doanh. Bởi vậy nghiên cứu thị trờng giúp nhà kinh doanh có thể
đạt đợc hiệu quả cao và thực hiện đợc các mục đích của mình, đó cũng là
khâu mở đầu cho hoạt động kinh doanh, quyết định sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
Cơ chế thị trờng làm cho hàng hoá phong phú, cung luôn có xu hớng
lớn hơn cầu, bán hàng ngày càng khó khăn, mức độ rủi ro cao, các doanh
nghiệp muốn thành công thì phải thoả mÃn tốt nhu cầu của khách hàng, mọi
hoạt động kinh doanh đều hớng vào khách hàng.
Nghiên cứu nhu cầu thị trờng đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm đợc
thông tin về loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh, dung lợng thị trờng, yêu cầu
về quy cách, chất lợng, mẫu mà hàng hoá của khách hàng ... hiểu rõ thị hiếu,
phong tục tập quán tiêu dùng ở mỗi nhóm và mỗi khu vực, tìm hiểu thông tin về
đối thủ cạnh tranh. Nội dung nghiên cứu thị trờng của doanh nghiệp bao gåm:



Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Thứ hạng phẩm cấp chất lợng nào phù hợp với nhu cầu thị trờng của
doanh nghiệp.
- Đâu là mục tiêu của doanh nghiệp, sản phẩm xơng sống của doanh nghiệp,
khách hàng là ai, ở khu vực nào, nhu cầu hiện tại và tơng lai của hàng hoá mà
doanh nghiệp kinh doanh và các mặt hàng khác doanh nghiệp đang quan tâm.
- Các yếu tố ảnh hởng đến nhu cầu của hàng hoá doanh nghiệp kinh doanh,
u và nhợc điểm của đối thủ cạnh tranh.
- Nguồn hàng nào thì phù hợp với nhu cầu của khách, phân phối nh thế nào
cho hợp lý và nên cạnh tranh bằng hình thức nào.
Đó là toàn bộ thông tin cơ bản và cần thiết, mà một doanh nghiệp phải
nghiên cứu để phục vụ cho quá trình ra quyết định một cách đúng đắn, tối u
nhất. Để nắm bắt đợc những thông tin đó doanh nghiệp phải coi công tác
nghiên cứu thị trờng là một hoạt động không kém phần quan trọng so với các
hoạt động khác nh hoạt động quản lý, nghiệp vụ bởi vì công tác nghiên cứu
thị trờng không trực tiếp tham gia vào các hoạt động trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp nh mua, bán... nhng kết quả của nó ảnh hởng đến
toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên đây cha phải
là một giải pháp có thể giải quyết đợc mọi vấn đề của doanh nghiệp nhng nó
là một hoạt động không thể thiếu đợc đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Công tác nghiên cứu thị trờng đợc tiến hành một cách khoa học sẽ
giúp cho doanh nghiệp xác định đợc :
- Lĩnh vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và lựa chọn sản phẩm
kinh doanh cũng nh các chính sách duy trì, cải tiến hay phát triển sản phẩm.
- Nhu cầu hiện tại, tơng lai và các yếu tố ảnh hởng đến nhu cầu thị
trờng, xác định đợc mục tiêu của doanh nghiệpmột cách đúng đắn.

- Tìm đợc nguồn hàng, các đối tác và bạn hàng kinh doanh, lựa chọn
kênh phân phối và các biện pháp xúc tiến phù hợp.
Trên cơ sở nghiên cứu thị trờng và đánh giá khả năng tiềm lực của
mình, doanh nghiệp lựa chọn hình thức kinh doanh, mặt hàng, thị trờng và
ngời cung cấp.


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.1.2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hởng thuộc môi trờng kinh doanh.
Các yếu tố thuộc môi trờng kinh doanh là các yếu tố khách quan mà doanh
nghiệp không thể kiểm soát đợc nh: văn hóa, xà hội, chính trị, Nghiên cứu
các yếu tố này không nhằm mục đích điều khiển nó theo ý muốn của doanh
nghiệp mà nhằm tạo ra khả năng thích ứng một cách tốt nhất vói xu thế vËn
®éng cđa chóng; ®Ĩ råi tõ ®Êy doanh nghiƯp cã thể đa ra các chính sách phù
hợp cho công việc kinh doanh.
Môi trờng văn hoá và xà hội.
Yếu tố văn hóa - xà hội luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng. Nó có
ảnh hởng lớn tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bài viết này,
em chỉ đề cập tới sự ảnh hởng của các yếu tố trong môi trờng này trong việc
hình thành và đặc điểm thị trờng tiêu thụ của doanh nghiệp. Các yếu tố thuộc
môi trờng văn hóa - xà hội bao gồm các yếu tố sau:
ã Dân số: Đây là quy mô của nhu cầu và tính đa dạng của nhu cầu. Dân
số càng lớn, thị trờng càng lớn; nhu cầu về một nhóm hàng hoá càng lớn;
Có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp hơn.
ã Xu hớng vận động của dân số: Đây là dạng của nhu cầu và sản phẩm
đáp ứng. Tỷ lệ sinh/tử, độ tuổi trung bình cao/thấp, Điều này ảnh hơng tới
cách thức đáp ứng của doanh nghiệp nh: lựa chọn sản phẩm, hoạt động xúc

