Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực xuất khẩu hàng nông sản của công ty xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư Vilexim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.25 KB, 36 trang )

LI M U

Cựng vi quỏ trỡnh i mi v m ca nn kinh tờ, Vit Nam hot ng
xut khu ó thc s chim mt v trớ quan trng trong hot ng kinh t i
ngoi v tr thnh ngun tớch ly ch yu cho quỏ trỡnh cụng nghip húa, hin
i húa t nc. ng ta ó khng nh: Khụng ngng m rng hp tỏc quc
t trờn cỏc lnh vc kinh t, khoa hc, k thut, y mnh hot ng xut nhp
khu. Trong xu th t do húa thng mi ton cu hu ht cỏc quc gia u
tham gia vo hot ng thng mi quc tờ. Mi nc u tp trung nhõn lc,
vt lc tham gia vo quỏ trỡnh ny. Trong cuc chin ny mi quc gia phi
phỏt huy li th ca mỡnh ng thi nm bt c hi thỡ mi ng vng trờn th
trng quc t.
Tuy nhiờn trong cụng cuc hi nhp kinh t quc t, nc ta cng gp phi
khụng ớt nhng khú khn do cỏc yờu cu ca cỏc nc nhp khu a ra i vi
cỏc loi hng húa xut khu nh: tiờu chun v sinh, cht lng hng húa, cỏc
tiờu chun quc t húa, giỏ c vt qua nhng ro cn ny nhm duy trỡ
cỏc th trng xut khu mi, Vit Nam cn phi cú nhng hng i v bin
phỏp hp lý.
ti sau õy ca em xin trỡnh by v thc trng v gii phỏp nõng cao
nng lc xut khu nụng sn ca Cụng ty c phn xut nhp khu v hp
tỏc u t Vilexim. Nhng chớnh sỏch, chin lc m cụng ty ỏp dng cú th
ng vng trc s cnh tranh t cỏc i th khỏc trờn th trng xut khu
nụng sn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP XNK VÀ HTDT
VILEXIM VÀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CỦA CÔNG TY

I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư Vilexim là một doanh


nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đa ngành, đa chức năng, đa lĩnh vực của Bộ
Thương Mại, được hình thành từ năm 1986. Tiền thân của nó là công ty xuất
nhập khẩu với nước bạn Lào, với chức năng thực hiện các hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu với Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Năm 1993, Bộ Thương Mại đã ra quyết định số 332 TM/TCCB ngày
31/3/1993 thành lập doanh nghiệp nhà nước công ty xuất nhập khẩu với Lào.
Cùng với quá trình đổi mới của đất nước, nền kinh tế được vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
đang diễn ra một cách sâu rộng, công ty đã mở rộng hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu với một số nước: Singapore, Indonesia, Phillipine, Malaysia, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Hongkong, Nga, EU, và một số nước
Châu Phi, Trung Đông và Mỹ La Tinh...
Kể từ khi được thành lập, trong quá trình phát triển 20 năm của mình, một
bước tiến quan trọng đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc là công ty đã chính thức
chuyển sang hình thức công ty cổ phần từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Việc cổ
phần hóa đã tạo bước đệm quan trọng, tạo điều kiện cho công ty nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện
thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
đang diễn ra một cách mạnh mẽ và sâu rộng.

2.Cơ cấu bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
2.1.cơ cấu bộ máy quản lý:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Cựng vi quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin trong tng giai on khỏc nhau thỡ
c cu b mỏy qun lý, chc nng nhim v quyn hn cng cú nhng khỏc bit
nht nh.
Sau õy l phn khỏi quỏt c cu b mỏy qun lý chc nng nhim v
quyn hn ca cụng ty Vilexim k t khi c phn húa nm 2005 cho n nay.
- i hi ng c ụng
- Hi ng qun tr: Ch tch hi ng qun tr v 4 thnh viờn

