Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đại lý tàu biển và phát triển hoạt động đại lý tàu biển ở cảng Hải Phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.12 KB, 68 trang )

Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa



LI M U
Tht khú cú th xỏc nh chớnh xỏc ngnh hng hi ra i t khi no nhng
chỳng ta cú th chc chn rng t khi ra i n nay ngnh hng hi ó khụng
ngng phỏt trin ln mnh.
Tha xa xa, khi m khi lng hng húa chuyờn ch bng ng bin cũn
cha nhiu, sc ch ca con tu cũn nh v k thut thụng tin liờn lc cũn thp
kộm, cụng vic thuờ tu chuyờn ch hng húa trong ngnh vn ti bin thng
c tin hnh trc tip gia ch tu v khỏch hng.
Thi gian trụi i, ngnh vn ti bin th gii phỏt trin nh v bóo. i tu
trờn th gii ó tng lờn nhanh chúng c s lng v cht lng, chng loi
cng nh kớch c. Cỏc chuyn i di ngy qua nm chõu bn bin, nhng bn
cng cú mn nc sõu sc cho tu hng vn tn vo, cỏc thit b xp d
cụng sut hng ngn tn/gi, nhng kiu tu RoRo, tu ch x lan... khụng cũn
l chuyn thn kỡ i vi ngi lm cụng tỏc hng hi. Cng chớnh vỡ vy m
khi lng hng húa chuyờn ch trong mt chuyn ó tng lờn ỏng k.
Vi bi cnh ú, nu hng trm ngn ch tu c t mỡnh i tỡm hng
chuyờn ch, cng t mỡnh tin hnh mi cụng vic liờn quan n hot ng ca
tu v hng mi khi ra vo cng no ú lm hng thỡ quỏ trỡnh chuyờn ch
hng húa bng tu bin s chm chp, s xy ra tỡnh trng tu v hng b ựn tc
ti cng. Kộo theo ú quỏ trỡnh lu thụng hng húa b ngng tr, tu khụng gii
phúng c hng húa thc hin hnh trỡnh tip theo, ch hng khụng nhn
c hng tin hnh hot ng kinh doanh.... do ú kỡm hóm s phỏt trin
ca ngnh hng hi núi riờng v ngoi thng núi chung.Bờn cnh ú, Lut
hng hi cỏc nc u qui nh cỏc ch tu khi cú tu vo cng no ú nc
ngoi phi ch nh mt i lý thay mt mỡnh gii quyt mi cụng vic liờn
quan n con tu, thuyn viờn v hot ng bc xp hng húa.
Rừ rng, s ra i ca ngh i lý tu bin l mt quỏ trỡnh khỏch quan tt yu


trong ngnh kinh t vn ti bin. c bit Vit Nam, i lý tu bin l mt
ngnh dch v ỏng chỳ ý bi õy l mt ngnh ngh ó xut hin nc ta t
khỏ sm. Bt u t Ngh nh 15/CP do c th tng Phm Vn ng kớ nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


1960 qui định nhiệm vụ, quyền hạn của đại lý tàu biển. Tuy vậy , ngành đại lý
tàu biển chỉ trở nên thật sự sôi động trong 20 năm trở lại đây, hàng loạt doanh
nghiệp tham gia vào lĩnh vực kinh doanh này. Điều này chứng tỏ đây là một
ngành có sức hấp dẫn và tiềm năng phát triển.Mặc dù vậ thì thực tế cho thấy
còn tồn tại nhiều bất cập cũng như đầy những khó khăn, thử thách.
Trong bối cảnh đó, chúng em xin được mạnh dạn làm sáng rõ một số vấn
đề về dịch vụ đại lý tàu biển, tìm hiểu nghiên cứu đánh giá thực trạng tại cảng
Hải Phòng để từ đó đưa ra một số biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hiệu quả
của hoạt động đại lý tàu biển.
Đề tài chúng em nghiên cứu là :
“Đại lý tàu biển và phát triển hoạt động đại lý tàu biển ở cảng Hải Phòng”
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ
ĐẠI LÝ TÀU BIỂN

I. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò của đại lý tàu biển
1.1 Khái niệm đại lý tàu biển
1.1.1 Khái niệm dịch vụ hàng hải
Theo quan điểm của Mác vận tải bao gồm sự di chuyển của vật phẩm và con
người khi thỏa mãn đồng thời hai tính chất: là hoạt động sản xuất vật chất và là

hoạt động kinh tế độc lập.Tương ứng với quá trình sản xuất, trong ngành hàng
hải có các lĩnh vực kinh doanh sau:
- Kinh doanh khai thác tàu
- Kinh doanh khai thác cảng
- Kinh doanh dịch vụ hàng hải
Dịch vụ hàng hải là những hoạt động hỗ trợ cho quá trình vận chuyển và bốc
xếp, bao gồm nhiều lĩnh vực: đại lý và mô giới hàng hải, mua bán tàu, mua bán
trang thiết bị hàng hải, phục vụ tàu tại cảng, đại lý vận tải đa phương thức, tư
vấn hàng hải.
Theo Nghị định 10/2001/NĐ-CP ngày 19/3/2001 về điều kiện kinh doanh dịch
vụ hàng hải tại Việt Nam thì các dịch vụ hàng hải bao gồm:
1. Dịch vụ đại lý tàu biển
2. Dịch vụ đại lý vận tải đường biển
3. Dịch vụ mô giới hàng hải
4. Dịch vụ cung ứng tàu biển
5. Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
6. Dịch vụ lai dắt tàu biển.
7. Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại cảng
8. Dịch vụ vệ sinh tàu biển
9. Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển
Phạm trù dịch vụ hàng hải của thế giới được trải rộng hơn và đa dạng hơn, bao
gồm rất nhiều loại hình: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ mô giới thuê tàu, tìm
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


hng cho tu; dch v mua bỏn tu; dch v mụ gii thuờ thuyn viờn; dch v
cung ng tu bin; dch v thu gom du thụ; dch v lai dt tu bin; dch v
thụng tin hng hi cho tu; dch vự i din cho hi bo him P&I, dch v t
vn hng hi, dch v cho thuờ cng trung chuyn,...

