Tải bản đầy đủ (.doc) (210 trang)

lựa chọn và phối hợp một số phương pháp giảng dạy có hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 210 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên htt p

: /

/www .

lrc -

t n

u .

ed u

.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


LÊ THỊ THU NGÂN
LỰA CHỌN VÀ PHỐI HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC TÍCH CỰC NHẰM TĂNG CƯỜNG TÍNH TÍCH CỰC
NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH KHI DẠY MỘT SỐ KIẾN
THỨC VỀ "SÓNG ÁNH SÁNG"
(VẬT LÝ 12 NÂNG CAO)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO
DỤC
THÁI NGUYÊN -
2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên htt p


: /

/www .

lrc -

t n

u .

ed u

.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


LÊ THỊ THU NGÂN
LỰA CHỌN VÀ PHỐI HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC TÍCH CỰC NHẰM TĂNG CƯỜNG TÍNH TÍCH CỰC
NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH KHI DẠY MỘT SỐ KIẾN
THỨC VỀ "SÓNG ÁNH SÁNG"
(VẬT LÝ 12 NÂNG CAO)
Chuyên ngành: Phương pháp giảng dạy Vật

Mã số:
05.07.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO
DỤC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN

KHẢI
THÁI NGUYÊN -
2008
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
LỜI CAM
ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em . Các
số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w


.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
LỜI CẢM
ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sư -Tiến sĩ Nguyễn Văn Khải
đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình em trong suốt quá trình thực hiện bản
luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy cô phản biện đã đọc và cho những
nhận xét quý báu đối với bản luận văn này.
Nhân dịp này em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa
Vật lý trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, các thầy cô giáo trường THPT Chu
Văn An, trường THPT Sông Kông, trường THPT Ngô Quyền cùng gia đình, bạn bè
đã động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu.
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c


-

t n

u.e d

u. v

n
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
1. BT Bài tập
2. CNGD Công nghệ giáo dục
3. CNTT Công nghệ thông tin
4. DH Dạy học
5. ĐC Đối chứng
6. GQVĐ Giải quyết vấn đề
7. GTAS Giao thoa ánh sáng
8. GV Giáo viên
9. HS Học sinh
10. KT Kiểm tra
11. LK Lăng kính
12. MH Mô hình
13. MQP Máy quang phổ
14. NXAS Nhiễu xạ ánh sáng
15. PP Phương pháp
16. PPDH Phương pháp dạy học
17. PPMH Phương pháp mô hình
18. PT Phổ thông
19. QN Quan niệm

20. QPLT Quang phổ liên tục
21. SBT Sách bài tập
22. SGK Sách giáo khoa
23. STK Sách tham khảo
24. THPT Trung học phổ thông
25. TKHT Thấu kính hội tụ
26. TN Thực nghiệm
27. T/N Thí nghiệm
28. TNSP Thực nghiệm sư phạm
29. TTC Tính tích cực
30. TTCNT Tính tích cực nhận thức
31. TSAS Tán sắc ánh sáng.
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
MỤC

LỤC
Mở đầu 10
I. Lý do ch ọn đề tà.i 10
II. M ục đích nghiên cứu 11
III. Đ ối tượng nghiên cứu 11
IV. Nhi ệm vụ của đề tài 12
V. Gi ả thuyết khoa học 12
VI. Phương pháp nghiên c
ứ.u 12
VII. Đóng góp c ủa luận văn
13
VIII. C ấu trúc của luận văn
13
Chương I: Cơ s ở lý luận và thực tiễn của việc lựa chọn và phối hợp các
phương pháp d ạy học tích cực khi dạy học Vật lý ở trường
THPT 14
1.1. T ổng quan về vấn đề nghiên
cứu 14
1.2. Lý lu ận về phương pháp dạy
học 15
1.2.1. Khái ni ệm về phương pháp dạyhọc
15
1.2.2. Xu th ế phát triển của phương pháp dạy
học 16
1.2.3. Ảnh hư ởng của phương pháp khoa học đối với phương pháp dạy
học 21
1.2.4. Nh ững phương pháp dạy học Vật lý ở trường phổ thông hiện
nay 23
1.2.5. Các phương pháp d ạy học có khả năng tích cựcohá ho ạt động nhận thức
Vật lý của học sinh 25

