MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế cùng với sự ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng tài chính tiền tệ toàn cầu, nền kinh tế Việt Nam nói chung và
ngành ngân hàng nói riêng đang có nhiều cơ hội nhưng cũng phải đối mặt với
nhiều thách thức. Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các ngân hàng phải tự nâng cao
chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ.
Hoạt động tín dụng trung và dài hạn là hoạt động mang lại phần lớn lợi
nhuận, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng tuy nhiên còn tiềm
ẩn rất nhiều rủi ro ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của bản thân ngân hàng và
sự ổn định, phát triển của nền kinh tế. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng tín
dụng trung và dài hạn đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà lãnh đạo ngân
hàng cũng như các nhà quản lý, các chuyên gia kinh tế.
Trong những năm gần đây hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Phòng
giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
nhà đồng bằng sông Cửu Long đã có những bước phát triển như doanh số cho
vay và doanh số thu nợ tăng dần qua các năm, lãi suất cho vay trung và dài hạn
giảm dần qua các năm, tuy nhiên còn gặp nhiều hạn chế cả về quy mô và chất
lượng như doanh số cho vay trung và dài hạn tăng nhưng tăng chậm, vòng quay
vốn tín dụng trung và dài hạn sụt giảm, hoạt động thu hồi nợ chưa thực sự hiệu
quả, tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn không ngừng gia tăng. . .
Nếu không có giải pháp cụ thể thì những hạn chế trên sẽ ảnh hưởng xấu tới tình
hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Nhận thức được sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng trung
và dài hạn, em xin chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
tại Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phản ánh và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và
dài hạn, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung
và dài hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương
mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của
ngân hàng thương mại.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại
Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần
Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và
dài hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại
cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì, chi
nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cụ thể là chất lượng
hoạt động cho vay trung và dài hạn.
- Về không gian: Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng
thương mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được tập hợp từ năm 2011 đến
năm 2013.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
Thu thập thông tin bằng cách: quan sát các đối tượng khách hàng, đặc
điểm cơ sở vật chất, phong cách làm việc của cán bộ tại Phòng giao dịch Việt
Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long.
Thu thập số liệu bằng cách: thu thập các báo cáo về kết quả kinh doanh tại
bộ phận kế toán, hồ sơ về lãi suất áp dụng cho các sản phẩm tín dụng tại bộ phận
tín dụng, bảng số liệu về cơ cấu lao động, văn bản, quyết định về hoạt động tín
dụng trung và dài hạn cũng như hoạt động kinh doanh tại Phòng giao dịch Việt
Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long. Tham khảo sách, giáo trình và những nguồn thông tin phong
phú khác có liên quan tới hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên mạng internet
để đưa vào sử dụng trong khóa luận.
Với độ chính xác 90%, sai số ±10% (e=0,1), tổng thể là 43 khách hàng
(N=43) được lựa chọn, áp dụng công thức sau để tính mẫu khách hàng:
n =
N
1 + N.e
2
Từ công thức trên ta tính được n= 30 mẫu khách hàng
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được sử dụng trong đề tài sẽ được đưa vào máy tính
và dùng phần mềm EXCEL để tổng hợp, tính toán các chỉ tiêu cần thiết về tỷ
trọng, sự tăng giảm về số tuyệt đối và số tương đối, tốc độ phát triển bình quân.
4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp
4.3.1. Phương pháp phân tích
a. Phương pháp thống kê mô tả
Là phương pháp được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau,
cung cấp tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo, cùng với phân tích đồ họa
đơn giản tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu.
3
Trong đề tài khóa luận có rất nhiều kỹ thuật hay được sử dụng cụ thể là sơ
đồ biểu diễn dữ liệu, các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu giúp so sánh dữ liệu qua
các năm để thấy rõ sự biến động của dữ liệu thu thập được,…
b. Phương pháp so sánh
Qua số liệu thu thập được tiến hành so sánh và phân tích sự biến động của
các chỉ tiêu qua số tương đối và số tuyệt đối để biết được tỷ lệ tăng giảm của các
chỉ tiêu, từ đó tìm ra điểm nổi bật, giống nhau, khác nhau và giải thích nguyên
nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
4.3.2. Phương pháp tổng hợp
Là phương pháp liên kết thống nhất toàn bộ các yếu tố thành một kết luận
hoàn thiện, đầy đủ, vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát hóa các vấn đề
trong nhận thức tổng hợp. Phương pháp này được sử dụng để đưa ra đánh giá
sau khi thống kê, phân tích các dữ liệu để đưa ra nhận xét về chất lượng tín dụng
trung và dài hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng
thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Thu thập và tham khảo ý kiến của các thầy cô chuyên ngành tài chính ngân
hàng, cán bộ tín dụng tại nơi thực tập về hoạt động tín dụng trung và dài hạn, từ
đó tập hợp thông tin hữu ích đưa vào khóa luận.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung đề
tài được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Phòng giao
dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài
hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
4
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ với mục đích thu lợi nhuận.
1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
- NHTM là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì
mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động kinh
doanh có mức độ rủi ro cao.
- Sự tồn tại của ngân hàng phụ thuộc vào sự tin tưởng của khách hàng.