1.1.2 Khỏi nim i lý tu bin (cũn gi l i lý ch tu v i lý ti cng)
Theo c ch ca B trng B giao thụng vn ti v qun lý v hot ng
kinh doanh hng hi ti Vit Nam nm 1978 thỡ dch v i lý tu bin l hot
ng thay mt ch tu nc ngoi thc hin cỏc dch v i vi tu v hng ti
Vit Nam.
Ti iu 143 khon 1 B lut Hng hi Vit Nam ngy 30/5/1990 cú hiu
lc ngy 1/1/1991 qui nh ngi i lý tu bin l ngi i din thng
trc ca ch tu ti mt cng hoc mt khu vc i lý nht nh
nh ngha ny phn no nờu lờn c ý nim v i lý tu bin. Trong ú xỏc
nh i lý tu bin l i lý trong lnh vc hng hi vi: ngi y thỏc l ch
tu, ngi c y thỏc l l i lý tu bin l ngi i din thng trc cho
ch tu, ngi th ba l cỏc bờn cú liờn quan n hot ng ca ch tu ti mt
cng hay mt khu vc i lý nht nh m ti ú ngi i lý giỳp ngi y
thỏc to lp mi quan h phỏp lý vi h. Tuy nhiờn, ngi y thỏc ca i lý
tu bin khụng phi ch cú ch tu (ship ower) m cú th l ngi thuờ tu
(charterer), ngi khai thỏc qun tr tu (operator) hoc ch hng. H cú cựng
hoc khỏc quc tch vi i lý. Ngi i lý tu bin vi t cỏch l th nhõn
hoc phỏp nhõn, cú th l cụng ty Nh nc, c phn hoc t nhõn... c
thnh lp ỳng phỏp lut v thụng l quc t.
i lý tu bin l mt loi hỡnh dch v hng hi nhng khỏc vi loi hỡnh dch
v hng hi khỏc, nú nhn s y thỏc trc tip ca ch tu hoc ngi kinh
doanh khai thỏc con tu, u mi gia ch y thỏc vi c quan cng v cỏc t
chc dch v khỏc.
Phõn bit ngi i lý tu bin vi ngi mụ gii thuờ tu
- Mt s chc nng ca hot ng i lý tu bin ging vi mụ gii thuờ tu
nhng cỏc doanh nghip kinh doanh i lý tu bin cú t cỏch phỏp nhõn, c
ch tu y quyn thỡ thay mt ch tu kớ cỏc hp ng kinh t trong phm vi
c y quyn v bt buc xng danh trong cỏc hp ng as agent only.õy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa



là điểm khác biệt chủ yếu với người mô giới thuê tàu. Vì người mô giới thuê
tàu không được ủy quyền ký hợp đồng.
- Giữa chủ tàu và người đại lý tàu biển thường ký kết hợp đồng đại lý cho
từng chuyến tàu hoặc cho một thời gian cụ thể, trong đó thường thỏa thuận về
đại lý phí, khoản thù lao này thường được qui định một tỷ lệ nhất định tùy
thuộc vào trọng tải con tàu, khu vực kinh doanh, tính chất của hàng hóa chuyên
chở và dịch vụ mà họ cung cấp. Còn người mô giới thuê tàu là người trung gian
chắp nối giữa chủ tàu cần hàng với người chủ hàng cần tàu cho nên không có
hợp đồng thành văn bản mà chỉ thỏa thuận miệng.
- Người đại lý tàu biển nhận sự ủy thác của chủ tàu và hoạt động nhân danh
chủ tàu tức là chỉ phục vụ cho quyền lợi của chủ tàu. Còn người mô giới thuê
tàu có quyền phục vụ cho cả chủ tàu và chủ hàng tham gia hợp đồng thuê tàu,
do đó có thể nhận hoa hồng mô giới từ cả hai bên này.
Như vậy, đại lý tàu biển là người được chủ tàu hoặc người khai thác con tàu ủy
thác thay mặt mình giải quyết các vấn đề liên quan tới hoạt động của con tàu
trong thời gian ở cảng sở tại tức là giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chuyến
hành trình của con tàu và hàng hóa mà tàu chuyên chở.
1.2 Phân loại các loại hình đại lý tàu biển
1.2.1Căn cứ vào đối tượng mà tàu làm đại lý phục vụ:
- Đại lý tàu chợ (Liner’s agent): phục vụ cho những tàu chạy trên những
tuyến đường nhất định và theo một lịch trình cụ thể. Vì vậy công tác đại lý cho
loại tàu này là khá ổn định và mang tính kế hoạch cao.
- Đại lý cho tàu chuyến (Tramp’s agent): tàu không chạy theo một lịch trình
cụ thể, không cập cảng nhất định, vì vậy công tác đại lý cho loại tàu này phức
tạp hơn so với đại lý tàu chợ.
- Đại lý tàu khách, tàu quân sự: tàu khách, tàu quân sự đến cảng với mục
đích du lịch, giao lưu văn hóa, chính trị, xã hội.
1.2.2Căn cứ vào người chỉ định

- Đại lý tàu biển do người thuê tàu chỉ định (shipagent nominated by
charterer)
- Đại lý tàu biển do chủ tàu chỉ định (shipagent nominated by shipower)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


- i lý tu bin l chc nng bo h (protecting Agent): bo v quyn li
ca ch tu khi m quyn ch nh i lý phc v thuc v ngi thuờ tu.
- i lý ph (sub Agent): do i lý chớnh ch nh lm i lý hin trng.
1.3 c im ca i lý tu bin.
i lý tu bin l mt ngh trong cỏc nhúm ngh kinh doanh dch v hng hi,
nú khỏc vi cỏc ngnh sn xut vt cht khỏc v mang tớnh c thự riờng. Mt
s c im c bn ca i lý tu bin nh sau:
- Kinh doanh dch v hng hi c bit l dch v i lý tu bin l mt loi
hỡnh kinh doanh khụng cn vn u t ban u ln (so vi i tu v cng
bin), khụng ũi hi cụng ngh cao, cỏn b cụng nhõn viờn ớt nhng t sut li
nhun cao nờn cỏc nc trong khu vc v hu ht cỏc nc trờn th gii khụng
cho phộp nc ngoi hot ng kinh doanh loi hỡnh dch v ny trong th
trng nc ú. Mt khỏc kinh doanh dch v i lý tu bin thng trc tip
lm vic vi ngi nc ngoi nờn cng cn m bo an ninh kinh t ca mi
nc.
- Do khụng cn u t ban u ln nờn hin nay ang c phỏt trin mnh
to nờn mt th trng sụi ng v cnh tranh gay gt cỏc nc cú h thng
cng bin tng i phỏt trin (cú Vit Nam)
- i lý tu bin l loi hỡnh xut khu ti ch mang hiu qu cao, thu v
cho t nc ngun ngoi t ln, gii quyt cụng n vic lm.
- i lý tu bin l loi hỡnh ph thuc nhiu vo i ng i lý viờn ch
khụng ph thuc nhiu v tim nng ti chớnh. Vỡ thờc yờu ci nghip v ca
i lý viờn tng i cao nh cỏc i lý viờn phi cú kin thc hng hi, kin

thc ngoi thng, anh vn thng mi, bo him hng hi, lut chuyờn ch
hng hi, thc tin kinh doanh hng hi, thụng l quc t...Hn na ngi i
lý tu bin phi hnh ng ỳng vi s y quyn ca thõn ch-ch tu. H phi
cú trung thnh, chm ch,v khộo lộo trong vic thi hnh nhim v c giao.
1.4 Vai trũ v li ớch ca dch v i lý tu bin trong ngnh hng hi v
thng mi quc t
i lý tu bin l mt dch v quan trng trong ngnh hng hi, vỡ vy nú
cng mang nhiu c im, vai trũ, li ớch ca ngnh hng hi. Tuy vy, i lý
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


