Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Thực trạng và một số giải pháp đẩy mạnh hoạt dộng xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty Ba Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.1 KB, 53 trang )

LI M U

1. Tớnh cp thit ca ti

Ngh th cụng m ngh (TCMN) Vit Nam cú truyn thng hng trm
hng ngn nm, gn lin vi nhng tờn nhng lng ngh, c biu hin qua
nhng sn phm c ỏo, tinh xo, hon m. T th k 11, hng TCMN Vit
Nam ó c xut khu qua cng Võn n, Vn Ninh. Tri qua bao bc phỏt
trin thng trm n nay hng th cụng m ngh ó cú mt trờn hn 100 nc v
vựng lónh th trong ú cú nhng th trng cú sc mua ln v n nh nh :
Nht Bn, Tõy u, Bc u, Hoa K, i Loan, Hng Kụng, Hn QucTrong
nhiu nm tr li õy hng th cụng m ngh luụn ng trong top 10 nhng mt
hng cú kim ngch xut khu mnh. Tuy cú nhiu tim nng phỏt trin v ang
cú nhng úng gúp tớch cc vo kim ngch xut khu, chuyn dch c cu kinh
t nụng thụn v nhiu li ớch xó hi khỏc, ngnh th cụng m ngh vn cũn gp
rt nhiu khú khn trong phỏt trin sn xut v m rng th trng. Trong quỏ
trỡnh thc tp ti cụng tyTNHH Ba Nht- mt cụng ty chuyờn v hng th cụng
m ngh, tụi ó cú c hi thõm nhp thc t tỡm hiu thc trng cng nh
nm rừ nguyờn nhõn gõy ra nhng vng mc trong quỏ trỡnh sn xut hng th
cụng m ngh, v õy cng l tỡnh trng chung ca nhiu doanh nghip sn xut
hng th cụng m ngh ca Vit Nam hin nay. T nhng kin thc thc t ny
ó l c s cho tụi vit lờn ti Thc trng v mt s gii phỏp y mnh
hot ng xut khu hng th cụng m ngh ca cụng ty Ba Nht.
2. Ni dung ca ti
Nghiờn cc thc trng xut khu hng th cụng m ngh ca cụng ty Ba
nhõt.
ỏnh giỏ nhng th mnh cng nh khú khn ca cụng ty trong hot ng
xut khu hng th cụng m ngh.
xut mt s gii phỏp nhm y mnh hot ng xut khu.
3. Kt cu bi vit
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Ngoi phn m u, mc lc, kt lun, v ti liu tham kho bi thu hoch
thc tp s c chia thnh 3 chng, mi chng s i vo 3 vn c th .
Chng I : Tng quan v hng TCMN Vit Nam.
Chng II: Thc trng hot ng xut khu hng TCMN cụng ty TNHH Ba
Nht.
Chng III: Mt s gii phỏp y mnh hot xut khu hng th cụng m ngh
ca cụng ty TNHH Ba Nht.
hon thnh bi vit ny em xin chõn thnh cm n s hng dn tn
tỡnh ca thy giỏo v cỏc thy cụ trong khoa Kinh T Ngoi Thng. Em cng
xin gi li cm n n cỏc bỏc, cỏc cụ, anh ch, em trong cụng ty TNHH Ba
Nht ó to iu kin giỳp em hon thnh bi bỏo cỏo thc tp ny.
Mc dự bn thõn ó c gng nhng do hiu bit cũn hn ch v cha cú
nhiu kinh nghim trong cụng vic nghiờn cu khoa hc nờn bi thu hoch thc
tp s khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong mun nhn c ý kin
úng gúp v s quan tõm ca thy cụ bi vit ca em c hon thin hn.
Mt ln na em xin chõn thnh cm n !








THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG I : MỘT SỐ NÉT KHÁI QT VỀ HÀNG THỦ CƠNG MỸ
NGHỆ VIỆT NAM

1.1. MẶT HÀNG
Hàng thủ cơng mỹ nghệ xuất hiện rất lâu đời trên thế giới nhưng các nước

có nguồn ngun liệu và cung cấp mặt hàng này chủ yếu là các nước Châu Á.
Tại Việt Nam, hàng thủ cơng mỹ nghệ phân bố theo từng vùng căn cứ vào vùng
ngun liệu cũng như trình độ tay nghề của thợ thủ cơng. Một số nơi tập trung
chủ yếu làng nghề thủ cơng mỹ nghệ ở Việt Nam là Hà Tây, Hà Nam, Ninh
Bình, Thanh Hố và một số vùng ở phía Nam, trong đó có các làng nghề truyền
thống nổi tiếng như sơn mài Hạ Thái (Hà Tây), gốm Bát Tràng, mây tre đan Phú
Vinh( Hà Tây), thêu ren Sơn Tây, thảm len Tràng Kênh ( Hải Phòng), đá mỹ
nghệ Non Nước ( Đà Nẵng), tranh thêu Đà Lạt…
1.1.1. Phân loại hàng TCMN
Có rất nhiều cách để phân loại hàng thủ cơng mỹ nghệ như :
1.1.1.2 Theo danh mục tên : bắt nguồn từ tên gọi của ngun liệu làm ra sản
phẩm như: tre, mây, cói, guột, bèo tây, bẹ ngơ, lá bm…
 Nhóm đan lát:
• Tre : Có rất nhiều loại khác nhau trong cùng một dòng họ tre như: tre, giang,
nứa, hóp, vầu…Loại ngun liệu này chủ yếu ở Hà Tây, Thanh Hố và Hà
Nam. Tre là loại ngun liệu được sử dụng khá phổ biến trong hàng TCMN.
• Mây, song : Có nhiều ở Hà Tây, Thái Bình, và Nha Trang, trong đó Nha
Trang chủ yếu là cung cấp ngun liệu. Mây thường được sử dụng như các
dây cuốn trong các kiểu xiên, xâu. Cốt bên trong có thể là song hoặc giang,
giá thành của song thường đắt hơn giang.
• Đay, cói: Đay và cói thoạt nhìn khá giống nhau nhưng đay thường nhỏ, cứng
và dai hơn cói.
• Guột, guột tế, cỏ tế: Guột là loại ngun liệu rất mềm và rất dễ làm, hàng
guột thường có tính thẩm mỹ khá cao. Ngồi Bắc, guột có nhiều ở Hà Tây (
Phú Túc, Phú Xun).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lỏ c, lỏ buụm: Nhng vựng cú nguyờn liu v sn xut hng ny cú nhiu
phớa Nam nc ta nh Nha Trang, Khỏnh Ho, khu vc quanh thnh ph H
Chớ Minh. Min Bc cú lng Chuụng ( H Tõy) sn xut loi hng ny.
Liu: Loi nguyờn liu ny nm ch yu vựng xớch o. Ti thnh ph H