tiến
ã Hộ gia đình và xu hớng vận động: Độ lớn của một gia đình có ảnh
hởng đến số lợng, quy cách sản phẩm cụ thể,khi sản phẩm đó đáp ứng cho
nhu cầu chung của cả gia đình.
ã Sự dịch chuyển dân c và xu hớng vận động: Sự hình thành hay suy
giảm mức độ tập trung dân c (ngời tiêu thụ) ở một khu vực địa lý có ảnh
hởng không nhỏ đến sự xuất hiện cơ hội mới hoặc suy tàn cơ hội hiện tại của
doanh nghiệp.
ã Thu nhập và phân bố thu nhập của ngời tiêu dùng.
ã Nghề nghiệp, tầng lớp xà hội.


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ã Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo, nền văn hoá. Yếu tố này đòi hỏi
phân đoạn thị trờng và có chiến lợc Maketing phù hợp.
Môi trờng chính trị - pháp luật.
Các yếu tố thuộc lĩnh vực chính trị và pháp luật chi phối mạnh mẽ sự hinh
thành cơ hội và khả năng thực hiện mục tiêu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Sự
ổn định chính trị đà đợc xác định là một trong những điều kiện tiền đề quan
trọng cho hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu tố cơ bản:
ã Quan điểm, mục tiêu dịnh hớng phát triển xà hội và nền kinh tế của
Đảng cầm quyền.
ã Chơng trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm, mục tiêu
của Chính phủ và khả năng điều hành của Chính phủ.
ã Mức độ ổn định chính trị - xà hội
Môi trờng kinh tế - công nghệ.
Môi trờng này có ảnh rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các yếu tố cơ bản bao gồm:
ã Tiềm năng của nền kinh tế.
ã Các thay đổi về cấu trúc, cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân.
ã Tốc độ tăng trởng kinh tế.
ã Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát.
ã Hoạt động ngoại thơng, xu hớng đóng/mở của nền kinh tế.
ã Tỉ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi của đồng tiền quốc gia.
ã Hệ thống thuế, mức độ hoàn thiện và thực thi.
ã Cơ sở hạ tầng kĩ thuật của nền kinh tế.
Môi trờng cạnh tranh.
Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sự phát triển. Trong môi trờng cạnh tranh,
ai hoàn thiện hơn, thoả mÃn nhu cầu tốt hơn và hiệu quả hơn thì ngời đó sẽ
thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp cần chú ý một số yếu tố sau trong
môi trờng cạnh tranh:


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ã Điều kiện chung về cạnh tranh trên thị trờng.
ã Số lợng đối thủ.
ã Ưu, nhợc điểm của đối thủ.
ã Chiến lợc cạnh tranh của đối thủ.
Môi trờng địa lý - sinh thái.
Trong môi trờng này, doanh nghiệp cần chú ý các yếu tố nh:
ã Vị trí địa lý.
ã Khí hậu, thời tiêt, tính thời vụ.
ã Các vấn đề về cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trờng.
1.1.3. Nghiên cứu khách hàng.

Hiểu biết đầy đủ về khách hàng, nhu cần và cách thức mua sắm của họ là
một trong những cơ sở quan trọng có ý nghĩa quyết định đến khả năng lựa chọn
đúng cơ hội kinh doanh và sử dụng có hiệu quả các tiềm năng của doanh
nghiệp.
Căn cứ vào đặc điểm nhu cầu và cách thức mua sắm của khách hàng trên thị
trờng, có thể chia khách hàng làm hai nhóm cơ bản sau:
ã Ngời tiêu thụ trung gian.
ã Ngời tiêu thụ cuối cùng.
Mỗi nhóm khách hàng có những nhu cầu mua sắm và cách thức mua sắm
khác nhau, vì vậy doanh nghiệp cần làm rõ từng nhóm khách hàng để có chính
sách tiếp cận cũng nh chính sách thoả mÃn phù hợp.
1.1.4. Chính sách sản phẩm.
Sản phẩm là một trong bốn tham số cơ bản trong Maketing ( sản phẩm, xúc
tiến, giá cả, phân phối). Bất cứ một doanh nghiệp nào - nhất là doanh nghiệp
thơng mại - cũng phải có những chính sách cụ thể và đúng đắn về sản phẩm
nếu muốn thành công trên thị trờng.


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Hiểu và mô tả đúng sản phẩm của doanh nghiệp là một trong những nhiệm
vụ quan trọng của Maketing. Xác định dúng sản phẩm có ảnh hởng lớn đến
khả năng tiêu thụ và khai thác cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hai cách tiếp cận để mô tả sản phẩm:
ã Tiếp cận và mô tả sản phẩm theo truyền thống.
ã Tiếp cận và mô tả sản phẩm theo quan điểm Maketing.
Mỗi cách tiếp cận đều có những u nhợc điểm riêng của nó. Việc lựa chọn
cách tiếp cận nào là tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp.

