Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

báo cáo thực tập kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sản xuất thương mại đông nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.4 KB, 56 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
1
z








Báo cáo thực tập

Kế toán tập hợp chi phí và
tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH sản xuất
thƣơng mại Đông Nam































BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
2
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH 4
SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI ĐÔNG NAM 4
1.1.SƠ LƢỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 4
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty: 4
1.1.1.2 Lịch sử hình thành : 4
1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY: 5
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 6
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 6
1.2.2 Chức năng của các phòng ban: 6

1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI
ĐÔNG NAM: 7
1.3.1 Những mặt thuận lợi: 7
1.3.2 Những mặt khó khăn: 7
1.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH: 8
1.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất: 8
1.4.2 Giải thích quy trình: 8
1.5 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: 9
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 9
1.5.2 Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán 9
1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY: 10
1.6.1 Sơ đổ hạch toán: 11
1.6.2 Giải thích sơ đồ: 12
2. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN: 13
2.1.1 Khái niệm: 13
2.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 13
2.1.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp: 13
2.1.1.3 Chi phí sản xuất chung: 13
2.1.2 Đặc điểm: 14
2.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 14
2.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp. 15
2.1.2.3 Chi phí sản xuất chung: 15
2.1.3 Phân loại: 16
2.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí: 16
2.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành: 17
2.1.3.3 Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến. 19
2.1.3.4 Phân loại theo chi phí cơ bản và chi phí chung 20
2.1.3.5 Phân loại chi trực tiếp và chi phí gián tiếp: 20
2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN 20
2.2.1 Sổ kế toán 21

2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 21
a) Chứng từ sử dụng: 21
b) Sổ sách sử dụng: 21
2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp: 21
a) Chứng từ sử dụng: 21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
3
b) Sổ sách sử dụng: 21
2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung: 21
a) Chứng từ sử dụng: 21
b) Sổ sách sử dụng. 22
2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu: 22
2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 22
2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp: 23
2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung : 23
2.2.3 Một số phƣơng pháp hạch toán chủ yếu. 24
2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 24
2.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp: 25
2.2.3.3 chi phí sản xuất chung: 26
2.3 TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 29
2.3.1 Khái niệm về giá thành: 29
2.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất: 30
2.3.3.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến. 33
2.3.3.1.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch. 33
2.3.3.2 Các phƣơng pháp tính giá thành 33
2.3.3.2.1 Tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp ( pp giản đơn ): 33
b) Trƣờng hợp phân xƣởng sản xuất ra hai loại sản phẩm. 34
c) Tính giá thành theo phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: 34
d) Tính giá thành theo phƣơng pháp hệ số: 34

e) Tính giá thành theo phƣơng pháp tỷ lệ: 35
f) Tính giá thành theo phƣơng pháp liên hợp. 36
2.3.2.2.2 Tính theo phƣơng pháp đơn đặt hàng. 36
2.3.3.2.3 Theo phƣơng pháp phân bƣớc 36
2.3.3.2.4 Theo phƣơng pháp định mức : 38
3.1 HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 41
3.1.1 Sổ sách: 41
3.1.2 Chứng từ sử dụng: 41
3.1.3 Một số phƣơng pháp hạch toán chủ yếu tại công ty: 41
3.1.3.1 Hạch toán về nguyên vật liệu: 41
Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 42
3.1.3.2 Hạch toán về chi phí nhân công trực tiếp. 42
3.1.3.3 Hạch toán về chi phí sản xuất chung: 43
3.2 Tập hợp chi phí và tính giá thành. 45
3.2.1 Tập hợp chi phí: 45
3.2.2 Tính và xác định giá thành: 45
3.2.2.1 Xác định chi phí dở dang cuối cuối kỳ: 46
3.2.2.2 Xác định và tính giá thành sản phẩm: 46
3.2.2.2.1 Xác định tổng giá sản phẩm hoàn thành trong kỳ. 46
CHƢƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 48
4.1 Ƣu điểm: 48
4.2 Nhƣợc điểm: 50
4.3 KIẾN NGHỊ 51
KẾT LUẬN 54

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
4
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI ĐÔNG NAM