- Các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
1.1.3.2.Ngân hàng thương mại là cầu nối doanh nghiệp với thị trường
1.1.3.3.Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế
1.1.3.4.Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa nền tài chính quốc gia với nền
tài chính quốc tế
1.1.4. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Trung gian tín dụng
1.1.4.2.Trung gian thanh toán
1.1.4.3.Chức năng tạo tiền
1.1.5. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Huy động vốn
1.1.5.2. Sử dụng vốn
1.1.5.3.Các hoạt động khác
5
1.2.Những vấn đề cơ bản về tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn là một bộ phận của tín dụng ngân hàng với hình
thức tín dụng phân theo thời gian, nhằm cho khách hàng vay vốn trung và dài
hạn để thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng trung và dài hạn
- Tín dụng trung và dài hạn của NHTM gắn liền với các dự án đầu tư.
- Tín dụng trung và dài hạn của NHTM có quy mô lớn, thời gian kéo dài,
thu hồi vốn chậm.
- Tín dụng trung và dài hạn chứa đựng nhiều rủi ro, lãi suất thường áp
dụng cao.
- Lợi nhuận thu được từ các khoản tín dụng trung và dài hạn lớn.
1.2.3. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn
1.2.3.1. Đối với doanh nghiệp
1.2.3.2. Đối với nền kinh tế
1.2.3.3. Đối với ngân hàng thương mại
1.3. Những vấn đề chung về cho vay trung và dài hạn
1.3.1. Nguồn hình thành nguồn vốn cho vay trung và dài hạn của ngân hàng
thương mại
1.3.2. Điều kiện cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại
1.3.3. Quy trình cho vay trung và dài hạn của ngân hàng thương mại
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn và tiến hành thu thập thông tin
Bước 2: Phân tích tín dụng
Bước 3: Quyết định tín dụng
Bước 4: Ký hợp đồng tín dụng
Bước 5: Giải ngân
Bước 6: Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng
1.3.4. Lãi suất và thu lãi trong cho vay trung và dài hạn
1.3.5. Thời hạn cho vay trung và dài hạn
6
1.4. Những vấn đề chung về chất lượng tín dụng trung và dài hạn
1.4.1. Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn
Chất lượng tín dụng trung và dài hạn là chất lượng của các khoản vay có
thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử
dụng đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động SXKD nhằm đem lại hiệu quả,
đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn, vừa bù đắp được chi phí vừa có lợi
nhuận và đem lại hiệu quả kinh tế cho xã hội.
1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
1.4.2.1. Là đòi hỏi cấp thiết đối với sự phát triển kinh tế
1.4.2.2. Quyết định sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng thương mại
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn
1.4.3.1. Chỉ tiêu định lượng
a. Doanh số cho vay trung và dài hạn
b. Doanh số thu nợ trung và dài hạn
c. Dư nợ tín dụng trung và dài hạn
d. Tỷ lệ nợ quá hạn
e. Tỷ lệ nợ xấu
f. Tỷ lệ lợi nhuận
g. Vòng quay vốn trung và dài hạn
h. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trung và dài hạn
i. Tỷ lệ nợ mất vốn trung và dài hạn
1.4.3.2.Chỉ tiêu định tính
a. Chi phí vốn vay (lãi suất tiền vay)
b. Thời gian bình quân để xét duyệt một khoản vay
c. Sự đa dạng của loại hình tín dụng trung và dài hạn
d. Sự đáp ứng nhu cầu từ phía khách hàng
1.4.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn
1.4.4.1. Các nhân tố khách quan
1.4.4.2. Các nhân tố chủ quan
7
Chương 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH VIỆT TRÌ, CHI NHÁNH PHÚ THỌ,
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
2.1. Khái quát chung về Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân
hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
2.1.1. Tên và địa chỉ Phòng giao dịch Việt Trì
Tên tiếng Anh: Housing Bank Of MeKong Delta
Địa chỉ: số 1592, đại lộ Hùng Vương, phường Gia Cẩm, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Phòng giao dịch Việt Trì
Phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ Ngân hàng Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long được thành lập theo Quyết định số 507/QĐ-NHN-
PTH ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Giám đốc MHB chi nhánh Phú Thọ.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Phòng giao dịch Việt Trì
2.1.3.1. Chức năng
2.1.3.2. Nhiệm vụ
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Phòng giao dịch Việt Trì
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch Việt Trì
2.1.5. Đặc điểm lao động và cơ sở vật chất của Phòng giao dịch Việt Trì
2.1.5.1. Đặc điểm lao động
8
Giám đốc
Bộ phận
Tín dụng
Bộ phận
Kế toán
ngân quỹ
Bộ phận
Hành chính
nhân sự
Bộ phận
Hỗ trợ
kinh doanh
Cơ cấu lao động của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn 2011-2013 được
thể hiện qua bảng 2.1:
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Phòng giao dịch Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số
người
Tỷ
trọng
(%)
Số
người
Tỷ
trọng
(%)
Số
người
Tỷ
trọng
(%)
I.Giới tính
10 100 11 100 11 100
1. Nam
3 30 3 27,27 3 27,27
2.Nữ
7 70 8 72,73 8 72,73
II.Trình độ
10 100 11 100 11 100
1. Đại học và trên đại học 8 80 9 81,82 9 81,82
2. Cao đẳng
2 20 2 18,18 2 18,18
3. Trung cấp
0 0 0 0 0 0
(Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự - PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
2.1.5.2. Đặc điểm cơ sở vật chất
Phòng giao dịch Việt Trì là một trong tám phòng giao dịch của MHB chi
nhánh Phú Thọ, được thành lập từ năm 2005 với cơ sở vật chất còn hạn chế. Với
một tầng dùng để thực hiện hoạt động kinh doanh hàng ngày nên không gian
khá hẹp làm ảnh hưởng đến các hoạt động thường ngày, đặc biệt là khi lượng
khách hàng đến giao dịch đông.