Chớ Minh, liu cng c khai thỏc lm hng th cụng m ngh.
Bốo tõy: Cỏc sn phm t bốo tõy cú ch yu t Ninh Bỡnh v min Nam.
B chui: Loi nguyờn liu ny phõn b nhiu Ninh Bỡnh.
B ngụ: Thng c dựng sn xut thm, an gi. Loi ny cú nhiu
H Tõy.
Da: Da cú nhiu Bn Tre v cỏc tnh min Tõy Nam B. Thõn cõy cú th
lm thỡa, da. Lỏ, cng dựng an hng. V da dựng trang trớ, gỏo da
cú th dựng nghin v ộp thnh vỏn cụng nghip.
Cỏc nguyờn liu trờn c gi chung l nhúm an lỏt . Ngoi ra hng TCMN
cũn cú nhng mt hng khỏc nh:
Nhúm khỏc:
Gm s: Cỏc sn phm gm s cú nhiu Bỏt Trng, Hi Dng, Phỳ Lón,
ỡnh Bng, H Nam, Bỡnh Dng.
G m ngh:Mt hng ny cú ch yu Bc Ninh v H Tõy.
Sn mi: Hng sn mi cú nhiu Duyờn Thỏi( Thng Tớn, H Tõy), Cỏt
ng ( Nam nh). Mt im cn lu ý l hng sn mi l ct bờn trong lm t
cht liu gỡ, ú cú th l tre g, giy ộp hoc nhúm an lỏt
Hng thờu ren, hng th cm: Cỏc mt hng ny ch yu c lm Thng
Tớn, H Tõy v mt s tnh min nỳi.
La : Vi la c sn xut nhiu lng Vn Phỳc, H ụng.
ỏ m ngh: ỏ m ngh cú nhiu Ninh Bỡnh.
Sng : Sng cú nhiu Thng Tớn, H Tõy.
1.1.1.2 Phõn loi theo mc ớch s dng sn phm
dựng gia ỡnh
Dnh cho thi trang
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cách phân loại theo danh mục tên là được sử dụng phổ biến hơn cả.
1.1.2. Đặc điểm của hàng thủ cơng mỹ nghệ
- Sản phẩm mang tính nghệ thuật, chứa đựng văn hố quốc gia: Các sản phẩm
thủ cơng mỹ nghệ của Việt Nam rất đa dạng và phong phú, được lưu trữ, truyền

đời qua nhiều thế hệ, và ẩn chứa trong đó nhiều dấu ấn lịch sử, văn hố dân tộc.
Chính điều này đã tạo nên nét riêng cho các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ của
Việt Nam trên thị trường thế giới.
- Sản phẩm thân thiện với mơi trường: Vì nó được làm từ các ngun liệu tự
nhiên, rất an tồn trong q trình sử dụng cũng như rất dễ phân huỷ sau khi đã
qua sử dụng, khơng hề ảnh hưởng tới mơi trường. Đây cũng là một đặc tính tạo
nên sự hấp dẫn của hàng thủ cơng mỹ nghệ trong con mắt của người tiêu dùng ở
những nước phát triển
- Giá cả phần lớn là rất hợp lý: Hàng thủ cơng mỹ nghệ sản xuất chủ yếu bằng
nguồn ngun liệu có sẵn trong nước, ngun phụ liệu nhập khẩu chiếm tỷ lệ rất
nhỏ trong sản phẩm, khoảng 3-5% giá trị xuất khẩu. Vì vậy giá trị thực thu xuất
khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ trên thực tế rất cao, từ 95-97%.
- Vòng đời sản phẩm dễ được kéo dài.
- Dễ triển khai trong sản xuất: Như đã nói chi phí sản xuất ra mặt hàng này
tương đối thấp do sản phẩm này khơng đòi hỏi đầu tư nhiều máy móc, trang
thiết bị và chủ yếu làm bằng tay.., thêm vào đó tại Việt Nam có rất nhiều làng
nghề thủ cơng mỹ nghệ, chất lượng sản phẩm tốt. Đây là một điều kiện khá
thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ cơng mỹ nghệ trong q trình
triển khai sản xuất.
- Lượng tiêu dùng lớn: Do giá rẻ, bền, an tồn cho sức khoẻ và rất thân thiện
với mơi trường
- Quay vòng vốn nhanh.
Với những đặc điểm trên cùng với một số lợi thế riêng của Vịêt Nam và
xu hướng tiêu dùng hàng TCMN trên thế giới, sản xuất hàng TCMN ở Việt Nam
ngày càng phát triển và trở thành một trong 10 mặt hàng xuất khẩu chính của
nước ta.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.2. NHU CU TH TRNG V TIM NNG PHT TRIN
1.2.1. Nhu cu th trng

Theo thng kờ ca Ban Th ký ngoi thng, mi nm Vit Nam xut
khu cỏc loi sn phm thuc nhúm hng th cụng m ngh t tr giỏ khong
600-700 triu USD v chim t trng khong 1.5 -1,7% tng kim ngch xut
khu. Qua theo dừi thc t my nm gn õy cho thy, nhu cu ny tng dn v
d kin n nm 2010 cú th lờn ti 1.5 t USD. Nhu cu ny phn ln b nh
hng bi: s quan tõm n truyn thng vn húa, ngh thut nc ngoi, phong
cỏch sng mi phỏt sinh t vic tng i du lch v m rng cỏc kờnh truyn hỡnh
v truyn thng vn húa ca cỏc nc khỏc, hnh vi nhn thc, nim t ho dõn
tc ca cỏc nhúm ngi nhp c ó m ra th trng mi cho cỏc sn phm th
cụng dõn tc.
Th trng sn phm th cụng m ngh trờn th gii bao gm mt lot cỏc
sn phm, t nhng mt hng lm bng tay kiu dỏng c ỏo nh hng thi
trang v trang sc m ngh, gm s cỏc loi nh: bỡnh, l, chộn, a;
hng mõy tre an cỏc loi nh: gi, st, khay, mnh trỳc, thm ay, bn gh mõy
song tre n nhng mt hng c ln nh treo tng, tng g, tng kim
khớ, tỏc phm kim khớ kin trỳc, g m ngh, trang trớ hoc s dng trong
nh v vn phũng. Cht liu s dng gm cú gm, t si, ỏ, kim loi, kớnh, g,
da, vi v giy.
Cỏc mt hng trang trớ ni tht hin c bỏn tt c cỏc phõn khỳc th
trng ti Canada, Hoa k, Nht Bn, Hn Quc v EU do nhu cu to phong
cỏch sng thoi mỏi. Phũng n thng c trang trớ bi cỏc sn phm t bỡnh
thng n mang nng tớnh hỡnh thc, bao gm dỏn tng, vi tri bn, nn,
s, khung g v khung kim loi
i vi khu vc bờn ngoi ngụi nh nh vn, khu vui chi gii trớ, nhng
th cụng m ngh nh tng trang trớ c s dng nhiu vo mựa hố v
c by bỏn khỏ nhiu ca hng bỏn l.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Th trng qu tng th cụng dnh cho cỏc cụng ty cng l lnh vc ang
tng trng, c bit i vi nhng mt hng cú in logo hoc c im nhn
din ca cụng ty. Trong hu ht cỏc trng hp, khỏch hng mua l hay khỏch