Một điều không thể không nhắc tới trong chính sách sản phẩm, đó là việc định
hớng phát triển sản phẩm mới. Trong nền kinh tế thị trờng đầy biến động khó
lờng thì đòi hỏi doanh nghiệp phải thờng xuyên đổi mới về sản phẩm. Điều
chú ý là sản phẩm mới không nhất thiết là mới hoàn toàn. Một sản phẩm cũ cải
tiến cũng có thể đợc coi là sản phẩm mới.
1.1.5. Chính sách phân phối.
Ngời tiêu dùng không chỉ cần sản phẩm tốt và giá rẻ mà họ còn cần đợc
đáp ứng đúng thời gian và địa điểm. Vì vậy để thành công trong kinh doanh,
chính sách phân phối của doanh nghiệp không thể bị coi nhẹ.
Xây dựng chính sách phân phối, doanh nghiệp cần chú ý giải quyết tốt các
nội dung sau:
ã Lựa chọn địa điểm.
ã Lựa chọn và tổ chức kênh phân phối.
ã Tổ chức và điều khiển quá trình phân phối hiện vật.
Một trong những yếu tố rất quan trọng của chính sách phân phối là địa điểm.
Lựa chọn địa điểm liên quan đến các nội dung xác định thị trờng của doanh
nghiệp theo tiêu thức địa lý và khách hàng đồng thời cụ thể hoá nó trong chiến
lợc phân phối. Lựa chọn địa điểm đợc tiến hành theo hai tiêu thức:
Lựa chọn địa điểm ở đâu.
Lựa chọn địa điểm cho ai.


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Kênh phân phèi mµ doanh nghiƯp cã thĨ lùa chän trong chÝnh sách phân
phối của mình:
Kênh phân phối trực tiếp, kênh phân phối gián tiếp.
Kênh phân phối ngắn, kênh phân phối dài.

Việc lựa chọn kênh phân phối nào là tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể. Để thiết
kế hệ thống kênh phân phối cần chú ý các điểm sau: yếu tố ảnh hởng, mục tiêu
và tiêu chuẩn của hệ thống, xác định dạng và phơng án kênh phân phối, lựa
chọn và phát triển các phần tử trong kênh, điều chỉnh hệ thống kênh.
1.1.6. Chính sách xúc tiến.
Xúc tiến là công cụ hữu hiệu giúp cho cung cầu gặp nhau, xúc tiến làm cho
bán hàng trở nên dễ dàng hơn, xúc tiến là cầu nối giữa khách hàng và doanh
nghiệp,Nói một cách ngắn gọn thì xúc tiến có vai trò rất quan trọng trong
kinh doanh. Chính sách xúc tiến là một trong những chính sách quan trọng
trong chiến lợc Marketing.
Hoạt động xúc tiến bao gồm các hoạt động chính sau:
ã Quảng cáo.
ã Khuyến mại.
ã Hội chợ, triển lÃm.
ã Bán hàng trực tiếp.
ã Quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trơng khác.
Các nội dung này đều có vai trò quan trọng nh nhau. Để hoạt động xúc tiến
có hiệu quả, các doanh nghiệp nên sử dụng tổng hợp các nội dung trên. Tuỳ vào
điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn nội dung nào là chủ đạo. Thực tế đÃ
chứng minh rằng doanh nghiệp nào làm tốt công tác xúc tiến thì doanh nghiệp
đó đạt đợc hiệu quả cao trong kinh doanh.
1.1.7. Chính sách giá cả.
Một doanh nghiệp bất kỳ khi hoạch định chiến lợc, chính sách và kiểm
soát giá cả trong kinh doanh cần làm rõ một số vấn đề nh: Mục tiêu đặt giá,
chính sách đặt giá, phơng pháp tÝnh gi¸.


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Xác định mức giá cho các sản phẩm, dịch vụ cụ thể trong kinh doanh không
thể tuỳ ý. Định giá phải đáp ứng các mục tiêu đà đợc đặt ra của doanh nghiệp.
Nó phải đảm bảo:
ã Phát triển doanh nghiệp (thị phần).
ã Khả năng bán hàng (Doanh số).
ã Thu nhập (Lợi nhuận).
Để đạt đợc mục tiêu định giá, doanh nghiệp cần đa ra các quyết định rõ
ràng về chính sách giá của mình. Một số chính sách giá cơ bản:
ã Chính sách về sự linh hoạt của giá.
ã Chính sách về mức giá theo chu kỳ sống của sản phẩm.
ã Chính sách về mức giá theo chi phí vận chuyển.
ã Chính sách giảm giá và chiếu cố giá (chênh lệch giá).
Trên đây là một số nội dung cơ bản của Maketing ứng dụng vào trong hoạt
động kinh doanh nhằm làm cho hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả nh
mong muốn.
1.2.

