Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.96 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 16.6
GVHD: TS. Ngô Quang Huân
HVTH: Đặng Nguyễn Hồng Phúc
Lớp: QTKD – K22 – NGÀY 2
Mã CK: LCS
TP.HCM, Tháng 01/2014
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 3
1.1 Hồ sơ doanh nghiệp 3
1.2 Lịch sử hình thành 3
1.3 Lĩnh vực kinh doanh 4
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY 5
2.1 Phân tích tỉ lệ 5
2.1.1 Tỷ lệ thanh khoản 5
2.1.2 Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động 5
2.1.3 Tỷ lệ quản trị nợ 6
2.1.4 Tỷ lệ khả năng sinh lợi 6
2.1.5 Tỷ lệ giá thị trường 7
2.2 Phân tích cơ cấu 8
2.3 Phân tích DUPONT 11
2.4 Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính 12
2.5 Mô hình chỉ số Z 13
2.6 Phân tích hòa vốn 14
2.7 Phân tích đòn bẩy tài chính 15
2.7.1 Đòn bẩy định phí (DOL) 15


2.7.2 Đòn bẩy tài chính (DFL) 15
2.7.3 Đòn bẩy tổng thể (DTL) 15
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN 16
PHẦN 4. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ 17
4.2. Phân tích cơ cấu danh mục đầu tư 17
4.1. Lựa chọn mã chứng khoán có tương quan nghịch lớn nhất 17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 2
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1 Hồ sơ doanh nghiệp
Công ty cổ phần LICOGI 166 là đơn vị thành viên của Công ty cổ phần LICOGI 16
(Thuộc Tổng công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng LICOGI ), hoạt động theo Giấy
chứng nhận Đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 18 tháng 5 năm 2007.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 166
Tên tiếng Anh: LICOGI 166 JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: LICOGI 166
Địa chỉ trụ sở chính:
Tầng 4, Toà nhà JSC 34, ngõ 164 Khuất Duy Tiến, Nhân
Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại:
04. 222 50718 Fax: 04. 222 50716
Website:
www.licogi166.vn Email:
Mã chứng khoán: LCS
Nơi niêm yết Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Mã số doanh nghiệp:
0102264629 do Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
đổi lần thứ 8 ngày 16 tháng 5 năm 2012

Vốn điều lệ 60.0.0.0 đồng (Sáu mươi tỷ đồng chẵn)
1.2 Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Licogi 16 tiền thân là Công ty xây dựng số 16, là doanh nghiệp
Nhà nước thuộc Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng (Licogi) được thành
lập theo quyết định số 427/QĐ – BXD ngày 08/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
trên cơ sở tổ chức lại Chi Nhánh của Tổng Công ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng tại
Tp Hồ Chí Minh.
Thực hiện chủ trương của Nhà nước về việc chuyển đổi các Doanh nghiệp Nhà
nước thành Công ty cổ phần. Năm 2005 Công ty tiến hành công tác cổ phần hoá và
đến năm 2006 Công ty Xây dựng số 16 chính chuyển thành Công ty Cổ phần Licogi
16 theo Quyết định số 327/QĐ-BXD ngày 28/02/2006 và Quyết định số 844/QĐ-
BXD ngày 31/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Công ty chính thức nhận giấy
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 3
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư TpHCM cấp ngày
02/06/2006, với vốn điều lệ là 12 tỷ đồng.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
Công ty cổ phần LICOGI 166 đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
thuỷ điện, sân bay , bến cảng; các công trình điện, thông tin liên lạc; các công trình
cấp thoát nước và vệ sinh môi trường; các công trình phòng cháy, chữa cháy, thiết bị
bảo vệ; các công trình thông gió cấp nhiệt, điều hoà không khí; các công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, nền móng công trình.
- Sản xuất kinh doanh vật tư, thiết bị, phụ tùng và các loại vật liệu xây dựng. Gia
công chế tạo kết cấu thép và các sản phẩm cơ khí.
- Các hoạt động dịch vụ: cho thuê thiết bị, cung cấp vật tư kỹ thuật; Tư vấn đầu tư
(không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính), dịch vụ sửa chữa, lắp đặt máy móc, thiết
bị, các sán phẩm cơ khí và kết cấu định hình khác.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, các dự án thuỷ điện vừa và
nhỏ;