1.3. V ấn đề lựa chọn và phối hợp các PPDH tích cực trong dạy học Vật
lý 39
1.3.1. Phân tích ưu như ợc điểm của các phương pháp dạy
họ c 39
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
1.3.2. Cơ s ở lựa chọn phương pháp dạy
học 40
1.3.3. Qui trình l ựa chọnvà ph ối hợp các phương pháp dạy
học 42
1.4. Tìm hi ểu thực trạng dạy và học Vật lý ở trường trung học phổ
thông 44
1.4.1. M ục đích 44
1.4.2. Phương pháp t ìm hi ểu thực tế dạy và
họ c 44

1.4.3. Bi ện pháp khắc phục khó khăn trong việc dạy- học Vật
lý 48
Kết luận chương I
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
Chương II Xây d ựng tiến trình dạy học một số kiến thức về S“óng ánh sáng"
(SGK Vật lý 12 nâng cao)
2.1. Phân tích n ội dung kiến thứ,ckĩ năng và thái độ cần hình thành ở học sinh khi d
ạy học
các ki ến thức về "Sóng ánh sáng "
50
2.1.1. Đặc điểm các kiến thức về " Sóng ánh sáng" trong chương trình Vật lý PT 50
2.1.2. Phân tích logic hình thành và phát triển các kiến thức về " Sóng ánh sán.g " 51
2.1.3. M ức độ yêu cầu nội dung kiến thức, kĩ năng học sinh cần nắm vững và thái độ
cần

hình thành ở học sinh khi dạy học các kiến thức về " Sóng ánh sáng
" 52
2.2. Tìm hi ểu thực tế dạy học một số kiến thức về "Sóng ánh sáng " 54
2.2.1. M ục đích điều tra 54
2.2.2. Phương pháp và n ội dung điều t.r.a 55
2.2.3. K ết quả điều tra 55
2.3. L ựa chọn và phốihợp các phương pháp dạy học tích cực, xây d ựng tiến trình dạy
học
một số kiến thức về " Sóng ánh sáng"
61
2.3.1. Nh ững định hướng chung của tiến trình xây dựng phương án dạy học một bài
cụ thể theo hư ớng nghiên cứu của đề
tài 61
2.3.2. Thi ết kế tiến trìnhdạy học bài 1 " Tán s ắc ánh sáng " 63
2.3.3. Thi ết kế tiến trình dạy học bài 2: " Giao thoa ánh sáng - Nhiễu xạ ánh sáng "
75
2.3.4. Thi ết kế tiến trình dạy học bài 3 " Máy quang phổ- Các lo ại quang phổ
" 89
Kết luận chương II 98
Chương III: Thực nghiệm sư phạm 99
3.1. M ục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 99
3.1.1. M ục đích của thực nghiệm sư phạm 99
3.1.2. Nhi ệm vụ của thực nghiệm sư phạm 99
3.2. Đ ối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm 99
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w


.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
3.2.1. Đ ối tượng của thực nghiệm sư phạm 99
3.2.2. Phương pháp th ực nghiệm sư phạm 100
3.3. Kh ống chế của các tác động bên ngoài ảnh hưởng đến kết quả
TNSP 101
3.4. Chu ẩn bị cho thực nghiệm sư phạm 101
3.4.1. Ch ọn lớp thực nghiệm và đ ối chứng 101
3.4.2. Các bài th ực nghiệm sư phạm 101
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n


u.e d

u. v

n
3.5. Giáo viên c ộng tác thực nghiệm sư
phạm 102
3.6. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư
phạm 102
3.6.1. Căn c ứ để đánh
giá 102
3.6.2. Đánh giá và x ếp
loạ i 103
3.7. Ti ến trình dạy học thực nghiệm sư phạm
103
3.7.1. L ịch giảng dạy thực
nghiệm 104
3.7.2. Di ễn biến thực nghiệm sư phạm
104
3.7.3. K ết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư
phạm 109
3.8. Đánh giá chung v ề thực nghiệm sư
phạm 127
Kết luận chương III 129
Kết luận chung 130
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w


