Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

dự án về dịch vụ giải trí hoàn hảo – chứng khoán - entertaiment’s perfect

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.96 KB, 27 trang )

Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU:
PHẦN 1: CƠ SỞ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN.
CHƯƠNG 1: TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH.
1. Ý tưởng kinh doanh
2. Mục đích và động cơ kinh doanh
3. Dịch vụ dự kiến được cung cấp
4. Mô hình doanh nghiệp dự định thành lập
5. Địa bàn triển khai dự án
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN .
1. Cơ sở pháp lý
2. Sự phát triển của thị trường
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.
1. Phân tích môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường văn hoá – xã hội
1.2. Môi trường kinh tế
1.3. Môi trường chính trị - pháp luật
2. Phân tích cầu thị trường
2.1. Xu hướng tiêu dùng của dân cư
2.2. Dự báo nhu cầu thị trường Hà Nội
3. Phân tích cung
Phân tích đối thủ cạnh tranh
PHẦN 2: TRIỂN KHAI DỰ ÁN
CHƯƠNG 1: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT)
2. Chiến lựoc kinh doanh
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Kế hoạch dịch vụ
1.1. Mô tả dịch vụ
1.2. Cách thức phục vụ


1.3. Nguồn cung ứng dịch vụ
2. Kế hoạch marketing
2.1. Định hướng chiến lược marketing
2.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược marketing
Lớp KTPT 47B-QN
1
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
3. Tổ chức nhân sự
4. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
4.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
4.2. Dự kiến doanh thu
4.3. Dự kiến chi phí hoạt động
4.4. Tình hình lợi nhuận
4.5. Thời gian hoàn vốn và điểm hoàn vốn
4.6. Một số chỉ tiêu tài chính của dự án
5. Nguy cơ rủi ro và phương án khắc phục
5.1. Nguy cơ rủi ro
5.2. Phương án khắc phục
6. Kế hoạch hành động
7. Lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội của dự án
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN KINH DOANH TRONG TƯƠNG LAI
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
2. Kiến nghị

KẾT LUẬN CHUNG
Lớp KTPT 47B-QN
2
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
LỜI MỞ ĐẦU:

Xu hướng xã hội ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống người
dân từng bước được cải thiện và nâng cao. Đi theo đó là những nhu
cầu về dịch vụ giải trí. Mà ở đó hội tụ những giây phút thư giãn, nghỉ
ngơi hoàn hảo. Xuất phát từ những ý tưởng đó, chúng tôi xây dựng lên
dự án về 1 “dịch vụ giải trí hoàn hảo” – “CK - Entertaiment’s perfect”.

Khi xây dựng dự án này, chúng tôi đã phải suy nghĩ rất nhiều để
làm sao lập được 1 dự án có tính khả thi cao nhất mà vẫn không đánh
mất sự sáng tạo và độc đáo trong đó.
Với “CK – Entertaiment’s perfect”, chúng tôi nghĩ rằng đã phần
nào đáp ứng được điều đó.
Mặc dù bây giờ vẫn chỉ là những cô cậu sinh viên còn đang ngồi
trên ghế nhà trường. Nhưng với sự nỗ lực và cố gắng, nhóm chúng tôi
hy vọng dự án này sẽ được đánh giá và nhìn nhận 1 cách tích cực nhất.
Chúng tôi xin trân thành cảm ơn!
Nhóm sinh viên thực hiện.
Lớp KTPT 47B-QN
3
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
PHẦN 1: CƠ SỞ VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN.
CHƯƠNG 1: TÊN DỰ ÁN VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH.
1. Ý tưởng kinh doanh
Một lần bạn bè tụ tập đi chơi, trong suy nghĩ của chúng tôi bỗng lóe lên 1 ý
tưởng. 1 ý tưởng về 1 khu vui chơi có đầy đủ những trò chơi, mà đứa nào cũng
thích. Như vậy sẽ không phải đi đâu xa tìm nhưng nơi riêng lẻ. Chỉ cần đến 1 địa
điểm, hòa mình vào những niềm vui bất tận.
Với “CK – Entertaimet’s perfect”, bạn có thể đến và hưởng thụ những giây
phút thư giãn thoải mái nhất và được là chính mình. Với mong muốn làm hài
lòng mọi quý khách. Hệ thống tự phục vụ, xem phim tự chọn cũng như đựơc hát
trên sân khấu như 1 ca sĩ thực thụ, ….

Tên dự án: Dịch vụ giải trí hoàn hảo – “CK – Entertaiment”
2. Mục đích và động cơ kinh doanh
• Mục đích kinh doanh:
- Xây dựng được 1 khu vui chơi hội tụ nhiều dịch vụ hấp dẫn, độc đáo và
mới mẻ nhất. Đáp ứng được nhu cầu giải trí ngày càng cao của người dân
Hà Nôi nói riêng.
- Tạo ra lợi nhuận từ kinh doanh.
• Động cơ kinh doanh
- Động cơ kinh doanh của chúng tôi xuất phát từ mong muốn được thử sức
mình trên thương trường, thử sức mình để làm chủ thu nhập và làm chủ
khả năng của bản thân.
- Thứ 2 là để áp dụng được những kiến thúc đã học vào trong thực tế.
3. Dịch vụ sẽ được cung cấp
1.1. Xem phim theo yêu cầu (tự chọn)
Với dịch vụ này, khách hàng có thể lựa chọn cho mình khoảng không gian
xem phim phù hợp. Nhỏ (dành cho 2 người), vừa hay lớn.
3.2. Karaoke
Điểm đặc sắc và nổi bật trong dịch vụ của chúng tôi là kết hợp giữa không
gian chiếu phim và không gian của 1 phòng hát karaoke.
3.3. Bar – cafe kết hợp sàn diễn âm nhạc
Tại tầng 1 của khu nhà trung tâm, chúng tôi cho xây dựng 1 sảnh rộng. Với
thiết kế trang nhã và lịch sự, phục vụ cho nhu cầu giải trí với các dịch vụ ăn nhẹ,
uống nước, café…. Hơn nữa, bên cạnh đó còn kết hợp với sàn diễn âm nhạc.
4. Mô hình doanh nghiệp dự định thành lập
Mô hình: Kinh doanh cá thể.
Tên quán: CK – Entertaiment’s perfect
5. Địa bàn triển khai dự án
Thuê toà nhà tại 126 Đường Hào Nam, Quận Đống Đa, Hà Nội. Diện tích
150m2 x 3 tầng, mặt tiền 9,5m. Có chỗ để xe, bãi đỗ xe ôtô cách 20m.
Lớp KTPT 47B-QN