- Ban giỏm c: Giỏm c iu hnh v cỏc Phú giỏm c
- Cỏc n v trc thuc: Cỏc phũng, ban, chi nhỏnh v i din
+ Phũng tng hp Marketing
+ Phũng t chc hnh chớnh
+ Phũng ti chớnh - k toỏn
+ Phũng xut nhp khu v dch v: 1, 2, 3
+ Trung tõm xut khu lao ng 139 Lũ ỳc
+ Chi nhỏnh cụng ty Xut nhp khu (XNK) v Hp tỏc u t
Vilexim ti Hi Phũng.
+ Chi nhỏnh cụng ty XNK v Hp tỏc u t Vilexim ti H Tõy.
+ Chi nhỏnh cụng ty XNK v Hp tỏc u t Vilexim ti Thnh
Ph H Chớ Minh.
+ Cỏc kho hng hoỏ thuc phũng t chc hnh chớnh.
+ Phũng kin thit ỏn phỏt trin doanh nghip.
+ i din cụng ty ti Viờn Chn Lo.
- Lónh o cỏc n v phũng cú: 01 trng phũng, 01 phú phũng.
- Chi nhỏnh cú: 01 giỏm c, 01 phú giỏm c
- Vn phũng i din cú: Trng i din
- Cỏc n v thuc phũng nh: Ban, i , Kho hng cú: Trng, Phú
- Cụng nhõn viờn chc trong mi n v c biờn ch t 05 20 ngi.
2.2.Chc nng, nhim v, quyn hn:
i hi ng c ụng: cú nhim v ch yu sau
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Quyết định giải thể hay tổ chức lại cơng ty, các chi nhánh, văn phòng đại
diện, các đơn vị trực thuộc.
- Thơng qua, phê chuẩn các báo cáo của Hộ đồng quản trị (HĐQT),
báo cáo quyết tốn năm tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, sử dụng lợi
nhuận.
- Quyết định việc tăng giảm vốn điều lệ, tài sản, mức cổ tức, thù lao
cho HĐQT, ban kiểm sốt.

Hội đồng quản trị: có chức năng và nhiệm vụ sau
- Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và điều hành chiến lược phát
triển của cơng ty.
- Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, xử lý sai phạm... cả cán bộ quản
lý trong cơng ty.
Ban kiểm sốt: có nhiệm vụ và quyền hạn sau
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý và điều hành hoạt động
kinh doanh, trong ghi chép sổ kế tốn và báo cáo tài chính của cơng ty.
- Thường xun thơng báo với HĐQT về kết quả hoạt động, báo cáo Đại
hội đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu
giữ chứng từ và lập sổ kế tốn, báo cáo tài chính và các báo cáo khác.
- Khơng được tiết lộ bí mật của cơng ty, khơng gây cản trở hoạt động sản
xuất kinh doanh của cơng ty.


Giám đốc:
- Có trách nhiệm tổ chức và điều hành mọi hoạt động của cơng ty, đại
diện cho tồn bộ cơng nhân viên chức của cơng ty, thay mặt cơng ty trong các
mối quan hệ bạn hàng.
Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc điều hành và các phó giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ chủ yếu sau
- Xây dựng mơ hình tổ chức, xác định chức năng nhiệm vụ của các bộ
phận trong cơng ty. Xây dựng nội quy, quy chế của cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, các chính
sách lao động tiền lương, tiền lương và tính lương hàng thàng cho cán bộ, cơng
nhân viên cũng như các khoản tiền thưởng, bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế.
- Tổ chức cơng tác văn thư lưu trữ, quản lý con dấu, tiếp khách đến giao
dịch.
Phòng tổng hợp và Marketing: có nhiệm vụ sau

- Lập kế hoạch cho tồn cơng ty và phân bổ kế hoach đó cho từng phòng
kinh doanh cụ thể.
- Theo dõi thực hiện kế hoạch, giao dich đối ngoại và phụ trách các thiết
bị cơng nghệ như Fax, Telex...
- Tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch ở tất cả các phòng nghiệp vụ để
lập báo cáo trình lên giám đốc.
Phòng tài chính kế tốn: có các nhiệm vụ sau
- Ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong q
trình kinh doanh của cơng ty.
- Kiểm tra, giám sát và chấp hành các chính sách chế độ về quản lý tài
chính.
- Lập hệ thống báo cáo tài chính và cung cấp những thơng tin kế tốn cho
các đối tượng sử dụng có liên quan.
Phòng kiến thiết xây dựng: có các chức năng sau
- Lập dự án, phương án khả thi về nhu cầu đất đai cần cho sự mở rộng và
phát triển của cơng ty.
- Khảo sát, tìm kiếm, nhận và quản lý đất đai được giao.
Khối nghiệp vụ: ( các phòng xuất nhập khẩu) có nhiệm vụ sau
- Tích cực tìm kiếm các cơ hội kinh doanh trong và ngồi nước.
- Xây dựng phương án kinh doanh, trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ
ngoại thương.
Các đơn vị khác: có nhiệm vụ sau
- Tìm kiếm bạn hàng, thu gom hàng hóa thực hiện các thương vụ xuất
nhập khẩu do cơng ty giao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- i din cho cụng ty gii quyt cỏc vn nh thanh toỏn n v nghiờn
cu th trng.
S c cu t chc ca cụng ty c th hin hỡnh 1.1.
3.Kt qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty
Trong nhiu nm qua, vi s n lc v c gng ca i ng cỏn b cụng

nhõn viờn cng nh nhng quyt sỏch ỳng n, kp thi ca b mỏy lónh o
nờn cụng ty ó t c nhng thnh tớch ỏng k trong hot ng kinh doanh
ca mỡnh, em li doanh thu ln cho cụng ty ng thi úng gúp mt khon
khụng nh vo ngõn sỏch nh nc.
S liu ca bng 4 cho thy kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty giai on
2001 2006.