hng l cụng ty u ũi hi mt hng th cụng m ngh phi mang tớnh sỏng to,
cht lng cao cp v giỏ c phi chng.
Nhu cu ca th trng th gii i vi nhúm hng ny ngy cng gia tng
v hn na cỏc doanh nghip nc ngoi ngy cng quan tõm hn n th
trng Vit Nam nờn õy s l mt iu thun li giỳp cho cỏc doanh nghip
ca ta cú kh nng y mnh xut khu. Mt vn cn lu ý l cỏc doanh
nghip trong nc cn thc hin tt cụng tỏc marketing th trng, tớch cc
qung bỏ hỡnh nh sn phm cng nh gp g i tỏc gii thiu nhiu chng
loi, mu mó m ta cú. Kinh nghim cho thy, khỏch hng nc ngoi thng
thớch gp g trao i trc tip vi i tỏc v thớch xem tn mt nhng mu mó
sn phm, c bit l cỏc mu mó cn luụn luụn c i mi to ra s phong
phỳ, hp dn ngi tiờu dựng.
1.2.1.1 Th trung tiờu th
Chõu : Nht Bn, Hn Quc, i Loan.
Chõu U( EU): Anh, Phỏp, c, Italia
Chõu M: Hoa K, Canada
Th trng c
Giai on 1975 n 1986 l thi k hong kim ca hng th cụng m
ngh.T trng kim ngch xut khu t bỡnh quõn 40%, cao im t 53,4%
(nm 1979). Giai on trc 1990, th trng ch yu l khi cỏc nc ụng
u, Liờn Xụ theo nhng tha thun song phng. Sau 1990, th trng ny suy
gim bi nhng bin ng chớnh tr (nm 2000 ch t 40 triu USD).
T sau nm 2000, th trng xut khu chớnh ca Vit Nam l M, EU,
Nht Bn, Nga v nhiu nc ASEAN, do nhng n lc tỡm kim th trng.
Trong ú, EU chim 37.9% giỏ tr xut khu, M l th trng y tim nng
vi 12.07 %. Nht Bn c xem l th trng chớnh Chõu , vi hn 5% t
trng, tip n l th trng Hn Quc chim 3.3 %, th trng ỳc chim 2.6 % (
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nguồn: chebien.gov ) . Số các nước nhập khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ, từ 50
năm 1996, tăng lên 133 nước vào năm 2005; và hiện nay, sản phẩm thủ cơng mỹ

nghệ của Việt Nam đó có mặt hầu khắp các quốc gia trên thế giới.
Với thị trường EU xuất khẩu mặt hàng chính là gỗ, trong đó, Đức, Pháp,
Hà Lan đó chiếm 10% tổng hàng hố nhập khẩu. Tỷ lệ tăng trưởng trong tổng
kim ngạch xuất khẩu là 21,28%, nhưng giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt 2,8%.
Thị trường Châu Á( Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan) : Xuất khẩu mặt hàng
chính là gỗ và mây tre đan. Khách hàng Nhật rất ưa thích mặt hàng gỗ và mây
tre do đặc điểm là hàng an tồn cho sức khoẻ cũng như thân thiện với mơi
trường. Tuy nhiên, Nhật Bản được coi là một thị trường khó tính về chất lượng
về hàng TCMN. Họ đòi hỏi chất lượng cao nhưng mặc khác vấn đề giá cả dễ
thương lượng hơn. Hiện có nhiều cơng ty Việt Nam sản xuất và xuất khẩu sang
thị trường Nhật Bản. Còn đối với thị trường Hàn Quốc, tuy u cầu chất lượng
khơng q cao nhưng giá cả phải rất cạnh tranh.
Tại thị trường Hoa Kỳ, các mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ của Việt Nam như
hàng gốm ngồi vườn và gốm trang trí trong nhà, hàng mây tre, hàng thêu… là
những mặt hàng có nhu cầu lớn và Việt Nam có khả năng cạnh tranh tốt. Liên
tục từ năm 2000 đến 2006, hàng thủ cơng mỹ nghệ xuất khẩu của Việt Nam
sang thị trường Hoa Kỳ đều tăng. Trung Quốc hiện đang là nguồn cung cấp
chính cho thị trường Hoa Kỳ những mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ và q tặng như
mây tre lá, thêu… tương tự như các mặt hàng mà Việt Nam đang cố gắng xuất
khẩu. Hàng Trung Quốc có mẫu mã đẹp, lượng hàng lớn nên giá thành sản phẩm
thấp này.
Sự yếu thế của hàng Việt Nam thể hiện ngay trong mẫu mã, mà vấn đề
chủ yếu là chưa phù hợp với thị hiếu của người Mỹ. Các chun gia khuyến cáo:
nhiều người sản xuất ở Việt Nam hay nhấn mạnh đến tính dân tộc hoặc văn hóa
của sản phẩm, nhưng những đặc tính này có thể có giá trị đối với dân tộc hoặc
nền văn hóa này song lại chẳng có ý nghĩa gì đối với một dân tộc hoặc một nền
văn hóa khác. Vì vậy mà các chun gia nghiên cứu đã khun nhà sản xuất
Việt Nam nên nghiên cứu giá trị nghệ thuật và đặc tính văn hóa của các dân tộc
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ở Hoa Kỳ để lồng vào sản phẩm, chứ khơng thể áp đặt những giá trị văn hóa của

mình trên sản phẩm bán cho người Mỹ.
Ngồi ra, thị trường Nam Phi cũng tăng trưởng với nhiều triển vọng khi
nhiều cơng ty Việt nam đang tiến hành nhiều hoạt động xúc tiến thương mại tại
thị trường này,
1.2.1.2 Nơi sản xuất, cung ứng chủ yếu:
Nơi sản xuất, cung ứng chủ yếu hàng TCMN là các làng nghề truyền
thống. Theo con số thống kê, cả nước có khoảng 1400 làng nghề, với nhiều loại
hình sản xuất: hộ gia đình, tổ sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp tư
nhân…một số nơi tập trung chủ yếu làng nghề TCMN ở Việt Nam là Hà Tây,
Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hố và một số vùng ở phía Nam.
1.2.2. Tiềm năng phát triển.
Qua những phân tích trên, ta thấy rằng Việt Nam có nhiều thế mạnh và
tiềm năng phát triển nghành thủ cơng mỹ nghệ:
• Thứ nhất, lợi thế từ nguồn ngun liệu sẵn có và phân bổ rộng rãi trong
pham vi nước. Do nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt nam
là nơi sinh sống phổ biến của các loại ngun liệu làm thủ cơng mỹ nghệ
như : mây, cói, song, tre, giang.., tỷ trọng vật tư nhập khẩu thường ở mức
dưới 10%.
• Thứ hai, nguồn lao động thủ cơng có tay nghề rất dồi dào. Hiện nay, cả
nước có 2.017 làng nghề trong đó có khoảng 45% số làng nghề truyền
thống với hơn 40 nhóm nghề lớn và hàng trăm nghìn mẫu mã sản phẩm.
Thêm vào đó là 11 triệu lao động của 1.4 triệu hộ gia đình tham gia sản
xuất. Giá nhân cơng trong ngành thủ cơng mỹ nghệ khá thấp, đây là một
yếu tố làm cho giá thành sản phẩm rất cạnh tranh trên trường quốc tế.
• Thứ ba, nhu cầu thị trường thế giới về mặt hàng này rất là cao đặc biệt là
EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản.., trong khi đó hàng TCMN cuả Việt Nam chỉ
chiếm khoảng 3- 4 % thị phần các nước nhập khẩu. Đây tiếp tục là những
thị trường đầy tiềm năng mà Việt Nam phải hướng tới trong những năm
tới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1.3. NH HNG PHT TRIN
1.3.1.Kim nghch

