Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Công Ty Cổ Phần FPT.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.87 KB, 15 trang )

Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
MỤC LỤC
1
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
Công Ty Cổ Phần FPT.
1. Phân tích định tính
1.1. Giới thiệu công ty
1.1.1. Giới thiệu chung
FPT CORP. - FPT CORPORATION
CÔNG TY CỔ PHẦN FPT
Tòa nhà FPT, Lô B2 Cụm sản xuất tiểu thủ Công nghiệp và Công nghiệp nhỏ
Đường Phạm Hùng, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: +84-(0)4-73.00.73.00
Fax: +84-(0)4-37.68.74.10
Email:
Website:
Kinh doanh mảng công nghệ thông tin và viễn thông:
• Xuất khẩu phần mềm
- Tích hợp hệ thống
- Giải pháp phần mềm
- Dịch vụ nội dung số
- Dịch vụ dữ liệu trực tuyến
- Dịch vụ Internet băng thông rộng
- Dịch vụ kênh thuê riêng
- DIEN_THOAI cố định
- Phân phối sản phẩm công nghệ thông tin và viễn thông
- Sản xuất và lắp ráp máy tính
- Dịch vụ tin học


- Giải trí truyền hình
Tất cả các lĩnh vực hoạt động trên của FPT đã được tổ chức BVQI (Vương
quốc Anh) cấp chứng nhận quản lý chất lượng theo chuẩn quốc tế ISO
9001:2000. FPT đang làm chủ công nghệ trên tất cả các hướng phát triển
của mình với các chứng chỉ ISO cho tất cả các lĩnh vực hoạt động, CMMI
cho phát triển phần mềm và đang là đối tác Vàng của Cisco, Microsoft,
Oracle, Checkpoint. Bên cạnh đó, FPT cũng đang sở hữu trên 1000 chứng
2
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
chỉ công nghệ cấp quốc tế của các đối tác công nghệ hàng đầu thế giới. FPT
đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng nhất do Nhà nước trao
tặng năm 2003. Công ty liên tiếp được bạn đọc tạp chí PC World bình chọn
là Công ty Tin học uy tín nhất Việt Nam. Sản phẩm và dịch vụ của FPT luôn
dành được các giải cao nhất của Hội tin học Việt Nam, VINASA trong
những năm qua.
• Tài chính và ngân hàng: Chứng khoán, ngân hàng, quản lý quỹ đầu tư
Chứng khoán, ngân hàng, quản lý quỹ đầu tư
- Môi giới và lưu ký chứng khoán
- Đấu giá và nhận ủy thác đấu giá
- Tư vấn cổ phần hóa và niêm yết
- Tư vấn tái cấu trúc vốn, M & A, bảo lãnh phát hành
- Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
• Bất động sản:
Đây là hướng kinh doanh mới và đang đi những bước đầu tiên của FPT.
• Giáo dục và đào tạo:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao chuyên ngành công nghệ thông tin,
quản trị kinh doanh và các nhóm ngành khác có liên quan trước hết cho tập
đoàn FPT, đồng thời cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin nói chung

