1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
i hng toàn quc ln th VI (1986) ng cho s nghip
i mi Vit Ni hi này (nhân t ng ta
nh là quan tru trong toàn b s nghii mi và có tính
quyn toàn b s nghip phát trin kinh t xã hi cc ta.
Trong chic phát trii thì hi
ng trung tâm.
Giáo dc th cht (GDTC) và hong hc các
cp là mt mt giáo dc quan trng trong s nghip giáo do th h
tr, góp phn thc hin mng nhân l
tc th chng thc s có v trí quan trng
trong vi o th h tr phát trin toàn din v c, trí, th, m làm
i sn ca nhân dân, thit thc phc v
nhng nhim v kinh t - xã hi trong tình hình mi. Giáo dc th cht là mt
mt không th thiu ca nn giáo dc xã hi ch ng và Nhà
c coi công tác giáo dc th ch ng là mt nhân t quan
trng trong s nghip giáo dc phát trin s nghip
th dc th thao.
i mi và m c o ra nhiu v mi trong ni dung qui
o, qun lý và giáo dc sinh viên. Nhiu v ca
thng, hc vn, sc kh ng thi
xut hic tp trung gii quyi vi hc sinh sinh viên,
có v giáo dc th cht và th thao. GDTC là mt môn hc quan trng,
giúp sinh viên rèn luyn th lc góp phn vào vic phát trin toàn din v trí,
c, th, m cho n sinh viên. Ma GDTC cho n sinh viên
2
t, giáo viên,chuyên viên th ng dn viên th thao,
i Vic nhu cu
thc tin ca xã hi, xi ch c.
Xây dng xã hi công bng, dân chc pháp quyn theo
ng Xã hi ch y, nâng cao ch o và tp
luyn th dc th thao là nhim v u cng hc nói chung và
i hc Tây Bc nói riêng.
Giáo dc th cht là mt hong giáo dc chuyên bit, mt quá trình
m v du hiu chung ca nó o c
phm trong quá trình dy hc, t chc các hot ng phù hp vi các nguyên
tm. Tng ph i liên h
mt thit vi các môn hc khác, nó va là ti va có tác dng nâng cao
hiu qu giáo dc nói chung và th cht nói riêng. Bi vy công tác GDTC
ng hc ca các cp.
Giáo dc th cht rèn luyn cho hc bit là
phát trin các t cht th lc, nâng cao phm chc và hình thành nhân
i hc. Bên co cho hc
sinh tính t giác tích cc và kh t cách hp lý, bit vn dng
kin thc vào cuc sng th liên h ng gia các
môn hc vi nhau. GDTC ng hc phát trin toàn din nhân cách hc sinh,
tc tr có th lc d ng tráng,
phong phú v tinh thn, trong sáng v c, lành mnh v li sng to ra
con kh ng nhu cu cc.
i hc Tây Bc là mt trong nh ng tr m ca
vùng Tây Bcng ch ym(
Toán, Lý, Ng Nhng o thêm mt
s ngành m toán, Qun tr kinh doanh, Tài chính ngân hàng,
3
t nghi c
nhng nhu cu ngày càng cao v chng không nhng v
hi h phi có th lc t ng yêu cu công
vic.
Trong nh c th cht c
mi mng ly
nhm nâng cao chng ging dy, hc tp môn GDTC cng cng
không ngc nâng cao. Tuy vy, qua thc t ging dy cho thy kt qu
hc tp môn GDTC ca n sinh viên gio có s
khác bit. Kt qu c ca n sinh viên chuyên ngành Kinh t ng
thi n sinh viên khi ngành khác, s n t
môn GDTC chim t l i các ngành hc khác. Nguyên nhân
c tính tích cc và hng thú
hc tp ca n sinh viên, nhn thc ca n sinh viên v vai trò môn h
vt cht còn nhiu hn ch. Thc tri phi có nhng
nghiên cu ch xut nhng bin pháp nhm nâng cao kt qu hc
tp môn GDTC cho n sinh viên khoa kinh t i hc Tây Bc
cho
n sinh viênTây
Bcc
tp môn GDTC cho n sinh viên.