Bng 1: Giỏ tr xut khu mt hng th cụng m ngh qua cỏc nm
n v: triu USD
Nm Kim ngch
2000 235
2001 235
2002 331
2003 367
2004 450
2005 560
2006 630,4
Ngun: chebien.gov
Tc tng trng bỡnh quõn trong giai on ny l 17,87%. T l tng
trng trong tng kim ngch xut khu l 21,28%, nhng giỏ tr kim ngch xut
khu t 2,8%. Tuy nhiờn, nu nhỡn giỏ tr thc thu thỡ s úng gúp ca ngnh
hng th cụng m ngh l khụng nh so vi nhiu mt hng cụng nghip khỏc.
Cỏc ngnh hng nh dt may, giy dộp, in t..., tuy kim ngch thng kờ
cao nhng ngoi t thc thu li thp, ch chim khong 20% giỏ tr xut khu, do
nguyờn ph liu ch yu nhp khu t nc ngoi. Trong ú hng in t, linh
ph kin mỏy tớnh, giỏ tr thc thu cũn thp hn, khong 5-10%. Hng th cụng
m ngh sn xut ch yu bng ngun nguyờn liu cú sn trong nc, nguyờn
ph liu nhp khu chim t l rt nh trong sn phm, khong 3-5% giỏ tr xut
khu. Vỡ vy giỏ tr thc thu xut khu hng th cụng m ngh trờn thc t rt
cao, t 95-97%.
1.3.2.Khú khn cũn tn ti
Tuy ó v ang cú nhng úng gúp tớch cc vo kim ngch xut khu,
chuyn dch c cu kinh t nụng thụn cng nh nhiu li ớch xó hi khỏc, nhng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ngnh hng th cụng m ngh v lng ngh truyn thng vn cũn gp rt nhiu
khú khn trong phỏt trin v m rng th trng.
Khỏch hng nc ngoi ỏnh giỏ hng th cụng m ngh ca Vit Nam
yu nht l khõu thit k. Cỏc cụng ty xut khu ca Vit Nam ớt quan tõm n
ci tin cht lng sn phm, ch cnh tranh vi nhau bng cỏch h giỏ. Do ú,
mu mó ca cỏc cụng ty gn nh ging nhau, v cht lng sn phm ngy cng
gim sỳt. Trong khi mun bỏn c nhiu hng thỡ t l ch tỏc th cụng v mu
mó phi chim phn nhiu.
Chỳng ta cn khuyn khớch phong tro thit k v nõng cp cht lng
hng th cụng m ngh mt cỏch thng xuyờn v cú chiu sõu. C th nh xõy
dng ỏn t chc thi thit k hng nm, trin lóm hng th cụng m ngh theo
nh k, t chc cho cỏc ngh nhõn v chuyờn gia thit k hc tp kinh nghim
t nc khỏc trong vic phỏt trin ngh th cụng truyn thng.
Mt vn ỏng lu ý khỏc e da n s phỏt trin bn vng ca ngnh
th cụng m ngh l ngun nguyờn liu ang cú nguy c cn kit. Tỡnh trng
ny xy ra i vi hu ht cỏc loi sn phm. Chng hn t sột phi ly t xa,
tỡnh trng cung ng mõy, tre, song... thiu n nh; ngun g quớ khan him dn.
Giỏ mua nguyờn liu ngy cng tng, chi phớ vn chuyn cao, ngun cung cp
thiu ch ng ó nh hng rt ln n giỏ thnh, giỏ bỏn v kh nng cnh
tranh ca hng Vit Nam i vi cỏc nc khỏc.
im yu th ba ca hng th cụng m ngh Vit Nam l chỳng ta quen
vi phng chõm sn xut nhanh - nhiu - tt - r, nhng lm th no bỏn c
hng nhanh v bỏn c nhiu hng thỡ ú cũn l mt vn mi m. H thng
th trng trong nc thiu n nh, nhiu ngi cha bit bỏn sn phm cho ai,
hng húa b tn ng, luõn chuyn chm. cỏc vựng nụng thụn, ngi dõn ớt cú
c hi tip cn vi nhng mt hng mi, khụng hiu bit th hiu tiờu dựng...".
Khụng nhng vy, khi hng ang cú giỏ, ó xut hin tỡnh trng cỏc DN
tranh mua tranh bỏn theo kiu c cỏ b tụm. Kiu cnh tranh thiu lnh
mnh lm xu hỡnh nh ca DN Vit Nam trong mt cỏc i tỏc nc ngoi, v
t mỡnh lm suy yu sc cnh tranh trc cỏc i th nhng nc khỏc. Giỏm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
đốc một DN xuất khẩu hàng mỹ nghệ phàn nàn: “DN trong nước chưa gắn kết
thành một khối mạnh mẽ trong quan hệ với các đối tác nước ngồi, mọi quan hệ
đều mới ở mức riêng rẽ, mạnh ai nấy được. Đã vậy còn xuất hiện những hàng
nhái kém phẩm chất, làm ảnh hưởng đến uy tín và lợi ích của các cơ sở sản xuất
hàng thủ cơng mỹ nghệ truyền thống”.
Bên cạnh đó, các cơ sở sản xuất mỹ nghệ ở nước ta đều gặp khó khăn về
mặt bằng sản xuất, bãi tập kết ngun liệu, các cửa hàng giao bán sản phẩm, hệ
thống cơng cụ còn q lạc hậu, tính chun nghiệp trong sản xuất - cung ứng
còn thấp v.v… Chính vì vậy, đã có trường hợp phía đối tác nước ngồi đặt DN
Việt Nam làm hàng theo những mẫu mã họ u cầu, cung ứng dài hạn với số
lượng lớn, giao hàng đúng hẹn…nhưng phía Việt Nam đã từ chối vì lo khơng
đáp ứng được các u cầu đó.
1.3.3. Định hướng phát triển
1.3.3.1 Xây dựng thị trường mục tiêu
Kế hoạch năm 2006 hàng thủ cơng mỹ nghệ dự kiến là 660 triệu USD,
nhưng thực tế đạt được khoảng 630,4 triệu USD, tăng trưởng có 10,8% so với
dự kiến là 16,3%, vì vậy những năm sau ngành hàng thủ cơng mỹ nghệ phải
phấn đấu tăng trưởng rất cao mới thực hiện được kế hoạch đề ra. Định hướng
chiến lược của Chính phủ đề ra đối với hàng thủ cơng mỹ nghệ là phấn đấu đến
năm 2010, kim nghạch xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ phải đạt 1.5 tỷ USD.