và doanh nghiệp phần mềm Việt Nam nói riêng. Sự khác biệt của Đại học
FPT là tập trung đào tạo các kỹ sư công nghiệp, nghĩa là đào tạo theo hình
thức liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp công nghệ thông tin, gắn đào tạo
với thực tiễn, và nghiên cứu, triển khai các công nghệ hiện đại nhất.
1.1.2. Lịch sử hình thành
Ngày 13/9/1988, thành lập Công ty Công nghệ Thực phẩm (The Food Processing
Technology Company), tiền thân của Công ty FPT.
- Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành Công ty Phát triển Đầu tư Công nghệ
FPT (tên giao dịch quốc tế: The Corporation for Financing and Promoting
Technology). Ngày 13/3/1990, công ty mở chi nhánh đầu tiên tại TP Hồ Chí Minh.
- Cuối năm 1994, Công ty thành lập các trung tâm kinh doanh tin học bao gồm:
Trung tâm Hệ thống Thông tin, Xí nghiệp giải pháp phần mềm, Trung tâm Phân
phối Thiết bị Tin học, các Trung tâm Máy tính, Thiết bị Văn phòng 1 và 2, Trung
tâm Bảo hành, Trung tâm Đào tạo Tin học.
- Tháng 1/1997, công ty thành lập Trung tâm FPT Internet, trở thành nhà cung cấp
dịch vụ truy cập Internet (ISP) và nội dung (ICP) đầu tiên ở Việt Nam.
- Năm 1999, công ty thành lập 2 trung tâm xuất khẩu phần mềm tại Hà Nội và TP
Hồ Chí Minh, 2 trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế FPT Aptech tại Hà Nội và
3
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
TP Hồ Chí Minh, khai trương Khu Công nghệ Phần mềm FPT tại tòa nhà HITC.
- Tháng 2/2001, Trung tâm FPT Internet ra mắt trang thông tin điện tử
VnExpress.net.
- Tháng 3/2002, công ty cổ phần hóa với tên Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư
Công nghệ FPT (tên tiếng Anh giữ nguyên).
- Tháng 5/2002, FPT nhận giấy phép cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP).
Tháng 7/2002, FPT cho ra đời sản phẩm máy tính FPT Elead dựa trên công nghệ
của Intel. Tháng 11/2002, VnExpress.net trở thành tờ báo điện tử đầu tiên của Việt

Nam được cấp giấy phép.
- Năm 2003, FPT quyết định chuyển các Trung tâm thành các Chi nhánh.
- Năm 2004, FPT khai trương Chi nhánh FPT Đà Nẵng, thành lập một loạt trung
tâm mới: Trung tâm Dịch vụ ERP, Trung tâm Đào tạo Mỹ thuật đa phương tiện
FPT-Arena, Trung tâm Phát triển Công nghệ FPT.
- Năm 2005, FPT thành lập Trung tâm FPT Media, chuyển đổi Chi nhánh Truyền
thông FPT thành CTCP Viễn thông FPT (FPT Telecom), FPT Telecom nhận Giấy
phép thiết lập hạ tầng mạng viễn thông ở Việt Nam, thành lập Công ty TNHH FPT
Software Nhật Bản, Vườn ươm FPT tại TP Hồ Chí Minh.
- Năm 2006, FPT Telecom được cấp phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ Wimax di
động và cố định, triển khai dịch vụ truyền hình Internet (Internet Protocol
Television-IPTV), FPT được cấp phép thành lập Đại học FPT.
- Tháng 12/2006, niêm yết cổ phiếu của công ty tại Trung tâm GDCK TP.HCM với
giá trị vốn hoá lớn nhất thị trường tại thời điểm đó.
- Năm 2007, ký kết với Tập đoàn SBI Holdings, Inc để thành lập Quỹ Đầu tư Việt-
Nhật (Vietnam-Japan Fund) trị giá 100 triệu USD. Thành lập Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Phần mềm FPT Châu Á – Thái Bình Dương tại Singapore.
- Năm 2008:
+ Tham gia góp vốn thành lập Ngân hàng Tiên phong.
+ Chuyển đối Công ty Viễn thông FPT và Công ty Hệ thống Thông tin FPT thành
tổng công ty.
+ Ngày 28/01, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) chính thức trở
thành thành viên của Liên minh AAG (Asia – American Gateway), cùng tham gia
đầu tư vào tuyến cáp quang biển quốc tế trên biển Thái Bình Dương.
+ Ngày 03/07, FPT và SAP Asia Pacific Japan (APJ) thỏa thuận cùng nhau hợp tác
phát triển tại thị trường Đông Nam Á và Nhật Bản.
+ Ngày 10/04, Bộ Thông tin và Truyền thông đã cấp giấy phép “Cung cấp dịch vụ
Viễn thông sử dụng công nghệ IP” số 545/GP-BTTTT cho Công ty Cổ phần Viễn
thông FPT (FPT Telecom).
4

Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
+ Ngày 26/12, Công ty Hệ thống Thông tin FPT đã ký kết dự án “Quản lý thuế thu
nhập cá nhân” có giá trị lớn nhất mà FPT từng thực hiện, với tổng giá trị 15,5 triệu
USD.
+ Ngày 30/12, Tập đoàn FPT chính thức cán đích doanh số 1 tỷ USD, khẳng định
vị trí công ty công nghệ thông tin – viễn thông hàng đầu Việt Nam
2. Phân tích định lượng
2.1. Phân tích các hệ số
2.1.1. Đánh giá khả năng thanh toán
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “Phân tích hệ số”)
Tình hình thanh khoản của qua các năm như sau:
Bảng 1: Hệ số đánh giá khả năng thanh toán
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Tiền 2,310,510,026,631 1,436,127,765,530 2,903,824,857,644 2,368,903,598,692
Tiền + ĐTNH +
Phải thu
5,475,810,744,31
5 5,248,896,280,887 7,265,068,931,899 6,811,715,125,352
Tài sản ngắn
hạn
7,678,505,205,64
4 8,839,022,362,540 11,093,763,059,317 10,285,227,761,558
Nợ ngắn hạn 4,762,048,890,279
5,438,746,198,74
6 8,356,317,602,581 6,807,334,966,926
Hệ số tiền
0.4852 0.2641 0.348 0.3480
Hệ số thanh

khoản nhanh
1.150 0.965 0.869 1.001
Hệ số thanh
khoản hiện thời
1.612 1.625 1.328 1.511

Khả năng thanh toán: theo tính toán thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của FPT tương
đối an toàn. Hệ số thanh khoản hiện thời cũng khá cao và trong vùng an toàn.
Bảng 2: Các hệ số đánh giá hiệu quả hoạt động
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2,012
Phải thu KH
2,545,551,247,66
4
3,248,876,343,73
5
3,499,608,426,39
6
3,780,429,216,76
0
Doanh thu
thuần (NS)
24,594,303,794,4
10
20,017,303,667,5
73
25,370,246,866,4
01
24,594,303,794,4
10
Vòng quay

phải thu
9.66 6.16 7.25 6.51
5
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
kỳ thu tiền
bình quân
37.26 58.43 49.66 55.34
Hàng tồn kho
1,426,043,318,66
1
2,448,471,898,69
0
3,275,910,774,56
7
2,700,145,208,89
9
Giá Vốn Hàng
Bán
19,902,158,833,2
81
16,028,810,900,9
58
20,412,099,286,5
24
19,902,158,833,2
81
Vòng quay
hàng tồn kho

13.96 6.55 6.23 7.37
Thời gian tồn
kho
26 55 58 49
Tổng tài sản
(A)
10,395,306,453,0
82
12,304,168,523,3
51
14,880,243,512,1
62
14,264,507,256,7
27
Tổng doanh
thu (TNS)
24,624,085,073,5
77 1
25,397,759,809,5
54
24,624,085,073,5
77
Hiệu quả sử
dụng tổng tài
sản 2.37 0.00 1.71 1.73
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động: từ năm 2010 đến nay kỳ thu tiền bình quân tăng,
cụ thể là đến năm 2012 đã tăng lên 55.34 ngày điều này chứng tỏ vốn công ty càng ngày
càng bị chiếm dụng. Tuy nhiên vòng quay hàng tồn kho lại rất thấp, dưới mức ngành.
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tăng nhẹ qua 3 năm gần đây mặc dù doanh thu giảm,
không phải thể hiện sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất mà là do tỷ lệ tài sản giảm