2.1.6. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Phòng giao dịch Việt Trì
2.1.6.1. Nghiệp vụ huy động vốn
2.1.6.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
2.1.6.3. Nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền
2.1.6.4. Nghiệp vụ tài chính, ngân quỹ
2.1.7. Kết quả kinh doanh của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn 2011-2013
Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn
2011-2013 được thể hiện qua bảng 2.2:
9
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
Bình
quân
(%)
2012/2011 2013/2012
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Mức
tăng
giảm
Tỷ lệ
(%)
Mức
tăng
giảm
Tỷ lệ
(%)
1. Doanh thu 12.847 100,00 13.870 100,00 11.491 100,00 1.023 107,96 -2.379 82,85 94,58
Thu từ lãi 10.102 78,63 11.518 83,04 7.184 62,52 1.416 114,02 -4.334 62,37 84,33
Thu ngoài lãi 2.745 21,37 2.352 16,96 4.307 37,48 -393 85,68 1.955 183,12 125,26
2. Chi phí 10.128 100,00 12.366 100,00 9.641 100,00 2.238 122,10 -2.725 77,96 97,57
Chi phí trả lãi 7.832 77,33 9.734 78,72 6.144 63,73 1.902 124,28 -3.590 63,12 88,57
Chi phí ngoài
lãi
2.296 22,67 2.632 21,28 3.497 36,27 336 114,63 865 132,86 123,41
3. LNTT 2.719 - 1.504 - 1.850 - -1.215 55,31 346 123,01 82,49
4. LNST 2.039 - 1.128 - 1.387 - -911 55,31 259 123,01 82,49
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
10
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Phòng giao dịch
Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ, ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà
đồng bằng sông Cửu Long
2.2.1. Quy định chung về cho vay trung và dài hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì
2.2.1.1. Điều kiện cho vay trung và dài hạn
2.2.1.2. Thời hạn cho vay trung và dài hạn
2.2.1.3.Lãi suất cho vay trung và dài hạn
2.2.1.4. Quy trình cho vay trung và dài hạn
Quy trình cho vay trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì được thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Phòng giao dịch
Việt Trì
11
Thẩm định tín dụng
Quyết định tín dụng
Nếu không đồng ý
cho vay thì thông
báo cho khách hàng
Nếu đồng ý cho vay thì
thông báo cho cán bộ
TD để xác định mức
cho vay
Nếu ngoài thẩm
quyền quyết định của
Giám đốc PGD thì
phải làm báo cáo
trình hội sở chính
Ký hợp đồng
Giải ngân
Giám sát, thu nợ và
thanh lý HĐTD
Tiếp nhận và xử lý đề nghị vay vốn của khách hàng
(1)
(2)
(3c)
(3b)
(3a)
(4)
(5)
(6)
2.2.2.1. Doanh số cho vay trung và dài hạn
Doanh số cho vay trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì được thể
hiện qua bảng 2.3 như sau:
Bảng 2.3: Doanh số cho vay trung và dài hạn của PGD Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. DSCV 106.259 - 112.076 - 138.275 - 5.817 105,47 26.199 123,38 114,07
2. DSCV T&DH 12.499 100 13.404 100 17.523 100 905 107,24 4.119 130,73 118,40
a. Phân theo ngành nghề kinh tế
Nông nghiệp 3.324 26,59 3.543 26,43 4.232 24,15 219 106,59 689 119,45 112,83
Công nghiệp 5.809 46,48 6.023 44,93 8.446 48,20 214 103,68 2.423 140,23 120,58
TM-DV 2.235 17,88 2.394 17,86 2.901 16,56 159 107,11 507 121,18 113,93
Ngành khác 1.131 9,05 1.444 10,78 1.944 11,09 313 127,67 500 134,63 131,10
b. Phân theo đối tượng vay vốn
DN quốc doanh 5.834 46,68 6.327 47,20 7.472 42,64 493 108,45 1.145 118,10 113,17
DN ngoài quốc
doanh
4.297 34,38 4.553 33,97 6.073 34,66 256 105,96 1.520 133,38 118,88
Cá nhân – HGĐ 2.368 18,94 2.524 18,83 3.978 22,70 156 106,59 1.454 157,61 129,61
c. Phân theo mục đích vay vốn
Phục vụ cho
SXKD
4.891 39,13 5.248 39,15 6.971 39,78 357 107,30 1.723 132,83 119,38
Phục vụ nhà ở 2.645 21,16 3.012 22,47 4.022 22,95 367 113,88 1.010 133,53 123,31
Mua xe ô tô 3.263 26,11 3.304 24,65 3.909 22,31 41 101,26 605 118,31 109,45
Cho vay tiêu
dùng khác
1.023 8,18 1.076 8,03 1.343 7,66 53 105,18 267 124,81 114,58
Mục đích khác 677 5,42 764 5,70 1.278 7,30 87 112,85 514 167,28 137,40
3. Tỷ trọng
DSCV T&DH/
tổng DSCV (%)
(3)=(2)/
(1).100%
11,76 - 11,96 - 12,67 - - - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Nhìn chung doanh số cho vay của Phòng giao dịch Việt Trì
tăng qua ba năm với tốc độ tăng trưởng bình quân là 14,07%. Trong đó doanh số
12
cho vay trung và dài hạn cũng tăng qua ba năm với tốc độ tăng trưởng bình quân
là 18,40% góp phần tạo niềm tin cho khách hàng và khẳng định được năng lực
hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Việt Trì ngày càng được nâng cao.