- Kinh doanh ô tô và phụ tùng ô tô.
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.
- Kinh doanh vận tải bằng ô tô các loại hình sau:
+ Vận tải hành khách theo tuyến cố định
+ Vận tải hành khách bằng tuyến taxi
+ Vận tải hành khách bằng tuyến xe buýt
+ Vận tải hành khách theo hợp đồng;
+ Vận tải khách du lịch;
+ Vận tải hàng hoá;
- Kinh doanh điện, nước, khí nén.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị và kinh doanh bất động sản.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 4
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
PHẦN 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
2.1 Phân tích tỉ lệ
2.1.1 Tỷ lệ thanh khoản
CHỈ TIÊU KH 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ lưu động CR 1.04 1.12 1.23 1.31
Tỷ lệ thanh toán
nhanh QR 0.54 0.84 0.86 1.22
Nhìn vào các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh khoản của công ty trong giai
đoạn từ 2010-2012, ta nhận thấy tình hình thanh khoản cuả công ty rất tốt và luôn
được đảm bảo. Thật vậy khả năng thanh toán của công ty được cải thiện và tăng đều
trong suốt giai đoạn từ 2010-2012. Điển hình là năm 2012 tỷ lệ lưu động của công ty
là 1.31, tức là một đồng nợ phải trả ngắn hạn được đảm bảo 1.31 đồng tài sản ngắn
hạn và luôn cao hơn so với chỉ số trung bình ngành. Sở dĩ là do trong giai đoạn 2010
đến 2012 tổng tài sản lưu động của công ty liên tục tăng qua các năm tốc độ tăng
trường bình quân ước đạt khoảng 55,13%/năm. Trong khi đó, các khoản nợ của công
ty luôn ổn định với mức tăng trưởng thấp hơn ước khoảng 43,45%/năm.
Thêm vào đó, tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty qua các năm luôn được cải

thiện. Tằng từ mức 0.84 (năm 2010) lên đến 1.22 vào (năm 2012). Để đạt được khả
năng thanh toán nhanh tốt như hiện nay là do công ty đã kiểm soát tốt được lượng
hàng tồn kho. Tỷ lệ hàng tồn kho của công ty liên tục giảm mạnh qua các năm. Vì
vậy, đã góp phần làm tăng tính thanh khoản của công ty.
2.1.2 Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
2009 2010 2011 2012
Hiệu quả sử dụng tổng tài
sản TAT 0.60 2.20 2.80 1.83
Vòng quay tồn kho IT 1.85 11.43 10.21 32.26
Kỳ thu tiền bình quân ACP 141.99 56.43 72.43 147.97
Qua bảng số liệu ta thấy, Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty trong giai đoạn
2010-2012 khá ổn định và duy trì ở mức khá cao so với trung bình ngành. Điều này
cho thấy, hiệu quả sử dụng tài sản của công ty là rất tốt. Thực vậy, hiệu quả sử dụng
tổng tài sản của công ty luôn duy trì giao động ở mức 2, tức là cứ 1 đồng tài sản tạo ra
2 đồng doanh thu. Mặc khác, thấy rằng hiệu quả sử dụng tài sản năm 2012 có giảm so
với 2 năm trước. Điều này có thể giải thích là do ảnh hưởng chung của nền kinh tế
trong nước, thị trường bất động sản vẫn còn “đóng băng” cho doanh thu của công ty
sụt giảm mạnh, đặc biệt doanh thu từ việc thực hiện việc thi công các hợp đồng xây
dựng trong năm 2012 chỉ bằng khoảng 58% so với năm 2011.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho của công ty cũng khá tốt, hàng hóa của công ty
được quay vòng rất nhanh. Từ 11.43 vòng năm 2010 lên đến 32.26 vòng vào năm
2012. Hệ số này một lần nữa minh chứng khả năng kiểm soát hàng tồn kho của công
ty là khá tốt. Thể hiện bằng việc, các hợp đồng thi công của công ty luôn duy trì, thực
hiện và nghiệm thu theo đúng tiến độ đã đề ra.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 5
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
Mặt khác kì thu tiền bình quân của LCS có xu hướng tăng. Tỉ lệ các khoản phải
thu trên tổng tài sản là chiếm tỷ lệ cao và luôn tăng qua các năm từ mức 34.49% trong
năm 2010 tăng lên tới 75.06% trong năm 2012. Điều này cho thấy công ty bị chiếm
dụng vốn khá nhiều. Đây là tình hình chung của các công ty hoạt động trong lĩnh vực