cũng là một ngành mang tính đặc thù riêng. Sự phát triển của ngành hàng hải là
sơ sở tất yếu khách quan để hình thành loại hình kinh doanh dịch vụ đại lý tàu
biển, ngược lại dịch vụ đại lý tàu biển lại tác động trở lại giúp cho dây chuyền
sản xuất vận tải biển được thông suốt, từ đó thúc đẩy ngành hàng hải phát triển
hơn nữa, mang lại nhiều lợi ích cho các quốc gia có cảng biển.
-Nhờ có người đại lý tàu biển mà hiệu quả kinh tế của hoạt động ngoại thương
được nâng cao hơn.Người đại lý tàu biển giúp cho ngườ chủ tàu tận dụng được
khả năng khai thác con tàu, giúp cho quá trình ngoại thương diễn ra nhanh
chóng hơn, tránh việc người chủ tàu phải tự mình làm quá nhiều việc vừa làm
cho quá trình chuyên chở hàng hóa bằng tàu biển sẽ diễn ra chậm chạp, tàu
hàng bị ùn tắc vừa tạo ra sự kém hiệu quả do một mình người chủ tàu không
thể thông thạo hết tất cả các nghiệp vụ đi biển.Người đại lý tàu biển góp phần
đáng kể trong việc đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa giữa các nước, các khu
vực trên thế giới, giúp cho mậu dịch quốc tế diễn ra một cách thuận tiện và dễ
dàng hơn, giảm bớt được những khiếu nại và xung đột pháp lý xảy ra giữa
người chủ tàu với chủ hàng, cơ quan cảng sở tại và các tổ chức có liên quan.
- Các đại lý tàu biển giúp cho việc đẩy mạnh chuyên môn hóa sâu sắc trong quá
trình phân công lao động xã hội. Thật vậy, nhờ có người đại lý tàu biển mà

người chủ tàu có thể tập trung nỗ lực vào thời gian quản trị tàu để chuyên chở
hàng hóa nâng cao năng lực khai thác con tàu và nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thông qua người đại lý tàu biển, Nhà nước có thể nắm được hoạt động xuất
nhập khẩu của các tàu ra vào cảng, nắm được khối lượng hàng hóa xuất nhập
khẩu. Quả đúng như vậy vì đại lý tàu biển là dịch vụ xuất khẩu tại chỗ nên việc
nhà nước thu thập số liệu, nắm tình hình trở nên đơn giản, dễ dàng hơn. Nhà
nước thức hiện tốt được chức năng quản lý vĩ mô không những trong lĩnh vực
vận tải biển mà còn trong lĩnh vực ngoại thương. Đồng thời trên cơ sở dữ liệu
thông tin của các đơn vị kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển mà Nhà nước định
ra các chính sách phát triển hàng hải như: kế hoạch đầu tư cho đội tàu, xây
dựng các cảng biển, đào tạo đội ngũ cán bộ hàng hải....
1.5 Chuẩn mực nghề nghiệp của người đại lý tàu biển:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


1.5.1 Theo nghị định 10/2001/NĐ_CP
Các doanh nghiệp ở Việt Nam được phép kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển
khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Giám đốc doanh nghiệp có thời gian công tác tổi thiểu 02 năm trực tiếp
đảm nhiệm nghiệp vụ đại lý tàu biển.
2. Đại lý viên có đủ các điều kiện sau:
a. Tốt nghiệp Đại học Hàng hải hoặc đại học ngoại thương hoặc có thời
gian thực hiện nghiệp vụ liên quan đến đại lý tàu biển tối thiểu 03 năm.
b. Có giẩy chứng xác nhận về trình độ chuyên môn nghiệp vụ đại lý tàu
biển của Hiệp hội đại lý và mô giới Hàng hải (VISABA)
3. Doanh nghiệp có số dư thường xuyên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam tối thiểu là 01 tỷ
đồng VN hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đại lý tàu biển.
1.5.2 Theo UNCTAD

Theo UNCTAD (United Nations conference on Trade and Development) thì
chuẩn mực tối thiểu để 1 đại lý tàu biển có thể hành nghề là:
1. Có thâm niên làm đại lý tàu biển ít nhất là 03 năm và có nhiều kinh
nghiệm nghề nghiệp cần thiết để làm nghề này.
2. Có ưu thế tốt, có uy tín và năng lực trong nghề đại lý tàu biển, ví dụ
đuợc ít nhất 2 đại lý tàu biển cùng loại và đáng tin cậy trong cùng khu
vực công nhận và đánh giá tốt.
3. Đã qua việc sát hạch các tiêu chuẩn về chuyên môn mà cơ quan quản lý
hàng hải và hiệp hội đại lý mô giới sở tại tiến hành.
4. phải có một số vốn tối thiểu, đồng thời phải mua bảo hiểm cho các trách
nhiệm của mình thông qua các công ty bảo hiểm có tín nhiệm hoặc các
hội bảo trợ nghề nghiệp
1.5.3 Theo tiêu chuẩn ISO 9002
Trong ISO 9002 (International Standard Organization) qui định những yêu cầu
chung về chuẩn mực trong nghành Công nghiệp dịch vụ, trong đó có cả đại lý
tàu biển. 1 công ty đại lý tàu biển muốn có giấy chứng nhận đã đạt tiêu chuẩn
ISO9002 thì phải chứng minh rằng công việc trong công ty đã điều hành công
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


vic ra sao v trong ni b cụng ty ó cú mt h thng t kim tra cht lng
cụng vic nh th no. Tt nhiờn nhng quy trỡnh quy phm do cụng ty xõy
dng lờn phi phự hp vi cỏc lut l hin hnh ca nh nc v thụng l quc
t, v chỳng phi uc c quan giỏm nh cht lng cú thm quyn kim tra
xem xột v cụng nhn. nh k 2-3 nm nhng c quan giỏm nh li tin hnh
kim tra cỏc nhõn viờn trong cụng ty, k c cỏn b lónh o cú chp hnh y
cỏc quy trỡnh qui phm ngh nghip hay khụng, khỏch hng cú kờu ca phn
nn hay khụng. C quan giỏm nh s kin ngh nhng bin phỏp thay i, sa
cha trong cỏc quy trỡnh quy phm cng nh trỡnh ca nhõn viờn tha hnh,

nu thy ỏp ng thỡ gia hn giy chng nhn. Nh vy cỏc chun mc quy
phm khụng phi do ngui ngũai cụng ty ra m do chớnh ni b cụng ty son
ra.
Mt khi c cp giy chng nhn ISO 9002 thỡ khỏch hng s yờn tõm lm n
vi ta. ú l cụng c nõng cao uy tớn trờn thng trng quc t, to thờm
cụng n vic lm.
II.Chc nng v nghip v c bn ca i lý tu bin
2.1 Chc nng
Hu ht cỏc cụng ty i lý tu bin u l cỏc cụng ty lm chc nng nhim v
v giao nhn vn chuyn hng húa xut nhp khu, hng húa quỏ cnh qua lónh
th Vit Nam t vn, i lý cho cỏc doanh nghip trong v ngoi nc hot
ng trờn lnh vc vn chuyn, giao nhn v xut nhp khu hng húa. Do ú
cỏc cụng ty i lý tu bin cú cỏc chc nng sau:
- Lm mi th tc vi cỏc c quan qun lý Nh nc cú thm quyn cho tu ri
cng v ri cng theo ỳng quy nh ca phỏp lut.
- Thu xp tu lai dt, hoa tiờu dn tu, b trớ tu bn, ni neo u thc hin
vic xp d hng, a ún hnh khỏch lờn xung.
- Thu xp v iu ỡnh cỏc cụng tỏc thng v hng húa nh:
+ Xp d, giao nhn chuyn ti hng húa
+ Thu gom, chia l hng húa
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