2.2.2.2. Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Sự biến động của doanh số thu nợ trung và dài hạn thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.4: Doanh số thu nợ trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. DSTN 105.620 - 110.369 - 121.480 - 4.749 104,49 11.111 110,07 107,25
2. DSTN T&DH 10.768 100 11.467 100 13.318 100 699 106,49 1.851 116,14 111,21
a. Phân theo ngành nghề kinh tế
Nông nghiệp 2.904 26,97 3.145 27,43 3.639 27,32 241 108,3 494 115,71 111,94
Công nghiệp 5.051 46,91 5.362 46,76 6.421 48,21 311 106,16 1.059 119,75 112,75
TM-DV 1.934 17,96 2.019 17,61 2.216 16,64 85 104,4 197 109,76 107,04
Ngành khác 879 8,16 941 8,21 1.042 7,82 62 107,05 101 110,73 108,88
b. Phân theo đối tượng vay vốn
DN quốc doanh 4.667 43,34 4.808 41,93 6.028 45,26 141 103,02 1.220 125,37 113,65
DN ngoài quốc
doanh
3.970 36,87 4.312 37,60 4.509 33,86 342 108,61 197 104,57 106,57
Cá nhân – HGĐ 2.131 19,79 2.347 20,47 2.781 20,88 216 110,14 434 118,49 114,24
c. Phân theo mục đích vay vốn
Phục vụ SXKD 4.402 40,88 4.670 40,73 5.228 39,26 268 106,09 558 111,95 108,98
Phục vụ nhà ở 2.248 20,88 2.441 21,29 3.458 25,96 193 108,59 1.017 141,66 124,03
Mua xe ô tô 2.806 26,06 2.910 25,38 3.049 22,89 104 103,71 139 104,78 104,24
Cho vay tiêu
dùng khác
972 9,03 985 8,59 1.047 7,86 13 101,34 62 106,29 103,79
Mục đích khác 340 3,16 461 4,02 536 4,02 121 135,59 75 116,27 125,56
3. Tỷ trọng
DSTN T&DH/
tổng DSTN (%)
(3)=(2)/(1).100%
10,20
-
10,39
-
10,96
-
- - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Doanh số thu nợ của Phòng giao dịch Việt Trì tăng qua ba năm
với tốc độ tăng trưởng bình quân là 7,25%. Trong đó doanh số thu nợ trung và
dài hạn cũng biến động tăng qua ba năm với TĐTTBQ là 11,21%.
2.2.2.2. Dư nợ tín dụng trung và dài hạn
Tình hình dư nợ tín dụng trung và dài hạn thể hiện qua bảng sau:
13
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1.Dư nợ TD 50.522 -
52.22
9
- 69.024 -
1.70
7
103,3
8
16.795 132,16 116,89
2. Dư nợ TD
T&DH
13.391 100
15.32
8
100 19.533 100
1.93
7
114,4
6
4.205 127,43 120,78
a. Phân theo ngành nghề kinh tế
Nông nghiệp 3.134 23,40 3.532 23,04 4.125 21,12 398 112,7 593 116,79 114,73
Công nghiệp 6.075 45,37 6.736 43,95 8.761 44,85 661 110,88 2.025 130,06 120,09
TM-DV 2.346 17,52 2.721 17,75 3.406 17,44 375 115,98 685 125,17 120,49
Ngành khác 1.836 13,71 2.339 15,26 2.971 15,21 503 127,4 632 127,02 127,21
b. Phân theo đối tượng vay vốn
DN quốc doanh 5.143 38,41 6.662 43,46 8.106 41,50 1.519 129,54 1.444 117,81 125,54
DN ngoài quốc
doanh
4.638 34,64 4.879 31,83 6.443 32,99 241 105,2 1.564 124,27 117,86
Cá nhân-HGĐ 2.792 20,85 2.969 19,37 3.896 19,95 177 106,34 927 123,79 118,13
c. Phân theo mục đích vay vốn
Phục vụ SXKD 5.294 39,53 5.872 38,31 7.615 38,99 578 110,92 1.743 129,68 119,93
Phục vụ nhà ở 3.402 25,41 3.973 25,92 4.537 23,23 571 116,78 564 114,2 115,48
Mua xe ô tô 3.738 27,91 4.132 26,96 4.992 25,56 394 110,54 860 120,81 115,56
Cho vay tiêu dùng
khác
1.685 12,58 1.776 11,59 2.072 10,61 91 105,4 296 116,67 110,89
Mục đích khác 1.396 10,42 1.699 11,08 2.171 11,11 303 121,7 472 127,78 124,71
3. Tỷ trọng dư
nợ TD T&DH /
tổng dư nợ (%)
(3)=(2)/
(1).100%
26,5
1
- 29,3
5
- 28,3
0
-
- - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Dư nợ tín dụng của Phòng giao dịch Việt Trì nhìn chung tăng
qua ba năm với tốc độ tăng trưởng bình quân là 16,89%. Trong đó dư nợ tín
dụng trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì cũng tăng dần qua các năm
với tốc độ tăng trưởng bình quân là 20,78% cho thấy sự gia tăng về quy mô tín
dụng trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì.