4
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
Lý do chúng tôi chọn địa điểm này là vì:
+ Ở đây đã có sẵn cơ sở mặt bằng phù hợp với dự án của chúng tôi.
+ Khu đường này mới đựơc xây dựng lại và có địa thế rất đẹp. Thông
thoáng, dễ gây sự chú ý của người đi đường.
+ Hơn nữa, khu vực này cũng tập trung rất nhiều dân cư và 1 số trường
đại học lớn của Hà Nội như: Nhạc viện Hà Nội, Đại học mỹ thuật công nghiệp
Hà Nội, Đại học văn hoá.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN .
1. Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp được Quốc hội khóa XI thông qua,đã thể hiện rõ
đường lối đổi mới toàn diện nền kinh tế, cho phép các loại hình doanh nghiệp
ra đời, tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế nước nhà phát triển.
- Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành
kèm theo nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính Phủ.
- Luật khuyến khích đầu tư trong nước ban hành số 03/1998/QH10
- Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành luật khuyến khích đầu tư trong nước.
- Thông tư số 06-TT-BK HĐT ngày 24/11/1999 về hướng dẫn lập và
thẩm định dự án đầu tư.
- Các văn bản hiện hành khác của Nhà nước có liên quan
2. Sự phát triển của thị trường
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu giải trí của con người càng
cao.
Người dân, đặc biệt là giới trẻ thích khám phá những địa điểm mới lạ phục
vụ nhu cầu giải trí. Xu hướng thích sự yên tĩnh,riêng tư ngày càng cao.

Khả năng cung ứng của thị trường hiện nay tuy đáp ứng nhu cầu hiện tại
nhưng chưa có sự kết hợp giữa các loại hình giải trí tại cùng một địa điểm. Các
khu giải trí chưa có không gian riêng dành cho số ít. Giá cả các dịch vụ còn khá
cao so với mức độ tập trung của khách hàng.
Lớp KTPT 47B-QN
5
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.
1. Phân tích môi trường vĩ mô
1.1. Môi trường văn hoá – xã hội
Xu hướng văn hóa hội nhập toàn cầu, nhưng vẫn giữ nét truyền thống của
dân tộc. Việt nam đã và đang làm được điều đó theo xu hướng tích cực nhất.
Hà Nội (địa bàn chúng tôi triển khai dự án) là một trong những thành phố
tập trung dân cư cao nhất trên cả nước với tổng dân số tính đến cuối năm 2005
là khoảng 3.160.000 người và phân bố với mật độ dân số là 3.431 người/km2,
cao gấp gần 12 lần mật độ dân số trung bình của cả nước. Tổng số hộ gia đình
trên địa bàn là 753,3 nghìn hộ.
Mặc dù mật độ trung bình là 3.431 người/km2 nhưng phân bố dân số trên
địa bàn thành phố rất không đồng đều, trong đó mật độ dân số tại các quận nội
thành cao gấp nhiều lần so với mật độ trung bình, chẳng hạn như mật độ dân số
tại quận Đống Đa cao hơn 10 lần so với mật độ trung bình. (Xem Bảng 1)
Bảng 1- Thống kê mật độ dân số 9 quận nội thành Hà Nội
TT Quận
Số
phường
Mật độ dân
số
(người/km2)
Số dân
(Nghìn

người)
Số hộ gia đình
(Nghìn hộ)
1 Đống Đa 21 36.797 367 90,0
2 Hoàn Kiếm 18 33.705 178 48,0
3
Hai Bà
Trưng 21 30.337 306 77,1
4 Ba Đình 12 24.454 226 53,5
5 Thanh Xuân 11 20.944 191 42,5
6 Cầu Giấy 7 13.497 163 31,2
7 Hoàng Mai 14 5.487 217 50,1
8 Tây Hồ 8 4.392 105 22,4
9 Long Biên 14 2.970 177 43,0
Tổng 126 1929,4 457,8
Nguồn: Tổng cục TK
Bên cạnh đó, Hà Nội cũng là thành phố có tốc độ phát triển đô thị rất
nhanh. Hiện nay, Hà Nội đã xác lập được quy hoạch cho 180 khu đô thị, trong
đó đã và đang triển khai 40 khu đô thị mới, khu nhà ở tái định cư.
Lớp KTPT 47B-QN
6
B mụn: Chng trỡnh d ỏn PT KTXH
Dõn s ụng cựng vi vic tp trung dõn c cao ti a bn qun ng
a nh phõn tớch trờn l mt iu kin ht sc thun li cho vic trin khai d
ỏn ca chỳng tụi.
1.2. Mụi trng kinh t
Việt Nam đang trên con đờng đổi mới và phát triển. Đổi mới về cơ chế
quản lý, phát triển về các loại hình, lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã đem lại
nhiều cơ hội và khuyến khích đợc ngời có thái độ tích cực trong việc làm giàu
bằng kinh tế.

Một nền kinh tế tăng trởng nhanh đã làm cho mức sống của nhân dân
không ngừng đợc tăng lên. Nhu cầu của họ về một cuộc sống tinh thần cũng
phong phú và đa dạng hơn trớc. Thêm vào đó, thời gian làm việc của ngời lao
động là 5ngày/tuần. Với hai ngày nghỉ cuối tuần, họ sẽ nghĩ nhiều hơn đến việc
mua sắm, th giãn, hội họp bạn bè làm cho hoạt động của chúng tôi có nhiều cơ
hội để mở rộng quy mô.
Xu thờ toan cõu hoa nờn kinh tờ quục tờ,c biờt Viờt Nam a tr thanh
thanh viờn chinh thc cua tụ chc thng mai quục tờ WTO se m ra nhiờu c
hụi cho cac doanh nghiờp õu t phat triờn.c biờt s ục ao trong y tng
kinh doanh c anh gia cao phuc vu c nhng goc trụng cua nhu cõu thi
trng ngay cang tng lờn ang kờ i cung vi mc sụng ngay cang cao cua dõn
sụ trờn thờ gii ma trong o Viờt Nam la iờm tng trng nong.
Trong thp niờn qua, tng sn phm quc ni (GDP) ca Vit Nam tng
trung bỡnh hng nm l 7,1%, l mt trong nhng nc cú GDP tng mnh nht
trong khu vc. Nu tớnh mc tng trng GDP liờn tc trong ba nm qua, Vit
Nam ng th ba ch sau Trung Quc v n .
Trong bn bỏo cỏo mi cụng b, Qu Tin t Quc t (IMF) nhn nh
trin vng kinh t Vit Nam t 2006 n ht nm rt kh quan. u t cụng s
hi phc, mụi trng bờn ngoi thun li, GDP tng 7,8% v thu nhp bỡnh quõn
u ngi t 715 USD, tng 80 USD so vi nm ngoỏi.
1.3. Mụi trng chớnh tr - phỏp lut
Việt Nam có nền chính trị ổn định. Nhà nớc luôn khuyến khích và có
nhiều hỗ trợ cho kinh tế t nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc thành lập và
phát triển. Khi đi vào hoạt động, hình thức kinh doanh của chúng tôi sẽ đợc tiến
hành thuận lợi.
2. Phõn tớch cu th trng
2.1. Xu hng tiờu dựng ca dõn c
Xột tng quỏt, xu hng tiờu dựng ca dõn c H Ni trong thi gian qua
cú mt s c im ỏng chỳ ý sau õy:
- T l tiờu dựng so vi GDP ca Vit Nam thuc loi cao so vi cỏc nc