+ Kim tra, giỏm sỏt cõn o hng húa
+ Thu xp vic gi hng vo kho
+ Bo qun hng húa
+ Thu xp vic úng gúi sa cha bao bỡ h hng rỏch nỏt
+ iu ỡnh vic bi thng hng húa b h hng, mt mỏt nhm ln
- Ký kt cỏc hp ng vn chuyn hng húa , hp ng thuờ tu, hp ng xp

d hng húa, lm th tc giao nhn tu,cho thuờ, lm th tc gi hng, lu
khoang tu, nhn hng, mua bo him cho hng húa
- Gii quyt cỏc th tc hi quan cú liờn quan n tu v cỏc th tc xp d
hng húa
- Thc hin vic thu h, tr h tin cc, tin bi thng, thanh toỏn tin
thng pht xp d gii phúng tu v cỏc khon tin khỏc
- Mụi gii thuờ tu, mua tu v bỏn tu
- Thu xp cỏc hot ng cung ng cho tu bin ti cng:
+ Thu xp sa cha khỏm nghim tu
+ Kim nghim khoang tu cho vic xp hng
+ Lm th tc kh trựng v sinh hm hng
+ Mụi gii cung cp lng thc, thc phm, nc ngot, nhiờn liu, du
nhn, vt t dng c hng hi trờn tu trong trng hp cn thit.
- Mụi gii bỏn vộ hnh khỏch, lm th tc ch hnh khỏch v hnh lý xut nhp
khu.
- Cụng tỏc phc v thuyn viờn:
+ Lm th tc cho thuyn viờn lờn b tham quan, cha bnh
+ Lm th tc hi hng, thay i chc danh, thuyờn chuyn thy th
+ Chuyn th t, in tớn, bu kin, qu cho thy th
- iu ỡnh cụng tỏc cu tr cu nn cho tu bin v thanh toỏn tin th lao cu
tr cu nn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


- Thực hiện các thủ tục liên quan đến các tranh chấp hàng hải
- Giúp mọi giao dịch giữa tàu với cảng và các chủ hàng trong thời gian tàu đỗ
tại cảng
- Đại diện cho chủ tàu giao dịch với các chủ hàng, các cơ quan Nhà nước và
với cảng để giải quyết mọi vấn đề cần thiết của hãng tàu

- Làm cơng việc đại lý vận tải với các hợp đồng trọn gói từ cửa đến cửa (door
to door) trong đó có những cơng việc kế tiếp của vận tải đa phương thức.
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh XNK theo ủy quyền của Tổng
giám đốc Đại lý hàng hải Việt Nam
- Liên doanh liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngồi nước trong lĩnh
vực vận chuyển, giao nhận, kho bãi, th tàu.
Ngồi ra theo u cầu của người ủy nhiệm đại lý tàu biển có thể nhận làm
những cơng việc khác có liên quan đến hoạt động của tàu theo những điều kiện
mà hai bên đã thỏa thuận với nhau.
Do nhận sự ủy thác của chủ tàu nên ngồi việc tiến hành các hoạt động
liên quan đến việc kinh doanh hàng hải của chủ tàu ủy thác, người đại lý tàu
biển còn có trách nhiệm tiến hành các hoạt động cần thiết để chăm sóc và bảo
vệ chu đáo cho quyền lợi của chủ tàu, phải chấp nhận các u cầu và chỉ dẫn
của chủ tàu về cơng việc đã được ủy thác, nhanh chóng thơng báo cho chủ tàu
về các sự kiện liên quan đến cơng việc được ủy thác, tính tốn chính xác các
khoản thu và chi liên quan đến cơng việc được ủy thác.
Tóm lại vận tải phát triển đến đâu thì đại lý tàu biển phát triển đến đó.
Nhờ những kinh nghiệm tĩnh lũy được, cộng với những phương tiện thơng tin
hiện đại mà các đại lý tàu biển ở các cảng đã góp phần đáng kể vào việc phát
triển ngoại thương, đem lại sự phồn vinh về kinh tế cho các nước. Cơng tác đại
lý tàu biển mang tính chất phục vụ, mơi giới khơng đòi hỏi đầu tư vốn nhiều
nhưng lại có hiệu quả nên chúng rất phát triển.
2.2 Nghiệp vụ cơ bản
2.2.1 Nghiệp vụ đại lý tàu biển đối với hàng hóa nhập khẩu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


Nghiệp vụ đại lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Nhận bộ chứng từ và dự kiến thời gian tàu đến tứ đại lý của cảng xếp

hàng.
- Bước 2: Gửi “thơng báo tàu đến” ( notice of arrival) cho khách hàng
- Bước 3: Làm thủ tục cho tàu nhập cảnh
- Bước 4: Thu xếp cho tàu vào cảng và dỡ hàng xuống bãi nhập
- Bước 5: Lập sơ đồ vị trí hàng và biên bản kết tốn nhận hàng với tàu,
- Bước 6: Khách hàng đổi B/L lấy “ Lệnh giao hàng “ (Delivery order)
- Bước 7: Khách hàng làm thủ tục hải quan và đăng ký rút hàng với bộ phận
kho bãi.
- Bước 8: Giao hàng cho chủ hàng
- Bước 9: Hồn thành thủ tục.
2.2.2 Nghiệp vụ đại lý tàu biển đối với hàng hóa xuất khẩu
Nghiệp vụ đại lý tàu biển đối với hàng xuất khẩu bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Bộ phận Marketing tiến hành tìm kiếm khách hàng.
- Bước 2: Khách hàng gửi chi tiết về hàng hóa (Cargo List)
- Bước 3: Thơng qua bộ phận quản lý container, bộ phận marketing gửi “
lệnh cấp container rỗng ‘ cho khách hàng.
- Bước 4: Khách hàng nhận Seal và mẫu Packing List từ bộ phận phụ vụ tải
cảng
- Bước 5: Khách hàng tiến hành đóng hàng, thanh lý hàng hóa và hạ bãi chờ
xuất
- Bước 6: Bộ phận phục vụ tại cảng lập danh sách hàng xuất và giám sát
việc vận chuyển container lên tàu.
- Bước 7: Kết tốn tàu và làm thủ tục xuất cho hàng hóa.
- Bước 8: Làm thủ tục xuất cảnh và báo cáo rời cảng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


- Bc 9: B phn lp chng t tin hnh lp B/L v khỏch hng cựng i lý
ký B/L.