T nhng phát hin v thc trnh rõ nguyên nhân và yêu cu
xây dng nhng bing b phù hp vng, ngành
nghy nhm nâng cao cho. Vì vy tôi nghiên
c tài:
“Biện pháp nâng cao kết quả học tập môn giáo dục thể chất cho nữ sinh viên
khoa kinh tế Trường Đại học Tây Bắc’’
4
2. Mục tiêu nghiên cứu
la chn và ng dng các nhóm bin pháp thích hp, có
tính kh ng tích cc hóa ho ng hc tp ca n sinh
nâng cao kt qu hc tp môn GDTC cho n sinh viên khoa
kinh t i hc Tây Bc, t n ci thin công tác
GDTC cng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nhiệm vụ 1:
-
-
- Nguyên nhân n kt qu hc tp môn GDTC ca n sinh
i hc Tây Bc.
3.2. Nhiệm vụ 2: La chn u qu mt s bin pháp
nâng cao kt qu hc tp môn GDTC cho n sinh viên khoa kinh t
i hc Tây Bc .
- la chn các bin pháp
- La chn các bin pháp nâng cao kt qu hc tp môn giáo dc th cht cho n
sinh viên khoa Kinh t( qua phng vn)
- ng dng các bin pháp nhm nâng cao kt qu hc tp môn giáo
dc th cht cho n sinh viên khoa Kinh t
4. Giả thuyết nghiên cứu
Kt qu hc tp môn GDTC ca n i hc Tây Bc
còn nhiu hn ch. Nc nhng nguyên nhân ch yu nh
c nhng bin pháp khc phc n s u ki nâng cao cht
5
o nói chung và kt qu hc tp môn GDTC ca n sinh viên
khoa kinh t nói riêng.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Bin pháp nâng cao kt qu hc tp môn giáo dc th cht cho n
sinh viên khoa kinh t i hc Tây Bc.
6. Khách thể nghiên cứu
- Hong dy và hc môn GDTC ci hc Tây Bc.
- N sinh viên khoa kinh t i hc Tây Bc.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Hong dy và hc môn GDTC cng
- Kt qu hc tp môn GDTC bao gm hc tp và trng thái
th lc.
- N sinh viên khoa kinh t i hc Tây Bc.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu [30], [42]
gii quyt mc tiêu và nhim v nêu trên, trong quá trình
nghiên c tài s d:
8.1. Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
tài s d chc nghiên cu
nhm h thng hóa kin thc nghiên c
s lý lun và xây dng gi thuyt khoa hnh
mc tiêu nghiên c
các gi liu cn thi bàn lun kt qu nghiên cu.
8.2. Phương pháp phỏng vấn toạ đàm
c s dng trong quá trình tham kho các giáo viên, các nhà
chuyên môn ch yu nhm thu thp thông tin phc v cho vic s dng
các bin pháp nâng cao hiu qu ging dy môn GDTC cho n sinh
viên khoa kinh t và mt s v có liên quan. Thông qua phiu hi
và to tìm ra các bin pháp có hiu qu c thù nhm
6
nâng cao kt qu hc tp môn GDTC cho n i hc
Tây B áp dng trong thc tin gii quyt các mc tiêu nghiên cu
c tài.
8.3. Phương pháp quan sát sư phạm
c s dng trong sut thi gian nghiên cu
nhm quan sát ho hc môn GDTC, t có
th lc, k thung tác ca n sinh viên khoa kinh t, có
c la chn các bin pháp nhm nâng cao kt qu hc tp môn
GDTC cho n sinh viên khoa kinh t i hc Tây Bc.
8.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm [8]
ng dnm ki phát trin th
lc ca n s dng 6 ch tiêu trong quy nh
53/2008 ca B Giáo Do bao gm:
- Bt xa ti ch (cm)
- Nm nga gp bng (ln/30giây)
- Chy 30m XPC (giây)
- Chy con thoi 4x10m (giây)
- Chy tu sc 5 phút (m)
- Lc bóp tay thun (Kg)
8.4.1. Chạy con thoi 4 x 10m (s)
cht sc nhanh và kh i hp vng.