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh
Quân:

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Quân:
Công ty TNHH Minh Quân đợc thành lập và hoạt động theo quyết định
số 29 ngày 29 tháng 01 năm 2001 của Sở kế hoạch đầu t Hà Nội.
Công ty có trụ sở chính tại Số 88 Phố Hoàng Văn Thái Quận Thanh
Xuân Hà Nội
Đầu năm 2001 Công ty mới đợc thành lập nhng đà có đợc chỗ đứng trên
thị trờng thuộc Quân Thanh Xuân và Quận Đống Đa nhanh chóng do sự nắm
bắt thị trờng một cách nhanh nhạy và chính xác của ban lÃnh đạo công ty.
Năm 2002-2003 Công ty đà mở rộng thị trờng của mình trên toàn thành

phố Hà Nội và uy tín cũng nh tên tuổi của Công ty ngày càng ®−ỵc nhiỊu
ng−êi biÕt dÕn.


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đặc biệt năm 2004 bằng sự phấn đấu không ngừng Công ty đà đợc trở
thành nhà phân phối độc quyền về các sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk cho
các khách sạn, nhà hàng, trờng học, đóng trên địa bàn Hà Nội. Đồng thời
trong năm 2004 và 2005 Công ty còn mở rộng thị trờng của mình ra các vùng
lân cận nh: Hà Tây, Vĩnh Phúc
1.2.2. Ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty TNHH công
nghệ phẩm Minh Quân.
Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân kinh doanh trong lĩnh vực
thơng mại dịch vụ, buôn bán các loại sản phẩm nh sữa, rợu, bia, bánh
kẹo, Các sản phẩm chủ yếu của công ty là:
Các loại sữa chua: sữa chua trắng, sữa chua trái cây, sữa chua dâu, sữa chua
Yaho,
Các loại sữa của hÃng Vinamilk: sữa ông thọ, sữa đặc có đờng Cacao, sữa
bột ngời lớn và trẻ em,
Các loại bia: Carlsberg, Hà Nội, Halida,
Các loại nớc ngọt: Coca cola, Fanta, Sprite,
Các loại bánh kẹo.
Thị trờng đầu ra chủ yếu của công ty là khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Đây là thị trờng có tính cạnh tranh khốc liệt. Từng loại sản phẩm của công ty
trên thị trờng đều phải cạnh tranh quyết liệt với các sản phẩm của các công ty
khác. Từng bớc các sản phẩm của công ty đà khẳng định đợc vị thế của mình.
Mặt hàng sữa chua là một mặt hàng giành chủ yếu cho giới trẻ và nó cũng là

một trong những sản phẩm mà giới trẻ rất thích. Tiềm năng của thị trờng này
là rất khả quan. Dân số của khu vực Hà Nội và các vùng phụ cận ngày một tăng,
trong đó giới trẻ chiếm số đông. Cùng với đó nhu cầu dùng những đồ uống rẻ và
có lợi cho sức khoẻ ngày một tăng. Đó chính là một thuận lợi rất lớn cho loại
sản phẩm này.
Mặt hàng đồ uống nh bia, rợu và nớc giải khát là một trong những mặt
hàng ngày càng trở lên thiết yếu với cuộc sống. Thu nhập của ngời dân ngày
một cao, nhu cầu về đồ uống có ga cũng vì thế mà tăng lªn. Thùc tÕ cho thÊy,


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

đồ uống ngày càng đợc sử dụng nhiều không chỉ trong các dịp lễ tết mà ngay
cả trong những bữa ăn hàng ngày. Nhu cầu của ngời tiêu dùng là rất lớn. Đây
là một thuận lợi to lớn đối với việc sản xuất và kinh doanh mặt hàng này.
Thị trờng đầu vào của công ty khá phong phú. Không chỉ nhập hàng từ một
đầu mối nhất định mà công ty luôn chủ động tìm kiếm nguồn hàng rẻ và phong
phú cả về số lợng lẫn chất lợng để đáp ứng cho nhu cầu của thị trờng.
Tiềm năng thị trờng của những mặt hàng mà công ty Minh Quân kinh
doanh là rất lớn. Nếu nắm bắt tốt cơ hội thì trong một tơng lai không xa, cái
tên Công ty TNHH Minh Quân sẽ trở lên quen thuộc với ngời tiêu dùng.
1.2.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban
trong Công ty Minh Quân.
Công ty TNHH Công nghệ phẩm Minh Quân thuộc loại hình doanh nghiệp
nhỏ với bộ máy tổ chức gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ đề ra tạo lập
năng lực và chất lợng hoạt động thúc đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm chi
phí và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty gồm có:

1. Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và Phó giám đốc.
Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng nh đảm bảo việc làm thờng xuyên cho nghời lao động
trong Công ty. Giám đốc là ngời sắp xếp điều hành quản lí mọi hoat động của
Công ty cơ sở pháp luật, quy chế điều hành của nhà nớc.
Phó giám đốc là ngời đợc giám đốc bổ nhiệm và uỷ quyền đảm nhiệm về
hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt đối ngoại của Công ty nh: Ký kết hợp
đồng liên doanh liên kết, hợp đồng mua bán vật t tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
mà Công ty kinh doanh.
2. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập các kế hoạch, thực hiện và quản lí các
kế hoạch kinh doanh, tham mu cho giám đốc trong việc tổ chức kí kết các hợp
đồng kinh tế. Tổ chức nghiên cứu thị trờng, nắm bắt nhu cầu dể xây dựng kế
hoạch kinh doanh, lựa chọn phơng thức kinh doanh phù hợp cho từng thị
trờng, lựa chọn tìm kiếm nguồn hàng, phục vụ cho hoạt động kinh doanh, x©y