2.2.2.3. Tỷ lệ nợ quá hạn trung và dài hạn
14
Tỷ lệ nợ quá hạn của Phòng giao dịch Việt Trì được thể hiện qua bảng 2.8
như sau:
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn trung và dài hạn của PGD Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng dư
nợ
50.52
2
100 52.229 100 69.024 100
1.70
7
103,38
16.79
5
132,16 116,89
Dư nợ T&DH
13.39
1
26,51 15.328 29,35 19.533 28,30
1.93
7
114,46 4.205 127,43 120,78
2. Tổng nợ
quá hạn
1.17
2
-
1.25
8
-
1.67
7
- 86
107,5
1
419
133,3
1
119,6
2
Nợ quá hạn
T&DH
377 100 446 100 578 100 69
118,3
0
132
129,6
0
123,8
2
a. Phân theo ngành nghề kinh tế
Nông nghiệp 75 19,89 99 22,20 115 19,90 24 132 16 116,16 123,83
Công nghiệp 147 38,99 166 37,22 208 35,99 19 112,93 42 125,3 118,95
TM-DV 113 29,97 126 28,25 159 27,51 13 111,5 33 126,19 118,62
Ngành khác 42 11,14 55 12,33 96 16,61 13 130,95 41 174,55 151,19
b. Phân theo đối tượng vay vốn
DN quốc doanh 134 35,54 152 34,08 173 29,93 18 113,43 21 113,82 113,62
DN ngoài quốc
doanh
167 44,30 191 42,83 219 37,89 24 114,37 28 114,66 114,52
Cá nhân –
HGĐ
76 20,16 103 23,09 186 32,18 27 135,53 83 180,58 156,44
c. Phân theo mục đích vay vốn
Phục vụ SXKD 118 31,30 138 30,94 191 33,04 20 116,95 53 138,41 127,23
Phục vụ nhà ở 78 20,69 90 20,18 124 21,45 12 115,38 34 137,78 126,09
Mua xe ôtô 67 17,77 87 19,51 98 16,96 20 129,85 11 112,64 120,94
Cho vay tiêu
dùng khác
55 14,59 68 15,25 83 14,36 13 123,64 15 122,06 122,85
Mục đích khác 59 15,65 63 14,13 82 14,19 4 106,78 19 130,16 117,89
3. Tỷ lệ nợ
quá hạn (%)
2,32 - 2,41 - 2,43 - - - - - -
Tỷ lệ nợ quá
hạn T&DH
2,82 - 2,91 - 2,96 - - - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Tổng nợ quá hạn của Phòng giao dịch Việt Trì liên tục tăng qua
các năm. Trong đó khoản nợ quá hạn trung và dài hạn cũng có sự biến động tăng
dần qua ba năm với tốc độ tăng trưởng bình quân là 23,82%. Tỷ lệ nợ quá hạn
trung và dài hạn tăng dần qua ba năm lần lượt là 2,82%; 2,91% và 2,96%.
2.2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn
15
Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn được thể hiện qua bảng 2.10 như sau:
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu trung và dài hạn của PGD Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng dư
nợ
50.522 100
52.22
9
100
69.02
4
100
1.70
7
103,38
16.79
5
132,16 116,89
Dư nợ T&DH 13.391 26,51 15.328 29,35 19.533 28,30 1.937 114,46 4.205 127,43 120,78
2. Tổng nợ xấu 820 - 943 - 1.291 - 123
115,0
0
348
136,9
0
125,4
7
Nợ xấu T&DH 269 100 312 100 404 100 43
115,9
9
92
129,4
9
122,5
5
a. Phân theo ngành nghề kinh tế
Nông nghiệp 53 19,70 67 21,47 82 20,30 14 126,42 15 122,39 124,39
Công nghiệp 112 41,64 130 41,67 151 37,38 18 116,07 21 116,15 116,11
TM-DV 87 32,34 91 29,17 125 30,94 4 104,6 34 137,36 119,87
Ngành khác 17 6,32 24 7,69 46 11,39 7 141,18 22 191,67 164,5
b. Phân theo đối tượng vay vốn
DN quốc doanh 93 34,57 119 38,14 147 36,39 26 127,96 28 123,53 125,72
DN ngoài quốc
doanh
133 49,44 142 45,51 153 37,87 9 106,77 11 107,75 107,26
Cá nhân -HGĐ 43 15,99 51 16,35 104 25,74 8 118,60 53 203,92 155,52
c. Phân theo mục đích vay vốn
Phục vụ SXKD 82 30,48 92 29,49 127 31,44 10 112,20 35 138,04 124,45
Phục vụ nhà ở 62 23,05 74 23,72 99 24,50 12 119,35 25 133,78 126,36
Mua xe ô tô 48 17,84 56 17,95 68 16,83 8 116,67 12 121,43 119,02
Cho vay tiêu
dùng khác
39 14,50 47 15,06 54 13,37 8 120,51 7 114,89 117,67
Mục đích khác 38 14,13 43 13,78 56 13,86 5 113,16 13 130,23 121,4
3. Tỷ lệ nợ
xấu (%)
1,62 - 1,81 - 1,87 - - - - - -
Tỷ lệ nợ xấu
T&DH
2,01 - 2,04 - 2,07 - - - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét:
Tổng nợ xấu tăng qua ba năm với tỷ lệ tăng bình quân là 25,47%, trong đó
nợ xấu trung và dài hạn cũng tăng qua ba năm với tỷ lệ bình quân là 22,55%. Tỷ
lệ nợ xấu của Phòng giao dịch Việt Trì trong thời gian qua tăng dần, trong đó tỷ
lệ nợ xấu trung và dài hạn cũng tăng dần qua ba năm, cụ thể là 2,01% (năm
2011); 2,04% (năm 2012); 2,07% (năm 2013).