Dng c ng h bm giây Nht Bn, sân có chiu dài 10m,
khou là 5m.
Thc hii thc hing vch xut phát v
xut phát cao, khi nghe lnh xui thc hin nhanh chóng ri
vch xut phát. Khi chn vi thc hin nhanh chóng
vi tay xung chm vi nhanh chóng quay tr li vch xut
7
n vch xut phát li vi tay xung chm vào vch xut phát
thì quay lc hin lp ln hng, tng s 2
vòng vi 3 ln quay. Ch cn chy mt ln.
8.4.2. Chạy 30m xuất phát cao (s)
cht sc nhanh và sc mnh t.
Dng c ng h bm giây Nht B i 0,01
ng chy có chiu dài thng ít nht 50m, chiu rng ít nht 2m,
ng tr hoãn xung khi v t qu c
tính bng giây và chín 1/100 (s).
Thc hin test: ni thc hing ti vch xut phát v
xut phát cao, khi nghe lnh xut phát nhanh chóng ri vch xut phát,
t chy c li ng chy nhanh qua v ng h
bm chy khi có lnh xut phát và bm di chy chm mt
phng thng góc v
8.4.3. Nằm ngửa gập bụng (30 giây/lần)
c mnh bn ng. Kt qu
bng s ln thc hin trong 30 (s).
Thc hi i thc hin ngi trên sàn phng, chân co
gi 90
o
, bàn chân áp sát m
bàn tay áp ch u, khuu tay chm g i h tr ng i
din gi i thc hin không ri hai bàn chân khi
sàn. Khi có hiu lnh b i thc hin ng
vai chi v ngi, hai khuu
tay ch
Kt qu c tính bng s ln t khi có hiu lnh bn khi
kt thúc 30 (s).
8.4.4. Bật xa tại chỗ (cm)
8
c mnh bt phát c.
Dng c c tin hành h nhc dây cun.
Thng trên ván dm nhy, mng vào
h nhy, hai bàn chân song song vi nhau, trng tâm du vào hai
t sát mép vch gii h tay lên cao, h thp
trng tâm, gu, g v
hai tay h xung và ra sau, dùng ht sc và phi hp toàn thân, bt
nhc, hai chân tit cùng mt lúc.
Kt qu t vch gii h m chm gn vch
gii hn nht c . Chiu dài mi ln bt nh c tính bng
cm, thc hin 3 ln, ly kt qu cao nht.
8.4.5. Chạy 5 phút tùy sức, tính quãng đƣờng (m)
c bn chung (sc b
Dng c sân bãi: - ng h bm giây.
- ng chy dài 50m, rng u k hai vch gii hn, có
khong trng ít nh chy quay vòng. Ging chy
t vt chu u tn
nh phn l ng (±10m) sau khi ht thi gian
chy.
Thc hi c kim tra thc hin theo khu lnh:
Sn sàng Chnh chc kim tra
chy trong ô chy, hng 50m, vòng bên trái qua vt chun,
chy lp li thc hin chy t t nhu,
phân ph u và tùy sc c c dn. Nu mt có th
chuy n ht gi. Mi sinh viên có mt s
ngc. Khi có lnh dng thì lp t ng nguyên ti ch
u v trí.
9
8.4.6. Lực bóp tay thuận (KG)
c mnh c
.
Dụng cụ kiểm tra: S dng lc k n t sn xut ti
Cng hoà liên bang Nga.
Cách tiến hành kiểm trac king dng 2 chân
bng vai, tay thun cm lc k ng, t so vi trc
dc c. Tay còn li dui thng t
ng vào trong. Cm lc k ng ra
ngoài lòng bàn tay, các ngón tay nm cht tay cm ca lc k và bóp
ht s u, t t, gng s c bóp
git cng tác tr giúp ci, hong tác
thc kim tra bóp lc k 02 ln, ngh gia mi ln là
15 giây, ly kt qu ln cao nht.