trong khu vc (Vit Nam trờn 70%, Singapore l 55,9%, Malaysia l
58,2%, Thỏi Lan l 67,7%, );
- Tiờu dựng ó tng vi tc khỏ, vt xa so vi tc tng dõn s (bỡnh
quõn nm trong giai on 2001-2005, dõn s tng 1,4%, tiờu dựng - tớnh
theo giỏ so sỏnh, tng 7,7%). Chng t tiờu dựng bỡnh quõn u ngi v
mc sng ca dõn c tng ó khỏ hn nhiu;
Lp KTPT 47B-QN
7
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
- Tốc độ tăng tiêu dùng của dân cư còn cao hơn cả tốc độ tăng trưởng kinh
tế (bình quân 5 năm qua là 7,7% so với 7,5%), chứng tỏ đây là một thị
trường tiềm năng;
- Đại bộ phận tiêu dùng từ thu nhập của hộ gia đình được thực hiện thông
qua thị trường làm cho tỷ lệ giữa tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng so với tiêu dùng của hộ gia đình đã tăng từ 75,1% (năm 2000)
lên trên 80% (năm 2005). Điều đó chứng tỏ tính "hàng hoá" của nền kinh
tế ngày một tăng.
Cơ cấu sử dụng sản phẩm theo ngành tiêu dùng của hộ gia đình cũng chuyển
biến theo một hướng khác trước.
Cấu trúc tiêu dùng của các hộ gia đình cho biết tỷ lệ thu nhập dành cho các nhu
cầu cụ thể như sau:
Biểu đồ 1 : Cấu trúc tiêu dùng của các hộ gia đình
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm nghiên cứu Người tiêu dùng
và Doanh nghiệp, thuộc báo SGTT. Tháng 3/2006
Qua những nhận định về xu hướng tiêu dùng trên có thể thấy người tiêu
dùng ngày càng có xu hướng tăng tỷ lệ tiêu dùng cho các nhóm sản phẩm từ các
ngành công nghiệp xây dựng và dịch vụ. Các hàng hóa cao cấp (điện thoại di
động, máy vi tính, điều hòa, ôtô, xe máy,…) và các dịch vụ giải trí (truyền hình,
internet, du lịch,…) đang ngày càng được tiêu dùng mạnh. Chi tiêu cho điện,
nước, điện thoại, internet cao thứ 3 trong số các ưu tiên của các hộ gia đình, chỉ

đứng sau chi tiêu cho thực phẩm và tiết kiệm.
Lớp KTPT 47B-QN
8
1
28.9
%
2
16.5
%
3
5.1
%
4
8.0
%
5
6.9
%
6
9.5
%
7
12.3
%
8
12.8
%
Điện, nước, điện
thoại, internet,…
Nhu yếu phẩm,

đi lại khác
Giải trí, thể
thao, làm đẹp
Y tế, học tập
Con cái
Thực phẩm
Tiết kiệm
Phụ giúp gia đình
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
Một cuộc khảo sát khác cho thấy, cùng với việc kinh tế phát triển, những
nhu cầu tiêu dùng về các loại hình dịch vụ giải trí của người dân thành phố ngày
càng cao, nhu cầu về hình thức giải trí truyền hình của người dân đã tăng lên
đáng kể trong thời gian qua. Điều này được thể hiện qua tỷ lệ các hình thức giải
trí được ưa chuộng như sau:
Biểu đồ 2 : Các hình thức giải trí được ưa thích tại HN và Tp. HCM
Nguồn: Khảo sát của Trung tâm nghiên cứu Người tiêu dùng
và Doanh nghiệp, thuộc báo SGTT. Tháng 3/2006
Như vậy, có thể thấy đại đa số (79,06% tổng số cá thể nghiên cứu) người
tiêu dùng giải trí bằng hình thức xem tivi là chủ yếu. Điều này chứng tỏ rằng
truyền hình đã và đang là một phương tiện nghe nhìn, giải trí không thể thiếu
trong mỗi gia đình. Truy nhập internet cũng là một loại hình giải trí được ưa
thích với tỷ lệ 22,31% và đang dần phát triển.
2.2. Dự báo nhu cầu thị trường Hà Nội
Đối với Hà Nội là một thành phố đầy tiềm năng với tổng dân số hơn 3 triệu
người, thu nhập bình quân đạt trên 1500 USD/người/năm, nhu cầu về tiêu dùng,
giải trí và văn hóa đều tăng cao.
Một ví dụ:
Điều tra chọn mẫu nhu cầu xem phim của người dân Hà Nội:
* Bạn thường đi xem phim chiếu rạp
Một tuần một lần 554 phiếu

Một tháng một lần 338 phiếu
Thỉnh thoảng thấy phim nào hay, nổi tiếng mới
xem.
3,648 phiếu
Không đi xem bao giờ, tốn tiền. 1,654 phiếu
Lớp KTPT 47B-QN
9
8.4%
5.1%
55.1%
25.0%
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
Ý kiến khác. 422 phiếu
Tổng cộng: 6,616 phiếu
Lớp KTPT 47B-QN
10
6.4%
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
* Xây dựng bảng hỏi điều tra về thị trường giải trí
Như đã phân tích ở trên, thu nhập đầu người của các hộ gia đình tăng nhanh,
kéo theo sự gia tăng trong chi tiêu cho các nhu cầu giải trí. Như vậy có thể
khặng định nhu cầu giải trí của người dân Hà Nội luôn tăng cao.
3. Phân tích cung
Phân tích đối thủ cạnh tranh
* Một số rạp chiếu phim trên địa bàn Hà Nội.
1. Bạch Mai - 437 Bạch Mai
Ưu điểm: Địa điểm thuận lợi, là nơi tập trung đông dân cư, gồm nhiều
trường đại học ở quận Hai Bà Trưng, chỗ để xe khá rộng và tiện lợi.
Nhược điểm: Phim khá cũ, ít nhập phim mới so với các rạp chiếu bóng khác
ở Hà Nội.