nhiều hơn tỷ lệ giảm của doanh thu.
2.1.2.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 3: các tỷ lệ tài trợ
Chỉ tiêu
2,009 2,010
2,011
2,012
Tổng
Nợ (D)
6,673,708,673,962 7,255,136,971,141 8,594,856,847,746 7,102,675,036,843
Tổng
Tài sản
(A)
10,395,306,453,082 12,304,168,523,351 14,880,243,512,162 14,264,507,256,727
D/A 0.64 0.59 0.58 0.50
EBIT 2,602,557,391,752 2,153,507,243,098 2,715,506,174,575 2,602,557,391,752
Lãi vay
(I)
228,658,640,864 238,147,740,131 249,500,890,165 228,658,640,864
Tỷ lệ
thanh
toán lãi
vay (ICR)
11.38 9.04 10.88 11.38
6
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
Khấu
hao

8,956,067,325 9,569,541,456 13,686,267,633
14,123,113,261
Giá vốn
hàng bán
19,902,158,833,281 16,028,810,900,958 20,412,099,286,524 19,902,158,833,281
Lãi vay
(I)
228,658,640,864 238,147,740,131 249,500,890,165 228,658,640,864
Nợ Gốc 2,235,026,543,546 2,677,512,651,481 4,676,211,384,587 2,890,464,738,920
Tỷ số
khả năng
trả nợ
9.14 6.24 4.70 7.22
Tỉ lệ nợ trên tổng vốn tương đối thấp và an toàn so với ngành, điều này chứng tỏ doanh
nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh. Lãi vay giảm dần thể hiện những năm gần đây doanh
nghiệp không có các dự án đầu tư đáng giá, tuy nhiên điều đó thể hiện công ty có những
cơ hội đầu tư trong tương lai về khả năng tài chính.
2.1.3. Đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 4: Phân tích đánh giá khả năng sinh lợi
Chỉ tiêu
2,009 2,010
2,011
2,012
Lợi nhuận
ròng (NI)
1,952,824,974,927 1,583,923,609,818 2,043,610,037,975 1,952,824,974,927
Tổng tài
sản (A)
10,395,306,453,082 12,304,168,523,351 14,880,243,512,162 14,264,507,256,727
Vốn chủ

sở hữu ( E )
3,005,925,832,108 3,983,400,714,548 5,580,579,920,006 6,249,332,256,365
EBIT 353,374,958,348 242,203,522,628 337,829,026,748 297,645,637,819
Lợi nhuận
gộp (GP)
18,422,051,089,298 20,041,458,740,325 4,958,147,579,877 4,692,144,961,129
Doanh thu
thuần (NS)
18,404,026,239,626 20,017,303,667,573 25,370,246,866,401 24,594,303,794,410
Tổng
doanh thu
(TNS)
18,422,051,089,298 20,041,458,740,325 25,397,759,809,554 24,624,085,073,577
ROA 18.79% 12.87% 13.73% 13.69%
ROE 64.97% 39.76% 36.62% 31.25%
GPM
100.10% 100.12% 19.54% 19.08%
NPM 10.60% 7.90% 8.05% 7.93%
BEP 3.40% 1.97% 2.27% 2.09%
7
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
Khả năng sinh lợi: tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu khá
cao, cao gấp 3 lần của ngành (ROE ngành là 10%). Tình hình kinh doanh của công ty
tương đối tốt, và tăng trưởng tốt trong tương lai.
Doanh lợi ròng - NPM
Doanh lợi ròng của FPT đang có chiều hướng giảm dần qua các năm, nguyên nhân một
phần có thể do tình hình khủng hoảng kinh tế trong những năm gần đây.
Suất sinh lợi cơ bản – BEP

