Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Báo cáo thu hoạch về tổ chức và quản lý bệnh viện (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.73 KB, 8 trang )

BÁO CÁO THU HOẠCH VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ BỆNH VIỆN
Nhóm 3 – tổ 20 - Y5E
I. Họ và tên sinh viên
1. Nguyễn Minh Quyết
2. Lê Anh Tú
3. Nguyễn Văn Sơn
4. Hoàng Văn Sơn
5. Phùng Thị Tình
6. Nguyễn Chí Thư
7. Trần Thị Hoài Thương
8. Lê Văn Thành
9. Nguyễn Hữu Thiện
10. Đỗ Thị Thúy
II. Nội dung báo cáo

A. Tổ chức và biên chế của khoa phòng:
a. Tên khoa: Chấn thương chỉnh hình
b. Tổ chức, biên chế của khoa:
Biên chế 26 nhân viên gồm :
o 6 bác sĩ
o 17 điều dưỡng
o 3 hộ lý
-Ban chủ nhiệm:
TT Họ và tên cán bộ Trình độ
chuyên môn
Chức vụ trong khoa
1 Hoàng Tuấn Minh BSCK II Trưởng khoa
2 Nguyễn Thanh Trường Thạc sỹ Phó trưởng khoa
3 Trương Hữu Đức Thạc sỹ Phó trưởng khoa
Danh sách nhân viên
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 1


TT Họ và tên cán bộ Trình độ
chuyên môn
Chức vụ trong khoa Nhiệm vụ cụ thể
1 Hoàng Tuấn Minh BSCK II Trưởng khoa - Khám và điều trị bệnh
- Tổ chức các công việc khoa
2 Nguyễn Thanh Trường Thạc sỹ Phó trưởng khoa - Khám và điều trị bệnh
- Hỗ trợ trưởng khoa
3 Trương Hữu Đức Thạc sỹ Phó trưởng khoa - Khám và điều trị bệnh
- Hỗ trợ trưởng khoa
4 Đỗ Quốc Cường BSCK I BS Khám và điều trị bệnh
5 Lê Đăng Sơn BSCK I BS Khám và điều trị bệnh
6 Lê Đức Anh BS BS Khám và điều trị bệnh
7 Đào Nguyên Tú CN ĐD Điều dưỡng trưởng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Chỉ đạo điều dưỡng, quản lý vật tư y tế
8 Hoàng Thị Huê CNĐD Điều dưỡng
Phụ trách hành chính
- Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
9 Nguyễn Thị Kim Xuyên TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
10 Hoàng Thị Hồng Hạnh CNĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
11 Lê Hữu Quang CNĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
12 Nghiêm Thị Ngọc Huế TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực

khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
13 Lê Hồng Sơn TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
14 Nguyễn Thị Kim Dung TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
15 Nguyễn Thị Thanh Hoa TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
16 Trần Đức Hà TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
17 Nguyễn Thị Thùy Dương TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
18 Nguyễn Thị Thu Hường TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
19 Nguyễn Thị Thao TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
20 Đặng Thị Thu Hà TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 2
21 Nguyễn Thị An TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa

22 Lê Thị Hiền TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
23 Hoàng Thị Ly TCĐD Điều dưỡng - Chăm sóc bệnh nhân, thực hiện y lệnh, trực
khoa phòng
- Làm các thủ tục hành chính tại khoa
24 Nguyễn Thị Lan Hộ lý Hộ lý Dọn vệ sinh khoa phòng, buồng bệnh, thu
gom chất thải bệnh viện
25 Phạm Thị Thu Hộ lý Hộ lý Dọn vệ sinh khoa phòng, buồng bệnh, thu
gom chất thải bệnh viện
26 Nguyễn Thị Mỹ Linh Hộ lý Hộ lý Dọn vệ sinh khoa phòng, buồng bệnh, thu
gom chất thải bệnh viện
Nhận xét:
+ Số lượng Bác sỹ là 6 Bác sỹ, trong đó có 1 BSCKII, 2 Ths, 2 BSCKI
+ ĐD chủ yếu là trung cấp có 13 người (76,5%) và 4 CNĐD
+ Tỷ lệ Nam:Nữ= 3:14 ở khối điều dưỡng
+ Số lượng BS/Điều dưỡng = 1/2,83 đạt chuẩn (BS/ĐD= 1:2,5)
1. Thuận lợi và khó khăn.
a, Thuận lợi:
o Bác sỹ có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm làm việc lâu năm
Ban chủ nhiệm khoa đều là các BSCKII, Thạc sỹ Y học.
o Tỷ lệ Y tá/ Bác sĩ = 2,83/1 giúp khoa có sự cân bằng đảm bảo cho
công tác chung.
o Cán bộ nhân viên trong khoa đoàn kết giúp đỡ nhau trong các cộng
việc.
o Số lượng BS/Giường bệnh = 1/4 là hợp lí để đảm bảo công tác điều
trị.
b, Khó khăn:
• Số lượng bác sỹ trực 1 buổi/tuần. Trong trường hợp có BS xin nghỉ, đi
công tác, học tập sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của khoa.