Tiện nghi: Rạp có 300 ghế ngồi. Âm thanh, hình ảnh khá.
Giá vé: 10.000 đồng (buổi 12:00; 17:00 ngày thường và 9:30 ngày thứ 7,
Chủ nhật); 15.000 đồng (buổi 14:00); và 20.000 đồng (buổi 20:00).
Đánh giá: 6/10.
2. Dân Chủ - 211 Khâm Thiên
Ưu điểm: Luôn nhập phim nhựa mới, độc quyền của hãng Vision Net. Chất
lượng âm thanh hình ảnh cực tốt, trang thiết bị hiện đại. Chỗ ngồi thoải mái.
Nhân viên phục vụ chu đáo. Giá vé vừa phải phù hợp với học sinh, sinh viên.
Nhược điểm: Còn vấn nạn phe vé. Để xe lộn xộn do không gian chật chội.
Tan buổi chiếu khán giả ùa ra thường gây ùn tắc và nguy hiểm trên đường
Khâm Thiên.
Tiện nghi: 326 ghế ngồi. Màn ảnh rộng 300 inch. Âm thanh vòm, digital.
Phim chất lượng chuẩn. Giá vé: 15.000-20.000 đồng/vé 2 người (buổi 12:00;
14:30; 18:15) và 15-20.000 đồng/vé 1 người (buổi 20:30).
Đánh giá: 8/10.
3. Đặng Dung - 17+19 Đặng Dung
Ưu điểm: Trực thuộc công ty Điện ảnh Hà Nội nên nguồn phim mới nhập về
khá cập nhật, sát với nội dung trình chiếu tại rạp Tháng 8. Có nhận chiếu hợp
đồng và giảm giá vé từng thời gian cụ thể.
Nhược điểm: Nằm tại một phố nhỏ và khuất nên ít người biết đến. Diện tích
để xe quá chật, không đáp ứng được nhu cầu khi đông khách. Số lượng ghế ngồi
hạn chế.
Tiện nghi: Màn hình và âm thanh thuộc loại trung bình. Rạp gồm 140 chỗ.
Đánh giá: 6/10.
4. Fafilm Cinema - 19 Nguyễn Trãi
Ưu điểm: Phim mới do Fafilm nhập về đều được chiếu ở đây đầu tiên. Rạp
ấm cúng, là nơi thích hợp để giao lưu với các đoàn làm phim. Hiện nay, Fafilm
Cinema đã có chương trình làm thẻ hội viên, mỗi thành viên sẽ được xem những
bộ phim mới mua về và giao lưu với đạo diễn, diễn viên trong nước. Chỗ để xe
thoáng đãng, rộng rãi.

Nhược điểm: Quá xa trung tâm, nằm ngay trên con đường hay kẹt xe (gần
Ngã Tư Sở) khiến lượng lớn khán gia không biết tới rạp. Việc thông báo cho các
thành viên chưa được quan tâm. Nhiều người hầu như không biết thông tin gì,
Lớp KTPT 47B-QN
11
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
phải tự liên lạc hoặc đến rạp mới biết phim gì sẽ được chiếu và chiếu vào lúc
nào.
Tiện nghi: 176 ghế, âm thanh digital, màn ảnh rộng 300 in. Giá vé 20.000
đồng.
Đánh giá: 8/10.
5. Tháng 8 - 45 Hàng Bài
Ưu điểm: Đã có danh tiếng từ lâu (hiện Tháng 8 là rạp có thâm niên nhất ở
Hà Nội). Gần đây đã có đầu tư để thay đổi nâng cấp một số máy móc thiết bị
nên có sức hút khán giả. Hình ảnh tốt, âm thanh to. Hiện có ba phòng chiếu (bao
gồm cả rạp New Age Cinema).
Nhược điểm: Do không gian trong rạp quá rộng nên âm thanh bị loãng. Ghế
ngồi cứng, không thoải mái. Chỗ ngồi nhiều nhưng ít khi kín rạp. Diện tích để
xe chật vì nằm trên đường Hàng Bài với vỉa hè nhỏ. Vẫn còn tình trạng phe vé.
Tiện nghi: Rạp A: 1.000 chỗ, rạp B: 120 chỗ. Màn ảnh rộng, âm thanh
Digital. Giá vé 15.000 đồng (buổi 12:00, 17:00); 20.000 đồng (buổi 14:30);
20.000-30.000 đồng (buổi 20:00) tuỳ vị trí.
Đánh giá: 8/10.
6. Trung tâm Chiếu phim Quốc gia - 87 Láng Hạ
Ưu điểm: Rất xứng đáng là trung tâm chiếu phim của Hà Nội. Gồm 4 phòng
chiếu, khán giả có thể tuỳ ý thích xem. Chất lượng hình ảnh âm thanh tốt. Chỗ
ngồi thoải mái, sắp xếp hợp lý. Chỗ để xe khá rộng. Ngoài ra, trung tâm còn có
một không gian khá thoáng. Nhân viên phục vụ chu đáo. Có giảm giá vé cho
học sinh sinh viên vào thứ 7, Chủ nhật.
Nhược điểm: Quầy bán vé hơi khó nhìn. Ngồi trong rạp hơi lạnh chân. Thi

thoảng ở đây còn tổ chức liên hoan phim nhưng những khán giả ít được xem vì
thông báo không rộng rãi.
Tiện nghi: Gồm 4 cụm rạp. Giá vé: từ 10.000 đồng (nếu có thẻ học sinh, sinh
viên) cho tới 20.000 đồng tuỳ từng buổi chiếu.
Đánh giá: 9/10
7. Mega star – Vincom tower 91 Bà Triệu
Ưu điểm: Khung cảnh sang trọng, lịch sự, chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt.
Có giảm giá vé cho học sinh, sinh viên vào thứ 2, thứ 3, thứ 5. Và giảm giá cho
mọi đối tượng vào thứ 4 hàng tuần. Nhân viên phục vụ tận tình, chu đáo. Kết
nối wifi miễn phí.
Nhược điểm: Giá vé khá cao, chưa phù hợp với đa số đông dân cư. Không
được mang đồ ăn, đồ uống bên ngoài vào phòng chiếu.
Tiện nghi: Có 8 phòng chiếu phim.
Đánh giá: 9/10
* Bar – café kết hợp sàn diễn âm nhạc tại thị trường Hà Nội đã có
nhưng chưa nhiều. Dưới đay là 1 số quán café ở Hà Nội:
1. Z café – 17 Tông Đản
Ưu điểm: Đồ uống ngon. Có dịch vụ nhạc sống
Nhược điểm: Không gian chật chội, giá thành lại cao.
2. Làn sóng xanh – Chùa Bộc
Ưu điểm: Không gian rộng, nội thất đẹp.
Lớp KTPT 47B-QN
12
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
Nhược điểm: Giá thánh cao. Sàn diễn âm nhạc không phục vụ để khán giả
hát. Chỉ để ca sĩ hát.
3. Highland coffee- Hồ Hoàn Kiếm
Ưu điẻm: Mặt bằng rộng, khung cảnh lãng mạn.
Nhược điểm: Giá thành cao.
* Karaoke