thi công xây dựng các công trình. Vì vậy, công ty cần chú trọng đến việc theo dõi và
thu hồi vốn kịp thời để đưa vào hoạt động.
2.1.3 Tỷ lệ quản trị nợ
2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ nợ/ Tổng tài sản D/A 0.73 0.72 0.74 0.65
Tỷ lệ thanh toán lãi vay ICR 6.29 3.75 4.16 3.44
Tỷ số khả năng trả nợ 0.56 1.15 0.56
Nhìn vào tỉ số nợ trên tổng tài sản của công ty khá ổn định và luôn duy trì ở mức
khá cao, cao hơn rất nhiều so với trung bình nghành. Điều này cho thấy công ty kiểm
soát nợ khá tốt, luôn điều chỉ tỷ lệ nợ xoay quanh mức 70% trong khả năng kiểm soát
của công ty. Điêu này công cho thấy công ty đang sử dụng đòn bẩy tài chính để
khuếch đại doanh thu khá tốt.
Về hệ số khả năng thanh toán lãi vay, ta thấy khả năng thanh toán lãi vay của công
ty là khá đảm bảo và luôn duy trì ở mức trên 3. Tức là, cứ 1 đồng lãi vay của công ty
thì được đảm bảo thanh toán bằng 3 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Nhưng tỷ số
khả năng trả nợ của công ty khá thấp, đặc biệt năm 2012 khả năng trả nợ của công ty
giảm mạnh,các nguồn thu chỉ đủ để trang trải 56% khoản nợ khi có sự cố xảy ra. Điều
này chứng tỏ khả năng xảy ra rủi ro khi sử dụng đòn bẩy tài chính không hiệu quả. Vì
vậy, công ty cần chí ý cân nhắc kỹ khi sử dụng vốn vay để phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, tích cực thu hồi các khoản phải thu tái đầu tư vào hoạt động để làm giảm
áp lực vay nợ.
2.1.4 Tỷ lệ khả năng sinh lợi
2009 2010 2011 2012
Doanh lợi gộp bán hàng và
dịch vụ
GPM 0.08 0.0624 0.0575 0.0538
Doanh lợi ròng NPM 0.07 0.03 0.02 0.02
Sức sinh lợi cơ bản BEP 0.06 0.10 0.09 0.07
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản

ROA 0.04 0.06 0.06 0.04
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở
hữu
ROE 0.16 0.22 0.22 0.11
Dựa vào số liệu đã thu thập được ta thấy tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu của
công ty là rất thấp so với trung bình nghành và đang có xu hướng giảm. Đặc biệt năm
2012 tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là 5.38% tức là cứ 100 đồng doanh thu tạo ra
5.38 đồng lợi nhuận. Ta thấy kết cấu giá vốn hàng bán trên doanh thu chiếm tỷ lệ rất
lớn xấp xỉ 95% điều này cho thấy công ty đã không kiểm soát tốt các chi phí phát sinh
trong hoạt động trực tiếp sản xuất.
Về chỉ tiêu doanh lợi ròng, Ta cũng nhận thấy rằng lợi nhuận sau thuế chiếm tỷ lệ
khá thấp so với doanh thu và thấp hơn so với trung bình ngành, duy trì ở mức 2%.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 6
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
Điều này, có thể lý giải là do doanh thu giảm nhưng các chi phí cố định không giảm
điển hình là chi phí quản lý doanh nghiệp, cá biệt vào năm 2012 công ty còn phát sinh
thêm chi phí bán hàng nên làm ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận sau thuế của công ty.
Suất sinh lời cơ bản của công ty đang có xu hướng giảm qua các năm. Từ mức
10% vào năm 2010 giảm xuống còn 7% vào năm 2012. Điều này chứng tỏ khả năng
năng tạo ra lợi nhuận hoạt động từ tài sản công ty là khá thấp. Điều này cho thấy hoạt
động công ty bị ảnh hưởng trực tiếp do nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu cũng có
xu hướng giảm qua các năm và luôn tiệm với chỉ số trung bình của ngành. Đặc biệt
năm 2012 là năm có sự sụt giảm lớn nhất chỉ số ROA và ROE giảm lần lượt 33% và
50% so với năm 2011. Điều này cho thấy các doanh nghiệp hoạt động trong nghành
bất động sản đang hết sức khó khăn.
2.1.5 Tỷ lệ giá thị trường
2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ P/E P/E 4.39 3.18 4.86
Tỷ lệ P/B P/B 1.37 0.84 0.56