8.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
S d king ca các
bi a chn cho n sinh viên khoa kinh t i hc
Tây Bc. Thc nghic t chi hình thi chiu
song song trong thi gian mc tài s so sánh kt qu hc
t phát trin th lc ca n c và
sau khi thc nghi t trong nh a
gii quyt các nhim v nghiên cu.
8.6. Phương pháp toán học thống kê [1], [12], [19], [23], [38]
x lý các s liu thu thc trong quá trình nghiên cu
c tài s dng các công thc tính: t l %, tr s trung bình,
lch chun, so sánh hai s trung bình quan sát, nh
ng.
- tài s dng công thc tính t l %.
10
T l % =
n
m
x100
n s quan sát.
n: là tng s tp hp thng kê.
- So sánh 2 giá tr trung bình ca 2 mc lp:
B
B
A
A
BA
nn
xx
t
22
( Vi n
A
, n
B
)
: Ký hiu tng
-
n
xx
i
2
2
)(
( vi n
30)
- lch chun:
=
2
- Nhng:
W =
21
21
0,5( )
VV
vv
.100 %
- Nh phát trin(%)
11
-
1
V
: kt qu kic thc nghim.
-
2
V
: kt qu kim tra sau thc nghim.
-
X² = (Qi-Li)²/Li- X²: Là ch s
- Qi: tn s quan sát
- Li: Tn s lý thuyt
- Ch s du hiS= Smin(n+, n-).
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Phát hin thc trng và nguyên nhân n kt qu hc
tp môn GDTC ca n sinh viên khoa kinh t.
- La chc nhng bin pháp có tác dng sát thc nhm nâng
cao kt qu hc tp môn GDTC cho n sinh viên khoa kinh t ng
i hc Tây Bc.
10. Tổ chức nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu
10.1.Địa điểm nghiên cứu
c tin hành ti b i hc Tây Bc và
i hm Hà Ni.
10.2. Thời gian nghiên cứu
- Thi gian nghiên cu t 6/2014.
10.3. Kế hoạch nghiên cứu
c nghiên cu trong 12 tháng, t n tháng
n:
Giai đoạn 1: t n cui tháng 6 /2013
La chn, xây d u c tài. Bo v
c hng nghiên cu khoa hc.
Giai đoạn 2: t n tháng 5/2014
- Tng hp, tham kho các tài lin v nghiên cu và
phng vn các chuyên gia. Nhm tìm ra các bin pháp nâng cao kt qu hc tp
ng nghiên cu.
- Gii quyt nhim v 1 c c trng và nguyên
12
nhân n kt qu hc tp môn giáo dc th cht ca n sinh
i hc Tây Bc.
- Gii quyt nhim v 2 c tài: la chn u qu
các bin pháp nâng cao kt qu hc tp cho ng nghiên cu ti
i hc Tây Bc
-Tng hp và hoàn thành nghiên cu:
+ Ving quan và các phn có liên quan.
+ Hoàn chnh lu
+ Sa cha lu
+ Vit bn tóm tt lu
+ Chun b báo cáo.
Giai đoạn 3: tháng 6/2014 nghi tài nghiên cc hi
ng khoa hc, báo cáo tài ti hm Hà Ni.
13
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đảng và Nhà nƣớc đối với vấn đề về GDTC trƣờng học
Hin pháp c cng hòa xã hi ch N
nh c thng nht qun lý s nghip phát trin th dc th thao, quy
nh ch GDTC bt bung hc, khuy phát
trin các hình thc t chc tp luyn th dc th thao t nguyn ca nhân dân,
tu kin cn thi không ngng m rng các hong th dc th
thao qun chúng, chú trng th dc th thao chuyên nghip, bng các tài
[16].
ng l
ch th, ngh quyt v công tá ng ta kh nh: TDTT là
mt công tác cách mng, va là nhu cu, va là quyn li, v
v ca qun chúng, mt s nghip toàn dân, do dân và vì dân, góp phn
ci to nòi ging Ving nc thnh.