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

dựng mối quan hệ với khách hàng, giữ chữ tín, giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh.
3. Bộ phận tài chính kế toán:
Đứng đầu bộ phận tài chính kế toán là kế toán trởng lÃnh đạo thực hiện các
chức năng về chế độ tài chính, kế toán do nhà nớc và các cơ quan có chức
năng quy định. Xử lí các nghiệp vụ kế toán trong quá trình kinh doanh, quản lí
vốn, tham gia xác định giá, quản lí các nguồn thu thuộc phòng kinh doanh và
cửa hàng Phản ánh tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn, lập ngân sách và xác
định nhu cầu vốn kinh doanh của Công ty, cũng nh xây dựng các kế hoạch sử
dụng vốn và huy động vốn cho hoạt động kinh doanh.

4. Bộ phận tổ chức hành chính :
Bộ phận hành chính có nhiệm vụ quản lí và tổ chức những nhiệm vụ quản trị
của Công ty nh xây dựng mô hình tổ chức, xây dựng các kế hoạch về lao động,
chế độ lơng thởng. Tham mu cho giám đốc trong việc xét bậc lơng thởng
cho cán bộ công nhân viên của Công ty, sắp xếp bố trí lao động, giải quyết các
chế độ chính sách cho ngời lao động. Soạn thảo các công văn, quyết định, quy
định của Công ty, quản lí hành chính, văn th lu trữ, đảm bảo cơ sở vật chất
cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
5. Cửa hàng kinh doanh:
Cửa hàng số 1: Chuyên cung cấp hàng hoá của Công ty cho khu vực Quận
Thanh Xuân.
Cửa hàng số 2: Chuyên cung cấp hàng hoá của Công ty cho khu vực Quận
Ba Đình.
Hai cửa hàng có chức năng giới thệu sản phẩm, bán buôn, bán lẻ các loại
hàng hoá. Công ty phục vụ cho nhu cầu của ngời tiêu dùng thông qua đó nắm
bắt thị hiếu, thái độ, nhu cầu, mức ngời tiêu dùng.
6. Bộ phận kho :
- Thực hiện chức năng tiếp nhận hàng vào kho tổ chức bảo quản hàng hoá
trong kho, đảm bảo chất lợng giảm chi phí, hao hụt, mất mát, h hỏng hàng
hoá .


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

- Tổ chức dự trữ hàng hoá để duy trì hoạt động kinh doanh đáp ứng yêu cầu
của khách hàng một cách kip thời, đồng bộ.

Sơ đồ tổ chức bộ máy


Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tài chính
kết toán

Phòng tổ chức
hành chính

Phòng kinh
doanh

Cửa hàng
số 1

Cửa hàng
số 2

Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về nội dung cơ bản của Marketing và giới
thiệu khái quát về Công ty Minh Quân đà cho ta thấy đợc ta nghiên cứu về vấn
đề gì, lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của công ty, chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban. Tiếp theo ta sẽ đi vào nghiên cứu kết quả và thực trạng hoạt động
Marketing của Công ty giai đoạn 2002-2005.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp


Chơng II
Kết quả kinh doanh và thực trạng hoạt động
Marketing của Công ty Minh Quân giai đoạn 2002 - 2005.
2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Minh Quân giai
đoạn 2002 - 2005.
2.1.1. Nguồn hàng của Công ty Minh Quân.
Công ty Minh Quân là nhà phân phối độc quyền kênh tiêu thụ Horeca
chuyên cung cấp các sản phẩm của công ty sữa Vinamilk cho khách sạn, nhà
nhà, trờng học... nên nguồn hàng chủ yếu của công ty đợc lấy từ Công ty sữa
Vinamilk. Ngoài ra, Công ty Minh Quân còn có nguồn hàng từ các công ty đồ
uống nh Công ty bia rợu Hà Nội, Nhà máy bia Halida,
Nguồn hàng lớn nhất của Công ty là từ Công ty sữa Vinamilk. Lợng hàng
của Minh Quân đợc lấy về từ Công ty sữa Vinamilk chiếm từ 75% - 87% tổng
lợng hàng nhập. Trong các năm qua, cụ thể là từ 2002 -2005, tỉ lệ này là
không có sự thay đổi nào đáng kể. Chỉ tính riêng quý một năm 2006, lợng
hàng của Minh Quân nhập từ Vinamilk đà chiếm tới 83% lợng hàng nhập của
công ty.
Nh vậy nguồn hàng lớn nhất của Minh Quân là Vinamilk. Ta có thể thấy
đợc đây là một nguồn hàng ổn định và chắc chắn. Tuy nhiên do chỉ nhập hàng
từ một đầu mối chủ yếu này có lúc Minh Quân bị lâm vào tình cảnh thiếu hàng
để nhập do một số nguyên nhân khách quan từ phía chủ hàng. Ngoài ra do nhập
hàng chủ yếu từ một nguồn nên xảy ra tình trạng bị động trong kinh doanh. Đây
là những khó khăn mà thời gian qua Công ty Minh Quân đà gặp phải.
2.1.2. Một số kết quả kinh doanh của Công ty Minh Quân đạt đợc trong
thời gian qua (giai đoạn 2002 - 2005).