Dòng tiền cho 1 cổ phiếu CFPS 5,590.42 5,335.49 2,733.37
Tỷ số giá/ dòng tiền P/CF 3.33 2.36 2.93
Tỷ lệ P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một đồng lợi
nhuận của công ty. Tỷ số này ở LCS qua các năm cũng có biến động không đáng kể,
chỉ duy nhất năm 2011 là tỉ số này giảm xuống chỉ còn là 3.18, trong khi đó năm 2012
tỉ số này tăng lên ở mức 4.86 %. Đây là một điều tốt vì cho thấy đầu tư vào công ty ít
gặp rủi ro hơn các công ty khác và triển vọng tăng trưởng tốt.
Tỷ lệ P/B giảm dần qua các năm. Từ việc trả giá mua cổ phiếu cao hơn so với giá
trị sổ sách vào năm 2010 giảm xuống tới mức 0.56 tức là giá trị thị trường giao dịch
cổ phiếu năm 2012 thấp hơn một nửa so với giá cổ phiếu ghi trên sổ sách cho thấy
mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị cổ phiếu trên sổ sách.
Điều này đã phản ánh đúng mức dòng tiền thu nhập trên mỗi cổ phiếu của công ty
đang giảm sút do ảnh hưởng chung của nền kinh tế. Vì vậy, việc các nhà đầu tư đã
đánh giá thấp hơn về công ty và đánh giá thấp về khả năng đầu tư có lời tại công ty là
có cơ sở và phản ánh chính xác tình hình tài chính cũng như kỳ vọng trong tương lai
vào lợi tức nhận được từ đầu tư vào công ty.
2.2 Phân tích cơ cấu
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 7
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN 2009 2010 2011 2012
TÀI SẢN NGẮN HẠN 67.00 76.07 90.61 84.31
Tiền và các khoản tương
đương tiền
3.69 9.86 3.58 1.04
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
0.00 7.86 1.67 1.78
Các khoản phải thu ngắn hạn 23.77 34.49 56.38 75.06
Hàng tồn kho 32.48 19.25 27.45 5.66

Tài sản ngắn hạn khác 7.06 4.59 1.53 0.77
TÀI SẢN DÀI HẠN 33.00 23.93 9.39 15.69
Các khoản phải thu dài hạn 0.00 0.00 0.00 0.00
Tài sản cố định 26.11 19.52 8.07 13.10
- Tài sản cố định hữu hình 22.42 19.00 7.77 12.76
- Nguyên giá 25.60 26.25 15.37 24.30
- Giá trị hao mòn lũy
kế
(3.19) (7.24) (7.60) (11.54)
- Tài sản cố định vô hình 0.00 0.00 0.00 0.00
- Nguyên giá 0.00 0.00 0.00 0.00
- Giá trị hao mòn lũy
kế
0.00 0.00 0.00 0.00
- Tài sản cố định thuê tài
chính
0.00 0.00 0.00 0.00
- Nguyên giá 0.00 0.00 0.00 0.00
- Giá trị hao mòn lũy
kế
0.00 0.00 0.00 0.00
- Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
3.70 0.51 0.30 0.34
Bất động sản đầu tư 0.00 0.00 0.00 0.00
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
6.88 4.42 1.33 1.33
Tài sản dài hạn khác 0.00 0.00 0.00 1.27
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100.00 100.00 100.00 100.00

NGUỒN VỐN 2009 2010 2011 2012
NỢ PHẢI TRẢ 72.62 72.48 74.10 64.77
Nợ ngắn hạn 64.19 67.84 73.78 64.56
Nợ dài hạn 8.44 4.64 0.32 0.21
Nguồn vốn chủ sở hữu 27.38 27.52 25.90 35.23
Vốn chủ sở hữu 27.18 27.52 25.90 35.23
-Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
19.33 20.34 17.20 24.64
-Thặng dư vốn cổ phần 2.54 0.09 1.38 2.47
- Cổ phiếu quỹ 0.00 0.00 0.00 0.00
- Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
0.00 0.00 0.00 0.00
- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
0.00 0.00 0.00 0.00
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 8
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
- Các quỹ 0.76 0.91 1.06 2.40
- Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
4.55 6.17 6.26 5.72
- Nguồn vốn đầu tư XDCB 0.00 0.00 0.00 0.00
Nguồn kinh phí và quỹ khác 0.20 0.00 0.00 0.00
- Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
0.20 0.00 0.00 0.00
- Nguồn kinh phí 0.00 0.00 0.00 0.00
- Nguồn kinh phí đã hình