.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
I. LÝ DO CH ỌN ĐỀ
TÀI
MỞ ĐẦU
Bước vào thế kỷ 21 - thế kỷ mà tri thức và kĩ năng của con người được coi như
là yếu tố quyết định sự phát triển xã hội. Trong xã hội tương lai - xã hội dựa vào tri
thức, nền giáo dục phải đào tạo ra những con người thông minh, có trí tu ệ phát triển,
giàu tính sáng t ạo và tính nhân văn.
" Giáo dục phải là ở hàng đầu và đóng vai trò chủ chốt trong phát triển xã
hội tương lai ". Nghị quyết hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam khoá VII về tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo đã
nhận định: " Con ngư ời được đào tạo thường thiếu năng động, chậm thích nghi với
nền kinh tế xã hội đang đổi mới ". Từ đó đã nêu rõ một trong những quan điểm chỉ
đạo để đổi mới sự nghi ệp giáo dục là phải: " Phát tri ển giáo dục nhằm nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đào t ạo những con người có kiến thức
văn hoá khoa học, có kỹ năng nghề nghiệp, lao động tự chủ, sáng t ạo và có tính kỷ
luật, giàu lòng nhân ái, yêu nước, yêu CNXH, sống lành mạnh, đáp ứng nhu cầu
phát triển đất nước những năm 90 và chuẩn bị cho tương lai ". [24]
Để thực hiện được những mục tiêu trên, đổi mới phương pháp dạy học (PPDH)

trong giáo dục đào tạo là một trong những nhiệm vụ cấp bách mà Đảng và nhà nước
ta quan tâm. Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương II khoá VIII chỉ rõ phải “Đổi
mới PPDH, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luy ện thành nếp tư duy sáng tạo
của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến, phương ti ện hiện đại
vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học
sinh ”
Định hướng trên đây đã được pháp chế trong luật giáo dục điều 24.2 “Phương
pháp giáo d ục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng t ạo
của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, rèn luy ện kỹ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, tác đ ộng đến tình cảm, đem l ại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh”. [22] (Luật giáo d ục năm 2005).
Vấn đề đặt ra đối với các trường học là cần không ngừng đổi mới về nội dung và
PPDH. Giáo d ục phải gắn chặt với yêu cầu phát triển của đất nước, phù hợp với xu
thế thời đại. Song nền giáo dục nước ta trong giai đoạn vừa qua chưa đáp ứng được
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v


n
điều đó. Trong ki ểm điểm việc thực hiện nghị quyết Trung ương II khoá VIII đãchỉ
rõ những yếu
kém và nguyên nhân: “Hoạt động học tập trong các nhà trường ở mọi cấp học chủ
yếu vẫn là hướng vào mục đích khoa cử, chưa quan tâm làm cho người dạy ,
người học, người quản lý coi trọng thực hiện mục đích học tập đúng đắn. Phương
pháp giáo dục nặng về áp đặt thường khuyến khích tiếp thu một cách máy móc, chưa
khuy ến khích sự năng đ ộng, sáng t ạo của người học ”
Qua tìm hiểu và thực tế giảng dạy ở trường phổ thông (PT) cho thấy: Sự đổi mới
PPDH ở trường phổ thông đang được tiến hành, phát tri ển tương đối nhanh ở các
trường thuộc khu vực thành phố, song chuy ển biến còn chậm ở các trường miền núi,
vùng sâu. Qua tìm hiểu một số luận văn đã nghiên cứu về vấn đề này, tôi thấy cần bổ
sung thêm phần vận dụng công nghệ thông tin, khai thác các thí nghi ệm (T/N) ảo và
khai thác trên Internet vào gi ảng dạy. Cần hướng dẫn học sinh (HS) làm một số
T/N đơn giản và tổ chức HS tham quan thực tế.
Nhằm khắc phục phần nào còn hạn chế, phát huy tính tích c ực trong việc dạy
học (DH) bộ môn Vật lý cho h ọc sinh THPT, việc phân tích các PPDH, chỉ ra cách
lựa chọn, phối hợp các PPDH một cách phù hợp trong mỗi giờ dạy nhằm phát huy,
nâng cao kh ả năng nh ận thức của HS trở thành một yêu cầu cấp bách đối với giáo
viên (GV) Vật lý THPT. ở nước ta đã có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về
PPDH Vật lý và đổi mới PPDH V ật lý ở các phần khác nhau của chương trình Vật lý
PT nhưng vấn đề lựa chọn và kết hợp các PPDH tích cực trong việc giảng dạy một số
kiến thức về Sóng ánh sáng nằm trong chương trình lớp 12 THPT nâng cao thì hầu
như chưa có đề tài nào đề cập đến. Vì vậy tôi chọn vấn đề:
"Lựa chọn và phối hợp các phương pháp dạy học tích cực nhằm tăng cường
tính tích cực nhận thức của học sinh khi dạy một số kiến thức về Sóng ánh sáng
chương tr ình l ớp 12 nâng cao" làm đ ề tài nghiên cứu.
II. M ỤC ĐÍCH NGHIÊN
CỨU
Trên cơ s ở nghiên cứu lý luận và thực tiễn vận dụng các PPDH, tìm kiếm