Bng 4 Kt qu hot ng kinh doanh ca cụng ty
giai on 2001- 2006
n v tinh: Triu ng
Ch tiờu 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Tng DT 274315 353584 579000 500000 650000 720000
LN trc thu 178,7 678,6 856 750 1250 1450
Thu TNDN 44,625 169,65 214 187,5 312,5 362,5
LN sau thu 133,87 508,95 642 562,5 937,5 1087,5

( Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh giai on 2001 2006 ca
Cụng ty C phn Xut Nhp khu v Hp tỏc u t Vilexim do phũng ti chớnh
k toỏn cung cp)
S liu trong bng 4 cho thy li nhun sau thu ca cụng ty giai on
2001 2003 tng liờn tc qua cỏc nm v nm sau cao hn nm trc. Chng t
kt qu kinh doanh cụng ty t c l rt kh quan. Tuy nhiờn trong nm 2004
li nhun sau thu gim 79,5 triu ng so vi nm 2003 iu ny do kim ngch
xut khu ca cụng ty nm 2004 gim 14,7% so vi nm 2003. Giai on 2004
2006 thỡ li nhun sau thu ca cụng ty tng liờn tc v nm sau cao hn nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trước, chứng tỏ kết quả kinh doanh của công ty đạt được là rất ấn tượng. Công ty
cần cố gắng phát huy trong thời gian tới để nâng cao hơn nữa kết quả hoạt động
kinh doanh của mình.






THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty Vilexim

















BAN KIỂM SỐT
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
Phòng
XNK

Phòng Tài chính
Kế tốn
Phòng Tổng hợp
& Marketing
Phòng Kiến thiết
& Xây dựng

Phòng Tổ chức
Hành chính
Chi nhánh tại
TP.HCM
Chi nhánh tại
Hải Phòng
Chi nhánh tại
Hà Tây
Đại diện
tại Lào
Trung tâm
XKLĐ
Đội xe
Kho Tứ Kỳ
Kho Cổ Loa
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
II.Tng quan hot ng XNK ca cụng ty:
1. Xut khu
K t khi thnh lp cho n nay, bng mi n lc v c gng, cụng ty ó
khụng ngng nõng cao kim ngch xut khu núi riờng v tng kim ngch nhp
khu núi chung, tng bc thõm nhp, cng c v m rng th trng. Nhỡn li
nhng nm u khi mi thnh lp cụng ty phi ng u vi nhiu khú khn v b
hn ch trong hot ng kinh doanh xut nhp khu do c s vt cht cũn thiu, lc
hu, cỏn b cụng nhõn viờn cha cú kinh nghim trờn th trng, cng nh vic hi
nhp kinh t quc t ca nc ta cũn nhiu hn ch.
Vt qua nhng khú khn v th thỏch trờn tp th lónh o cụng ty cựng
ton th cụng nhõn viờn chc ó khụng ngi khú khn phn u tỡm mi bin phỏp
khc phc nhng vng mc, cn tr. Vỡ vy, hiu qu kinh doanh ca cụng ty thay
i tng nm theo chiu hng tớch cc. Tng kim ngch tng dn, cỏc hot ng
kinh doanh ca cụng ty ngy cng phong phỳ, c cu mt hng kinh doanh ca
cụng ty ngy mt a dng, tinh cnh tranh v kh nng chim lnh th trng c
ci thin rừ rt.
Cụng ty Vilexim cú quan h ngoi giao trờn 40 nc trờn th gii v cú quan
h kinh doanh vi trờn 25 nc ch yu l cỏc nc thuc khu vc Chõu v mt
s nc thuc khu vc Chõu u v khu vc M la tinh.
Cỏc th trng xut khu chớnh ca cụng ty l Nht Bn, i Loan,
Singapore, Lo... Ngoi ra cụng ty cũn xut khu sang mt s th trng nh Chõu
Phi, Chõu M.
Cụng ty xut khu cỏc mt hng nh:
- Hng nụng sn: Lc, ngụ, vng, chố, ht tiờu
- Hng lõm sn: C phờ, ht iu, g thụng, hoa hi...
- Hng bụng vi si may mc: Hng dt kim, si cỏc loi, hng thờu
ren
- Hng th cụng m ngh: gm s, sn mi,....