Ngh quyt VIII ban ch ng khóa VII, tháng
ng dy th dc và mt s môn
th thao cn thic tp cng ph thông,
chuyên nghii h
GDTC còn là ni dung bt buc khnh trong Hin
c Cng hòa XHCN Vit Nam. Hi
c dy và hng hc là bt bu[16].
ban hành Ch th s 36-Về công tác thể dục thể thao trong tình hình
mới”, Ch th rõ vai trò ca th dc th i vi vic nâng cao sc
khe, th lc bit là th h tr. V ng hc, Ch
th nhn mi ting dy và tiêu chun rèn luyn
thân tho giáo viên th dc th ng hc các cp, tu
14
kin cn thit v vt ch thc hin ch GDTC bt buc tt c
ng h[ 4].
Ngh quyi hi biu toàn quc ln VIII cp
tc khnh tm quan trng ca nhân t vừa là mục tiêu, vừa là
động lực phát triển xã hội” và nhn mn v n
n xây dc giàu m
nhng ch i phát trin v trí tu, trong sáng v c, li sng
i tráng v th chi v th cht là trách
nhim ca toàn xã h
Lut giáo dc Quc hi khóa IX
c coi trng th dc th ng hc,
nhm phát trin và hoàn thin th cht cho tng lp thanh thiu niên, nhi
ng. GDTC là ni dung bt bui vi hc thc hin
trong h thng giáo dc quc dân, t mi h[25]
Thc hin ch Giáo d
trình m ch o thc hii tin nâng cao cht
ng giáo dc th cht, sc khe, phát trin và b thao
hng các cn 1996 nh
n 202
y , c ta luôn coi trng sc khe ca nhân dân,
nhi vi thanh thii v sc khe là chin
c xuyên sut nhm phát trin ngun lc, t vng chc cho s
nghip xây dng và bo v T Quc.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của giáo dục thể chất trong
Trƣờng Đại học và Cao đẳng chuyên nghiệp
Mc tiêu GDTC và th ng hc ta xác
nh là góp phn thc hin mb khoa hc k thut,
15
qun lý kinh t chuyên môn vng vàng, phm
cht chính tr c trong sáng và có th chng tráng nhng
nhu cu phát tric và bo v T Quc.
Ch th s 112- 1989 Hng B ng v
dc th thao trong nhc mu các cp các
ngành thc hin tt nhim v và bii vi hc sinh, sinh viên
c hng phi thc hin nghiêm túc vic dy và hc môn th dc
thenh, có bin pháp t chng dn các hình thc
tp luyn và hot ng th thao ngoài gi h20].
Nhn c hin s quan tâm
ch o ci vi công tác th dc th thao và GDTC
ng hm v cp thing xuyên cng,
toàn dân và toàn xã hi.
Ch th s 133-TTg ca Th ng Chính Ph v vic xây dng quy
hoch phát trin ngành th dc th thao. Ch th dc
th thao phi xây dng phát trin có tính chi
nh rõ các môn th thao và các hình thc hong mang tính ph ci
vi mng, mi la tui, to thành phong trào tp luyn rng rãi ca
qun chúng, B Giáo do cc bit coi trng công tác GDTC
ng. Ci tin ni dung ging dy th dc th thao ni ngoi khóa,
nh tiêu chun rèn luyn thân th cho hc sinh các cp hc, quy ch bt
buc ng. Nhi hc phi có sân bãi, phòng tp th dc
th thao có k hoo, bm b giáo viên, ging viên
th dc th ng nhu cu tt c các cp h8].
Quy ch nh rõ trách nhim ca hc sinh, sinh viên:
- Hc sinh, sinh viên có trách nhim hoàn thành tt nhim v hc tp
16
môn th dc và phi có chng ch GDTC m u ki tt nghip.
- Phát trin th dc th ng hi mi và nâng cao
chng gi hc nng hóa hình thc hong ngoi khóa,
ng thi t chc cht ch vic kim tra tiêu chun rèn luyn thân th i vi
i hc.