phương án kết hợp các PPDH Vật lý nhằm phát huy tính tích cực nhận thức
(TTCNT) của HS. Góp ph ần nâng cao chất lượng DH các kiến thức về "Sóng ánh
sáng" chương tr ình l ớp
12 THPT.
III. Đ ỐI TƯỢNG NGHIÊN
CỨU
Quá trình d ạy học Vật lý ở trường phổ thông.
IV. NHI ỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên c ứu lý luận và thực tiễn việc vận dụng các PPDH Vật lý ở trường
PT. Việc sử dụng, kết hợp các PPDH có khả năng nâng cao TTCNT của HS trong
quá trình DH.
2. Kh ảo sát thực trạng dạy và học Vật lý hiện nay ở một số trường THPT trên
đ ịa bàn tỉnh Thái Nguyên.Tìm hiểu những khó khăn của GV và HS, nguyên nhân d
ẫn đến các khó khăn đó đ ể tìm cách kh ắc phục. Khai thác được vốn hiểu biết, những
quan niệm (QN) và ki ến thức sẵn có của HS trong quá trình DH.
3. Thi ết kế 3 giáo án trong chương " Sóng ánh sáng " theo hư ớng phối hợp
các
PPDH tích c ực đã nêu ở trên.
4. Thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm xác định mức độ phù hợp, đánh giá
tính khả thi và hiệu quả của việc lựa chọn, sử dụng kết hợp các PPDH tích cực trong
tiến trình DH đã soạn thảo đối với việc nâng cao tính tích cực nhận thức của HS,
nhằm nâng cao ch ất lượng DH một số kiến thức về " Sóng ánh sáng ".
V. GI Ả THUYẾT KHOA HỌC
Nếu lựa chọn và phối hợp các PPDH tích cực một cách hợp lý linh hoạt, phù h ợp
với trình độ nhận thức của HS thì sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả DH các
kiến thức về " Sóng ánh sáng "
VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
1. Nghiên c ứu lý luận:
- Các văn ki ện của Đảng và nhà nước, của Bộ giáo dục và đào tạo có liên
quan đến vấn đề cần nghiên cứu.

- Các sách, bài báo v ề khoa học Vật lý phục vụ cho đề tài.
- Các sách, bài báo v ề giáo dục học môn Vật lý, về tâm lý học, giáo dục học
phục
vụ cho đề tài.
- Các công trình nghiên c ứu các vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài(các lu
ận văn, các chuyên đ ề).
2. Quan sát:
Chủ yếu là dự giờ, quan sát vi ệc dạy của GV và việc học của HS trong quá
trình
DH Vật lý.
3. Th ực nghiệm sư ph ạm:
- Biên so ạn giáo án, trao đ ổi với GV dạy thực nghiệm(TN).
- Tiến hành dạy thực nghiệm (So sánh các l ớp TN và các lớp đối chứng(ĐC).
- Đánh giá hi ệu quả sư phạm của việc dạy- học theo hướng đã nghiên
cứu. VII. ĐÓNG GÓP C ỦA LUẬN VĂN
1. Góp phần cụ thể hóa lý luận vào thực tiễn việc kết hợp các PPDH tích cực
trong d ạy học Vật lý nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của HS ở trường THPT
hiện
nay.
2. Lập được sơ đồ biểu đạt tiến trình xây dựng kiến thức khoa học một số kiến
thức về " Sóng ánh sáng " (SGK V ật lý 12 nâng cao) phù h ợp với trình độ của học
sinh.
3. Bổ sung tài liệu tham khảo cho GV Vật lý THPT, sinh viên các trư ờng đại
học sư phạm và Cao đẳng sư phạm về tiến trình DH một số kiến thức về " Sóng ánh
sáng " theo hư ớng phát huy tính tích c ực (TTC), tự chủ của HS; góp ph ần đổi mới
PPDH, nâng cao ch ất lượng DH môn Vật lý ở các trường THPT.
VIII. C ẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài ph ần mở đầu, phần kết luận, phần tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn
gồm ba chương:

Chương I : Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc lựa chọn và phối hợp các PPDH
tích c ực khi dạy học Vật lý ở trường phổ thông.
Chương II: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức về " Sóng ánh sáng
" (SGK V ật lý 12 nâng cao).
Chương III: Thực nghiệm sư phạm.
Chương
I

S
Ở LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC LỰA CHỌN VÀ
PHỐI
HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
KHI
DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG
1.1. T ỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
* Những nghiên cứu về phương pháp dạy học
Các PPDH hiểu theo nghĩa rộng là chung cho các môn học trong nhà
trường PT, chúng là đối tượng nghiên cứu của lí luận DH. Nhiệm vụ của lí luận DH
bộ môn, trong số đó có lí luận DH Vật lý, là nghiên cứu áp dụng các PPDH chung đã
được nghiên c ứu trong lý luận DH vào thực tiễn của môn học cụ thể, có tính đ ến các
đặc điểm nội dung và phương pháp khoa học đặc trưng cho khoa học tương ứng.
Do tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển của các vấn đề lý thuyết và thực
tiễn sư phạm, PPDH luôn luôn là trung tâm chú ý c ủa các nhà giáo dục các nước.
Nhưng cho đến nay PPDH vẫn là một hiện tượng sư phạm nhiều quan điểm. Các
khái niệm, phạm trù, cách phân lo ạ,i xu th ế phát triển cũng như nhiều vấn đề khác của
PPDH còn là những vấn đề đang được tranh luận, chưa có ý ki ến thống nhất.
Lịch sử phát triển về bản chất và c ấu trúc của phương pháp dạy học
Nhìn lại những thành quả đã đạt được, đặc biệt trong mấy chục năm gần đây,
trong vi ệc nghiên cứu PPDH là hết sức cần thiết. Nhưng do tính chất rộng lớn của nó

mà việc giới thiệu lịch sử vấn đề cũng chỉ có giới hạn trong phạm vi kinh nghiệm
Liên Xô, nơi mà trư ớc đây vấn đề PPDH đã được tổ chức nghiên cứu một cách có hệ
thống và đã đạt được những kết quả quan trọng cần học tập. Cùng với việc đề cao
nhiệm vụ phát triển khả năng sáng tạo của HS khi DH các môn ở trường PT, người ta
đã chú ý đến phân loại các PPDH dựa vào đặc trưng hoạt động của GV và HS.
M.N.Scatkin và I.I.lecner (Nga) đã phân ra n ăm PPDH:
- PP thông báo - thu nh ận
- PP tái hi ện
- PP trình bày nêu v ấn đề
- PP tìm ki ếm từng phần hay PPơrixtic
- PP nghiên c ứu.
Tuy nhiên cách phân loại như vậy đã chưa đặc trưng đầy đủ cho các PP điều
khiển quá trình nhận thức của HS.
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n

Ở Việt Nam, từ những năm 1990 nghiên cứu về PPDH đã được đề cập đến
nhiều dưới góc độ lí luận DH và được vận dụng cho một số lĩnh vực dạy học cụ
thể, và đã được công bố rộng rãi trên các tạp chí khoa học. Nhiều công trình nghiên
cứu, các lu ận án tiến sĩ, có thể kể đến các tác giả tiêu biểu sau: Nguy ễn Đức Thâm,
Phạm Hữu Tòng, Phạm Xuân Quế, Phạm Viết Vượng, Nguy ễn Ngọc Hưng, Nguy
ễn Văn Khải [17, 29,
33, 35, 40]
Các tác gi ả đều đã làm rõ vai trò cơ bản của PPDH trong việc phát huy TTCNT
của HS trong quá trình d ạy học. Tuy nhiên việc tìm tòi những PPDH thích hợp cho
mỗi bài học là hoạt động sáng tạo chủ yếu và thường xuyên của mỗi người thầy.
* Những nghiên cứu về PPDH đối với chủ đề " Sóng ánh
sáng"
" Sóng ánh sáng" là một trong những chủ đề khó đối với HS THPT, khi h ọc
về phần này HS ít được quan sát các hiện tượng bằng TN, chưa hi ểu đầy đủ bản
chất của hiện tượng. Đối với GV cũng gặp không ít khó khăn khi dạy phần này. Qua
việc tìm hiểu ở các thư viện lớn, chúng tôi th ấy rất ít luận văn nghiên cứu về lĩnh
vực này. Ở trường đại học Sư phạm Hà Nội, có luận văn của Dương Thị Hương
nghiên cứu DH các kiến thức này nhưng theo hướng thiết kế tiến trình hoạt động DH
nhằm phát huy TTC, tự chủ của HS trong học tập. Một số luận văn cũng nghiên cứu
theo phối hợp các PPDH nhưng thường vận dụng vào phần kiến thức lớp 10 và 11 là
chủ yếu, ít vận dụng vào chương trình l ớp 12.
Như v ậy có thể thấy việc nghiên cứu: Lựa chọn và phối hợp các phương
pháp dạy học tích cực nhằm tăng cường tính tích cực nhận thức của học sinh
khi dạy một số kiến thức về " Sóng ánh sáng " Vật lý 12 nâng cao là một đề tài
mới.
1.2. PHƯƠNG PHÁP D ẠY
HỌC
1.2.1. Khái ni ệm vềphương pháp d ạy
học
Có r ất nhiều định nghĩa khác nhau về PPDH [ 8,