1. Karaoke Ngân Hà - Phố Vọng
Ưu điểm: Nhiều phòng, hát karaoke không phải trả tiền giờ (Chỉ trả tiền đồ
uống)
Nhược điểm: Không gian nhỏ, nội thất đơn giản.
4. Karaoke 175A Trường Trinh
Ưu điểm: Giá giờ hát không cao, phù hợp với nhiều đối tượng. Nhân viên
phục vụ tận tình.
Nhược điểm: Nằm trên trục đường nhỏ, hay xảy ra tắc đường. Cơ sở vật chất
phòng hát còn giản đơn.
Lớp KTPT 47B-QN
13
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
PHẦN 2: TRIỂN KHAI DỰ ÁN
CHƯƠNG 1: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1. Phân tích thuận lợi, khó khăn với việc phát triển kinh doanh
1.1 Thuận lợi
- Giải trí luôn là một nhu cầu không thể thiếu của con người. Đặc biệt là
trong điều kiện cuộc sống của con người ngày càng phát triển như hiện
nay thì hình thức giải trí bằng cách đến quán thưởng thức một tách cà
phê hay ngồi bar uồng ly riệu đẫ trở thành thói quen của phần lớn những
người ở tầng lớp trung và thượng lưu.Còn hình thức hát karaoke cũng đã
trở nên quen thuộc với mọi người đặc biệt là giới trẻ.
- Tại CK còn có một hình thức hoàn toàn mới rất đặc biệt đó là xem phim
tự chọn. Không giống như đi xem tại rạp, khách hàng sẽ được thưởng
thức một bộ phim mà mình yêu thích trong một không gian riêng lịch sự
và sang trọng. Được ăn uông, nói chuyện trao đổi với bạn bè 1 cách
thoải mái, nhưng vẫn không làm xáo trộn không gian. Sự kết hợp giữa
hình thức cũ và mới này chính là điểm khác biệt của CK mà chưa một
quán nào trên địa bàn HN có được.
- Một thuận lợi khác quyết định lớn đến sự phát triển của quán đó là CK

có một vị trí rất lý tưởng, ngay cạnh Nhạc Viện HN và gần hai trường
đại học khác là ĐH Văn Hóa HN và ĐH Mỹ Thuật Công Nghiệp. Theo
điều tra thì phần lớn SV ở các trường này đều ưa chuộng giải trí bằng
hình thức xem phim hay hát karaoke, và đến 90% số giáo viên có thói
quen uống cà phê hoặc ngồi bar. Hơn nữa, xung quanh Hào Nam là các
trục đường lớn có nhiều văn phòng hoặc công ty và đến 80% dân cư ở
khu vục này là thuộc tầng lớp trung và thượng lưu.Như vậy có thể thấy
lượng khách hàng tiềm năng là rất lớn.
- Quán CK được thiết kế sang trọng, hiện đại với lối phục vụ chuyên
nghiệp luôn làm cho khách hàng thấy mình thực sự là thượng đế
- CK là ý tưởng xuất phát từ những sinh viên trẻ chuyên ngành kinh tế, có
kiến thức kinh doanh, năng động, sáng tạo (he he…) hoàn toàn có đủ
khả năng để đưa CK phát triển mạnh và tương lai có thể trở thành một
thương hiệu lớn.
1.2 Khó khăn
- Mặt bằng không ổn định. Mặt bằng của cửa hàng phải đi thuê, giá cả có
thể lên xuống theo thời gian như vậy sẽ phải tính toán lại mức giá cho
toàn bộ dịch vụ của cửa hàng.
- Có thể xẩy ra trường hợp không thể tiếp tục kí hợp đồng thuê dài hạn
mặt bằng.
- Hiện nay có một số lương rất lớn các quán bar-coffee và karaoke mở ra
vì vậy lượng đối thủ cạnh tranh là không nhỏ.
- Về hình thức xem phim, các rạp chiếu phim là những đối thủ cạnh tranh
rất lớn và họ có lợi thế hơn rất nhiều về chất lượng âm thanh tốt và màn
ảnh rộng.
Lớp KTPT 47B-QN
14
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
- Dự án có vốn lớn, mà phần lớn vốn là vay lãi ngân hàng vì vậy hàng
tháng phải chịu thêm khoản lãi xuất không nhỏ và như vậy sẽ có thêm

áp lực về tài chính.
2. Chiến lược kinh doanh
Sử dụng chiến lược :
a. Đa dạng hoá: kết hợp xem phim, hát karaoke, quán café kết hợp sàn
diễn âm nhạc. Trong tương lai dự kiến sẽ cung cấp dịch vụ chơi
game.
b. Khác biệt hoá: tập trung các loại hình vui chơi trong một địa điểm.
Hát karaoke kết hợp xem phim trong cùng một không gian. Hình
thức xem phim mới mẻ: tự chọn và không gian riêng tư.
Sự lựa chọn chiến lược này xuất phát từ những suy nghĩ sau của chúng
tôi :
- Nhu cầu giải trí của khách hàng ngày càng đòi hỏi đa dạng và độc đáo, để
có thể thu hút được sự chú ý thì phải có những điểm nổi bật, nhằm vào
đúng tâm lý của họ.
- Hình thức cung cấp dịch vụ giải trí kết hợp như thế này hiện nay chưa có.
Vì thế chúng tôi muốn tận dụng lợi thế của người đi tiên phong.
Lớp KTPT 47B-QN
15
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH KINH DOANH
1. Kế hoạch dịch vụ
1.1. Mô tả dịch vụ
* Hình thức Bar – Coffee : Phục vụ tại tầng 1
Khách hàng có thể thưởng thức một ly cà phê thơm ngon của các
hãng nổi tiếng trong một không gian sang trọng,hiện đại hay một ly rượu
hoặc coktail tại quầy Bar.Giá của cà phê – sinh tố - các loại nước giải khát
dao động từ 10.000đ -> 30.000đ/1 ly. Giá của các loại rượu, coktail dao
động từ 30.000đ -> 150.000đ/1 ly.
Ca sĩ là chính những người khách của chúng tôi. Ở đây, khách
hàng có thể tự đăng ký bài hát mình thích. Để hát tặng cho người yêu hay

ai đó mà họ quan tâm. Hay đơn giản là 1 lần trở thành ca sĩ trước đám
đông. Với giàn âm thanh hiện đại và ban nhạc chuyên nghiệp, dịch vụ này
của chúng tôi sẽ làm hài lòng mọi quý khách tới đây.
Chúng tôi có một sàn diễn ca nhạc hoành tráng,các bạn có thể thể
hiện tài năng bất cứ khi nào. Vào các buổi tối cuối tuần không khí sẽ trở
nên sôi động với màn trình diễn của các ca sĩ khách mời.
* Hình thức xem phim tự chọn
Khách hàng sẽ được thưởng thưởng thức những bộ phim hay theo sở
thích trong một không gian riêng tự do mà không bị gò bó với quá nhiều
quy định như khi đi xem tai rạp. Đồng thời có thể vừa xem phim vừa
thưởng thức đồ uống hay ăn nhẹ và có cảm giác như mình đang được coi
cine ngay trong căn hộ sang trọng của chính mình với những thiết bị âm
thanh và hình ảnh tuyệt vời của chúng tôi.
Tại đây chúng tôi sẽ cung cấp 1 list rất nhiều những bộ phim hay, nổi
tiếng bao gồm nhiều thể loại. Đủ để đáp ứng nhu cầu của mọi lứa tuổi, mọi
mong muốn của khách hàng.
Từ list các bộ phim đó, khách hàng sẽ lựa chọn cho mình bộ phim ưng ý
nhất.
Với không gian yên tĩnh, thiết kế lãng mạn, sang trọng và lịch sự trong
phòng chiếu phim. Sẽ tạo cho khách hàng 1 cảm giác thư giãn thoải mái
nhất bên người yêu, bạn bè và người thân. Và mức giá cả là: 80.000VNĐ
phòng nhỏ, 150.000 VNĐ phòng vừa, 220.000 VNĐ phồng lớn.
* Hình thức hát Karaoke
Có 10 phòng được thiết kế sang trọng, hiện đại và trang bị hệ thống âm
thanh chất lượng cao phục vụ cho hát Karaoke có phục vụ ăn uống tại
phòng hát. Trong phòng, chúng tôi sẽ bố trí 1 máy vi tính (được bảo quản
cẩn thận) để khách hàng tự lựa chọn bài hát yêu thích và hát. Trên máy đã
có sẵn rất nhiều bài hát đa dạng và phong phú (cũng như list phim để xem
phim). Và hướng dẫn cách để tìm bài hát yêu thích 1 cách nhanh nhất.
Với mức giá là 100 000 VND/giờ.