- ng phi hp liên ngành gia giáo dc và th dc th ng
thy mnh xã hi hóa và chuyên nghip hóa th dc th thao, tranh th các
ngun lc t xã h xây dng và phát trin th dc th ng hc.
- ng hc t v th dc th ng hc,
góp phn nâng cao v th ca th thao Vit Nam trong khu vc và th gii.
vào mc tiêu trên, giáo dc th cht gii quyt 4 nhim v sau:
Nâng cao thể chất và sức khỏe cho sinh viên [10], [14], [33].
Th chi nh v hình thái và ch
th c hình thành, phát trin do bm sinh di truyu kin
sng. Th cht bao gm hình thc thích c th cht.
Th n hình thái, cu trúc c, g phát trin
c, nhng ch s ca toàn thân hay tng b ph i.
c thích ng: th hin kh ng c con i
vi hoàn cng a không ch là thích
gin mà còn th hin kh kháng vi bnh tt.
Biu hin cc th cht: là kh a h thng các
thông qua hobao gm các t
cht vc nhanh, sc mnh, sc bn, mm do và kh i
hp vc vng y, nhy, ném,
leo
y, ni dung nâng cao th cht cho sinh viên bao gm:
17
- Phát triển thể hình cân đối
s phát trin th hình và s bii v cha h th
u chu s chi phi ca các yu t di truyng
u kin sng. Tp luyn th dc th thao có th y mnh quá trình phát
trin và duy trì qum quá trình suy gim khi tui
cao.
Hoàn thin v th thân th s p và
n nào phn ánh m hoàn thin v ch ng
vt cht cc ch
- Phát triển các năng lực thể chất
c th cht luôn gn bó cht ch vi ch. Chính
vì vy vic phát trin toàn dic th cht là mt nhân t quan trng
thúc y s phát trin v hình thái chc lg lc
th chu kin tiên quyt cho quá trình tip thu k thung tác và
th thao sau này.
- Nâng cao năng lực thể chất của cơ thể
Tp luyn có h thng và lâu du king, i v
a hình, khí hu, u ki vt ch s có li cho vic
c thích u kin t
t và kh i
cht, nâng cao s kháng, góp phn phòng nga và cha bnh.
i, th cht, tinh thn và trí tu không th tách ri nhau.
Th chng tráng, sc sng di dào có ng to ln kh
phát trin trí tu và trng thái tinh thn ci.
1.3. Một số khái niệm cơ bản
18
1.3.1. Đánh giá chất lƣợng giáo dục thể chất
GDTC là mt trong mc tiêu giáo dc toàn din cng và Nhà
c ta, và nm trong h thng giáo dc quc hiu là:
Quá trình sư phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về
thể chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc, và kéo dài tuổi thọ
của con người”.
GDTC là mt loi hình giáo dc, nên nó là mt quá trình giáo dc
có t chc, có m ho truyn th nhng tri thc, k
xo t th h này cho th h u
i hình giáo dm vi
m ca nó, có vai trò ch o cm, t chc
ho ng c m phù hp vi hc sinh vi nguyên t
phm. GDTC chia thành hai mi c lp: Dy hng tác
ng th cht ) và giáo dc t cht th lc. Trong h thng giáo
dc nc gn lin vi giáo dc, trí dc,
c dc, m dc và giáo dng.
GDTC là mc TDTT xã hi vi nhim v n
toàn din các t cht th l c th
cht, bm hoàn thin th hình, cng c sc khe, hình thành theo
h thng và tin hành hoàn thin mc cn thit các k
xo quan trng trong cuc sng thi, giáo dc các phm cho
c giáo dc ý th
ng tr thành mt khâu quan trng,
nh nhn th v ng các cp
phc tring b vi các mt giáo dc tri thc và nhân cách t
tui hc. B Giáo dn quynh
ban hành quy ch v ng các c
19
c thc hin trong h thng t Mn i
hc, góp pho nhng công dân phát trin toàn din. Th cht sc
khe tt là nhân t quan trng trong vic phát trin s nghip xây dng và bo
v T qung các cp tc nâng cao trình
cht và th thao ca hc sinh, sinh viên. Góp phn phát trin
s nghip th dc th thao cng nhim v giao tip ca hc
sinh, sinh viên Vit Nam và Quc t4].