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.2.1. Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Minh Quân giai đoạn
2002 - 2005.
Biểu 1
Tình hình kinh doanh của Công ty Minh Quân giai đoạn 2002 - 2005
Đơn vị tính: VND
STT

Diễn giải

Năm
2002

2003

2004

2005

Doanh số
I

bán

trực 7.050.256.265

8.984.564.505 10.563.489.150 12.578.469.579

tiếp

1 Sữa

4.642.894.642

5.005.423.165

6.689.467.235

7.689.572.981

2 Bia

1.645.245.321

2.658.694.215

2.003.487.102

2.896.462.533

762.116.320

1.320.447.125

850.645.325

1.517.492.029

2.549.093.335


2.742.178.541

1 Sữa

461.875.462

598.753.951

1.089.465.297

1.124.326.643

2 Bia

265.452.783

461.456.248

576.546.981

721.468.502

3 Bánh kẹo

123.317.080

457.281.830

883.081.057


896.383.396

3 Bánh kẹo
Doanh số
II

hàng

gửi

bán

Tổng

7.900.901.590 10.502.056.534 13.112.582.485 15.320.648.120

(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Doanh số bán trực tiếp chiếm số lợng lớn trong tổng doanh số bán hàng
của Công ty Minh Quân. Cụ thể: trong các năm từ 2002 - 2005, doanh sè b¸n
trùc tiÕp bao giê cịng chiÕm mét tû träng lớn trong tổng doanh số. Năm 2002,
doanh số bán trực tiếp đạt mức 7.050.256.265 đồng chiếm 89,23% doanh số
bán hàng. Con số này của năm 2003 là 8.984.564.505 đồng chiếm 85,55%
doanh số bán hàng. Năm 2004 và 2005 các con số này lần lợt là
10.563.489.150 đồng, 80,55% và 12.578.469.579 đồng, 82,1%. Nh− vËy ta cã


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp


thể thấy đợc rằng, doanh số bán hàng trực tiếp giảm tỷ trọng trong doanh số
bán hàng qua các năm. Nguyên nhân chính là do lợng hàng gửi bán của Công
ty ngày một tăng.
Mặt hàng sữa là mặt hàng đợc bán nhiều nhất trong số các mặt hàng mà
công ty kinh doanh. Năm 2002, doanh số của mặt hàng này là 5.104.770.104
đồng chiếm 64,6% doanh số bán hàng của Công ty. Năm 2003, doanh số này là
5.604.177.116 đồng chiếm 53,36% tổng doanh số. Trong năm vừa qua, 2005,
mặt hàng sữa đạt doanh số bán ra là 8.813.899.624 đồng và bằng 57,5% tổng
doanh số bán hàng. Nh vậy, doanh số mặt hàng sữa không tăng qua các năm,
năm sau cao hơn năm trớc; nhng tỷ trọng của nó trong tổng doanh số bán
hàng lại giảm qua các năm từ 64,6% năm 2002 xuống còn 57,5% năm 2005.
Điều này là do doanh số của các măt hàng khác nh bia và bánh kẹo đà tăng
mạnh hơn so với mặt hàng sữa. Tuy nhiên, trong cơ cấu của doanh số bán hàng
thì doanh số của sữa vẫn chiếm quá nửa.
2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Minh Quân giai đoạn
2002 - 2005.
Biểu 2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2002 - 2005.
Đơn vị tính: VND
STT Diễn giải
1
2

Doanh thu
Nộp

ngân

sách


Năm
2002

2003

7.900.901.590 10.502.056.534

2004

2005

13.112.582.485 15.320.648.120

2.579.846

3.456.732

4.036.482

5.555.790

72.012.465

74.528.643

77.098.791

78.520.641

8.522.080


11.567.582

14.416.006

18.579.257

5.942.234

8.110.850

10.379.524

13.023.467

Chi phí quản
3



kinh

doanh
4
5

Lợi

nhuận


trớc thuế
Lợi

nhuận

sau thuế

(Nguồn: phòng kê toán)