1.2. Cách thức phục vụ
- Với phương châm phục vụ “khách hàng là thượng đế” và đội ngũ nhân
viên được tuyển chọn, quý khách sẽ có những giây phút thực sự thoải
Lớp KTPT 47B-QN
16
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
mái,thư giãn khi thưởng thức một bài hát hay một bộ phim mà mình yêu
thích bên bạn bè sau những giờ làm việc căng thẳng.
- CK phục vụ từ 7h sáng đến 12h đêm tất cả các ngày trong tuần.
- Khách hàng vào CK sẽ có nhân viên hướng dẫn, phục vụ theo yêu cầu
và thanh toán tại quầy thu ngân.
- Có bảng đơn giá cho quý khách tiện việc lựa chọn.
1.3. Nguồn cung ứng dịch vụ
Các bộ phim và các bài hát được download từ trên mạng internet.
2. Kế hoạch marketing
2.1Định hướng chiến lược maketing
 Xác định đối tượng và sản phẩm
- Đối tượng Maketing: là nhằm vào tầng lớp trung lưu, thượng lưu và giới
trẻ .
- Sản phẩm Maketing: là các dich vụ mà CK cung cấp.
 Định hướng
- Quảng bá rộng rãi hình ảnh của CK, làm cho CK trở thành một cái tên
quen thuộc và là điểm đến lý tưởng của người Hà Nội.
- Đối với hai đối tượng khách hàng là tầng lớp trung và thượng lưu và
giới trẻ sẽ có hai chiến lược maketing khác nhau phù hợp với tưng đối
tượng.
- Trong thời gian đầu chỉ sử dụng những hình thức maketing tốn kém ít
chi phí .
- Đối với đối tượng là tầng lớp trung và thượng lưu thì chú trọng quảng
bá vào dịch vụ Bar-coffee và maketing dựa trên các mối quan hệ xã hội

và báo chí.
- Đối với đối tượng là giới trẻ thì chủ yếu quảng bá dựa trên các kênh
thông tin của giới trẻ và chú trọng vào quảng bá dịch vụ xem phim tự
chọn và hát karaoke.
2.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược Maketing
 Chiến lược maketing cho đối tượng khách hàng là tầng lớp trung và
thượng lưu.
- Quảng bá dựa trên các mối quan hệ xã hội: Xây dựng các mối quan hệ
xã hội bằng cách liên hệ với các câu lạc bộ doanh nhân, câu lạc bộ nghệ
thuật… và tham gia các buổi nói chuyện,tọa đàm với họ qua đó quảng
bá hình ảnh và các dịch vụ của CK.
- Quảng bá trên báo chí: Quảng cáo các dịch vụ của CK trên các tờ báo
tiếp thị, kinh tế …hình thức quảng cáo báo chí không tốn kém nhiều chi
phí như quảng cáo trên truyền hình mà đây là đây cũng là hình thức
quảng cáo rất hiệu quả. Nội dung quảng cáo:
• Quảng cáo một hình ảnh của CK thật sang trọng, hiện
đại và phong cách chuyên nghiệp.
• Quảng cáo về các loại dịch vụ của CK.
- Tổ chức các sự kiện quan hệ công chúng như: các buổi giới thiệu , giao
lưu gặp gỡ tại CK (Tổ chức theo định kì tháng hoặc quý). Nhưng hình
Lớp KTPT 47B-QN
17
B mụn: Chng trỡnh d ỏn PT KTXH
thc ny s khụng ỏp dng trong thi gian u m ỏp dng trong giai
on quỏn ó hot ng n nh.
- Xõy dng i ng PR - quan h cụng chỳng thu hỳt mi quan tõm
ca cng ng.
Chin lc maketing cho i tng khỏch hng l gii tr
- Qung cỏo trờn cỏc kờnh thụng tin ca gii tr nh:
+ Qung cỏo trờn Blog: u th ca hỡnh thc ny l r, tin li, cú kh

nng lan rng trong gii tr. Cỏch thc thc hin l lp ra blog riờng ca
ca hng, add cỏc u mi thụng tin v cỏc ng link ti cỏc t chc
trờn mng liờn quan ti gii tr. Ni dung blog:
Gii thiu v cỏc dch v ca ca hng
Gii thiu v ca hng nh mt hỡnh thc kinh doanh
sỏng to ca gii tr
Gii thiu v ca hng nh mt im n lý tng cho
gii tr
Gii thiu v cỏc b phim mi
Lp cỏc forum,cõu lc b yờu thớch õm nhc v in
nh trờn blog
Gii thiu v cỏc hỡnh thc khuyn mói trong thi gian
khai trng ca hng
+ Qung cỏo thụng qua t ri v poster: u tiờn ri t ri v dỏn poster
ti cỏc trng trung hc v i hc xung quanh khu vc. Cỏc poster v
t ri phi c thit k p, n tng, th hin c phong cỏch ca
quỏn. Trin khai trong nhng thỏng u m quỏn
+ Qung cỏc trờn cỏc t bỏo dnh cho gii tr nh bỏo in t, bỏo hoa
hc trũNi dung qung cỏo cng ging nh trờn blog hay t ri,
poster
- Maketing ti ch:
+ Trờn cỏc phũng xem phim tng 2 v 3 dỏn cỏc poster ca nhng b
phim mi trờn tng cu thang, hnh lang v phũng chn a
+ Khuyn mi bng cỏch u ỏi dnh cho khỏch hng quen nhng chic
th VIP. Vi nhng chic th ny khỏch hng s c gim 10-20% cho
mi ln ti ca hng. V trờn nhng chiờc th s lng ghộp qung cỏo v
hỡnh nh v cỏc dch v ca hng. u im ca hỡnh thc ny l va cú
th gi c nhng khỏch hng quen va cú th qung cỏo cho ca
hng, khỏch hng s gi nhng chic th nh nhng chic card visit v
gii thiu li cho bn bố, ngi thõn.