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Dược liệu: Sa nhân, các loại thuốc dân tộc.
Trong những năm qua hòa chung với sự sơi động của các hoạt động xuất
nhập khẩu của đất nước, cùng với sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ cán bộ cơng nhân
viên, với một chiến lược hợp lý, cơng ty Vilexim đã đạt được những kết quả đáng
khích lệ, trong đó thành cơng từ hoạt động xuất nhập khẩu chiếm một vị trí quan
trọng.
Bảng 1 cho thấy kết quả xuất khẩu của cơng ty giai đoạn 2001 – 2006
Bảng 1 - Kết quả xuất khẩu của Cơng ty giai đoạn 2001 – 2006
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Xuất khẩu 11819 10363 15003 12800 14000 17156
Tổng KNXNK 25093 26225 40128 50000 56000 65300

( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2001 – 2006 của Cơng
ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu và Hợp tác Đầu tư Vilexim do phòng tài chính – kế
tốn cung cấp)
Số liệu trong Bảng 1 cho thấy mặc dù, tổng kim ngạch xuất nhạp khẩu tăng liên tục
nhưng kim ngạch xuất khẩu tăng giảm khơng đồng đều trong giai đoạn này.
Năm 2002 kim ngạch xuất khẩu đạt trị giá là 10363 nghìn USD giảm 12,3% so với
năm 2001 đạt 11819 nghìn USD. Năm 2003 kim ngạch xuất khẩu đạt 15003 nghìn
USD tăng 44,8% so với năm 2002. Năm 2004 kim ngạch xuất khẩu chỉ đạt 12800
nghìn USD giảm 14,7% so với năm 2003.
Như vậy có thể thấy kim ngạch xuất khẩu của cơng ty tăng giảm khơng ổn định giai
đoạn 2001 – 2004. Điều đó cho thấy thị trường xuất khẩu của cơng ty khơng ổn
định qua các năm, cơng ty khơng đạt được các kết quả kinh doanh như mong muốn.
Sau khi tiến hành cổ phần hóa ngày 01 tháng 01 năm 2005 thì những kết quả
kinh doanh đạt được là rất ấn tượng và nó cho thấy chủ trương cổ phần hóa đã đem
lại cho tồn cơng ty một luồng gió mới điều đó được thể hiện: Năm 2005 kim
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ngạch xuất khẩu đạt trị giá là 14000 nghìn USD tăng 10,9% so với năm 2004, năm
2006 kim ngạch xuất khẩu đạt trị giá 17156 nghìn USD tăng 12,25%. Trong năm
2007 công ty phấn đấu vượt qua con số 20000 nghìn USD giá trị kim ngạch xuất
khẩu.
Như vậy kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2004 – 2006 đã tăng ổn
định và tỷ lệ năm sau cao hơn năm trước. Điều đó cho thấy sau khi cổ phần hóa sức
cạnh tranh của công ty được nâng cao; cùng với bề dày kinh nghiệm và một đội
ngũ cán bộ có năng lực và nghiệp vụ cao chắc chắn những năm tới kim ngạch xuất
khẩu của công ty còn đạt được những kết quả khả quan hơn nữa.
Trong các mặt hàng xuất khẩu của công ty thì các mặt hàng nông, lâm sản
luôn chiếm một vị trí quan trọng, hàng năm kim ngạch xuất khẩu của hàng nông,
lâm sản luôn chiếm khoảng 80% tổng giá trị xuất khẩu của công ty.
2. Nhập khẩu
Về thị trường nhập khẩu, công ty nhập hàng về theo nhu cầu thực tế của thị
trường thông qua các đơn đặt hàng hoặc nhận ủy thác nhập khẩu cho khách hàng.
Các thị trường nhập khẩu chính của công ty bao gồm: Trung Quốc, Đài
Loan, Hongkong, Thái Lan, Singapore, Ấn Độ, Hàn Quốc..
Công ty nhập khẩu các mặt hàng như:
- Đồ điện và đồ điện tử: Máy điều hòa, tủ lạnh
- Máy móc, thiết bị nguyên vật liệu dùng cho sản xuất...
- Ô tô, xe máy
- Kim loại đen và kim loại màu: Dây cáp nhôm, dây đồng, ống nước.
- Hóa chất, chất dẻo, phân bón, thuốc trừ sâu...
Có thể nói các mặt hàng nhập khẩu của công ty là rất phong phú và đa dạng .
Số liệu trong Bảng 2 cho thấy kết quả nhập khẩu của công ty giai đoạn 2001 –
2006.
Bảng 2 – Kết quả nhập khẩu của công ty giai đoạn 2001 – 2006
Đơn vị tính: 1000 USD
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Ch tiờu 2001 2002 2003 2004 2005 2006