thành TSCĐ
0.00 0.00 0.00 0.00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100.00 100.00 100.00 100.00
Tài sản
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của LCS trong giai đoạn từ năm 2010-2012,
ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn
và giảm tỷ trọng tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu tài sản. Điều này minh chứng cho thấy khả năng thanh khoản của công ty
là rất tốt
Năm 2010 tài sản ngắn hạn chiếm 76,07%, đến năm 2012 tài sản ngắn hạn chiếm
84,93%, đỉnh điểm là lên đến 90,61% vào năm 2011. Mức tăng của tỷ trọng tài sản
ngắn hạn là do tỷ trọng của Các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên đột biến qua các
năm. Trong khi đó các thành tố còn lại của tài sản ngắn hạn lại giảm. Đặc biệt là sự
giảm sâu của hàng tồn kho của công ty qua các năm.
Sự tăng về tỷ trọng của khoản phải thu do công ty là do việc gia tăng công nợ giữa
các công ty trong cùng tập đoàn. Các khoản phải thu phát sinh do thực hiện việc thi
công xây lắp, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ với các công ty cùng họ Licogi. Điều
này choc ho thấy tình hình kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, các công ty trong cùng tập
đoàn đang chiếm dụng vốn lẫn nhau để cùng tồn tại. Tuy tỷ trọng này tăng qua các
năm nhưng các khoản phải thu này không đáng lo ngại vì công nợ phát sinh chủ yếu là
các công ty trong một tập đoàn, khả năng xảy ra các khoản phải thu khó đòi là rất thấp
Tỷ trọng Hàng tồn kho giảm là một dấu hiệu rất khả quan. Trong khi các doanh
nghiệp trong ngành bất động sản đang đối mặt với việc giải quyêt lượng hàng tồn kho
ngày một tăng để tăng khả năng thanh khoản. Việc giảm tỷ trọng hàng tồn chứng tỏ
các hoạt động và thanh khoản của công ty khá tốt.
Tài sản dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng khá nhỏ và có xu hướng giảm. Năm
2010 chiếm tỷ trọng 25.93% đến năm 2012 chỉ còn chiếm tỷ trọng 15.69%. Sự sụt
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 9
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
giảm về tỷ trọng của TSDH chủ yếu là do trong thời gian gần đây tình hình kinh tế

còn khá khăn, hợp đồng thi công giảm mạnh công suất hoạt động đang bị co cụm nên
công ty ít đầu tư vào máy móc và trang thiết bị để mở rộng phục vụ hoạt động kinh
doanh.
Nguồn vốn
Nhìn vào tỷ trọng nguồn vốn của công ty ta thấy tỷ trọng nợ phải trả công ty luôn
chiếm tỷ trọng cao bình quân qua các năm khoảng 70% luôn cao hơn trung bình
ngành. Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, nợ dài hạn chiếm
tỷ trọng khá nhỏ và đang có xu hướng giảm. Trong giai đoạn năm 2011-2012 ta thấy
tỷ trọng vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng lên (7,44%). Điều này cho thấy cơ cấu
nguồn vốn của công ty đang có chuyển biến tốt theo hướng giảm tỷ trọng nợ phải trả,
tăng vốn chủ sở hữu. Giúp công ty tự chủ về tài chính, giảm bớt áp lực trả nợ vay.
Như vậy có thể nhận thấy xu hướng biến động tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn
có thể rút ra một vài kết luận sơ bộ như sau :
Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty khá hợp lý. Tài sản ngắn hạn của công ty
chủ yếu được tài trợ bằng nợ ngắn hạn và vốn chủ sở hữu. Điều này, làm tăng tính
thanh khoản của công ty, tránh xảy ra rủi ro thanh khoản khi công ty sử dụng nợ dài
hạn để tài trợ cho các tài sản ngắn hạn.
Các khoản phải thu của công ty chủ yếu là các khoản phải thu từ các công ty trong
cùng tập đoàn nên khả năng thu hồi nợ là rất cao, sự gia tăng trong tỷ trọng của khoản
mục này thì không đáng lo. Mặt khác, công ty đã cải thiện tốt trong việc hạn chế hàng
tồn kho, làm cho vòng quay hàng hóa tăng, tác động tăng khả năng sinh lợi cho công
ty.
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011