3. T chc nhõn s v t chc qun lý
* Qun lý: o Th Tuyt Nhung, V Minh Phng, Cn Th Thanh Phng,
Nguyn Hựng Cng.
Nhim v:
- o Th Tuyt Nhung: phụ trách thuê địa điểm, ký hợp đồng, liên hệ và
thanh toán tiền với các nhà cung ứng sản phẩm đầu vào thờng xuyên cho quán.
Lp KTPT 47B-QN
18
B mụn: Chng trỡnh d ỏn PT KTXH
- V Minh Phng v Nguyn Hựng Cng: phụ trách lo thủ tục đăng kí
kinh doanh, thành lập quán, phụ trách hoạt động quảng cáo, lập kế hoạch hoạt
động.
- Cn Th Thanh Phng: phụ trách mua đồ dùng, tuyển nhân viên, thu
chi tài chính, ghi chép sổ sách, đóng các khoản thuế, và chi trả tiền lơng cho
nhân viên.
* Nhõn viờn: 1 nhõn viờn thu ngõn, 1 nhõn viờn pha ch, 8 nhõn viờn phc
v bao gm: 4 nhõn viờn chuyờn phc v quy bar, v mang n cho khỏc
tng 2 v 3, 4 nhõn viờn trc tng 2 v 3 hng dn khỏch s dng dich v
cung nh gi n cho khỏch, 1 nhõn viờn bo v kiờm trụng xe.
*Bang lng nhõn viờn
Chc vu Lng thang Ngi Tụng lng
Quan ly 3000 1 3.000
Nhõn viờn thu
ngõn
1000 1 1.000
Nhõn viờn pha chờ 1500 1 1.500
Nhõn viờn phuc vu 1000 8 8.000
Nhõn viờn trụng xe 800 1 800
Tụng 14.300
4. Phõn tớch hiu qu ti chớnh ca d ỏn

4.1. Tng vn u t v ngun vn
* Ngun vn v s dng vn
Nguồn vốn Số tiền
Vốn chủ sở hữu 1.000.000.000
Vốn vay 1.000.000.000
Vốn trợ cấp 0
Tổng nguồn vốn 2.000.000.000
Sử dụng vốn Số tiền
Chi đầu t ban đầu 1.892.040.000
Quỹ dự phòng 107.960.000
Tổng vốn sử dụng 2.000.000.000
Lp KTPT 47B-QN
19
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
* Dự toán chi phí đầu tư ban đầu
Danh mục chi phí Đơn vị
Số
lượng
Giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
Tủ lạnh chiếc 3 4200 12600
Quầy bar chiếc 1 10000 10000
Tủ rượu chiếc 1 4000 4000
Giá ly chiếc 1 1000 1000
Tách café chiếc 50 20 1000
Ly sinh tố chiếc 50 15 750
Ly rượu chiếc 50 20 1000
Ghế quầy bar chiếc 10 300 3000

Bàn ghế(sofa)
+ loại 6 chỗ bộ 2 10000 20000
+ loại 4 chỗ bộ 4 8000 32000
+ loại 2 chỗ bộ 4 4000 16000
Bàn ghế sofa hình chữ U
+ loại nhỏ bộ 2 4000 8000
+ loại vừa bộ 6 7500 45000
+ loại lớn bộ 2 13500 27000
Điện thoại chiếc 3 1000 3000
Máy điều hoà
+ loại 25.000 BTU chiếc 1 13790 13790
+ loại 7.000 BTU chiếc 10 4890 48900
Tivi Plasma 52 inch chiếc 10 21940 219400
Âm ly chiếc 10 2500 25000
Bộ loa bộ 10 4000 40000
Mic chiếc 22 1000 22000
Máy tính chiếc 10 6000 60000
Nội dung xem phim,hát
karaoke 3000
Thuê nhà(đặt cọc tiền năm
đầu) tháng 12 35000 420000
Sửa chữa, trang trí ban đầu 500000
+ tầng 1 35000 35000
+ tàng 2+3 phòng 10 30000 300000
Chi mua đồng phục bộ 30 150 4500
Làm biển hiệu Biển 1 3000 3000
Chi phí quảng cáo 10000 10000
Lệ phí đăng kí giấy phép KD 100 100
Chi khác 3000 3000
Tổng 1892040

Lớp KTPT 47B-QN
20
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
4.2. Dự kiến doanh thu
* Dự kiến doanh thu tối đa trong 1 tháng:
Dịch vụ
Đơn
vị
Số lượng
/ngày
Số
lượng/tháng
Mức giá
TB(1000đ) Tổng
Bar-café người 90 2700 50 135000
Xem phim
+ phòng nhỏ phim 8 240 80 19200
+ phòng vừa phim 6 180 150 27000
+ phòng lớn phim 2 60 220 13200
Thu thêm từ đồ ăn lượt 30 900 100 90000
Hát karaoke giờ 25 750 100 75000
Tổng


359400
* Dự kiến hiệu suất hoạt động và doanh thu năm đầu:
Hiệu suất hoạt
động
Doanh thu
(1000đ)

Tháng 1 30%
107820
Tháng 2 30%
107820
Tháng 3 40%
143760
Tháng 4 40%
143760
Tháng 5 50%
179700
Tháng 6 50%
179700
Tháng 7 60%
215640
Tháng 8 60%
215640
Tháng 9 70%
251580
Tháng 10 70%
251580
Tháng 11 70%
251580
Tháng 12 70%
251580
Tổng
2300160
Năm 2 70%
3018960
Năm 3 80%
3450240

Năm 4 85%
3665880
Năm 5 85%
3665880
Lớp KTPT 47B-QN
21
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
4.3. Dự kiến chi phí hoạt động hằng năm
* Dự kiến chi chí hoạt động năm đầu
Khoản mục\Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
Tháng
10
Tháng
11 Tháng 12 Tổng
Trả lương nhân viên 14300 14300 14300 14300 14300 14300 14300 14300 14300 14300 14300 14300 171600
Thuế môn bài 84 84 84 84 84 84 84 84 84 84 84 84 1008
Chi mua hàng hoá 15000 15000 20000 20000 25000 25000 30000 30000 35000 35000 35000 35000 320000
Tiền điện 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 15000 180000
Tiền nước 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 1000 12000
Tiền internet 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 1500 18000
Điện thoại 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 200 2400
Khấu hao 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 4674.5 56094
Trả lãi suất
NH(14%) 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 11666.7 140000
Chi BD thiết bị 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 24000
Mời ca sĩ 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 5000 60000
Chi khác 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 24000
Tổng chi
72425.1
7