2.2.2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận thu từ tín dụng trung và dài hạn
Tình hình lợi nhuận tín dụng trung và dài hạn được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.13: Tình hình lợi nhuận thu từ tín dụng trung và dài hạn
16
của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng dư nợ 50.522 100 52.229 100 69.024 100 1.707 103,38 16.795 132,16 116,89
Dư nợ T&DH 13.391 26,51 15.328 29,35 19.533 28,30 1.937 114,46 4.205 127,43 120,78
2. Lãi thu từ TD 10.102 100 11.518 100 7.184 100 1.416 114,02 -4.334 62,37 84,33
Lãi thu từ TD T&DH 3.265 32,32 2.719 23,61 1.474 20,52 -546 83,28 -1.245 54,21 67,19
3. Tỷ lệ LN thu từ TD
(%)
19,99 - 22,05 - 10,41 - - - - - -
Tỷ lệ LN TD T&DH (%) 24,38 - 17,74 - 7,55 - - - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Tổng lãi thu từ TD của Phòng giao dịch Việt Trì tăng lên vào
năm 2012 và giảm đi vào năm 2013, tương ứng bình quân ba năm giảm 19,67%.
Trong đó lãi thu từ hoạt động TD trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì
giảm dần qua ba năm với tỷ lệ giảm bình quân là 32,81%. Tỷ lệ lợi nhuận tín
dụng trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì tăng lên ở năm 2012 và
giảm đi ở năm 2013.
2.2.2.7. Vòng quay vốn trung và dài hạn
Sự biến động của vòng quay vốn trung và dài hạn thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.14: Sự biến động của vòng quay vốn trung và dài hạn
của Phòng giao dịch Việt Trì giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
2012/2011 2013/2012
Bình
quân
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1.Doanh số thu hồi nợ T&DH 10.768 11.467 13.318 699 6,49 1.851 116,14 111,21
2. Tổng dư nợ T&DH bình quân 11.965 14.360 17.431 2.395 20,02 3.071 121,39 120,70
3. Vòng quay của vốn T&DH
(vòng) (3)=(1)/(2)
0,9 0,8 0,76 -0,1 - -0,04 - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Từ những kết quả trên cho thấy vòng quay vốn trung và dài hạn
của Phòng giao dịch Việt Trì trong giai đoạn qua chậm lại, chưa đạt hiệu quả
cao trong công tác thu hồi nợ trung và dài hạn, cũng như chưa đẩy nhanh vòng
quay của vốn, dẫn đến nguy cơ ứ đọng vốn, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
trung và dài hạn.
2.2.2.8. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trung và dài hạn
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD trung và dài hạn thể hiện qua bảng sau:
17
Bảng 2.16: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng trung và dài hạn
của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Bình
quân
(%)
Số tiền Số tiền Số tiền ±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. Dư nợ T&DH 13.391 15.328 19.533 1.937 114,46 4.205 127,43 120,78
2. Số tiền trích lập dự
phòng T&DH
165 201 283 36 121,82 82 140,80 130,96
3. Tỷ lệ trích lập dự phòng
RRTD T&DH (%)
(3)=(2)/(1).100%
1,23 1,31 1,45 - - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy trong giai đoạn 2011-2013
số tiền trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Phòng giao dịch Việt Trì liên tục
tăng với tốc độ tăng bình quân là 30,96%.
2.2.2.9. Tỷ lệ nợ mất vốn tín dụng trung và dài hạn
Bảng 2.17: Tỷ lệ nợ mất vốn tín dụng trung và dài hạn
của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
2012/2011 2013/2012
Bình
quân
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
±∆
Tỷ lệ
(%)
1. Nợ mất vốn T&DH 33 32 37 -1 96,97 5 115,63 105,89
2. Dư nợ TD T&DH 13.391 15.328 19.533 1.937 114,46 4.205 127,43 120,78
3. Tỷ lệ mất vốn T&DH
(%) (3)=(1)/(2).100%
0,25 0,21 0,19 - - - - -
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét:
Trong giai đoạn 2011-2013 khoản nợ mất vốn trung và dài hạn nhìn
chung tăng với tốc độ tăng bình quân là 5,89%. Tuy nhiên dư nợ tín dụng trung
và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì lại tăng với tốc độ lớn hơn nhiều so với
tốc độ tăng của khoản nợ mất vốn, do đó tỷ lệ mất vốn trung và dài hạn của
Phòng giao dịch Việt Trì qua ba năm vẫn giảm, cụ thể là 0,25% (năm 2011);
0,21% (năm 2012); 0,19% (năm 2013).