- Bc 10: B phn lp chng t lp Cargo Manifest cho tng vn n.
- Bc 11: Hon chnh cỏc chng t.
2.2.3 Nghip v i lý tu bin trong qun lý container
Nghip v i lý tu bin trong qun lý container bao gm:
- Qun lý container d t tu vo bói.
- Theo di cỏc container giao cho khỏch hng n ly hng.
- Theo dừi s container rng khỏch hng tr.
- Cp container rng cho khỏch hng úng hng xut.
- Theo dừi tỡnh hỡnh container h bói ch bc lờn tu.
- Qun lý tỡnh hỡnh container c bc lờn tu.
- Chuyn bói container.
- Lm bỏo cỏo tng hp (roroc).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


PHN II: THC TRNG CễNG TC I Lí
TU BIN TI CNG HI PHềNG
I.Thc trng
1.1C s phỏp lý ca hot ng i lý tu bin ti cng Hi Phũng
Trong ngh nh 239/HBT thnh lp cc hng hi Vit Nam, B Giao
thụng vn ti ó cho phộp cc Hng hi Vit Nam qun lý nh nc i vi
hot ng dch v hng hi núi chung v dch v i lý tu bin núi riờng trong
phm vi c nc. Tuy nhiờn vic qun lý ny vn cha thng nht gia cỏc b
ngnh v a phng liờn quan.
05/01/1994 quyt nh 50/KTN ca Chớnh ph cho phộp thnh lp Hip Hi
i lý v mụi gii hng hi Vit Nam (VISABA Vietnam Ship Agents and
Brokers Association). õy l t chc duy nht Vit Nam tr thnh hi viờn
y v chớnh thc ca Fonasba (Federation of National Association of
Ships Brokers and Agents)-Liờn on cỏc Hip hi i lý v mụi gii hng húa

quc t. T chc ny cú chc nng t vn giỳp cỏc c quan trong chuyờn qun
lý hot ng i lý tu bin.
Cụng tỏc i lý ti cng Hi Phũng hot ng da trờn cỏc lut, ngh nh
quyt nh ca Chớnh ph, B nh sau:
Lut hng hi Vit Nam ban hnh 30/06/1990
Ngh nh s 92/1999/N-CP ngy 04/09/1999 ca Chớnh ph v vic
x pht vi phm hnh chớnh trong lnh vc hng hi
Ngh nh s 55/CP ngy 01/01/1996 ca chớnh ph v hot ng ca
tu quõn s nc ngoi vo thm nc Cng Hũa Xó Hi Ch Ngha
Vit Nam
Quyt nh s 493/2001/Q CHHVN ngy 08/10/2001 ca Cc
trng cc Hng Ho Vit Nam v tu lai h tr tu bin hot ng ti
cng Hi phũng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


• Quyết định số 61/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ tài chính
ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải và giá dịch vụ cảng biển
• Quyết định số 62/2003/QĐ-BTC ngày 25/04/2003 của Bộ tài chính
Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải đối với tàu thuỷ vận tải nội
địa và Phí, lệ phí hàng hải đặc biệt
• Hướng dẫn số 7757 / TC – TCDN ngày 28/07/2003 của Bộ tài chính
hướng dẫn thực hiện quyết định số 61,62/2003/ QĐ-BTC
• Quyết định số 191/2003/QĐ- BGTVT ngày 21/01/2003 của Ban chỉ
đạo 178 về ban hành quy trình thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng
biển khu vực Hải Phòng
• Hợp đồng cung ứng dịch vụ hoa tiêu hàng hải số 001/HĐ – 2005 ngày
18/08/2005 giữa cảng Hải Phòng và cơng ty hoa tiêu khu vực II
• Quyết định số 57/2003/QĐ- BTC ngày 16/04/2003 của Bộ tài chính

ngày 16/04/2003 của Bộ tài chính quy định về thủ tục Hải quan đối với
tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, q cảnh, chuyển cảng và kiểm sốt,
giám sát hải quan tại các cảng biển và các cảng chun dùng
• Quyết định số 39/VPCP- CNTDDV ngày 23/12/1993 của ban vật giá
Chính phủ về phí đại lý đối với đội tàu nước ngồi
• Nghị định số 10/2001/NĐ-CP ngày 19/03/2001 của Chính Phủ về điều
kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải
• Quyết định số 118/BVGCP- CNTDDV ngày 1/2/1999 về đại lý phí
• Nghị định số 160/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003 của Chính Phủ về
quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt
Nam
• Thơng tư số 16/1999/TT-BTC ngày 04/02/1999 của Bộ tài chính
Thơng tư hướng dẫn thực hiện thuế cước đối với hoạt động kinh doanh
vận chuyển hàng hố bằng tàu biển của các hãng vận tải nước ngồi
vào Việt Nam khai thác vận tải
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


• Quyết định số 994/2003/QĐ-BGTVT ngày 09/04/2003 của Bộ giao
thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố
Hải Phòng và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Hải Phòng
• Quyết định số 170 /2004/QĐ-BGTVT ngày 16/01/2004 của Bộ giao
thông vận tải về việc áp dụng Sửa đổi, bổ sung năm 2002 của Công
ước SOLAS 74 và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển
• Quyết định 106/QĐ- CVHP ngày 24/3/2004 của giám đốc cảng vụ Hải
Phòng ban hành quy chế sử dụng tàu lai hỗ trợ tàu biển hoạt động
trong vùng nước cảng biển Hải Phòng.
• Công văn số 713/TC/TCT ngày 22/01/2002 của Bộ tài chính về việc áp
dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần trong hoạt động hàng hải quốc

tế.
• Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 88 /2004/QĐ-BTC ngày
19/11/2004 Về việc ban hành mức thu phí, lệ phí hàng hải
• Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 89/2005/QĐ-BTC ngày
08/12/2005 Sửa đổi, bổ sung mức thu phí bảo đảm hàng hải quy định
tại Quyết định số 88/2004/QĐ-BTC ngày 19/11/2004 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí hàng hải.
• Bộ luật Hàng hải Việt Nam do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thông qua
• Quyết định số 48/2005/QĐ-BGTVT ngày 30/9/2005 của Bộ giao
thông vận tải
• Quyết định số 41/2005/QĐ-BGTVT ngày 16/9/2005 của Bộ giao
thông vận tải quy định trình tự, thủ tục xác nhận việc trình "Kháng
nghị hàng hải" tại Việt Nam
• Thông tư số 112/2005/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/12/2005
Hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