72425.1
7
77425.1
7
77425.1
7
82425.1
7
82425.1
7
87425.1
7
87425.1
7
92425.1
7
92425.1
7
92425.1
7 92425.17 1009102
Kể từ năm thứ 2,3,4,5 chi phí hoạt động có thêm khoản:
+ thuê nhà : 35.000.000đ/tháng ~ 420.000.000đ/năm
+ chi mua hàng tương ứng với hiệu suất phục vụ
- Năm 2 (70%) ~ 420.000.000đ
- Năm 3 (80%) ~ 480.000.000đ
- Năm 4 (85%) ~ 510.000.000đ
- Năm 5 (85%) ~ 510.000.000đ
4.4. Tình hình lợi nhuận
* Lợi nhuận năm đầu:
Khoản muc\Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Doanh thu 107820 107820 143760 143760 179700 179700 215640 215640 251580 251580 251580 251580
Chi phí 72425.2 72425.2 77425.2 77425.2 82425.2 82425.2 87425.2 87425.2 92425.2 92425.2 92425.2 92425.2
VAT(10% DT) 10782 10782 14376 14376 17970 17970 21564 21564 25158 25158 25158 25158
Lợi nhuận công
gộp 24612.8 49225.7 101185 153143.3 232448.2 311753 418404 525055 659052 793048 927045 1061042
Lớp KTPT 47B-QN
22
B mụn: Chng trỡnh d ỏn PT KTXH
4.5. Thi gian hon vn v im ho vn
a. Thời gian hoàn vốn đợc tính theo phơng pháp trừ lùi: lấy số vốn đầu t
ban đầu trừ dần cho lợi nhuận trớc thuế thu nhập hàng tháng cho đến khi bằng 0.
Thời gian hoàn vốn của dự án là: 17 tháng 25 ngày.
b. Điểm hoà vốn là mức mà tại đó doanh thu nhận đợc bảo đảm cho dự án
không bị thua lỗ.
Điểm doanh thu hoà vốn (R) đợc xác định bằng công thức:
R= Chi phí cố định / 1-Tỷ lệ chi phí biến đổi trên một đơn vị doanh thu
Tỷ lệ chi phí biến đổi trên một đơn vị doanh thu: 43.87%
Theo công thức này, điểm doanh thu hoà vốn của dự án là:
3.369.927/năm tức là 280.827.250/tháng.
Trong điều kiện bình thờng thì mức doanh thu này là không lớn và hoàn
toàn có thể đạt đợc.
4.6. Mt s ch tiờu ti chớnh ca d ỏn
Bng tớnh toỏn hiu qu ti chớnh ( NPV v IRR)
Ch tiờu Nm 0 Nm 1 Nm 2 Nm 3 Nm 4 Nm 5
DềNG TIN VO
Doanh thu
2,300,160 3,018,960 3,450,240 3,665,880 3,665,880
Thu hi 0 0 0 0 0
Tng dũng tin vo 2,300,160 3,018,960 3,450,240 3,665,880 3,665,880
DềNG TIN RA

Chi phớ u t ban u 1,892,040
Chi phớ hng nm 1,009,102
1589102 1649102 1679102 1679102
Tng dũng tin ra -1,892,040 1,009,102 1,589,102
1,649,10
2
1,679,10
2
1,679,102
EBIT (li nhun
trc lói v thu)
1,291,058 1,429,858
1,801,13
8
1,986,77
8
1,986,778
Lói thuờ ti chớnh 140,000 140,000 140,000 140,000 140,000
EBT (li nhun trc
thu)
1,151,058 1,289,858
1,661,13
8
1,846,77
8
1,846,778
Thu GTGT(10% DT) 230,016 301,896 345,024 366,588 366,588
LI RềNG 921,042 987,962
1,316,11
4

1,480,190 1,480,190
Khu hao thit b 38,719 38,719 38,719 38,719 38,719
DềNG TIN -1,892,040 959,761
1,026,68
1
1,354,83
3
1,518,909 1,518,909
T sut chit khu 14%
NPV 2,050,212
IRR 53.35%
Lp KTPT 47B-QN
23
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
- Giá trị hiện tại ròng > 0 chứng tỏ dự án chấp nhận được trên quan điểm NPV
- Tỷ suất thu hồi nội bộ IRR = 53.35%, lớn hơn tỷ suất chiết khấu dự kiến là
14%, chứng tỏ dự án chấp nhận được về mặt tài chính
5. Nguy cơ rủi ro và phương án khắc phục
5.1. Nguy cơ rủi ro
* Mặt bằng không ổn định
- Mặt bằng của của hàng phải đi thuê, vì vậy giá cả có thể lên xuống theo
thời gian,như vậy sẽ phải tính toán lại mức giá cho toàn bộ các dịch vụ.
- Hơn nữa có thể xay ra tình huống không thể tiếp tục kí hợp đồng dài hạn
với chủ nhà được nữa bởi lí do khách quan, trong trường hợp này buộc phải
thay đổi địa điểm và thực hiện lại toàn bộ chiến dich quảng bá mới. Tuy vậy
vẫn có nguy cơ mất đi một lượng không nhỏ khách hàng
* Nguồn cung cấp phim:
- Hiện nay xu hướng mọi người không chỉ xem những bộ phim mới, mà
họ còn yêu cầu xem những tác phẩm kinh điển từ ngày xưa. Vì vậy để tìm
được nguồn cung cấp phim đố là rất cần thiết. Tuy nhiên nguồn phim này

cũng có thể tìm được nhưng không đảm bảo đủ tất cả các phim
5.2. Phương án khắc phục
- Tìm hiểu kĩ mặt bằng đặt quán trước khi bắt đầu kinh doanh. Trong thời
gian 3 năm cố gắng mua lại mặt bằng đó hoặc tự xây dựng một địa điểm mới
và kinh doanh song song 2 quán trong thời gian đầu để thu hút khách hàng
trước khi chuyển hẳn địa điểm.Bên cạnh đó cần thỏa thuận giá thuê mặt bằng
kĩ càng và yêu cầu kí hợp đồng dài hạn.
- Xây dựng mối quan hệ với các rạp chiếu phim,cac trung tâm sản xuất và
lưu trữ phim.
- Trên hét để khắc phục những khó khăn có thể nảy sinh cần tìm hiểu thật
kĩ thị trường cung ứng sản phẩm,các đối tác cần đặt quân hệ,cơ sở vật chat để
hạn chế mức tối thiểu những rủi ro có thể gặp phải.Đồng thời luôn biết tự
làm mới mình,tìm hiểu sâu hơn nữa về lĩnh vực hoạt động không ngừng sáng
tạo và triển khai các laoij hình dịch vụ tốt nhất thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng,từ đố tăng doanh thu.
Lớp KTPT 47B-QN
24
Bộ môn: Chương trình dự án PT KTXH
6. Kế hoạch hành động
7. Lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội của dự án.
* Lợi ích kinh tế:
• Tạo ra thu nhập từ hoạt động dự án.
* Lợi ích xã hội:
• Tạo ra công ăn việc làm.
• Đáp ứng nhu cầu giải trí ngày càng cao của người dân.

Lớp KTPT 47B-QN
25

×