Tỷ số này cho biết khả năng sinh lời cơ bản của FPT, dùng để so sánh công ty với những
công ty khác trong ngành về khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt động từ tài sản của công ty.
Bảng 5: Phân tích đánh giá cổ phiếu
Chỉ tiêu
2009 2010 2011 2012
EPS 5,665 6,584 6,276 5,665
giá trị thị
trường (P)
- 13,200 5,000 3,600
giá trị sổ
sách (B)
- 12,749 18,221 25,481
Lãi ròng
(NI)
1,952,824,974,927 1,583,923,609,818 2,043,610,037,975 1,952,824,974,927
Khấu hao 8,956,067,325 9,569,541,456 13,686,267,633 14,123,113,261
Số cổ phiếu
thường
235,769,839 218,615,495 219,013,445 235,769,839
P/E - 2.00 0.80 0.64
P/B - 1.04 0.27 0.14
Dòng tiền
trên mỗi cổ
phần
- 7,289 9,393 8,343
P/CF - 1.81 0.53 0.43
Các chi tiêu đều cho thấy công ty đang kinh doanh rất tốt. Là một cổ phiếu hấp dẫn đối
với các nhà đầu tư.
2.1.4.Mô hình chỉ số Z((Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL –
sheet “Phân tích hệ số”)

Bảng 6: Mô hình chỉ số Z
8
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
Các chỉ tiêu
2009 2010 2011 2012
X
1
0.74 0.72 0.75 0.72
X
2
0.11 0.11 0.13 0.11
X
3
0.25 0.18 0.18 0.18
X
4
0.45 0.55 0.65 0.88
X
5
2.37 1.63 1.70 1.72
Hệ số Z 4.51 3.57 3.79 3.91
Z > 2,99  doanh nghiệp đang nằm trong an toàn.
2.2. Đòn bẩy tài chính
Bảng 7: Mô hình đòn bẩy tài chính
Bảng 8: Báo cáo hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu Năm 2013
Doanh thu 24,624,085,073,577
Biến phí 18,913,629,682,065

chiết khấu thương mại 29,781,279,167
chi phí nhân công trực tiếp 310,736,849,026
giá vốn hàng bán 18,148,671,231,335
Thuế 424,440,322,537
Số dư đảm phí 5,710,455,391,512
Định phí 4,453,208,477,974
chi phí tài chính 549,888,372,973
khấu hao 1,753,487,601,946
chi phí quản lý 1,291,939,508,109
9
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Các chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
EBIT 2,602,557,391,752 2,153,507,243,098 2,715,506,174,575 2,602,557,391,752
EPS 5,665 6,584 6,276 5,665
I 228,658,640,864 238,147,740,131 249,500,890,165 228,658,640,864
F 3,089,472,384,100
3,495,738,345,19
0
3,905,037,758,637 4,453,208,477,974
DOL 2.19 2.62 2.44 2.71
DFL 1.10 1.12 1.10 1.10
DTL 2.40 2.95 2.68 2.97
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
chi phí bán hàng 857,892,994,946
Lợi nhuận 1,257,246,913,538
Tỉ lệ số dư đảm phí 0.232
Bảng 9: PHÂN TÍCH HÒA VỐN
1. Hòa vốn lời lỗ
DTHV = Tổng định phí/ tỉ lệ số dư đảm

phí 19,202,703,969,108.80
2. Hòa vốn tiền mặt
Khấu hao 3,995,597,901,020.00
Các khoản dự phòng 242,249,402,527.00
Ftm= F-Fht 215,361,174,427.00
DTHV tiền mặt 928,660,065,976.24
3.Hòa vốn trả nợ
chi phí lãi vay 228,658,640,864.00
Ftn= Ftm+NQTN 444,019,815,291.00
DTHV trả nợ 1,914,660,207,718.49
Các điểm hòa vốn lời lỗ và hòa vốn khá cao, chứng tỏ định phí của công ty tương
đối lớn. Nếu công ty làm ăn có lời, điều đó là rất tốt, nếu công ty làm ăn khó khăn định
phí lớn sẽ là một áp lực đối với nhà quản lý.
Đòn bẩy định phí (DOL)
Qua các năm phân tích DOL của FPT là tương đối.
Đòn bẩy tài chính (DFL)
Đòn bẩy tài chính của FPT trong năm 2010, 2012 là rất thấp do công ty không sử
dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn của mình. Đó cũng là một lựa chọn sáng suốt trong
tình hình kinh tế khó khăn hiện nay. Tuy nhiên công ty cũng sẽ có nhiều thuận lợi hơn
khi về tài chính khi có những dự án đầu tư tiềm năng.
Đòn bẩy tổng thể (DTL)
Thể hiện mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sỡ hữu với sự thay đổi của doanh
thu. Nếu một DOL tương đối và một DFL thấp làm cho DTL thấp. Doanh nghiệp chưa sử
dụng hết tiềm lực.
3. Định giá
3.1.1. Mô hình P/E
10
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22