38]
- PPDH là cách thức tương tác giữa GV và HS nhằm giải quyết các nhiệm vụ
giáo dư ỡng, giáo d ục và phát triển trong quá trình DH (Iu.K.Babanski 1983).
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
- PPDH là cách thức tương hỗ giữa thầy và trò nhằm đạt được mục đích DH.
Hoạt động này được thể hiện trong việc sử dụng các nguồn nhận thức, các thủ thuật
lôgic, các dạng hoạt động độc lập của HS và cách thức điều khiển quá trình nhận thức
của GV (I.D. Dverev - 1980).
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w


.lr c

-

t n

u.e d

u. v

n
- PPDH là một hệ thống những hành động có mục đích của GV nhằm tổ chức
hoạt động nhận thức và thực hành của HS, đảm bảo cho HS lĩnh hội nội dung học
vấn. (I. Ia - Lecne - 1981).
PPDH bao g ồm PP dạy và PP học.
- PP dạy là cách thức GV chuyển giao tri thức, tổ chức, kiểm tra (KT) hoạt
động
nhận thức của HS nhằm đạt được các nhiệm vụ DH.
- PP h ọc là cách thức làm việc của HS: Tiếp thu, tự tổ chức, tự thiết kế và thi
công
quá trình h ọc tập nhằm đạt được các nhiệm vụ học tập.
Mặc dù có rất nhiều những ý kiến về định nghĩa khái niệm PPDH. Song các
tác giả đều thừa nhận rằng PPDH có những dấu hiệu đặc trưng sau:
+ Phản ánh sự vận động của nội dung đã được nhà trường quy định.
+ Phản ánh sự vận động của quá trình nhận thức của HS nhằm đạt được mục
đích
đề ra.
+ Phản ánh cách thức trao đổi thông tin giữa GV và HS.
+ Phản ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận thức: Kích thích và xây d
ựng

động cơ, tổ chức hoạt động nhận thức, KT và đánh giá k ết quả hoạt động.
1.2.2. Xu th ế phát triển phương pháp dạy học
Trong s ự nghiệp cải cách giáo dục trong bộ môn Vật lý ở nhà trường PT của
ta, việc nghiên cứu cải cách nội dung DH đã được tiến hành tương đối thấu đáo,
nhưng vi ệc nghiên cứu đổi mới PPDH mặc dù đã được triển khai nhưng chưa tương
xứng với sự thay đ ổi của nội dung DH.
Nhu cầu nghiên cứu đổi mới PPDH trong môn Vật lý ngày càng trở nên cấp
bách. Theo nhi ều tác giả PPDH đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định hiệu
quả và ch ất lượng của giáo dục trong nhà trường [39].
Những năm gần đây các tài liệu giáo dục và DH trong nước và nước ngoài
bàn nhiều tới việc chuyển từ kiểu DH lấy GV làm trung tâm sang kiểu DH lấy HS
làm trung tâm [ 14, 17, 21].
Trong DH l ấy GV làm trung tâm, người ta quan tâm trước hết đến việc trang
bị cho HS một trình độ kiến thức. Nội dung DH mang tính hàn lâm, thiên về những
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http: /