Bảng 2 .Ước đốn kim ngạch xuất khẩu hàng thủ cơng mỹ nghệ từ năm
2007-2010
ĐV: %
2007 2008 2009 2010
Giai đoạn
2006-2010
K
N

Tăng
(%)
KN Tăng
(%)
KN Tăng
(%)
KN Tăng
(%)
KN Tăn
g (%)
82
1
24,0 997 21,5 662 16,3 821 24,0 997 21,5
Nguồn :www.hawa.com.vn
Trong đó cơ cấu nhóm hàng là:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 3: Cơ cấu nhóm hàng
ĐV: triệu USD
Nhóm hàng Thực hiện năm 2006 Dự đốn năm 2010
KN Tỷ
trọng(%)
KN Tỷ trọng( %)
Mây tre, cói,
thảm
191.6 30.4 450 30
Gốm sứ 274.3 43.6 660 44
Đá, kim loại q 164.5 26 390 26
Nguồn:www.vneconomy.vn
Trong giai đoạn hiện nay, để tiến tới đạt được mục tiêu trên, Bộ Cơng
Thương xác định các thị trường xuất khẩu mục tiêu của ngành hàng thủ cơng

mỹ nghệ Việt Nam là Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản. Cụ thể như sau:
+Hoa Kỳ, mỗi năm NK tới 13 tỉ USD, Việt Nam khơng chỉ chiếm ở con số
1,5% kim ngạch NK của nước này mà phải là 400 triệu USD vào năm 2010;
+Thị trường EU, mỗi năm NK khoảng 7 tỉ USD, Việt Nam cũng chỉ chiếm
5,4% trong số kim ngạch đó, đến năm 2010 chúng ta phải XK vào đây 600 triệu
USD;
+Nhật Bản: mỗi năm NK khoảng 2,9 tỉ USD, nhưng Việt Nam chỉ khiêm tốn
chiếm 1,7% kim ngạch NK đó, mục tiêu năm 2010 sẽ phải đưa lên trên 4% với
kim ngạch khoảng 150 triệu USD.
+ Thị trường Trung Đơng là khu vực tiềm năng, mấy năm gần đây các DN cũng
đã thực hiện nhiều hoạt động xúc tiến thương mại, nhưng chưa đẩy mạnh XK
được. Trong thời gian tới, đây vẫn là thị trường ngỏ để các DN tiếp tục thâm
nhập.
1.3.3.2 Cách thức tiếp cận thị trường mục tiêu
Để có thể tăng trưởng xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ, các doanh nghiệp
xuất khẩu nên tìm đến các kênh phân phối riêng bởi các đối tượng khách hàng
này ln tìm kiếm những mặt hàng thực sự đặc biệt để tạo sức cạnh tranh trên
thị trường. Bên cạnh đó, đơn hàng của họ cũng khơng q lớn, hồn tồn phù
hợp với năng lực của các nhà xuất khẩu thủ cơng mỹ nghệ Việt Nam.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cũn cỏc doanh nghip sn xut nht thit phi tng cng phỏt trin v
mu mó, to s khỏc bit cho sn phm nõng sc cnh tranh trờn th trng.
ng thi, khi nghiờn cu th trng ny, doanh nghip cn quan tõm n vn
khỏch hng s mua gỡ bi thc t, khỏch hng ch quan tõm n tớnh hu
dng ca cỏc mt hng th cụng m ngh trang trớ trong gia ỡnh.
cú th chim lnh th trng Nht Bn, cỏc doanh nghip Vit Nam cn
phi tp trung sn xut nhng sn phm m bo cht lng, ỳng vi s thớch
ca ngi Nht v phi cú giỏ tr s dng cao trong cuc sng hng ngy. Hng
hoỏ sn xut ra nờn phỏt trin theo hng a dng hoỏ sn phm bng cỏch a
dng hoỏ chng loi, gim v s lng thnh phm ỏp ng nhu cu ca

ụng o ngi tiờu dựng. Bờn cnh ú, cỏc doanh nghip cn phi m bo s
cõn bng gia cht lng v giỏ thnh sn phm, bi ngi Nht Bn bõy gi
luụn quan nim hng r l hng kộm cht lng, h sn sng tr giỏ cao cho
nhng sn phm cht lng tt.
Cũn i vi cỏc nh nhp khu ln ca EU, yu t quan trng nht khụng
phi l nhng sn phm khỏc bit m chớnh l nhng dch v ca cỏc doanh
nghip cung cp, chng hn nh n hng cú c sn xut ỳng thi hn
khụng, tớnh linh hot, cỏc vn v hu cn cng nh cỏc tiờu chun v trỏch
nhim xó hi ca nh xut khu cú tt khụng. Nu nh xut khu m bo c
cỏc yu t ny thỡ cỏc nh nhp khu s ng ý nhp khu.
Nh vy, xut khu hng th cụng m ngh ca Vit Nam hin ch mi
chim 1,5% kim ngch nhp khu nhúm hng ny ca Hoa K, 1,7% ca Nht
Bn v 5,4% ca EU, nhng nu nh trong thi gian ti, kim ngch xut khu
vo cỏc th trng ny tng gp ụi thỡ s mang li kim ngch rt ln cho mt
hng ny.



CHNG II : THC TRNG XUT KHU HNG TH CễNG M
NGH CA CễNG TY BA NHT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1 GII THIU CHUNG V CễNG TY BA NHT.
2.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty mõy tre Ba Nht
Cụng ty TNHH Ba Nht l cụng ty 100% vn nc ngoi, c thnh lp
thỏng 2/2004 theo giy phộp 09304000001 ca th tng chớnh ph.
Tờn doanh nghip: Cụng ty TNHH Ba Nht
a ch: Xó Khỏch Nhc, huyn Yờn Khỏnh, Ninh Bỡnh.
Tr s chớnh: S nh 107A, ngừ 562 ng Lỏng, ng a, H Ni.
Sau khi thnh lp doanh nghip ó i vo sn xut v xut khu hng th
cụng m ngh cho cỏc khỏch hng nc ngoi, m ch yu l khỏch hng Hn

Quc. Cho n nay sn phm ca doanh nghip ó c xut i nhiu nc nh:
Nht Bn, Hn Quc, i Loan, Hoa K v l mt trong s ớt doanh nghip
ca tnh c hng mc thu u ói xut khu dnh cho ngnh th cụng m
ngh truyn thng v mc thu bng khụng.
2.1.2.Chc nng, nhim v v t chc b mỏy ca cụng ty Ba Nht
2.1.2.1.Chc nng
- T chc sn xut, gia cụng, thu mua hng húa.
- Xut khu hng th cụng m ngh
- Nhp khu nguyờn liu phc v hng xut khu.
2.1.2.2.Nhim v
Cụng ty cú nhim v nh sau:
- Sn xut cỏc sn phm hng húa th cụng m ngh mõy tre lỏ g nh: g
ging t, bn gh, cỏc sn phm trang trớ lm bng th cụng
- Kinh doanh cỏc mt hng m cụng ty sn xut ra.
- Xut khu cỏc mt hng ca cụng ty ra nc ngoi.
Cụng ty cú mi quan h buụn bỏn trc tip vi nhiu bn hng trờn th gii
nhng ch yu l xut khu hng húa vo th trng Hn Quc v Nht Bn.
2.1.2.3.B mỏy t chc ca cụng ty
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

* Giám đốc: Người quản lý cao cấp nhất có tồn quyền quyết định mọi
hoạt động của xí nghiệp.
* Phó giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ chỉ đạo điều hành việc tiêu thụ
sản phẩm, và các cơng việc hành chính của cơng ty.
* Phó giám đốc sản xuất: có nhiệm vụ điều hành chỉ đạo việc sản xuất
hàng hố của xí nghiệp.
* Phòng kinh doanh: Là phòng nghiệp vụ giúp Giám đốc xí nghiệp tổ
chức, quản lý, chỉ đạo, kinh doanh khai thác thu mua ngun vật liệu phục vụ
cho sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm của xí nghiệp, thiết lập các dự án kinh doanh
cho xí nghiệp, tìm thị trường, bạn hàng cho xí nghiệp.