(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “định giá”)
Giá cổ phiếu = EPS dự kiến x P/E ngành
Phương pháp chỉ số P/E
Chỉ tiêu Năm 2013
P/E ngành
9.5
EPS dự kiến
5665
Giá cổ phiếu dự kiến
53,818
3.1.2. Mô hình chiết khấu luồng thu nhập
K=K
rf
+ (K
m
– K
rf
) x
Trong đó:
K
rf
là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, tính tại thời điểm định giá. Ngày 23/9/2013 trái phiếu
chính phủ kì hạn một năm được giao dịch với lợi suất là 6.5%.
(K
m
– K
rf
) Mức bù rủi ro thị trường phản ánh suất sinh lợi tăng thêm mà nhà đầu tư đòi
hỏi khi chuyển từ việc đầu tư vào một tài sản phi rủi ro sang một thị trường có mức độ rủi
ro trung bình. Và được đo bằng chênh lệch giữa suất sinh lợi của danh mục thị trường và

suất sinh lợi phi rủi ro.
Khác với việc sử dụng số liệu hiện hành để ước tính lãi suất phi rủi ro ở phần trên, mức
bù rủi ro thị trường thường được ước lượng dựa vào sơ liệu một giai đoạn nhất định trong
lịch sử. Theo đúng mô hình CAPM, danh mục thị trường phải là danh mục chứa tát cả
các tài sản tài chính trong nền kinh tế, tuy nhiên về mặt thực tiễn thì không thể nào thiết
lập một danh mục đầu tư như vậy. Do đó Vn-Index được sử dụng làm danh mục thị
trường. Em chọn giai đoạn 2004 -2013 để có cái nhìn tổng quát hơn đối với thị trường
chứng khoán.
Phần bù rủi ro
Năm
Trái phiếu thời hạn 1
năm
VN-
INDEX
2,004 6.17% 43.34%
2,005 7.15% 28.51%
2,006 7.64% 144.48%
11
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
2007 7.49% 23.31%
2008 13.06% -65.95%
2009 9.08% 56.76%
2010 10.73% -2.04%
2011 12.20% -27.46%
2012 10.00% 18.00%
2013 6.50% 21.00%
TB
cộng 9.00% 24.00%

Sử dụng giá trị trung bình cộng, ta tính được suất sinh lợi bình quân của VN- Index và
trái phiếu chính phủ ở mức kì hạn một năm lần lượt là 24% và 9%, do đó, mức bù rủi ro
thị trường là 15%.
Tính toán ta có:
K
rf
là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, tính tại thời điểm định giá. Ngày 23/9/2013 trái phiếu
chính phủ kì hạn một năm được giao dịch với lợi suất là 6.5%.
Mức bù rủi ro thị trường là 15%.
Hệ số β được cho là 1.04.( do việc tính toán hệ số β rất khó khăn, nên em xin tạm tính
theo dữ liệu trên các trang web chứng khoán)
K = 6.5% + 15%*1.04 = 22.1%
 Tốc độ tăng trưởng cổ tức
tốc độ tăng trưởng cổ tức
Năm
% cổ
tức
G - tăng
trưởng
2007 11.00%
2008 16.00% 45.45%
2009 15.00% -6.25%
2010 10.00% -33.33%
2011 7.00% -30.00%
2012 12.00% 71.43%
2013 15.00% 25.00%
TB
cộng 12.05%
Tốc độ tăng trưởng cổ tức được dự báo bằng cách lấy trung bình cộng tỉ lệ tăng của % chi
trả cổ tức trong quá khứ. Nhìn vào tốc độ tăng trưởng dự đoán công ty trong giai đoạn