/ww w

.lr c

-

t n

u.e d

u. v


n
kiến thức lý thuyết, hệ thống các môn học. Trách nhiệm chính của GV là truyền đạt
cho hết nội dung đã qui định trong chương trình. PPDH chủ yếu là thuyết trình, giảng
giải, thầy
nói trò ghi, GV tranh th ủ truyền thụ những hiểu biết và kinh nghiệm của mình, HS
tiếp thu th ụ động, thỉnh thoảng trả lời những câu hỏi của GV nêu ra những vấn đề đã
giảng. Giáo án đư ợc thiết kế theo đường thẳng, trên l ớp GV chủ động thực hiện một
mạch các bước đã chuẩn bị. Bài lên lớp được tiến hành trong phòng học mà GV và
bảng đen là trung tâm thu hút s ự chú ý của của mọi HS. GV là người độc quyền đánh
giá kết quả học tập của HS. GV chú ý chủ yếu tới khả năng ghi nhớ và tái hiện các
thông tin ở HS.
Trong DH lấy HS làm trung tâm điều quan tâm trước hết là chuẩn bị cho HS
thích ứng với đời sống xã hội. Nhà trường hết sức tôn trọng mục đích, nhu c ầu, khả
năng, hứng thú, lợi ích học tập của HS. Nội dung DH chú trọng các kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức, năng l ực giải quyết các vấn đề thực tiễn. PPDH coi trọng
rèn luyện cho HS PP t ự học, thông qua th ảo luận, T/N, hoạt động tìm tòi tập dượt
nghiên cứu, quan tâm vận dụng vốn hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân và tập
thể HS. Giáo án được thiết kế theo nhiều phương án theo kiểu phân nhánh được GV
linh hoạt điều chỉnh theo diễn biến của lớp học với sự tham gia tích cực của HS.
Hình thức bố trí lớp học được thay đổi linh hoạt cho phù hợp với hoạt động học tập
trong lớp học, trong đó GV là người tổ chức, hướng dẫn, điều tiết HS. HS tự giác
chịu trách nhiệm về kết quả học tập của mình, tham gia quá trình t ự đánh giá và
đánh giá lẫn nhau[1, 25, 39].
Như v ậy mối quan hệ thầy - trò đang có chi ều hướng thay đổ,i chuy ển từ sử
dụng các PP giáo d ục thụ động, lấy thầy làm trung tâm sang sử dụng các PP giáo dục
tích cực, lấy trò làm trung tâm.
Chiều hướng thay đổi nói trên được minh họa bằng bảng so sánh dưới đây: [34]
BẢNG SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC THỤ
ĐỘNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO D ỤC TÍCH

CỰC
Các PP giáo d ục thụ động, lấy
thầy
làm trung tâm
Các PP giáo d ục tích cực, lấy
trò
làm trung tâm
1. Th ầy truyền đạt kiến thức.
2. Th ầy độc thoại - phát v ấn.
3. Th ầy áp đặt kiến thức sẵn có.
4. Trò h ọc thuộc lòng.
5. Thầy độc quyền đánh giá cho điểm
cố định.
1. Trò tự mình tìm ra kiến thức bằng hành
động của chính mình.
2. Đối thoại trò - trò, trò - thầy, hợp tác
với
bạn, học bạn.
3. Hợp tác với thầy, khẳng định kiến thức
do
trò tìm ra.
4. Học cách học, cách GQVĐ, cách sống và
trưởng thành.
5. Tự đánh giá, tự điều chỉnh, làm cơ sở để
thầy cho điểm cơ động.
Như vậy, trong quá trình DH " Người học vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối
cùng c ủa quá trình đó " .
Một trong các PPDH theo hướng lấy HS làm trung tâm là PP tích cực [16, 17].
PP tích cực dựa trên cơ sở tâm lý học cho rằng nhân cách trẻ thơ hình thành thông qua
các hoạt động chủ động và sáng tạo, thông qua các hành đ ộng có ý thức. A.Binet

phân biệt tính thích ứng máy móc với trí thông minh, xem trí thông minh là ho ạt
động có chủ định, được điều khiển từ nội tâm bằng cách xác lập mối quan hệ giữa
chủ thể với hành
động.
J. Piaget cũng quan niệm trí thông minh của trẻ phát triển và mở rộng
trường hoạt động của nó nhờ tác động qua lại giữa chủ thể hoạt động với đối tượng
và môi trường. Tác giả viết: " Suy ngh ĩ tức là hành động ". Và Kant [theo 34] cũng
viết:
" Cách tốt nhất để hiểu là làm ". TTC trong hoạt động của người học có thể thể hiện

×