Nhp khu 13274 15862 25125 37000 42000 48144
Tng KNXNK 25093 26225 40128 50000 56000 65300

( Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh giai on 2001 2006 ca Cụng
ty C phn Xut Nhp khu v Hp tỏc u t Vilexim do phũng ti chớnh k
toỏn cung cp)
S liu trong Bng 2 cho thy, kim ngch nhp khu tng liờn tc qua cỏc
nm v nm sau cao hn nm trc kộo theo tng kim ngch xut nhp khu tng
liờn tc qua cỏc nm mc dự kim ngch xut khu tng gim khụng ng u trong
giai on ny.
Nm 2001 kim ngch nhp khu t giỏ tr 13274 nghỡn USD n nm 2002,
2003, 2004, 2005, 2006 giỏ tr t ln lt l 15862; 25125; 37000; 42000; 48144
nghỡn USD vi t l tng lờn tng ng l 19,5%; 58,4%; 47,3%; 13,5%; 14,6%.
Vic kim ngch nhp khu ca cụng ty tng liờn tc qua cỏc nm cú th lớ
gii nh sau: t nc ta ang cú nhng thay i to ln theo chiu hng tớch cc,
s nghip cụng nghip húa hin i húa t nc ang c y mnh, GDP bỡnh
quõn tng t 7 8% qua cỏc nm. ỏp ng c nhu cu phỏt trin ú t nc
cn mt ngun u vo rt ln v mt phn khụng nh c ỏp ng thụng qua
nhp khu. Cựng vi s phỏt trin ca t nc l i sng nhõn dõn c ci
thin, nhu cu tiờu dựng ngy mt ln.
Nm c xu th ú cụng ty Vilexim ó tin hnh cỏc hot ng xỳc tin,
khuych trng tờn tui v uy tớn ca cụng ty, cựng vi b dy kinh nghim trong
lnh vc xut nhp khu cụng ty ó ang v s l mt i tỏc uy tớn v c cỏc
n v nhp khu trong nc tớn nhim. iu ú c th hin, cụng ty luụn cú
nhng khỏch hng truyn thng v nhng khỏch hng mi mang n cho cụng ty
nhng n t hng vi giỏ tr ln hoc y thỏc nhp khu. Cú th thy rừ iu ú
qua kim ngch nhp khu ca cụng ty tng liờn tc trong giai on 2001 2006.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nm 2007 ny, mc tiờu m Vilexim t ra ú l kim ngch nhp khu vt
qua con s 55 triu USD.

Trong c cu mt hng nhp khu ca cụng ty thỡ mt hng in v
in t; mỏy múc, thit b sn xut, nguyờn vt liu dựng cho sn xut luụn chim
t 75 80% kim ngch nhp khu ca cụng ty.
3. Xut khu lao ng
Cựng vi quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t, xut khu lao ng trong nhng
nm qua cú nhng chuyn bin tớch cc c v s lng v cht lng, gúp phn
gii quyt cụng n, vic lm cho lao ng trong nc v mang li mt ngun ngoi
t ln cho quc gia.
Cụng ty Vilexim l mt doanh nghip a ngnh, a lnh vc. Do vy trong
nhng nm qua mng xut khu lao ng i lm vic nc ngoi cng c cụng
ty quan tõm, chỳ trng y mnh phỏt trin. Hin ti Vilexim cú mt trung tõm xut
khu lao ng ti 139 Lũ ỳc- H Ni.
Cỏc th trng xut khu lao ng chớnh ca cụng ty Vilexim l: Malaysia,
i Loan, Hn Quc v mt s quc gia khỏc.
Tỡnh hỡnh xut khu lao ng ca cụng ty giai on 2001 2006 c th hin qua
s liu trong Bng 3.
Bng 3 Kt qu xut khu lao ng ca cụng ty giai on 2001 2006
n v: Lao ng
Nm
Th Trng
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Malaysia 525 600 650 750 850 975
i Loan 200 185 250 270 260 300
Hn Quc 100 300 275 180 300 250
Th trng khỏc 175 165 200 200 125 260
Tng 1000 1250 1375 1400 1535 1785

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×