i hc, GDTC có vai trò tích cc trong vic hoàn
thin th chc, nhân cách và nhng phm cht cn thit khác cho n
a GDTC còn trang b nhng kin thc, k xo
vn, cn thit cho cuc sng thi góp phn chun b tt v
mt tâm lý và tinh thn cho cán b
1.3.2. Khái niệm kết quả học tập môn GDTC.
Kt qu ca công tác dy và hc môn giáo dc th cht là v hin
c toàn xã hi quan tâm. Bi l phn ánh giá tr c
ca vic dy và hc môn GDTC. Tuy nhiên, khái nit qut khái
nibn và khá c th.
Kết quả học tập: c hiu theo hai quan nim
khác nhau. Thứ nhất thành tích mà mt ch th hc tt
c xem xét trong mi quan h vi công sc, th ra, vi
my, kt qu hc tc hiu là m thc hin
nhng mc. Thứ hai, t ca mt hc
sinh so vi các bn hc khác. Quan nim th c thc hin chun.
Tuy nhiên, nhiy là quan nim tâm lý hc sai bit.
Kt qu hc tp môn giáo dc th cht ca n sinh viên c th hin
trc tim tng kt môn hc. Kt qu hc tp môn GDTC ca
20
n sinh viên bao gm:
- Kin thc lý lun: Thông qua kim tra lý thuyt chung và lý thuyt
chuyên môn.
- K c hành: Kh c hin k thut các môn th thao.
- S phát trin các t cht th lc (thông qua kim tra các test th lc).
- S phát trin v : chiu cao, cân nng.
- la tu v bn hoàn
thin , còn hc v lý thuyt và k nh thông
m nên v thc cht kt qu hc tp môn GDTC ch
mm hc tp và s phát trin th cht.
1.3.3. Các yếu tố đảm bảo kết quả giáo dục thể chất trường học
Theo các nhà khoa hc v giáo dc và lý lun dy hc trong và ngoài
(M), Lâm Quang Thio,
Trn Bá Hoành (Vit nam) thì các yu t bm kt qu dy hc mi môn
hc nói chung và giáo dc th chng bao gm:
- c.
- S ng và chi thy.
- u ki vt chn ging dy.
- ng di thy s dng.
- Ý thc c ca hc trò.
Về chương trình môn học:
Theo các nhà khoa hc giáo dc và lý lun dy h
o nói chung và môn hc nói riêng là mt bn thit k tng th hoc tng
ph to nên mo nhnh. No
hoàn ho, phù hp vc ca sinh viên và nhu cu ca xã hi s giúp
21
cho vic to các mô o có cháp c các yêu cu
ca xã hm quan tru hc có nn giáo
dc tiên ting xuyên ci tin và hoàn thi
ng môn hc, cho tng ging dy c th.
Về số lượng và chất lượng người thầy:
Mc dù giáo dc hi i hc làm ng thi
o ra nhin k thuy
hc hii giúp cho vic nâng cao chng dy hc. Song giáo dc hin
i vn coi trng vai trò ci thy. Ni th chuyên
ng dy tt, có phm chc tt và lòng yêu
c trò thì s c th h tr , có chng lao
ng cao. Trong ging dy môn GDTC thì yu t i thng
Yếu tố sân bãi dụng cụ và phương tiện giảng dạy:
Trong dy hc môn giáo dc th cht thì yu t này vô cùng quan trng.
N vt chng c thiu, chng kém s ng
trc tin chng dy và hc bit là trong thi k phát trin mnh
m v khoa hc k thut, công ngh n dy h
n trt nhiu cho
vic nâng cao chng dy và hc.