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Nhận xét:
Qua số liệu trên ta có thể thấy, các chỉ số của Minh Quân tăng qua từng
năm. Cụ thể: nếu nh năm 2002, doanh thu mới chỉ đạt 7.900.901.590VND thì
năm 2003 đà đạt 10.502.056.534VND bằng 133% năm 2002. Tới năm 2005
doanh thu của Công ty Minh Quân là 15.320.648.120VND bằng 194% năm
2002 và bằng 117% năm 2004 (doanh thu năm 2004 là 13.112.582.485).
Lợi nhuận sau thuế cũng tăng đều qua từng năm trong giai đoạn 2002 2005. Lợi nhuận sau thuế năm 2002 là 5.942.234VND thì năm 2003 đà là
8.110.850VND. Chỉ số này ở các năm 2004 và 2005 lần lợt là
10.379.524VND và 13.023.467VND. Sau 4 năm lợi nhuận của Công ty tăng
gấp gần 3 lần.
Nộp ngân sách nhà nớc tăng từ 2.579.846VND năm 2002 lên
5.555.790VND năm 2005, nghĩa là tăng gấp gần 3 lần.
Nh vậy kết quả kinh doanh của Minh Quân tăng không ngừng qua các năm
trong giai đoạn 2002 - 2005.
2.1.2.3. Kết quả hoạt động tài chính của Minh Quân giai đoạn 2002 - 2005.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 3: Kết quả của hoạt động tài chính giai đoạn 2002 - 2005.
Đơn vị tính: VND
Năm

Chỉ tiêu

2002

2003

2004

2005

Doanh thu

7.900.901.590

10.502.056.534

13.112.582.485

15.320.648.120

Giá vốn hàng bán


7.346.563.419

10.045.643.753

13.016.322.280

15.054.481.723

72.012.465

74.528.643

77.098.791

78.520.641

9.624.426

11.567.582

14.416.006

18.579.257

Chi phí quản lý
kinh doanh
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh

doanh
LÃi khác
Lỗ khác

1.102.346

Lợi nhuận kế toán

8.522.080

11.567.582

14.416.006

18.579.257

8.522.080

11.567.582

14.416.006

18.579.257

2.579.846

3.456.732

4.036.482


5.555.790

5.942.234

8.110.850

10.379.524

13.023.467

Các khoản điều
chỉnh lợi nhuận
Lợi nhuận chịu
thuế
Thuế thu nhập
Lợi

nhuận

thuế

sau

(Nguồn: phòng kế toán)
Nhận xét:
Tình hình tài chính của Công ty cũng khá khả quan. Các chỉ tiêu tăng liên
tục qua các năm. Nh lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty
tăng gần gấp đôi sau 4 năm, từ 9.624.426VND năm 2002 lên tới
18.579.257VND năm 2005.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 4: Chi tiết doanh thu.

Đơn vị tính: VND
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Các khoản
giảm trừ:

Năm
2002

2003

2004

2005

7.900.901.590

10.502.056.534

13.112.582.485

15.320.648.120

5.249.269


4.795.432

0

0

5.687.945

4.795.432

4.745.478

7.895.652.321

10.497.261.102

13.107.837.007

+ Chiết khấu
thơng mại
+ Hàng bán
bị trả lại
+ Giảm giá
hàng bán
3. Doanh thu
thuần

561.324


15.320.648.120

(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhận xét:
Trong 2 năm gần đây, 2004 và 2005 các khoản giảm trừ doanh thu đÃ
không còn. Điều này làm cho doanh thu thuần của Công ty cũng tăng lên không
ngừng. Từ 7.895.625VND năm 2002 lên tới 15.320.648.120VND. Giải thích
vấn đề này, cán bộ của Công ty cho biết: hàng bán bị trả lại đà đợc khắc phục
một cách triệt để. Cộng với đó là việc giảm giá hàng bán cũng thấp dần do
Công ty đà có thị trờng một cách ổn định.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.2.4. Công tác tổ chức nhân sự của Công ty Minh Quân.

Về cơ cấu nhân sự của công ty
Biểu 5: Lao động của công ty trong 3 năm gần đây.
Phân loại

Tổng số lao động

2003
Số lợng

2004
%


Số lợng

2005
%

Số lợng

%

20 100%

22 100%

25 100%

17

85%

17

77%

17

68%

3

15%


5

23%

7

32%

- Đại học

3

15%

3

17%

5

20%

- Cao đẳng

3

15%

5


23%

7

28%

- Trung cấp

8

40%

8

36%

8

32%

6

30%

6

24%

5


20%

+ Theo giới tính
- Nam
- Nữ
+ Theo trình độ

- Lao động phổ
thông

(Nguồn: phòng TCHC)
Qua biểu trên ta thấy, nhân sự của công ty có sự thay đổi qua các năm. Cụ
thể, năm 2004 tổng số lao động là 22 ngời tăng 2 (10%) ngời so với năm
2003. Đến năm 2005 lao động của công ty đà là 25 ngời tăng 5 (25%) so với
năm 2003 và tăng 17% so với năm 2004.
Nhìn chung lao động có trình độ đại học và cao đẳng chiếm tỷ trọng tơng
đối trong cơ cấu lao động của công ty Minh Quân. Hàng năm tỷ lệ này có sự
thay dổi theo hớng tích cực tuy là không cao. Năm 2003, tỷ lệ lao động có
trình độ đại học chiếm 15% và lao động có trình độ cao đẳng chiếm 15% tổng
số lao động; đến năm 2004 tỷ lệ này là 17% và 23%. Năm 2005 có 5 lao động
có trình độ đại học chiếm 20%, số lao động có trình độ cao đẳng là 7 chiếm
28%. Số lao động có trình độ trung cấp và lao động phổ thông ngày một giảm.
Nếu nh năm 2003 số lao động có trình độ trung cấp chiếm 40% thì tới năm
2005 tỷ lệ này chỉ là 32%. Lao động phổ thông giảm từ 30% năm 2003 xuèng