• Quyết định số 45/2005/QĐ-BNN – ngày 25/7/2005 về việc Ban hành
Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; Danh
mục động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch
• Quyết định số 43/2005/QĐ-BGTVT ngày 19/9/2005 của Bộ giao
thông vận tải về cách thức phân chia tiền công cứu hộ của thuyền bộ
tàu biển Việt Nam
• Quyết định số 49/2005/QĐ-BGTVT ngày 04/10/2005 của Bộ giao
thông vân tải về áp dụng Quy tắc quốc tế phòng ngừa đâm va tàu
thuyền trên biển
• Thông tư số 73/2005/TT-BTC 05/09/2005 của Bộ tài chính Hướng

dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 79/2005/NĐ-CP ngày 16-
6-2005 của Chính phủ quy định về điều kiện đăng ký và hoạt động của
đại lý làm thủ tục Hải quan
• Quyết định số 52/2005/QĐ-BGTVT ngày 27/10/2005 của Bộ giao
thông vận tải về tiêu chuẩn đào tạo, cấp, thu hồi chứng chỉ khả năng
chuyên môn hoa tiêu hàng hải và giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa
tiêu hàng hải.
• Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2004 của Bộ giao
thông vận tải ban hành quy định về đăng kiểm tàu biển Việt Nam
• Quyết định số 56/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2005 của Bộ giao
thông vận tải về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phối hợp tìm
kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam
• Quyết định số 57/2005/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2005 của Bộ giao
thông vận tải về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ hàng hải
• Nghị định số 62/2006/NĐ-CP ngày 21/06/2006 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
• Nghị định số 71/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ về quản lý
cảng biển và luồng hàng hải
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


Quyt nh s 28/2007/Q-BGTVT ngy 25/06/2007 Sa i im a
v im b mc 8 Ph lc I Quy tc quc t phũng nga õm va tu
thuyn trờn bin ban hnh kốm theo Quyt nh s 49/2005/Q-
BGTVT ngy 04/10/2005 ca B trng B GTVT
Quyt nh s 44/2007/Q-BGTVT ngy 28/8/2007 ca B giao
thụng vn ti Quyt nh cụng b vựng nc cỏc cng bin thuc a
phn thnh ph Hi Phũng v khu vc qun lý ca Cng v hng hi
Hi Phũng

1.2 Hot ng i lý tu bin ti cng Hi Phũng
Hi Phũng l cng ln nht min Bc Vit nam, l mt trong nhng
cỏi nụi u tiờn ca dch v cng bin. Ngay t khi Hi Phũng gii phúng
(12/05/1945), tu cỏc nc xó hi ch ngha nh Ba Lan, Liờn Xụ. Trung
Quc) ó vo cng Hi Phũng xp d hng húa v dch v i lý tu bin ó
ra i.
Trong nhiu nm hot ng, dch v i lý tu bin ó khụng ngng
c m rng v phỏt trin. Ngoi cỏc th trng truyn thng nh ASEAN
v Chõu u cũn m rng sang cỏc th trng mi nh Chõu Phikhụng
ngng to lp cỏc mi quan h tt vi cỏc hóng i lý tu v vn ti nc
ngoi lm i lý cho h ti Vit Nam v ngc li. Rt nhiu cụng ty
tham gia kinh doanh dch v i lý tu bin ti cng Hi Phũng, Hin nay ch
tớnh riờng trờn th trng i lý ti Hi Phũng cú khong 30 doanh nghip
lm i lý hng hi in hỡnh nh: Vosa, viconship HaiPhong, Viconship Sai
Gon, Vietfracht, Vietrans, Germadept HaiPhong, Gematrans Haiphong,
Vosco, Vinaship, Inlaco, Falcon,Trong ú cú khỏ nhiu cỏc cụng ty ln
nh:

Cụng ty vn ti bin III
(
VINASHIP -Vietnam Shipping Company),
Cụng ty Vn ti bin Vit Nam
(
VOSCO - Vietnam Ocean Shipping
Company
),
cụng ty c phn i lý hng hi Vit Nam VOSA, Cụng ty c
phn Vn ti v thuờ tu (tờn vit tt l VIETFRACHT- The Transport and
Chartering Corporation ), Cụng ty giao nhn kho vn ngoi thng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


(VIETRANS The Vietnam national foreign trade warding and
warehousing corporation)
- VINASHIP thnh lp cụng ty ngy 21 thỏng 12 nm 2006. VINASHIP
kinh doanh cỏc dch v nh vn ti bin, i lý vn ti, dch v hng húa.
Dch v Hng Hi bao gm: i lý tu bin, khai thỏc kho bói. Cụng ty vn
ti bin Vinaship cú h thng cỏc chi nhỏnh ca Cụng ty t ti Hi Phũng,
TP. H Chớ Minh, Nng, H Long
- VOSCO c thnh lp ngy 1 thỏng 7 nm 1970 l Cụng ty thnh viờn
ca Tng Cụng ty Hng Hi Vit Nam (VINALINES). õy l doanh nghio
cú lch s lõu i v rt mnh Hi Phũng. K t ngy thnh lp, VOSCO
ó khụng ngng phỏt trin v hin cú i tu hin i a dng hoỏ v chng
loi, quy mụ v hot ng khp th gii. Cỏc tu ca VOSCO c cỏc Hi
ng kim ỏng tin cy nh NKK, GL, LR, DNV, VR v ABS phõn
cp.VOSCO kinh doanh cỏc ngnh ngh : Kinh doanh vn ti bin, i lý
hng hi, Mụi gii hng hi, Kinh doanh kho bói, khai thỏc cu cng, xp d
hng hoỏ: i lý vn ti, giao nhn, thu gom hng hoỏ. Cụng tỏc i lý tu
cng em li doanh thu cao.VOSCO ch yu lm nhim v i lý cho tu
ca cụng ty tit kim chi phớ.VOSCO cú rt nhiu chi nhỏnh: Chi nhỏnh
ti Qung Ninh, Chi nhỏnh ti H Ni, Chi nhỏnh t Nng, Chi nhỏnh ti
Nha Trang, Chi nhỏnh ti Quy Nhn, Chi nhỏnh ti TP. H Chớ Minh, Chi
nhỏnh ti Vng Tu, Chi nhỏnh ti Cn Th, i lý du nhn Shell ( Hi
Phũng), i lý sn Interpaint ( Hi Phũng), i lý vũng bi
SKF&ZKL&ZVL ( Hi Phũng), i lý Vn ti a phng thc HP, Chi
nhỏnh i lý vn ti a phng thc TP HCM, Xớ nghip Sa cha tu bin
(HiPhũng)
- VOSA thnh lp 1957, l thnh viờn ca ng Cụng ty Hng Hi Vit Nam
(VINALINES). Ngnh ngh kinh doanh ca Vosa l: i lý tu bin, i lý

vn ti (giao nhn kho vn, kho ngoi quan), i lý kim m hng húa,
Mụi gii v dch v hng hi, Xut nhp khu vt t, thit b k thut giao
thụng vn ti, Nhp khu tu c phỏ d v xut khu st thộp ph liu,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