Năm
2012
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 100.00 100.00 100.00 100.00
Các khoản giảm trừ 0.00 0.00 0.00 0.00
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 100.00 100.00 100.00 100.00
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 10
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
dịch vụ
Giá vốn hàng bán 91.84 93.76 94.25 94.62
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 8.16 6.24 5.75 5.38
Doanh thu hoạt động tài chính 4.45 1.64 0.22 0.16
Chi phí tài chính (0.62) 3.20 2.36 1.23
chi phí lãi vay 1.59 1.18 0.81 1.08
Chi phí bán hàng 0.00 0.00 0.00 0.18
Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.85 1.43 1.05 1.70
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.37 3.25 2.56 2.41
Thu nhập khác 0.13 0.01 0.00 0.35
Chi phí khác 0.12 0.02 0.02 0.13
Lợi nhuận khác 0.01 (0.01) (0.02) 0.22
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8.39 3.24 2.54 2.64
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 0.97 0.44 0.49 0.56
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0.00 0.00 0.00 0.00
Lợi nhuận sau thuế TNDN 7.42 2.80 2.05 2.08
Trong giai đoạn từ 2010 – 2012, LCS đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình
đạt 182%/năm và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trung bình 45%/năm. Tuy nhiên Kết
quả kinh doanh 2012 khá trầm lắng khi LCS ghi nhận tốc độc tăng trưởng doanh thu
âm trong 3 năm. Kết quả này chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng kinh tế là cho lĩnh vực
bất động sản đóng băng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động của công ty. Xét về
bản cơ cấu kết quả kinh doanh của công ty ta nhận thấy rằng tỷ trọng giá vốn hàng

bán tăng qua các năm. Vì vậy, làm ảnh hưởng đến lợi nhuận gộp của công ty thể hiện
bằng việc tỷ trọng của chỉ tiêu này đang giảm. Điều này chứng tỏ, việc kiểm soát chi
phí sản xuất của công ty chưa tốt. Mặt khác, tỷ trọng của chi phí bán hàng cũng như
chi phí quản lý doanh nghiêp tăng đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của
công ty một cách đáng kể. Vì vậy, việc kiểm soát chi phí một lần nữa cần được sự
quan tâm của công ty khi hoạt động kinh doanh của công ty ngày một khó khăn.
2.3 Phân tích DUPONT
Bản chất của phương pháp DUPONT là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi
của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản ( ROA ), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở
hữu ( ROE ) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều
đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 11
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
NỘI DUNG
Năm
2009
Năm
2010
Năm 2011
Năm
2012
Lợi nhuận ròng/Doanh thu 0.07 0.03 0.02 0.02
Doanh thu/Tổng tài sản 0.60 2.20 2.80 1.83
ROA 0.04 0.06 0.06 0.04
Tổng tài sản/Vốn chủ sở hữu 3.65 3.63 3.86 2.84
ROE 0.16 0.22 0.22 0.11
Phương pháp phân tích DUPONT là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích tài
chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Thông qua việc sử dụng phương
pháp phân tích DUPONT để phân tích từ trên xuống không những có thể tìm hiểu

được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa các
chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm của
các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các nhà
quản lý doanh nghiệp làm ưu hoá cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo
cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
2.4 Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính
NỘI DUNG Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỉ số P/E 4.39 3.18 4.86
P 13,329.07 10,642.12 7,490.37
ROE 0.16 0.22 0.22 0.11
ROA 0.04 0.06 0.06 0.04
Trong quá trình phân tích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chúng ta
thường có những nhận định về các tỷ số tài chính là chúng cao hay thấp. Để đưa ra
những nhận định này, chúng ta phải dựa trên các hình thức liên hệ của các tỷ số này.
Do đó, cần xem xét ba vấn đề:
Khuynh hướng phát triển: Chúng ta cần phải xem xét khuynh hướng biến động qua
thời gian để đánh giá tỷ số đang xấu đi hay tốt lên. Do đó, khi phân tích các tỷ số tài
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 12
ROA =
Lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng quay tổng tài
sản
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
ROE = ROA x Số nhân vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng

Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài
sản
Vốn chủ sở hữu
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
chính của doanh nghiệp cần phải so sánh với các giá trị của những năm trước đó để
tìm ra khuynh hướng phát triển của nó.
So sánh với tỷ số của các doanh nghiệp khác cùng ngành: Việc so sánh các tỷ số
tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành và với tiêu chuẩn
của ngành cũng cho phép người phân tích rút ra những nhận định có ý nghĩa về vị thế
của doanh nghiệp trên thị trường, sức mạnh tài chính của công ty so với các đối thủ
cạnh tranh. Trên cơ sở đó có thể đề ra những quy định phù hợp với khả năng của công
ty.
Những đặc điểm đặc thù của doanh nghiệp: Hầu hết các doanh nghiệp đều có
những đặc điểm riêng tạo ra sự khác biệt, nó được thể hiện trong công nghệ, đầu tư,
rủi ro, đa dạng hoá sản phẩm và nhiều lĩnh vực khác. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần
phải thiết lập một tiêu chuẩn cho chính nó. Các doanh nghiệp này sẽ có những giá trị
khác nhau trong các tỷ số tài chính của chúng.
Ngoài ra, khi trình bày các tỷ số tài chính cần phải cẩn thận, vì: Trong thực tế, các
khoản mục của bảng cân đối tài sản có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của cách tính toán
mạng nặng tình hình thức, cách tính toán này có thể che đậy những giá trị thật của các
tỷ số tài chính. Một trở ngại khác gây trở ngại việc thể hiện chính xác các tỷ số tài
chính là sự khác biệt giữa giá trị theo sổ sách kế toán và thị giá của các loại tài sản và
trái quyền trên các loại tài sản. Cần thiết hết sức cẩn thận đối với những khác biệt này
và phải so sánh các kết quả của các tỷ số về mặt thời gian và với cả các doanh nghiệp
khác cùng ngành. Tuy nhiên, các giá trị ngành chỉ là các tỷ số dùng để tham khảơ chứ

không phải là giá trị mà doanh nghiệp cần đạt tới. Những quan niệm thận trọng này
không có nghĩa là sự so sánh các tỷ số là không có ý nghĩa, mà là cần phải có các chỉ
tiêu cụ thể cho từng ngành để sử dụng làm chuẩn mực chung trong ngành.
2.5 Mô hình chỉ số Z
NỘI DUNG
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
X1 (X1 = TSLĐ/TTS) 0.76 0.91 0.84
X2 (X2 = LN giữ lại/TTS) 0.03 0.01 0.03
X3 (X3 = EBIT/TTS) 0.10 0.09 0.07
X4 = Giá trị thị trường của VCSH/Giá trị sổ sách của 0.81 0.52 0.24
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 13
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
tổng nợ
X5 = Doanh thu/TTS 2.20 2.80 1.83
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5 3.99 4.54 3.25
Các biến số trong mô hình của Altman lần lượt phản ánh: X1 – Khả năng thanh toán;
X2 – Tuổi của DN và khả năng tích lũy lợi nhuận; X3 – Khả năng sinh lợi; X4 – Cấu
trúc tài chính; X5 – Vòng quay vốn.
Nhận xét:Hệ số Z của LCS trong suốt giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012
luôn duy trì ở mức lớn hơn 2,99. Điều này cho thấy công ty đang hoạt động ở trạng
thái an toàn và ổn định.
2.6 Phân tích hòa vốn
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí F =

CPBH+CPQL+CPTC

3,301,149,098
20,533,493,
657
33,322,861,
730
17,581,778,
955
Biến phí V = GVHB

71,566,941,13
8
415,892,541,
762
921,533,842,
491
532,979,227,
203
Doanh thu hòa vốn lời lỗ

40,468,071,852
328,977,557,
551
579,710,684,
946
326,843,463,
586
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN MẶT
Định phi tiền mặt Ftm

10,052,791,
866
21,393,126,
363
8,513,719,
589
Biến phí
415,892,541,
762
921,533,842,
491
532,979,227,
203
Doanh thu hòa vốn tiền mặt
161,060,897,
375
372,171,635,
123
158,269,172,
055
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ Ftn = Ftm + I
15,275,032,
436
29,266,488,
433
14,586,567,
358
Biến phí
415,892,541,

762
921,533,842,
491
532,979,227,
203
Doanh thu hòa vốn trả nợ
244,729,072,
716
509,142,827,
916
271,162,787,
868
Doanh thu thuần
443,579,010,2
92
977,735,945,6
64
563,279,530,8
81
Nhận xét: Qua các năm mức doanh thu thuần đều cao hơn mức doanh thu hòa vốn lời
lỗ và doanh thu hòa vốn tiền mặt và doanh thu hòa vốn trả nợ, có thể thấy công ty
hoạt động ổn định có hiệu quả.
2.7 Phân tích đòn bẩy tài chính
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
DOL: đòn cân định phí
(EBIT+F)/EBIT
1.
32
1.
31