* Phòng tài chính kế tốn:
Là phòng nghiệp vụ giúp Giám đốc xí nghiệp quản lý tài chính, giá cả, kế
tốn, thống kê của xí nghiệp.
- Lập kế hoạch tài chính gắn với kế hoạch kinh doanh, sản xuất của xí
nghiệp. Tổng hợp dự án ngân sách thu chi của xí nghiệp, phân phối, giảm vốn và
kinh phí. Bảo đảm vốn cho hoạt động kinh doanh, xuất khẩu.
- Theo dõi các cơng tác liên quan tới tài chính, đề xuất các biện pháp hồn
vốn theo kế hoạch với giám đốc.
- Tổng hợp các hoạt động tài chính của xí nghiệp và phân tích hiệu quả
kinh doanh giúp giám đốc kịp thời chỉ đạo.
Giám đốc
Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng tài
chính kế
tốn
Phòng
hành
chính
Phòng
sản xuất
Phòng thu
gom sản
phẩm
Tổng kho
Phòng
kinh
doanh

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Phũng hnh chớnh
Cú nhim v giỳp Giỏm c xớ nghip qun lý i ng cỏn b cụng nhõn
viờn. Cỏc cụng vic liờn quan n on th cng nh chu trỏch nhim v
dựng vn phũng phm. Xõy dng cỏc bc tin lng cho xớ nghip, qun lý cỏc
chi tiờu v lao ng, tin lng, thng.
* B phn sn xut v thu gom sn phm:
Sau khi phũng kinh doanh ký c hp ng vi khỏch hng s chuyn
cỏc thụng tin v mt hng, s lng, quy cỏch cho b phn sn xut v thu gom
sn phm ny cho nhõn viờn tin hnh t hng mt s cỏc a phng hoc
t mua ti cỏc t chc sn xut sau ú s tin hnh thu gom hon thin sn
phm v mu sc, v sinh sn phm v tin hnh úng gúi.
* Tng kho ca xớ nghip:
- T chc tip nhn, bo qun, bc xp v giao nhn vt t hng húa ca
xớ nghip.
- Qun lý hng húa, vt t m bo an ton khụng b xung
2.1.3. Ngun lc ca cụng ty Ba Nht
2.1.3.1. Cỏc ngun lc v vt cht
Hin nay, cụng ty Ba Nht cú mt h thng c s vt cht k thut tng
i hon chnh ỏp ng yờu cu sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Cụng ty cú kho xng ti xó Khỏnh Nhc, huyn Yờn Khỏnh, Ninh bỡnh
vi tng din tớch 5.000m2 gm h thng khi vn phũng, kho, xng sn xut
v hon thin sn phm. c trang b y cỏc phng tin k thut cn thit
phc v cho sn xut v cho hot ng kinh doanh.
3.1.3.2. Ngun lc v vn v lao ng
Ngun vn phc v cho hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty u
tng lờn qua cỏc nm. Ngoi ngun vn ch s hu cụng ty cũn huy ng vn t
cỏc ngun khỏc nhau nh vay ngõn hng, vay tớn dng khỏc, vay t cỏc ngun
vn u ói ca chớnh ph, huy ng vn t ngun vn nhn ri ca cỏn b cụng
nhõn viờn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ban u khi mi chuyn i, s lng cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng
ty cũn ớt. Hin nay, cụng ty Ba Nht ó cú mt b mỏy nhõn s lnh ngh. Ngoi
ra cụng ty cng khụng ngng kin ton b mỏy qun lý v lc lng lao ng
ca phự hp vi tỡnh hỡnh phỏt trin ca t nc cng nh th gii. Cụng ty
luụn quan tõm v liờn tc o to, bi dng cỏn b, ci thin iu kin lm
vic, nõng cao i sng nhõn viờn.
3.1.3.3. Tỡnh hỡnh lao ng v tin lng ca cụng ty Ba Nht
* Tng s v kt cu lao ng ca cụng ty Ba Nht
Bng 4 :Tng s lao ng ca cụng ty Ba Nht
V: Ngi
Stt Cỏc ch
tiờu
Nm
2004
Nm
2005
Nm
2006
So sỏnh
2005/2004
So sỏnh
2006/2005
CL % CL %
1 L trc
tip
90 114 145 24 26.67 31 27.19
- L Nam 49 50 65 1 2.04 15 30
-L N 41 64 80 23 56.1 16 25
2 L giỏn

tip
12 14 15 2 16.67 1 7.14
-L Nam 8 8 9 0 0 1 12.5
-L N 4 6 6 2 50 0 0

Tng s
102 128 160 26 25.49 32 25
Ngun: Bỏo cỏo tng hp tỡnh hỡnh s lao ng hng nm cụng ty Ba Nht
Nhn xột:
Vic s dng lao ng ca cụng ty qua cỏc nm liờn tc tng nm 2005
tng s lao ng trong cụng ty tng 26 ngi (tng 25.49%) so vi nm 2004.
Lng lao ng tng ch yu nhúm lao ng trc tip, tng 24 ngi vi t l
tng 26.67% do cụng ty cn m rng thờm th trng nờn cn tuyn thờm nhõn
viờn kinh doanh ngoi ra do qui mụ sn xut kinh doanh ngy cng m rng cho
cụng ty cng cn chuyn thờm cụng nhõn phc v cho sn sut. Nm 2006 tỡnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty cú bc phỏt trin rt ln tng giỏ tr hng
bỏn ra ó tng trờn 47% chớnh vỡ vy cng cn thờm mt s lng khỏ ln nhõn
viờn nhm ỏp ng tt nhu cu lao ng ca cụng ty. Nm 2006 cụng ty ó
tuyn thờm 32 lao ng trong ú cú 31 lao ng trc tip. Ngoi ra hng nm
cụng ty cng s dng mt lng khỏ ln lao ng thi v trong nhng lỳc cao
im.
Bng 5 : Kt cu lao ng ca cụng ty Ba Nht
V: Ngi
Trỡnh Nm
2004
Nm
2005
Nm
2006

So sỏnh
2005/2004
So sỏnh
2006/2005
CL % CL %
i hc 16 21 24 5 31.25 3 14.29
Cao ng 11 12 12 1 9.09 0 0
Trung cp 4 4 5 0 0 1 25
Ph thụng 71 91 119 20 28.17 28 30.7
Tng cng
102 128 160 28 25.49 32 25
Ngun: Bỏo cỏo tng hp tỡnh hỡnh s lao ng hng nm cu cụng ty Ba Nht
Nhn xột:
Trỡnh lao ng ca cụng ty trong nhng nm u cú s thay i.
thc hin cỏc mc tiờu ca cụng ty, vic nõng cao trỡnh chuyờn mụn cho cỏn
b cụng nhõn viờn trong cụng ty l vic lm trc mt v lõu di, ỏp ng c
nhim v v phỏt trin ca cụng ty trong thi gian ti.
Trong 3 nm 2004, 2005, 2006 cụng ty mõy tre Ba Nht ó cú i ng
nhõn viờn cú trỡnh i hc ca cụng ty ó tng 8 ngi, c th nm 2005 tng
5 ngi so vi nm 2004 v nm 2006 li tip tc tng thờm 3 ngi. S lao
ng cú trỡnh cao ng v trung cp trong cụng ty cú tng nhng s lng
tng ch l 1 ngi trong 3 nm qua. i ng lao ng tng nhiu nht l nhng
ngi lao ng cú trỡnh ph thụng ch yu l nhng ngi cụng nhõn trong
b phn sn xut v thu gom sn phm.
* T chc v qun lý lao ng trong cụng ty Ba Nht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cơng ty Ba Nhất đã xây dựng được một cơ cấu tổ chức hợp lý tạo cơ sở
nền móng cho hoạt động kinh doanh của cơng ty nói chung và hoạt động quản
trị nói riêng điều này đã được thể hiện trong sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý cơng ty Ba Nhất.