tăng trưởng không ngừng.
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU LUỒNG THU NHẬP
Beta của cổ phiếu
β
1.040
Phần bù rủi ro Km - Krf
13.89%
12
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
Hệ số hoàn vốn phi rủi ro Krf
7.50%
Lãi suất chiết khấu K
21.95%
Giá cổ phiếu dự kiến 2013
20,706
(Xin tham khảo phần tính toán chi tiết trên File EXCEL – sheet “định giá, beta
CMX)
3.1.3. Mô hình phương pháp chỉ số EVA
PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ EVA
Chỉ
tiêu
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
WAC
C
21.95%
G 12% 12% 12% 12% 12% 12% 12% 12%
EVA


581,176,536,108

650,917,720,441

729,027,846,894
816,511,188,521
914,492,531,14
3

1,024,231,634,881

1,147,139,431,066

1,284,796,162,794
Tăng
trưởng
đều

12,914,185,571,552
Hệ số
CK
1.00 0.82 0.67 0.55 0.45 0.37
Hiện
giá
EVA

650,917,720,441

597,815,087,271


549,044,629,368

504,252,922,780

463,115,376,294

5,213,627,697,320
Số
lượng
CP

372,539,633
P dự
kiến

21,417
Kết hợp
Phương pháp Giá
P/E

53,818
DDM

20,706
EVA

21,417
13
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân

Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
Bình quân giá trị cổ phiếu

31,980
Lập danh mục đầu tư
LẬP DANH MỤC BỘ CHỨNG KHOÁN FPT VÀ
BMP

GIÁ CỔ
PHIẾU SUẤT SINH LỜI
Tháng FPT BMP FPT BMP
0 34 32.9
1 38.8 38.5 14.12% 17.02%
2 35.8 40 -7.73% 3.90%
3 36.6 48.1 2.23% 20.25%
4 36 48.8 -1.64% 1.46%
5 43 53 19.44% 8.61%
6 40.4 62.5 -6.05% 17.92%
7 41.6 71 2.97% 13.60%
8 43.1 72 3.61% 1.41%
9 45.1 76 4.64% 5.56%
10 45.8 67.5 1.55% -11.18%
11 48.4 69.5 5.68% 2.96%
12 46.7 70 -3.51% 0.72%
FPT BMP
SUẤT SINH LỜI BÌNH QUÂN 2.94% 6.85%
PHƯƠNG SAI 0.56% 0.75%
ĐỘ LỆCH CHUẨN 7.46% 8.67%
2. DANH MỤC ĐẦU TƯ - DÀN TRẢI RỦI RO
W

BMP
0.5
W
FPT
0.5
HỆ SỐ HOÀN VỐN KỲ VỌNG 4.90%
PHƯƠNG SAI 0.38%
ĐỘ LỆCH CHUẨN 6.20%
ĐỒNG PHƯƠNG SAI 0.12%
14
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT
Học viên: Lý Loan Loan GVHD: TS Ngô Quang Huân
Lớp: Quản Trị Ngày 2 – K22
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN 0.1782
3.LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU - ĐỘ LỆCH
CHUẨN MIN
W
BMP
0.80
W
FPT
0.20
HỆ SỐ HOÀN VỐN KỲ VỌNG 0.08
PHƯƠNG SAI 0.00080
ĐỘ LỆCH CHUẨN 0.03
4. KẾT LUẬN
FPT tăng trưởng tốt và được các nhà đầu tư đánh giá rất cao. Tuy nhiên công ty cần
chú trọng hơn trong việc sừ dụng tốt các nguồn lực để hiệu quả cao hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
a) Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân

b) Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất của Công Ty FPT.
c) Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB Lao động
2012.
d) Website: /> />15
Phân tích tài chính Công Ty Cổ Phần FPT

×