1.
51
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 14
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
-F: định phí(CPBH + CPQLDN)
6,327,883,
627
10,219,745
,955
10,628,424
,136
DFL: đòn cân tài chính
EBIT/EPT
1.
36
1.
32
1.
41
DTL =DOL * DFL
1.
80
1.
73
2.
13
2.7.1 Đòn bẩy định phí (DOL)
Qua các năm phân tích DOL của LCS năm 2010 và 2011 là khá ổn định, tuy nhiên
độ nghiệng của đòn bẩy kinh doanh DOL trong năm 2012 có sự gia tăng là do các chi
phí cố định của công ty tăng, đặc biệt là phát sinh them chi phí bán hàng. Một đòn bẩy

cao tạo ra được môt lợi thế rất lớn cho công ty, giúp tạo ra nhiều tiền hơn từ mỗi
doanh số tăng thêm nếu việc bán 1 sản phẩm tăng thêm đó không làm gia tăng chi phí
sản suất.
2.7.2 Đòn bẩy tài chính (DFL)
Đòn bẩy tài chính của LCS trong giai đoạn 2010-2012 luôn duy trì ổn định do cơ
cấu nợ của công ty luôn được duy trì theo một tỷ lệ nhất định, công ty đã tận dụng
nguồn lãi vay để đầu tư vào hoạt động của mình, trong tương lai LCS cần giảm chi phí
lãi vay và tăng EBIT.
2.7.3 Đòn bẩy tổng thể (DTL)
Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu với sự thay đổi của
doanh thu. Nếu một DOL tương đối cao chẳng hạn và mong muốn đạt được DTL nào
thì thì doanh nghiệp có thể bù trừ mức DOL cao này với một DFL thấp hơn. Hệ số
DTL năm 2012 có sự thay đổi đáng kể so với 2 năm trước, do đó ban quản trị LCS
cần duy trì tỉ số này trong những năm tiếp theo
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 15
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
PHẦN 3: LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “DU_Phong_LNR”;
sheet “FCFE_FCFF”, sheet “PE”)
Phương pháp Kết quả (VNĐ) Tỷ trọng (%)
Phương pháp chỉ số P/E 12,416 60%
Phương pháp FCFF 26,062 20%
Phương pháp FCFE 17,394 20%
Giá trị định giá 16,141
Nhận xét: với kết quả định giá cổ phiếu LCS của ba phương pháp nêu trên ta thấy cho
ra kết quả gần tương tự nhau. Với giá hiện tại của LCS giao dịch trên thị trường là
6,400 VNĐ xấp xỉ với giá trị cổ phiếu đã tính ở trên nên nhà đầu tư có thể chon thời
điểm hiện tại mua vào cổ phiếu LCS để đầu tư.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 16
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN

Phần 4. THIẾT LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
4.1. Lựa chọn mã chứng khoán có tương quan nghịch lớn nhất
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “He so tuong quan”)
Dùng hàm Correl trong excel để tính tương quan về giá giữa GDT với những cổ phiếu
còn lại đang niêm yết trên sàn giao dịch trong khoảng thời gian từ ngày 04/01/2010
đến ngày 31/12/2012, tìm được mã chứng khoán VIC (Công ty Cổ phần tập đoàn
Vingroup) với hệ số tương quan nghịch lớn nhất -0.621034484.
4.2. Phân tích cơ cấu danh mục đầu tư
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Danh muc dau tu”)
Bộ chứng khoán VIC - LCS
W VIC 52.83%
W MCG 47.17%
Kp 14.09%
δ
p
0.97%
C
p
0.0691%
 Nhận xét: khi kết hợp 2 cổ phiếu thành danh mục, hệ số biến thiên của danh
mục giảm: 0.0691 so với 0.1639 (LCS) và 0.1538 (VIC). Độ lệch chuẩn của
danh mục cũng giảm: 0.97% so với 2.34% (LCS) và 2.14% (VIC). Hệ số hoàn
vốn của danh mục đạt mức khá hơn so với 13.89% của VIC nhưng lại thấp hơn
so với 14.30% của LCS.
 Như vậy danh mục chứng khoán với kỷ trọng 52.83% VIC và 47.17% SVT đã
giảm thiểu rủi ro của từng chứng khoán ở mức tối thiểu và lợi nhuận tối đa.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 17
GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN HVTH: NGUYỄN MINH TUẤN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
a) Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân

b) Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Công ty Licogi 16.6 năm 2010,
2011, 2012.
c) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động
2012.
d) Website: /> /> http://www. licogi166 .vn/
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CTCP LICOGI 16.6 18

×