Trong cơng ty Ba Nhất thì mọi quyết định trong hoạt động kinh doanh và quyết
định quản lý đều tập trung cao ở giám đốc cơng ty, việc quản lý lao động trong
cơng ty được giám đốc uỷ quyền cho trưởng các bộ phận và thường xun báo
cáo tình hình hoạt động cho giám đốc.
* Tiền lương và tiền thưởng của cơng ty Ba Nhất
Hiện nay cơng ty Ba Nhất đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là trả
lương theo thời gian và theo sản phẩm. Hình thức trả lương theo sản phẩm được
áp dụng đối với những nhân viên đặt hàng và thu gom hàng. Còn hình thức trả
lương theo thời gian được áp dụng với đa số cán bộ nhân viên trong cơng ty.
Ngồi ra cơng ty còn sử dụng 1 bộ phận cơng nhân lao động theo thời vụ họ
được trả lương theo ngày cơng việc.
Hằng năm cơng ty Ba Nhất đều tiến hành xét thưởng 2 lần cho tồn bộ
cơng nhân viên trong cơng ty, căn cứ trên bảng xếp loại hàng tháng của ban lãnh
đạo cơng ty. Qua các năm hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty ln đảm bảo
tốt các chế độ tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ cơng nhân viên, ngồi ra cơng
nhân viên trong cơng ty cũng nhận được những khoản phụ cấp, BHXH,
BHYT… đây cũng là nguồn động viên về mặt vật chất cho người lao động
thêm gắn bó với cơng ty hơn.
3.1.3.4. Nguồn vốn của cơng ty
Việc sử dụng các nguồn vốn đạt hiệu quả cao đòi hỏi cơng ty phải đi sâu
phân tích đánh giá và xác định một cơ cấu nguồn vốn hợp lý. Phân tích nguồn
vốn và cơ cấu nguồn vốn giúp cho cơng ty xác định được khả năng tự chủ tài
chính, khả năng thanh tốn, trả nợ… Từ đó có các quyết định về đầu tư kinh
doanh một cách hợp lý.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Bảng 6: Tổng số vốn và cơ cấu nguồn vốn
ĐV: Tỷ đồng


S
tt
Các chỉ tiêu
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
So sánh
2005/2004
So sánh
2006/2005
SL TT SL TT SL TT CL % CL %
1 Vốn chủ sở
hữu
2.15
8
60.6
2
3.12
6
62.92
3.66
4
64.5
2
0.96
8
44.8
6
0.53
8
17.2
1

Vốn vay
1.28
2
36.0
1
1.61
8
32.57
1.28
1
22.5
6
0.33
6
26.2
1
-
0.33
7
-
20.8
3
2 Ngắn hạn
0.71
3
20.0
3
0.58
4
11.76

0.52
1
9.17
-
0.12
9
-
18.0
9
-
0.06
3
-
10.7
9
Dài hạn
0.56
9
15.9
8
1.03
4
20.81 0.98
13.3
9
0.46
5
81.7
2
-

0.05
4
-5.22
3 Nguồn khác 0.12
0
3.37
0.22
4
4.51
0.51
4
12.9
2
0.10
4
86.6
7
0.29
129.
46
Tổng nguồn
vốn
3.56 100
4.96
8
100
5.67
9
100
1.40

8
39.5
5
0.11
14.3
1

Nguồn: Báo cáo tài chính hàng năm của công ty Ba Nhất
Nhận xét:
Qua bảng 6 ta thấy trong 3 năm 2004,2005, 2006 nguồn vốn chủ sở hữu
của công ty luôn chiếm trên 60% tổng số hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Năm 2004 nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 60.62% tổng số vốn, nguồn
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vốn vay chiếm 36.01% trong đó vốn vay ngắn hạn là 713 triệu đồng chiếm
20.03% vốn vay dài hạn là 569 triệu đồng. Đến năm 2005 tổng số vốn kinh
doanh của cơng ty đã là 4.968 tỷ đồng tăng 39.55% so với năm 2004, trong đó
nguồn vốn chủ sở hữu là 62.92%, vốn vay chiếm 32.57%, năm 2005 cơng ty đã
tiếp cận được với nguồn vốn vay ưu đãi của chính phủ dành cho những doanh
nghiệp vừa và nhỏ với mức lãi xuất ưu đãi 0.6%/ tháng. Cơng ty đã sử dụng
nguồn vốn này để đầu tư vào tài sản cố định cụ thể xây dựng dây chuyền cơng
nghệ than hố sản phẩm và một lò sấy sản phẩm, chính vì vậy đã làm tăng số
vốn vay dài hạn lên 81.72% so với năm 2004.
Năm 2006 vốn chủ sở hữu đã chiếm 64.52% trong tổng số 5.679 tỷ đồng
vốn kinh doanh của cơng ty, vốn vay ngắn hạn đã giảm 10.79% so với năm
2005, nguồn vốn vay dài hạn cũng đã giảm 54 triệu đồng( giảm 5.22%) so với
năm 2005.
Nguồn vốn chủ sở hữu trong 3 năm qua tăng lên phần lớn là do được bổ
xung từ lợi nhuận kinh doanh của cơng ty ngồi ra còn do chủ sở hữu của cơng
ty đầu tư thêm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh.


2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG THỦ CƠNG MỸ
NGHỆ.
2.2.1 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của cơng ty Ba Nhất
2.2.1.1 Cơ cấu mặt hàng
Hiện nay, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là mặt hàng thủ
cơng mây tre lá phục vụ cho hoạt động xuất khẩu. Hoạt động sản xuất chủ yếu
bằng phương pháp thủ cơng nên chất lượng sản phẩm thường có sự chênh lệch
lớn. Nguồn ngun liệu của những mặt hàng này có nguồn gốc từ thực vật như
song, mây, bẹ chuối, tre, giang…Những ngun liệu này rất dễ bị mốc, mối
mọt gây hư hỏng sản phẩm. Ngồi ra cơng ty còn kinh doanh thêm một số mặt
hàng khác như hàng gỗ, gốm và hàng sơn mài.
 Hàng mây tre đan
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Sn phm t tre: R, giỏ, nong, nia, sng, khay, hp, a, bỏt, tm tri nh, lút
ct, gi, ln, lng,
- Sn phm t mõy, gut, lỏ c, lỏ da, b ngụ, b chui: R, giỏ, gi, lng,
khay, tỳi, m, khung nh, giỏ gng, chao ốn, bn gh, t, k, con ging,
trang trớ
- Sn phm t cúi, ay: Thm, chiu, tỳi xỏch, r, lng, dộp i trong nh..
Hng Gm s m ngh
- Gm men ngc ( lm t t sột trng, men oxit st), gm hoa lam ( lm t t
trng, cao lanh, mem cụban ). i vi gm men ngc thng khc vch trờn
xng t, trỏng men kớn sn phm. Cũn i vi gm hoa lam thỡ thng v
mem lam hoc men mu, lm men rn hoc p ni. Sn phm t cht liu ny
thng l: Bỏt, a, m chộn, l, bỡnh, tng, con ging
- Gm biờn ho ( lm t t sột trng, mem mu ). Sn phm t cht liu ny :
ũn voi, ốn vn, l hoa, chõn ốn, a treo tng, tng, con ging, bỡnh gi
c
Hng lm t G :
Ch yu l cỏc dựng lm bp nh: thỡa, a, muụi, bỏtLoi g thỡ tu theo