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp


20% năm 2005. Điều này hoàn toàn phù hợp với chiến lợc phát triển của công
ty. Nó thể hiện đợc sự đúng đắn trong hớng đi của công ty.
Lao động nam trong công ty chiếm tỷ trọng lớn hơn lao động nữ. Sự chênh
lệch này đợc thể hiện rất rõ qua số liệu từng năm. Năm 2003 tỷ lệ lao động
nam là 85% trong khi lao động nữ chỉ chiếm 15%. Năm 2004, tỷ lệ này là 77%
và 23%. Năm 2005, có 18 lao động là nam giới chiếm 72%, nữ giới chỉ có 7
chiếm 28%. Nhng sự chênh lệch này đợc giảm qua các năm nh ta đà thấy
qua số liệu phân tích trên. Lao động nữ của công ty tập trung vào phòng kế toán
tài chính.

Về phân bố lao động trong công ty:
Biểu 6: Phân bố lao động theo phòng ban năm 2005.
Phòng ban

Tổng số

Trong đó
Nam

Nữ

Ban giám đốc

2

1

1


Phòng kinh doanh

4

3

1

Phòng TCHC

4

4

Phòng kế toán

3

Bộ phận kho

4

4

Cửa hàng

8

5


3

Tổng cộng

25

17

8

3

(Nguồn: phòng TCHC)
Việc quản lý lao động thuộc phạm vi, trách nhiệm của phòng TCHC. Trong
Công ty việc phân bố nhân sự do Ban giám đốc quyết định và phòng TCHC thi
hành quyết định đó.
Hàng năm, công ty có những chính sách tuyển dụng thêm lao động cho phù
hợp với đòi hỏi của công việc. Ngoài việc tuyển dụng thêm lao động mới, Công
ty Minh Quân còn có chính sách đào tạo lao động hiện có của mình, nh
khuyến khích, động viên cán bộ công nhân viên đi đi học thêm để nâng cao
trình độ chuyên môn, tổ chức các buổi học trao đổi kinh nghiệm cho cán bộ
trong công ty,


Chuyên đề tốt nghiệp

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của công ty Minh Quân giai đoạn
2002 - 2005.

Trong giai đoạn vừa qua tuy còn gặp nhiều khó khăn song với sự nỗ lực và
phấn đấu của tập thể cán bộ nhân viên bớc đầu Công ty đà khẳng định đợc
chỗ đứng của mình trên thơng trờng. Để có đợc kết quả nh ngày hôm nay,
ngoài sự cố gắng của từng cán bộ, nhân viên trong công ty, thì phải kể tới
những chính sách phát triển đúng đắn mà công ty đà thực hiện trong suốt thời
gian qua. Không thể không nhắc tới những chính sách trong chiến lợc
Marketing của công ty.
Ban giám đốc của Công ty Minh Quân đà xác định chỉ có làm tốt công tác
Marketing thì mới mang lại hiệu quả trong kinh doanh. Chính nhờ sự xác định
đúng đắn cộng với sự thực thi các chính sách một cách hợp lý đà giúp cho Công
ty ngày một đi lên.
Dới đây là một số phân tích thực trạng hoạt động Marketing của Công ty
Minh Quân. Để từ đó phần nào thấy đợc những mặt đà làm đợc và những mặt
còn tồn tại trong chiến lợc marketing của công ty.
2.2.1. Thị trờng trọng điểm của Công ty Minh Quân.

Các khu vực thị trờng trọng điểm của Công ty.
Trong những năm gần đây, cùng với sự đi lên của nền kinh tế, cuộc sống
của đại đa số ngời dân đà đợc cải thiện một cách rõ rệt. Nhu cầu về những
mặt hàng thực phẩm nói chung và về các sản phẩm sữa, bánh kẹo cũng nh đồ
uống nói riêng ngày một tăng cao. Nh vậy là thị trờng cho những mặt hàng
này là rất rộng.
Có trơ së, hƯ thèng cưa hµng cịng nh− hƯ thèng nhà kho chính tại Hà Nội,
thành phố đông dân thứ hai của cả nớc, nên thị trờng chính của công ty Minh
Quân là địa bàn Hà Nội. Là đầu mối, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, xÃ
hội của cả nớc; lại là nơi tập trung của hơn 4 triệu ngời có thể nói Hà Nội là
một thị trờng đầy tiềm năng và hấp dẫn với bất kì doanh nghiệp thơng mại
nào. Đây là một thị trờng rộng, với sức tiêu thụ lớn. Việc tìm kiếm cơ hội kinh
doanh trên thị trờng là rất khả quan.



×