• Số lượng điều dưỡng Nam nên được tăng lên để đảm bảo các vấn đề
khó khăn trong công tác cấp cứu, chăm sóc tại khoa.
• Đa phần Y tá, điều dưỡng ở khoa có trình độ trung cấp, cần được đào
tạo nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn.
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 3
• Lịch trực do Ban giám đốc, phòng Kế hoạch tổng hợp đưa xuống gây
khó khăn nhất định trong công tác tại khoa.
B. Hoạt động tại khoa Chấn thương chỉnh hình
1, Nhiệm vụ chung của khoa:
- Khám bệnh, chẩn đoán và điều tri các bênh : chấn thương sọ não, gãy
xương, chấn thương ngực, …
- Đào tạo, giảng dạy các đối tượng học viên từ các trường: Đại học Y Hà Nội,
Cao đẳng Y Hà Nội, Cao đẳng Dược Hà Nội,Trung tâm dạy nghề GTVT.
- Nghiên cứu khoa học các đề tài của bệnh viện, Cục y tế GTVT, Bộ Y tế.
2, Cơ cấu tổ chức khoa phòng
Gồm 13 phòng trong đó có:
+ 07 phòng điều trị
+ 01 phòng cấp cứu lưu
+ 01 phòng khám bệnh
+ 01 phòng hành chính
+ 01 phòng trưởng khoa
+ 02 phòng nhân viên
Phòng cấp cứu lưu được đặt ngay cửa khoa, tiện lợi cho công tác tiếp đón, cấp cứu
bệnh nhân, đẩy bệnh nhân đến phòng mổ
Các phòng điều trị được sắp xếp hợp lí với tổng cộng 28 giường bệnh
Phòng trường khoa và nhân viên được sắp xếp trên tầng 2 thuận lợi cho việc nghỉ
ngơi và tiếp khách của nhân viên y tế, không làm phiền đến bệnh nhân nội trú.
Phòng hành chính ở tầng 1 thuận lợi cho các công việc hành chính như tiếp nhận
vào viện, chuyển viện , ra viện, thực hiện y lệnh thuốc, theo dõi và làm việc với
bệnh nhân,….

3, Công tác của khoa trong 3 quý I, II, III năm 2013
 Công tác khám chữa bệnh trong các quý I, quý II, quý III
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 4
Quý I Quý II Quý III
Bảo hiểm 518 666 667
Dịch vụ 323 394 433
Tổng số 841 1060 1100
Tỷ lệ khám BHYT
(%)
61,59 62,83 60,64
Nhận xét:
+ Số lượng BN khám bảo hiểm Y tế ở mức khá đạt 61,69%
+ Số lượng BN khám trong mỗi Quý II và Quý II cao gấp 1,3 lần Quý I
Bàn luận:
Tỷ lệ bảo hiểm Y tế ở mức khá cho thấy công tác truyền thông, bảo hiểm của
Bệnh viện đạt kết quả khá tốt, mở rộng được Bảo hiểm Y tế đến với người
dân được nhiều hơn.
 Công tác điều trị
STT Tên chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III
Chỉ tiêu Thực
hiện
Tỉ lệ
(%)
Chỉ tiêu Thực
hiện
Tỉ lệ
(%)
Chỉ tiêu Thực
hiện
Tỉ lệ

1 Giường bệnh 40 19,5 48,75 40 29,3 73,25 40 29,6 74
2 Ngày sử dụng giường 30 14,6 48,67 30 22,2 74 30 22,5 75
3 Tổng số ngày điều trị
nội trú
3650 1754 48,06 3650 2661 72,9 3650 2227 61,01
4 Tổng số BN nằm điều
trị
319 206 64,58 320 279 87,52 319 246 77,12
5 Ngày điều trị trung
bình 1 BN
11 8,5 11 9,5 11 9,1
6 Tổng số BN ra viện 301 176 58,46 305 275 90,1 302 246 81,46
7 Số BN tử vong, tỉ lệ tử
vong
2 0 2 0 2 0
Nhận xét:
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 5
Như vừa thấy ở số lượng khám bệnh thì đến bảng thống kê này ta lại thấy
Quý II và Quý III đều thực hiện chỉ tiêu cao hơn Quý I.
Cụ thể:
+ Quý II và Quý III đạt tỉ lệ thực hiện chỉ tiêu giường bệnh lần lượt là
73,25% và 74% so với chỉ tiêu hơn hẳn Quý I đạt 48,75%.
+ Về chỉ tiêu ngày sử dụng giường bệnh, Quý II, III cũng đạt 74% và 75%
hơn hẳn Quý I chỉ đạt 48,67%.
+ Số BN nằm điều trị nội trú trong Quý II và Quý III đạt 87,52% và 77,12%
so với chỉ tiêu, trong khi Quý I chỉ đạt 64,58%.
+ Tổng số ngày điều trị nội trú Quý I đạt 48,06% thấp hơn Quý II đạt 72,9%
và Quý III đạt 61,01%
+ Số ngày điều trị trung bình của Quý II và Quý III cao hơn Quý I 1 ngày.
+ Số BN được ra viện trong Quý I chỉ đạt 58,46% trong khi Quý II và Quý