2.2.2.6.Chi phí vốn vay (lãi suất tiền vay)
18
Lãi suất cho vay trung và dài hạn bình quân của Phòng giao dịch Việt Trì
giai đoạn 2011-2013 có sự thay đổi đáng kể, thể hiện qua bảng 2.18 dưới đây:
Bảng 2.18: Lãi suất cho vay trung và dài hạn bình quân của PGD Việt Trì
giai đoạn 2011-2013
Các phương thức cho vay
Lãi suất (%/năm)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Cho vay SXKD 17.5 15 10
Cho vay phục vụ nhà ở 17 15.5 9,5
Cho vay mua xe ô tô 17 16 10,5
Cho vay tiêu dùng khác 18 17 10
Cho vay mục đích khác 19 17.5 10,5
(Nguồn: Bộ phận tín dụng của PGD Việt Trì giai đoạn 2011-2013)
Nhận xét:
Nhìn vào các mức lãi suất cho vay trung và dài hạn của Phòng giao dịch
Việt Trì trong giai đoạn 2011-2013 ta nhận thấy hầu hết các mức lãi suất phân
theo mục đích cho vay đều giảm dần qua các năm, từ đó góp phần thu hút khách
hàng, làm tăng doanh số cho vay trung và dài hạn.
2.2.2.7. Thời gian bình quân để xét duyệt một khoản vay
Qua tìm hiểu về quy trình cho vay trung và dài hạn tại Phòng giao dịch
Việt Trì ta nhận thấy quy trình xét duyệt cho vay trung và dài hạn khá đơn giản,
so với các TCTD khác trên địa bàn thì đã được rút gọn đi rất nhiều, tuy nhiên rút
gọn đi không có nghĩa là không đảm bảo được mục tiêu đặt ra của hoạt động tín
dụng là chất lượng, an toàn, hiệu quả.
2.2.2.12. Sự đa dạng của loại hình tín dụng trung và dài hạn
Qua tìm hiểu thực tế tại Phòng giao dịch Việt Trì ta thấy Phòng giao dịch
Việt Trì cho vay với nhiều ngành nghề kinh tế khác nhau nhưng chưa đa dạng
các phương thức cho vay, chỉ mới áp dụng một số phương thức cho vay truyền
thống như cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay từng lần. Vì vậy việc mở
rộng quy mô tín dụng trung và dài hạn tại Phòng giao dịch Việt Trì còn hạn chế,
ảnh hưởng đến việc mở rộng thị phần.
2.2.2.13. Sự đáp ứng nhu cầu từ phía khách hàng
19
Qua số liệu tổng hợp được từ 30 phiếu điều tra khách hàng sử dụng tín
dụng trung dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì, ta thấy chất lượng tín dụng
trung dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì qua đánh giá của khách hàng có một
số mặt tốt như thái độ phục vụ và trình độ của cán bộ nhân viên (100% đánh giá
cao), thủ tục cho vay đơn giản (87% đồng tình), quá trình giải ngân nhanh (93%
khách hàng đồng ý), lãi suất phù hợp (83% khách hàng đồng tình).
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Phòng giao dịch Việt
Trì
2.3.1. Kết quả đạt được
- Thứ nhất: Doanh số cho vay trung và dài hạn nhìn chung tăng dần với tốc
độ tăng trưởng bình quân qua ba năm là 17,49%.
- Thứ hai: Doanh số thu nợ trung và dài hạn qua ba năm cũng tăng dần với
tốc độ tăng trưởng bình quân là 11,21%.
- Thứ ba: Dư nợ tín dụng trung và dài hạn bình quân qua ba năm tăng dần
với tốc độ tăng trưởng bình quân là 20,78%.
- Thứ tư: Lãi suất bình quân cho vay trung và dài hạn hầu hết giảm qua các
năm do đó làm tăng doanh số cho vay của Phòng giao dịch Việt Trì.
- Thứ năm: Thời gian bình quân xét duyệt các khoản vay cũng được rút
ngắn, tiến hành nhanh chóng, tạo điều kiện về mặt thời gian cho khách hàng, để
khách hàng có thể có cơ hội tốt nhất chớp thời cơ trong kinh doanh.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Thứ nhất: Doanh số cho vay trung và dài hạn còn chưa cao
Thứ hai: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trung và dài hạn gia tăng hàng năm
đặc biệt với sự gia tăng của nợ nhóm 5.
Thứ ba: Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng trung và dài hạn giảm qua các năm.
Thứ tư: Vòng quay vốn tín dụng giảm.
Thứ năm: Các loại hình tín dụng trung và dài hạn vẫn chưa đa dạng.
20
Thứ sáu: Việc kiểm tra giám sát hoạt động kinh doanh của khách hàng
chưa được tổ chức thực hiện đầy đủ, thường xuyên.
Thứ bảy: Việc áp dụng marketing vào hoạt động của Phòng giao dịch Việt
Trì nói chung chưa thực sự tốt, khả năng thu hút khách hàng và giữ chân khách
hàng vẫn còn kém.
Thứ tám: Công tác nhân sự, quản lý nguồn nhân lực còn bất cập.