yờu cu ca khỏch hng.
Hng Sn mi:
Theo ỳng quy trỡnh sn xut, tỏc phm sn mi c thc hin khỏ cụng
phu. Ti Cụng ty Ba Nht, hng cn c c tuõn th theo 20 cụng on t xỏc
mc n ghố s g, bc vi ri li ghố s vi, cn c, lút chõn c, sn hom...
Mi cụng on c thc hin t 1-9 ngy, tng cng phi mt ớt nht 55 ngy
cú c mt sn phm hon chnh. Cũn sn mi cn trng hoc sn mi v
cng phi mt thi gian khong 51 ngy tr i, tựy theo mu. ú l gp thi tit
tt vỡ sn mi Vit Nam ch s dng sn ta (sn Phỳ Th), nu tri nng quỏ
hoc lnh quỏ s khụng khụ nh sn nhp ngoi.
Cỏc sn phm sn mi cng a dng nh bn gh, bỡnh phong, t, tranh, bỡnh,
hp... c lm theo nhiu kiu nh cn c, cn trng, p ni, khc trng, v
ph, v vng...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2.1.2 Th trng

Do mi thnh lp t nm 2004 v thiu thụng tin v th trng, kh nng
xõm nhp vo cỏc th trng mi cũn gp rt nhiu khú khn cho nờn cho ti
thi im hin ti th trng tiờu th chớnh ca cụng ty vn l Nht v Hn
Quc. Trong ú th trng Hn quc vn chim phn ln cỏc n t hng vỡ
õy chớnh l mt cụng ty con ca Natural Life Corporation- mt cụng ty ca
Hn quc, do ú kh nng thõm nhp th trng ny l rt ln. Cũn i vi th
trng Nht Bn cụng ty vn ang tip tc trin khai cỏc n t hng v to
cỏc mi quan h lm n lõu di, nhng õy l mt th trng khú tớnh v cht
lng vỡ vy trong quỏ trỡnh trin khai n hng, cụng ty ó khụng ớt ln gp
phi nhng khú khn. Sang u nm 2007, cụng ty ó m rng th trng sang
i Loan v M. Tuy giỏ tr xut khu cha cao, song õy l nhng th trng
y tim nng cho s phỏt trin ca doanh nghip.
2.2.2 Hot ng kinh doanh xut khu
Kinh doanh l b phn quan trng quyt nh n s phỏt trin ca cụng

ty. Kinh doanh XNK phi thc hin c tt c cỏc cụng vic t vic chun b
m phỏn ký kt v thc hin hp ng ngoi thng. b phn ny hot
ng tt i vi hng TCMN xut khu, nhng b phn sau õy cn phi c
chun b:
2.2.2.1 Nghiờn cu v phỏt trin
2.2.2.1.1 Nghiờn cu v la chn th trng xut khu.
Nghiờn cu th trng tt to kh nng cho cỏc nh kinh doanh nhn ra
c quy lut vn ng ca tng loi hng hoỏ c th, thụng qua s bin i v
nhu cu v giỏ c hng hoỏ trờn th trng, ng thi giỳp h gii quyt c
cỏc vn ca thc tin trong kinh doanh nh yờu cu th trng, kh nng tiờu
thu v kh nng cnh tranh ca sn phm trờn th trng thờ gii.
Nghiờn cu th trng doanh nghip xỏc nh c th phn ca mỡnh
trờn mt th trng no ú v mt sn phm c th v ng thi xỏc nh c
sn phm ú ang trong giai on no trong vũng i ca mỡnh. t ú doanh
nghip xỏc nh k hoch v chin lc kinh doanh ca mỡnh sao cho ỏp ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c nhu cu ca th trng cng nh ca doanh nghip. Hin nay trong chin
lc th trng, cụng ty TNHH Ba Nht phõn tớch th trng tiờu th cỏc mt
hng xut khu thnh cỏc nhúm:
* Nhúm 1: Khu vc ụng u Liờn xụ c bao gm cỏc nc SNG, Ba Lan,
Tip Khc, Rumani, Bungari. õy c ỏnh giỏ vo khu vc tim nng nht vỡ
nhiu lý do nhng c bn nht õy l khu vc cú nhiu nhu cu hng hoỏ ln,
yờu cu cht lng khụng cao, nờn rt phự hp vi cụng ngh xut ch bin
hng hoỏ ca Vit Nam trong nhng giai on hin nay. Nhng ti th trng
ny cụng ty vn cha cú c hi thõm nhp.
* Nhúm 2: L khu vc Tõy u gm cỏc nc Anh, Phỏp, c, ý, Tõy Ban Nha,
H Lanõy l th trng rt khú tớnh vỡ th hng hoỏ phi cú cht lng cao
mi cú th thõm nhp vo c. ng thi do iu kin a lý nờn cc phớ vn
ti n cỏc nc ny rt cao trong khi ú gớa tr sn phm hng mõy tre li rt
thp, nờn gõy khú khn cho cụng ty trong khi thõm nhp th trng ny. Ngc

li do khu vc ny cú mc sng rt cao nờn kh nng tiờu th cng rt ln vỡ xu
hng hin nay cỏc nc phỏt trin, h ang cú xu hng thớch dựng nhng
sn phm dng nguyờn vt liu t nhiờn nờn mc dự giỏ thnh cú th cao song
h vn chp nhn iu quan trng l hng hoỏ phi cú cht lng cao. Vỡ vy
chỳng ta phi tranh th vn, k thut, thit b, cụng ngh ca h nõng cao
cht lng hng hoỏ ca mỡnh, cú nh vy hng hoỏ ca ta mi cú th xõm nhp
vo th trng ny c, nu khụng chỳng ta ch cú th xut khu cho h nhng
sn phm song, mõy s ch m thụi.
* Nhúm 3: Mt s th trng nh l khỏc nh Hn Quc, Nht Bn, i Loan,
Canada, Hoa K, cụng ty ỏnh giỏ cao cỏc th trng ny vỡ õy hng nm cú
nhu cu nhp khu hng song, mõy, tre, rt ln. Mc dự hin nay chỳng ta mi
ch xut khu hng th cụng m ngh ch yu sang th trng Nht v Hn, cũn
ti th trng i Loan v M ch yu l hng mõy tre vi s lng khụng ỏng
k. Vỡ vy, v lõu di, cụng ty ó cú k hoch, bin phỏp c th a hng th
cụng m ngh ca mỡnh thõm nhp vo hai th trng ny, c bit l th trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×