Vn ti container bng ng b, Sn xut cỏc loi ming m k
thut.Trong cỏc lnh vc hot ng ny, i lý vn ti v i lý liner (i lý
vn ti container) l 2 dch v mang li nhiiu hiu qu nht. C th, trong
tng s 235 t ng doanh thu 2005 ca Vosa thỡ doanh thu t dch v i lý
vn ti t 102 t ng, chim hn 40% v doanh thu ca dch v i lý liner
t khong 40 t ng chim gn 20%.Dch v i lý tu bin, tuy cú doanh
thu khụng cao bng 2 dch v trờn nhng cng chim t l ỏng k trong
tng doanh thu ca Vosa vi 32 t ng doanh thu, tng ng 14% tng
doanh thu ca Vosa. Cỏc dch v khỏc t hn 56 t ng chim t trng
khong 20% tng doanh thu.
Cỏc i lý chi nhỏnh, vn phũng i din: i lý hng hi Qunh Ninh, i
lý hng hi H Ni, i lý hng hi Hi Phũng, Cụng ty i lý vn ti quc
t phớa Bc, Cụng ty kim kin Hi Phũng, i lý hng hi Bn Thy, i lý
hng hi Nng, i lý hng hi Quy Nhn, i lý hng hi Nha Trang,
i lý hng hi Vng Tu, i lý hng hi Cn Th, Cụng ty i lý dch v
hng hi & thng mi, Cụng ty kim kin v thng mi dch v hng hi
Si Gũn.
- VIETFRACHT thnh lp ngy 18 thỏng 2 nm 1963 (khi mi thnh lp
tờn l Tng cụng ty Vn ti ngoi thng, 100% vn s hu ca nh
nc). Trc õy, cụng ty trc thuc B Ngoi thng, B Giao thụng vn
ti v tr thnh cụng ty c phn t cui nm 2006.
VIETFRACHT l thnh viờn ca nhiu t chc quc t nh: T chc Hng
hi quc t v Ban-tớch (BIMCO), Liờn on quc t nhng Hip hi giao

nhn (FIATA), Liờn on nhng Hip hi quc gia v i lý v mụi gii
hng hi (FONASBA), Hip hi Ch tu cỏc nc thuc Hi cỏc nc ụng
Nam (FASA), Din n Ch tu chõu (ASF), v l mt trong nhng
thnh viờn sỏng lp ca nhiu t chc quc gia nh: Hip hi Ch tu Vit
Nam (VSA), Hip hi i lý v mụi gii hng hi Vit Nam (VISABA),
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


Hip hi Giao nhn kho vn Vit Nam (VIFFAS) v Phũng Thng mi v
cụng nghip Vit Nam (VCCI).
VIETFRACHT cú tr s chớnh ti H Ni v cú rt nhiu cỏc chi nhỏnh ti
Qung Ninh, Hi Phũng, Vinh, Nng, Qung Ngói, Quy Nhn, H Chớ
Minh, Vng Tu, Cn Th
VIETFRACHT ang l tng i lý cho nhiu hóng tu trờn th gii (tu
chuyờn tuyn v tu chuyn) vi cỏc chng loi tu : tu ch cụng-te-n, tu
ch hng khụ, hng ri, hng ụng lnh, du sn phm, du thụ, tu rụ-rụ,
tu ch khỏch. Nhim v ch yu ca VIETFRACHT l mụi gii.
VIETFRACHT cung cp mi dch v i lý cho tu ghộ vo cỏc cng Vit
Nam bao gm : lm th tc cho tu ra, vo cng, thu xp vic bc d hng,
sa cha tu, cung cp thụng tin, tỡm hng cho tu, i lý bo v quyn li
ca ch tu, thay i thuyn viờn, cung ng tu bin
- Vietrans l mt trong nhng doanh nghip nh nc u tiờn c phộp
kinh doanh trong lnh vc giao nhn kho vn. Nhim v ch yu ca
Vietrans l lm i lý hng húa. Cụng ty l t chc Vit Nam u tiờn tham
gia vo Hip hi FIATA, cú uy tớn tng i cao trờn th trng quc t.
Nghip v gom hng l mt trong nhng im mnh ca cụng ty. Hin nay,
Vietrans ó c ch nh lm i lý cho nhiu hóng vn ti bin nc ngoi
nh: DFS Singapore, IBF Hongkong, IBF singapore, IBF bangkik, M&M
c.. Tuy nhiờn b mỏy hot ng ca cụng ty cũn khỏ cng knh dn n

khú m rng hot ng chim lnh thờm th phn.
ú l mt s t chc hot ng dch v i lý trờn th trng Hi
Phũng hin nay c xem l cú th phn trờn th trng i lý hng hi ti
Hi Phũng.
Nn kinh t Vit Nam v nn kinh t th gii ang ngy cng phỏt trin, Vit
Nam ang trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t nhu cu i lý tu bin
ca Vit Nam cng tng lờn nhng cỏc i lý tu bin nc ngoi cng s cú
mt Vit Nam. Vỡ vy m yờu cu kh nng cnh trnh ngy cng cao t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


các cơng ty các doanh nghiệp Việt Nam trước những khó khăn phait đương
đầu.


II.Nhiệm vụ chung của đại lý tàu biển tại cảng Hải Phòng
2.1. Nhiệm vụ chung:
Đại lý tàu biển là một tổ chức chun ngành về hàng hải họat động liên
quan đến vận tải trong và ngồi nước. Để thực hiện chức năng đó của mình ,
đại lý tàu biển của cảng Hải Phòng có một số nhiệm vụ chung sau:
-Làm thủ tục cho tàu ra vào cảng theo luật lệ của nước Việt Nam.
-Thu xếp hoa tiêu đưa tàu ra vào cảng,th tàu lai dắt nếu cần,thu xếp cầu
bến cho tàu neo đậu làm hàng.
-Đại diện cho hãng tàu giải quyết mọi cơng việc cần thiết của hãng với cơ
quan nhà nước,cảng và chủ hàng.Ngồi ra ,tuỳ theo u cầu của người uỷ
nhiệm , đại diện có thể làm mọi việc khác liên quan đến hoạt động của tàu và
hai bên thoả thuận với nhau.
-Làm cơng tác mơi giới bao gồm:Mơi giới th tàu,mua và bán tàu, đại
diện cho chủ hãng tàu ký kết các hợp đồng th tàu,vận chuyển ,xếp dỡ hàng

hố,gửi hàng lưu khoang tàu…;các cơng tác mơi giới bán vé hành khách,làm
thủ tục chở hành khách và hành lý xuất nhập khẩu;cơng tác mơi giới cung ứng
cho tàu…..
-Các cơng tác phục vụ tàu,phục vụ thuyền viên.
-Cơng tác thanh tốn:thu hộ và trả hộ tiền cước vận chuyển,thanh tốn tiền
thưởng phạt do xếp dỡ hàng nhanh,chậm.
2.2.Sự uỷ nhiệm đại lý.
2.2.1.Nhiệm vụ của người uỷ nhiệm
* Uỷ nhiệm đại lý có hai hình thức ngắn hạn ,dài hạn tương ứng áp dụng với
tàu chạy từng tuyến và thường xun.
- Đối với tàu chạy từng tuyến:Gửi chậm nhất 10 ngày trước khi tàu đến cảng
Hải Phòng.Người uỷ nhiệm cần phải cung cấp các thơng tin sau:
+ Về tàu:tên tàu,ký hiệu cờ,chỉ số IMO và quốc tịch tàu, đặc tính,nhu cầu
của tàu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