Thứ chín: Công tác thẩm định chưa đạt chất lượng tốt, kinh nghiệm về
thẩm định tín dụng và đánh giá rủi ro của CBTD còn hạn chế.
1.3.2.2. Nguyên nhân của hạn chế
a. Nguyên nhân khách quan
b. Nguyên nhân chủ quan
21
Chương 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH VIỆT TRÌ,
CHI NHÁNH PHÚ THỌ, NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
tại phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
3.2. Hệ thống các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
tại phòng giao dịch Việt Trì, chi nhánh Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ
phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
3.2.1. Nhóm giải pháp về hành chính - nhân sự
3.2.1.1. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức
3.2.1.2. Nâng cao chất lượng cán bộ, nhân viên
3.2.1.3. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho nhân viên tín dụng
3.2.1.4. Nâng cao công nghệ ngân hàng
3.2.2. Nhóm giải pháp về quy trình nghiệp vụ
3.2.2.1. Đổi mới chính sách tín dụng
3.2.2.2. Cải thiện, đa dạng hóa cơ cấu, loại hình cho vay trung và dài hạn
3.2.2.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình cho vay trung và dài hạn
3.2.2.4. Nâng cao vai trò tư vấn lập dự án đầu tư
3.2.2.5. Tăng cường kiểm tra tín dụng
3.2.2.6. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn và nợ xấu
3.2.2.7. Dự báo các rủi ro tiềm ẩn trong tín dụng trung và dài hạn và đưa ra
các giải pháp đề phòng hữu hiệu
3.2.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng
3.2.3. Nhóm giải pháp về khách hàng
3.2.3.1. Thực hiện chiến lược chính sách khách hàng hợp lý
3.2.3.2. Đẩy mạnh hoạt động marketing khách hàng
22
KẾT LUẬN
1.1. Kết luận
Trong những năm gần đây, mặc dù Phòng giao dịch Việt Trì đã có những
biện pháp nhất định nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn nhưng
vẫn còn có nhiều khó khăn và tồn tại, Phòng giao dịch Việt Trì cũng chưa phát
huy hết hiệu quả của hoạt động tín dụng trung và dài hạn trong việc đáp ứng nhu
cầu vốn cho nền kinh tế cũng như chất lượng tín dụng trung và dài hạn còn
nhiều vấn đề cần được giải quyết.
Trên cơ sở sử dụng nguồn số liệu thực tế từ Phòng giao dịch Việt Trì và
các phương pháp nghiên cứu thích hợp, bài khóa luận của em đã hệ thống được
những kiến thức cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng trung và dài hạn của ngân
hàng thương mại, đánh giá được thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn,
từ đó cho thấy những kết quả đạt được của Phòng giao dịch Việt Trì như doanh
số cho vay và doanh số thu nợ trung và dài hạn tăng lên qua ba năm, lãi suất cho
vay trung và dài hạn bình quân giảm và thời gian xét duyệt bình quân các khoản
vay đã được rút ngắn. Bên cạnh đó tìm ra được những hạn chế trong hoạt động
cho vay trung và dài hạn như nợ quá hạn và nợ xấu trung và dài hạn gia tăng, tỷ
lệ lợi nhuận trung và dài hạn giảm, các phương thức và danh mục sản phẩm cho
vay trung và dài hạn chưa đa dạng, công tác thẩm định chưa đạt hiệu quả cao.
Do đó em đã đưa ra các phương hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì trong thời gian tới
về hành chính nhân sự, về quy trình nghiệp vụ và các giải pháp về khách hàng.
Với những giải pháp đó em hy vọng sẽ giúp phần nào để nâng cao chất
lượng tín dụng trung và dài hạn của Phòng giao dịch Việt Trì, góp phần thúc đẩy
sự phát triển của kinh tế thành phố Việt Trì nói riêng và thúc đẩy quá trình xây
dựng, đổi mới phát triển toàn diện của nền kinh tế tỉnh Phú Thọ, góp phần xây
dựng công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.2. Kiến nghị
1.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
1.2.2. Kiến nghị với Phòng giao dịch Việt Trì
23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Thị Cúc (2008), Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại,
NXB Thống kê, Hà Nội.
2. PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị ngân hàng thương mại,
NXB Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
3. PGS.TS Lưu Thị Hương (2009), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp,
NXB Đại học kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
4. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006), Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân
hàng, NXB Tài chính, Hà Nội.
5. PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi (2008), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng
thương mại, NXB Tài Chính, Hà Nội.
6. PGS.TS Lê Văn Tề (2005), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB
Thống kê, Hà Nội.
7. Đặng Văn Thanh (2008), Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế,
Trường Đại học Hùng Vương, Phú Thọ.
8. ThS. Lê Thị Thanh Thủy (2011), Bài giảng Phương pháp nghiên cứu
kinh tế, Trường Đại học Hùng Vương, Phú Thọ.
9. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2009), Giáo trình Tiền tệ ngân hàng, NXB
Thống Kê, Hà Nội.
10. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013 của Phòng giao
dịch Việt Trì, phòng giao dịch Phú Thọ ngân hàng thương mại cổ phần Phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRẦN THỊ NGỌC BÍCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI PHÒNG GIAO DỊCH VIỆT TRÌ, CHI NHÁNH PHÚ THỌ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÚ THỌ, NĂM 2014