III đạt 90,1% và 81,46%.
Bàn luận:
Để giải thích cho sự khác nhau chỉ tiêu trong Quý II và Quý III so với Quý I,
nhóm xin đưa ra 1 số nguyên nhân khác nhau:
+ Quý I có ngày nghỉ lễ Tết nguyên đán, là mùa lạnh nên các hoạt động vui
chơi, thể dục thể thao giảm đi.
+ Quý II, Quý III là mùa du lịch, mùa nóng nên các hoạt động vui chơi, thể
dục thể thao tăng lên, kéo theo nguy cơ gia tăng các tai nạn
+ Quý II, Quý III là những tháng cao điểm về tình hình an toàn giao thông
trên cả nước nói chung và khu vực Hà Nội nói riêng
4. Các bệnh và kĩ thuật hay gặp nhất tại khoa Chấn thương chỉnh hình
1. Chấn thương chi
2. Chấn thương sọ não
3. Chấn thương ngực
4. Chấn thương cột sống thắt lưng
5. Các loại u phần mềm
6. Các loại nhiễm trùng
7. Tháo các phương tiện ghép xương
8. Tái tạo dây chằng chéo
9. Thay khớp háng
+ Các mũi nhọn đang triển khai: Thay khớp háng và Phẫu thuật nội soi khớp gối
+ Các mũi nhọn dự kiến: Chấn thương sọ não, Chấn thương cột sống
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 6
C. Quy chế cấp cứu
 Thực hiện Quy chế cấp cứu tại khoa Chấn thương chỉnh hình:
 Người bệnh vào khoa được tiếp đón một cách kịp thời
 Các điều dưỡng đo các dấu hiệu sinh tồn; Bác sĩ khám bệnh nhân và làm
bệnh án đầy đủ
 Chuyển viện đối với những bệnh nhân nặng kịp thời
 Khi gặp bệnh nhân khó, BN nặng mắc nhiều bệnh phối hợp đều có Hội chẩn

liên khoa
 Khoa có 1 phòng cấp cứu lưu, có biển và đèn sáng đầy đủ, có các phương
tiện như hộp chống sốc, bóng oxy, bộ đặt nội khí quản, bình Oxy, xe tiêm
truyền, thuốc.
• Thuận lợi:
o Số lượng BS và điều dưỡng ở khoa đảm bảo cho công tác cấp cứu được
nhanh chóng, kịp thời, đúng quy chế chuyên môn
o Trình độ BS chuyên môn tốt, đánh giá và phân loại bệnh nhân tốt để chuyển
tuyến kịp thời và hội chẩn khi cần thiết.
o Khoa Chấn thương chỉnh hình gần khoa Gây mê hồi sức tạo điều kiện thuận
lợi cho các trường hợp cần mổ cấp cứu.
• Khó khăn và tồn tại:
+ Đường vào khoa chấn thương chỉnh hình bố trí chưa hợp lí còn khá xa so với
cổng.
+ Còn 1 số chuyên khoa sâu về Sọ não và Cột sống mà khoa chưa xử lí được còn
phải chuyển tuyến.
D. Kết luận:
Qua buổi thực tập tổ chức quản lý bệnh viện tại khoa Chấn thương chỉnh hình
Bệnh viện Giao Thông Vận Tải Trung Ương, nhóm thu được những kết quả:
- Về bệnh viện: Nắm được tổ chức và quản lý chung của bệnh viện.
- Về khoa Chấn thương chỉnh hình
 Nắm được tổ chức- cấu trúc khoa phòng
 Nắm được tổ chức hành chính- biên chế của khoa: ban lãnh đạo, số lượng
Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 7
cán bộ, trình độ chuyên môn.
 Nắm được nhiệm vụ chung của khoa, công tác khám chữa bệnh
của khoa trong 9 tháng đầu năm 2013.
 Nắm được tình hình thực hiện quy chế cấp cứu tại khoa
 Hiểu được những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại
của khoa Chấn thương chỉnh hình.

Nhóm 3 – Tổ 20 – Y5E Page 8

×