+ V hng hoỏ v chng t liờn quan n hng hoỏ:Trong trng hp ch
khỏch,ngi u nhim phi gi cho i lý danh sỏch hnh khỏch.
+ V thuyn trng,thuyn viờn:tờn,quc tch.
+ Cng i,cng n,ngy d tớnh n cng..
Trng hp iu kin khụng cho phộp tu gi trc 10 ngy thỡ ngi u
nhim phi tỡm cỏch cung cp cho i lý cỏc ti liu ú bng cỏc nhanh
nht.Nu cú khú khn thit hi do ngi u nhim vỡ thiu thi gian chun b
gõy ra thỡ i lý khụng chu trỏch nhim.
- i vi tu chy thng xuyờn:
+ Trc 20 ngy mi thỏng phi gi cho i lý k hoch vn chuyn ca
thỏng sau gm cỏc s liu v tu v hng hoỏ nh ó quy nh.
+ Nu cú s thay i trong k hoch vn chuyn,ngi u nhim phi thụng

bỏo ngay cho ngi i lý bng thụng tin nhanh nht trc 5 ngy trc khi tu
n cng.Nu khụng,ngi u nhim phi chu trỏch nhim v phớ tn do s
thay i k hoch gõy ra.
* Quy nh thụng bỏo tu n cng:
Ngi u nhiờm hoc thuyn trng bỏo cho i lý bit ngy,gi tu,mn nc
hoa tiờu cú k hoch dn tu vo lung.Nu cú s thay i gi tu,ngi u
nhim phi bỏo chm nht 6 gi trc khi tu n trm hoa tiờu.

2.2.2.Trỏch nhim cu i lý.
-i din thng trc ca ch tu ti mt cng hay mt khu vc i lý xỏc
nh.
-Ch tu v i lý ký kt hp ng theo tng chuyn hoc cho mt thi
gian c th theo hỡnh thc hai bờn tha thun.
-Trờn c s hp ng,nhõn danh ch tu, i lý tin hnh mi hot ng
cn thit liờn quan n kinh doanh hng hi.
-Ngi i lý phc v quyn li ca ngi thuờ tu,ngi thuờ vn chuyn
hoc v tai nn hng hi.
-Ngi i lý phi thụng tin nhanh chúng cho ch tu nhng thụng tin liờn
quan n cụng vic u thỏc,v tin hnh cỏc hot ng liờn quan n cụng vic
u thỏc theo s hng dn ca ch tu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiu lun Vn ti v giao nhn hng húa


-Ngi i lý phi thc hin theo tho thun hai bờn,v phi chu trỏch
nhim bi thng thit hi do li ca mỡnh gõy ra.
-Cỏc bờn tham gia i lý cú th rỳt khi hp ng theo cỏc khon c ghi
trong hp ng.Thi hn khiu ni v vic thc hin hp ng i lý l 2 nm
k t khi phỏt sinh v vic.
2.3.Cụng tỏc xp tu ra vo cng.

2.3.1.Xp tu vo cng.
2.3.1.1.Chun b cho tu vo cng:
24 gi trc khi tu ti trm hoa tiờu,ngi i lý thu xp th tc v gi
ORDER(ghi rừ tờn tu,hng v a im xin th tc,ngy thỏng.),t khai n
cỏc bờn hu quan.
-Thụng bỏo Cng v xin phộp lm th tc tu n cng v nhn t cng v
d kin thi gian tu c lm th tc,b trớ cu lm hng.
-Thụng bỏo cho hoa tiờu a tu vo cng v nhn t hoa tiờu thi gian hoa
tiờu lờn tu a tu vo cng.
-Thụng bỏo cho tu cỏc k hoch iu ,Cng v ,hoa tiờu tu lm th
tc.

2.3.1.2.Chun b cỏc giy t lm th tc
Khi c phõn cụng lm th tc mt con tu, i lý phi cú cỏc giy t sau:
-Giy khai tu n:3 bn
-Bn lc khai hng hoỏ,
-Bn kờ khai dng c cm dựng cng:3 bn.
-Cỏc yờu cu ca tu
-Bn khai sc kho tu n
-Bn khai kim dch ng ,thc vt (nu cú)
-Thụng bỏo sn sng:8 bn.
*Trao thụng bỏo sn sng ngay khi tau n trm hoa tiờu:lm 4 bn a n
cỏc ch hng ký, i lý gi 3 bn.
2.3.1.3.Trỡnh t lm th tc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tiểu luận Vận tải và giao nhận hàng hóa


-Giao các giấy tờ liên quan đến tàu và hàng hố cho chủ tàu khai như:bản
khai tàu đến,bản khai sức khoẻ khi tau đến….

-Trình các giấy tờ pháp lý của tàu lên đồn liên hiệp kiểm tra như:
+Trình lên Cảng vụ:
Trình Cảng vụ các giấy chứng nhận pháp lý bao gồm:Chứng thư quốc
tịch,giấy chứng nhận cấu trúc an tồn,giấy chứng nhận mớn chun chở quốc
tế,giấy chứng nhận an tồn thiết bị vơ tuyến ,giấy chứng nhận an tồn thiết bị
chống ơ nhiễm.
Ngồi ra ,nếu cảng vụ u cầu thì phải có thêm:giấy chứng nhận đi
biển,giấy phép các đài tàu biển, đơn bảo hiểm,giấy chứng nhận bảo hiểm,giấy
chứng nhận cấp tàu,giấy phép rời cảng cuối cùng……
+Trình cơng an biên phòng:hộ chiếu ,sổ thuyền viên,giấy chứng chỉ,giấy
phép rời cảng cuối cùng,bảng khai súng đạn.
+Trình Hải quan:vận tải đơn ,bản lược khai hàng hố khi hàng nhập,bản
khai đồ dùng dụng cụ thuyền viên,bản khai các kho của tàu,bản khai ngoại
tệ…..
+Trình lên bác sỹ kiểm dịch:Sổ tiêm chủng,giấy chứng nhận diệt
chuột,giấy chứng nhận khử trùng,giấy chứng nhận sức khoẻ.
*Nếu tàu đến cảng mà theo bệnh truyền nhiễm thì bác sỹ kiểm dịch u
cầu cho tàu cách ly và đưa ra biện pháp điều trị, đến khi có kết quả mới cho tàu
vào cảng.
+Trình đại lý:Đại lý nhận ở tàu
*Cargo plan:5 bản
*Hatch list:3 bản.
Đại lý nên ghi nhớ chức danh các cán bộ trong đồn liên hiệp kiểm tra.
2.3.1.4.Giao các giấy tờ cho các cơ quan pháp lý trong đồn liên hiệp kiểm tra
-Cảng vụ:
+Bản khai tàu đến:1 bản
+Danh sách thuyền viên:1bản
+Danh sách hành khách:1 bản(nếu có)
+Giấy phép rời cảng trước:1 bản.
-Hải quan:

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×