Phương pháp dạy học mà người thầy sử dụng:
Trong vài thp k tr lt là kho lt lot
y hc mng dy phát huy
tính tích cc ca h,
n nâng cao chng ging dy. Vì vy
v i thy s dng dy nào, m vn dng
22
thành thc ra sao, kinh nghim ging dy th nào s quynh ti chng
o.
Ý thức học tập của sinh viên:
trung tâm. N hc tn s to ra ý thc
t giác tích cc trong hc tu này có vai trò quan tri vi kt qu
hc tp ca sinh viên. Giáo dc hin nay rt coi trng quá trình t o. Vì
vy ý thc hc tp ca sinh viên có tính cht quynh ti cho
(trong giáo dc th cht nguyên tc t giác tích cc quynh kt qu hc tp
ca sinh viên).
1.3.4. Khái niệm biện pháp.
Theo t n ting Vit, bin pháp là cách làm, cách thc tin hành gii
quyt mt v c th.
T khái nim trên cho thy: bin pháp nâng cao kt qu hc tp ca
n sinh viên là tìm ra các bin pháp t chc, cách thng ca giáo
n sinh viên v các yu t tâm lý, kin thc và rèn luyn nhng k
c tp nói chung và tp luyn th thao nói riêng nhm bng cho
h c và phm cht ci sinh viên trong thi k công nghip
hóa, hii hóa.
1.4. Đặc điểm hoạt động đào tạo của Trƣờng Đại học Tây Bắc
Thái M
-
23
- -
1962
- 60-1981.
- -2001.
-
).
24
- 20
2009 -
Qua quá trình ging dt qu hc tp môn GDTC cho n
sinh viên i hc Tây Bc, tôi nhn thy kt qu hc tp ca n sinh
viên các nhóm ngành o có s khác nhau. Nhìn chung sinh viên
nhóm ngành công ngh có kh c tp và kt qu c là t
vi sinh viên nhóm ngành kinh t.
Qua kho sát cho thy nhóm ngành k c, Nông hc ch yu là
nam sinh viên, còn nhóm ngành kinh t li ch yu là n y, vic
khác nhau v th lc và kt qu hc tp môn GDTC gia hai khi ngành ngh là
không tránh khi. C hai khi ngành ngh u phi thc hin chung m
trình hc tp mà không có s phân nhóm sc khe hay s ng hóa v ni
25
dung, hình thc hc tp. Vì vy làm cho vic nâng cao th lt qu
hc tp cho n sinh viên và công tác ging dy cc hiu
qu cao.
1.5. Những công trình nghiên cứu có liên quan
t trong nhng yu t m bo cho công tác
giáo dc th chc hiu qu thì vic s dng n
n giáo dc phi phù hp v
c i tp nht là phi có tính m ng tp
luy[29], [42]. Vic giáo dc th cht chuyên bit cho các nhóm ngành
ngh t mc nhiu
c trên th gii quan tâm nghiên cu và phát trin rc bit là các
c Xã hi ch Liên Xô, cng hòa dân ch
c, Ba Lan, Tip Khc xã hi ch
Quc, Cng hòa dân ch nhân dân Triu Tiên, Viu
công trình phát trin sâu rng công tác giáo dc th chng các
cp t mi hc nhi
vic nghiên cu và áp dng giáo dc th cht theo nhóm ngành ngh các
c nhng kt qu ti k n các
công trình nghiên c-Ba-Nhet-Sp nghiên cu xây dng h thng bài
tp phát trin th l , công trình ca Khu-p-Ski
(1964) v các bài tp cho công nhân th m, công trình nghiên cu ca Ba-Ba-
Nhi-Na (1967) v các bài tp th dc cho các công nhân ca các nhà máy
d n không nh vào vic nâng cao th chi
ng tp luyn.
Vit Nt s công trình nghiên cu v th dng
th lc theo ngành ngh Lm và cng s vi công trình
Thc trng phát trin th cht ca h c thm th k
[22]; Tác gi nhn thy sinh viên khi vic phát
tric vng ci k thut li thiên v