1.1.SƠ LƢỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY:
1.1.1.Lịch sử hình thành
1.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
Sau nhiều năm nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc
chiến tranh mới giành đƣợc độc lập, đến nay nƣớc ta cũng đã phát triển, có đƣợc
ngày hôm nay chính là nhờ sự lãnh đạo của Đảng và nhà nƣớc và phần không thể
thiếu chính là sự phấn đấu vực dậy nền kinh tế của các doanh nghiệp nói chung, và
công ty TNHH sản xuất thƣơng mại Đông Nam nói riêng. Tuy công ty mới đƣợc
thành lập vào năm 2001, nhƣng cũng đã góp sức mình cho sự phát triển của xã hội .
Tên công ty : Cty TNHH sản xuất thƣơng mai Đông Nam
Địa chỉ:158.Bàu Cáp 1. phƣờng 12. quận Tân Bình.TP HCM
Điện thoại: (08) 38642829
Fax: (08) 39715802
Mã số thuế:0302246803
Ngành nghề kinh doanh : Hàng gia dụng bằng thép phân rỉ
Vốn điều lệ của công ty: 4.425.000.000 VNĐ
1.1.1.2 Lịch sử hình thành :
Vào tháng 09 năm 2001 trƣớc sự mở cửa của nền kinh tế Việt Nam, với thị
trƣờng tiêu thụ rộng lớn đã chào đón nhiều nhà đầu tƣ trong cũng nhƣ ngoài nƣớc.
Trƣớc tình hình đó Công ty TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG MẠI ĐÔNG NAM đƣợc
thành lập . Công ty đƣợc thành lập với sự góp vốn của 5 thành viên với diện tích hơn
1000m
2
.Bƣớc đầu công ty chỉ có 200 công nhân sản xuất với dây chuyền sản xuất
hiện đại đến nay công ty đã mở rộng quy mô sản xuất với 400 công nhân lành nghề.

1.1.2.Quá trình phát triển công ty :
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
5
Với lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng gia dụng, trong những năm đầu hoạt
động sản xuất kinh doanh do công ty vừa mới thành lập nên gặp nhiều khó khăn,
doanh thu trong năm đầu chƣa mang lại lợi nhuận cao cho công ty . Sản phẩm do
trong giai đoạn đầu (giai đoạn thâm nhập thị trƣờng của chu kỳ sống sản phẩm),
mục tiêu chính của công ty là muốn thông báo cho thị trƣờng biết đến sự hiện diện
của công ty trên thị trƣờng nhằm lôi kéo nhiều hơn nữa khách hàng về phía mình.
Và khi chu kỳ sống của sản phẩm đã bƣớc vào giai đoạn phát triể thì đây là thời
điểm mà công ty gặt hái đƣợc nhiều thành quả mà bấy lâu nay đã gia sức đầu tƣ. Do
gặt hái đƣợc nhiều thành công nên nguồn vốn kinh doanh của công ty không ngừng
đƣợc tăng lên.
Những năm gần đây đơn đặt hàng của công ty ngày càng nhiều, thị trƣờng
tiêu thụ ngày càng mở rộng, sản phẩm ngày càng đa dạng, đáp ứng đựơc mọi nhu
cầu của khách hàng về chất lƣợng giá cả mẫu mã.
Công ty có cơ sở kinh doanh lành mạnh, có hiệu quả, góp phần vào sự phát
triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho xã hội. Phấn đấu đạt doanh thu năm
sau cao hơn năm trƣớc, mở rộng thị trƣờng nhiều hơn nữa, phục vụ khách hàng ngày
càng tốt hơn, gĩƣ vững và nâng cao uy tín cho công ty.












1.2 CƠ CÂU TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
6
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:












Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty

1.2.2 Chức năng của các phòng ban:
 Ban Giám đốc:
Là ngƣời có tƣ cách pháp nhân, ngƣời chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm
điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phƣơng hƣớng sản xuất,
công nghệ, phƣơng thức kinh doanh, tổ chức hạch toán công tác đối ngoại và có hiệu
quả sử dụng vốn.
 Phó Giám đốc
Là ngƣời phụ trách quản lý và giám sát các phòng ban giúp Giám đốc điều
hành
quản lý nghiêm ngặt và sắp xếp công việc một cách tốt hơn và có hiệu quả hơn.
 Phòng hành chính:

Phó Giám Đốc
Ban Giám Đốc
Phòng
Hành
Chính
Phòng
Kế
Hoạch
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Kinh
Doanh
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
7
Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm việc
của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo điều kiện làm
việc của toàn công ty.
 Phòng kế hoạch:
Phụ trách về viêc mua nguyên liệu máy móc thiết bị, báo cáo về tình trạng sử
dụng nguyên vật liệu, kiểm tra chất lƣợng nguyên vật liệu mua về.
 Phòng kế toán:
Thực hiện các công tác tài chính nhƣ: Kế toán thống kê tham mƣu cho Giám
đốc, thực hiện các công tác hạch toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban
hành
 Phòng kinh doanh:
Với chức năng tham mƣu cho Giám đốc về các hoạt đông kinh doanh tạo nguồn sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm, thực hiện chức năng nhập khẩu đối với các loại hình sản

xuất
1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƢƠNG
MẠI ĐÔNG NAM:
1.3.1 Những mặt thuận lợi:
 Luôn đƣợc sự chỉ đạo của ban Giám đốc và Phó giám đốc tạo điều
kiện thuận lợi trong việc hoàn thành kế hoạch đề ra.
 Thị trƣờng ngày càng mở rộng, sản phẩm đa dạng.
 Cơ sờ vật chất tốt , có đội ngũ công nhân lành nghề cao, hăng say lao
động.
 Mặt bằng thuận lợi giao thông đi lại dễ dàng
1.3.2 Những mặt khó khăn:
 Đối thủ cạnh tranh nhiều.
 Giá cả nguyên vật liệu có xu huớng tăng ảnh huởng đến giá thành sản
phẩm, kết quả kinh doanh và đời sống của cán bộ công nhân viên
trong công ty.
Số lƣợng công nhân có trình độ văn hoá cao ít
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
8
1.4 QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH:
1.4.1 Sơ đồ quy trình sản xuất:






















Hình 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm
1.4.2 Giải thích quy trình:
Qua sơ đồ ta thấy quy trình sản xuất của công ty thuộc loại đơn giản. Công ty sản
xuất hàng gia dụng bằng thép phân rỉ, mặt hàng này có nhiều loại sản phẩm nhƣ rổ,
giá, giao, kéo với nhiều kích cỡ khác nhau. Nguyên vật liệu nhập kho dùng cho sản
xuất là INOX. Nguyên vật liệu đƣợc đƣa vào lò luyện ở khâu này sẽ làm cho nguyên
INOX
Nhập kho
Thành phẩm
Đánh bóng
Giáp khuôn
mẫu
Lò luyện
Khuôn mẫu
hoàn chỉnh
Xả khuôn
mẫu
Kiểm tra

chất lƣợng
Kiểm tra
chất lƣợng
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
9
vật liệu nóng lên và lỏng ra. Sau đó đƣợc đổ vào khuôn mẫu đã đƣợc giáp hoàn
chỉnh . Sau khi để nguội sẽ xả khuôn để lấy bán thành phẩm ra, ở đây có bộ phận
KCS kiểm tra kỹ những bán thành phẩm đạt tiêu chuẩn sẽ đƣợc đem đi đánh bóng.
Sau đó KCS thành phẩm sẽ kiểm tra những sản phẩm đã đƣợc đánh bóng và sản
phẩm đạt tiêu chuẩn đƣợc nhập kho theo chỉ tiêu chất lƣợng.
1.5 CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:












Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty.
1.5.2 Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán
 Kế toán trƣởng:
Giúp Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê,
thông tin kinh tế , hách toán kế toán tại xí nghiệp. Xem xét các chứng từ, kiểm tra

xem xét sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách, thanh toán
và thu hồi kịp thờicác khoản phải thu, phải trả, lập gửi lên cấp trênđúng thời hạn báo
cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xem xét, duyệt báo cáo cấp dƣới.
 Kế toán vốn bằng tiền:
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế
toán
vật tƣ
công
nợ
Kế
toán
vốn
TSCĐ
Kế
toán
lao
động
tiền
lƣơng
Kế
toán
thanh
toán
nội bộ

Kế toán
tập hợp
CPSX
và tính
Z
sp

Kế toán
tổng
hợp
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
10
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số lƣu hiện có và tình hình biến động
của vốn bằng tiền. Giám sát chặt chẽ việc tiến hành chế độ chu cấp và quản lý tiền
mặt hiện có tại doanh nghiệp.
 Kế toán vật tƣ công nợ:
Theo dõi tình hình mua bán với ngƣời mua, ngƣời bán, tình hình công nợ và
các quan hệ thanh toán khác. Ngoài ra còn theo dõi tình hình xuất, nhập – tồn vật tƣ,
công cụ lao động về mặt số lƣợng và giá trị.
 Kế toán tài sản cố định:
Theo dõi phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về mặt số lƣợng, giá trị TSCĐ,
giám sát chặt chẽ việc sử dụng, bảo quản để góp phần thúc đẩy hiệu quả sử dụng
TSCĐ trong đơn vị. Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, chấp hành những quy định về
trích nộp khấu hao cơ bản cho Nhà nƣớc.
 Kế toán lao động tiền lƣơng:
Theo dõi tình hình thanh toán với công nhân và trích nộp BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ theo quy định của Nhà nƣớc, lập báo cáo lƣơng, Nắm tình hình thay
đổi danh sách cấp bậc lƣơng của cán bộ, công nhân viên, quỹ lƣơng thƣởng.
 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:

Xác định đối tƣợng phƣơng pháp tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
cho phù hợp với công ty, tập hợp và phân bổ từng loại CPSX kinh doanh theo đúng
đối tƣợng. Thƣờng xuyên kiểm tra phân tích tình hình thực hiện các định mức chi
phí, phải đề xuất các biện pháp tiết kiệm CPSX, tính giá thành sản phẩm dở dang và
tính giá thành sản phẩm.
 Kế toán tổng hợp:
Hàng tháng lên sổ cái tổng hợp tình hình tài sản công nợ, nguồn vốn và hình
thánh kết quả sản xuất kinh doanh. Sau đó làm báo cáo kế toán gửi lên cơ quan cấp
trên
1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY:
Do quy mô sản xuất công ty vừa và nhỏ, để đáp ứng yêu cầu cho việc quản lý công
ty đã sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế toán đơn giản dễ làm.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
11
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách sau:
 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Sổ cái.
 Các sổ chi tiết kế toán.
 Bảng cân đối số phát sinh các loại tài khoản.
1.6.1 Sơ đổ hạch toán:





















Hình 1.4 Sơ đồ quá trình hạch toán công ty

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng từ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ, thẻ chi
tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH

HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
12
Chú thích:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

1.6.2 Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ
gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau
khi kiểm tra các chứng từ gốc đƣợc ghi vào bảng tổng hợp chứng từ sau đó lập bảng
chứng từ ghi sổ vào sổ, thẻ chi tiết. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển tới kế
toán trƣởng duyệt. các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ đã lập đƣợc chuyển tới kế
toán trƣởng (kế toán tổng hợp) để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi sổ cái.
Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài
khoản trên sổ cái. Sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài
khoảntổng hợp. Đồng thời kiểm tra đối chiếu tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinhvới tổng số tiền trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ phải khớp với nhau và cuối cùng lập bảng cân đối kế
toán và các báo biểu kế toán khác.








BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
13

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

2. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN:
2.1.1 Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà Doanh nghiệp
đã chi ra phục vụ cho quá trình sản xuất và chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp
trong thời kỳ nhất định, chi phí sản xuất của Doanh nghiệp phát sinh thƣờng xuyên
trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của Doanh nghiệp. Nhƣng để phục vụ cho
quản lý và hạch toán chi phí sản xuất phải đƣợc tính toán, tập hợp theo thời kỳ hàng
tháng, hàng năm phù hợp với kỳ báo cáo, chỉ những chi phí sản xuất mà Doanh
nghiệp bỏ ra trong kỳ mới tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
2.1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu đƣợc xuất dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm hoặc
thực hiện các dịch vụ, các nguyên vật liệu này xuất ra từ kho để sử dụng, có thể mua
về đƣa vào sử dụng ngay hoặc do Doanh nghiệp tự sản xuất ra và đƣa vào sử dụng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành.
2.1.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất bao gồm tất cả các tài khoản chi phí liên
quan đến ngƣời lao đông trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ: Tiền lƣơng phải thanh
toán, các khoản trích trên lƣơng ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào chi phí
theo quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp cũng đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành.

2.1.1.3 Chi phí sản xuất chung:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
14
Chi phí sản xuất chung là chi phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý và
phục vụ sản xuất ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp nhƣ: tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí
khác bằng tiền ngoài những chi phí kể trên.
2.1.2 Đặc điểm:
2.1.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm tất cả chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản
phẩm. Các loại nguyên vật liệu này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và cũng có thể
mua về đƣa vào sử dụng ngay hoặc do tự sản xuất ra và đƣa vào sử dụng ngay.
Chi phí nguyên vật trực tiếp đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành.
Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhƣng
không thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối
tựơng chịu chi phí ) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các
tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân bổ
đƣợc quy định, tỷ lệ với trọng lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất.
Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm
đƣợc xác định theo công thức tổng quát sau:

Mức phân bổ tổng gía trị nguyên vật liệu Khối lƣợng của
chi phí nguyên chính thực tế xuất sử dụng từng đối tƣợng
vật liệu chính = x đƣợc xác định
cho từng đối Tổng số khối lƣợng của các theo tiêu thức
tƣợng đối tƣợng đƣợc xác định theo nhất định

một tiêu thức nhất định

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
15
Vật liệu phụ và nhiên liệu xuất dùng cũng có thể liên quan đến nhiều đối
tƣợng chịu chi phí và không thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từng đối tƣợng.
Để phân bổ chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu cho từng đối tƣợng cũng có thể sử
dụng các tiêu thức : định mức tiêu hao, tỷ lệ với trọng lƣợng hoặc trị giá vật liệu
chính sử dụng , tỷ lệ với giờ máy hoạt động … Mức phân bổ cũng tính theo công
thức tổng quát nhƣ đối với nguyên vật liệu chính.
2.1.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm nhƣ: tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích về BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo quy
định.
Chi phí nhân công trực tiếp cũng đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối
tƣợng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng thính giá thành.
Chi phí nhân công trực tiếp, chủ yếu là tiền lƣơng công nhân trực tiếp , đƣợc
hạch toán trực tiếp vào từng đối tƣợng chịu chi phí. Tuy nhiên nếu tiền lƣơng công
nhân trực tiếp liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu chi phí và không xác định một
cách trực tiếp cho từng đối tƣợng thì phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức
phù hợp. Các tiêu thức phân bổ bao gồm: định mức tiền lƣơng của các đối tƣợng , hệ
số phân bổ đƣợc quy định, số giờ hoặc ngày công tiêu chuẩn…Mức phân bổ đƣợc
xác định nhƣ sau:
Trên cơ sở tiền lƣơng đƣợc phân bổ sẽ tiến hành trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí.
2.1.2.3 Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là chi phí hpục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với
từng phân xƣởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các

khoản: chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất dùng ở
phân xƣởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài
và các khoản chi phí khác bằng tiền dùng ở phân xƣởng…
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
16
Chi phí sản xuất chung đƣợc tổ chức theo dõi riêng cho từng phân xƣởng sản
xuất và cuối mỗi kỳ mới pân bổ và kết chuyển vào chi phí sản xuất của các loại sản
phẩm. Tuy nhiên, phần chi phí sản xuất chung cố định đƣợc tính vào chi phí chế
biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thƣờng nếu mức sản phẩm
thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thƣờng thì vẫn phải tính cho đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thƣờng. Phần chi phí sản xuất chung không phân bổ
đƣợc ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Nếu phân xƣởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi
phí chung phát sinh ở phân xƣởng đƣợc kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản
phẩm
+ Nếu phân xƣởng sản xuất ra hai loại sản phẩm trở lên và tổ chức theo dõi
riêng chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm thì chi phí sản xuất chung phải đƣợc
phân bổ cho từng loại sản phẩm để kết chuyển vào chi phí sản xuất sản phẩm. Để
tiến hành phân bổ, có thể sử dụng các tiêu thức tỷ lệ tiền lƣơng công nhân sản xuất,
tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tỷ lệ với chi phí trực tiếp ( gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp ), tỷ lệ với số giờ máy chạy,
tỷ lệ với đơn vị nhiên liệu tiêu hao… Để xác định mức phân bổ cho từng đối tƣợng
chịu chi phí ( từng loại sản phẩm ) sử dụng công thức:

Mức phân bổ Chi phí sản xuất chung thực tế Số đơn vị của
chi phí sản phát sinh trong tháng từng đối tƣợng
xuất chung cho = x tính theo tiêu
từng đối Tổng số đơn vị của các đối tƣợng thức đƣợc lựa
tƣợng đƣợc phân bổ tính theo tiêu thức chọn

đƣợc lựa chọn
2.1.3 Phân loại:
2.1.3.1 Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
17
Đó là sự sắp xếp các khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế hay còn gọi là có
cùng nội dung vào một yếu tố chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của
doanh nghiệp có thể chia thành các yếu tố sau đây:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh,
trừ nguyên liệu, vật liệu xuất bán xuất cho xây dựng cơ bản. Tuỳ theo yêu cầu và
trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể chi tiết theo từng loại nhƣ: nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,…
- Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho ngƣời lao động
(thƣờng xuyên, tạm thời) nhƣ tiền lƣơng tiền công, các khoản trợ cấp phụ cấp có
tính chất lƣơng trong thời kỳ báo cáo. Ngoài ra gồm cả chi phí BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ đƣợc tính theo lƣơng. Tuỳ theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể chi tiết
theo các khoản nhƣ: tiền lƣơng, BHXH,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản cố định
đang dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho ngƣời cung cấp
điện nƣớc, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng chƣa đƣợc
phản ánh trong các chỉ tiêu trên nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị,… đã trả bằng tiền.
Theo cách phân loại này, những chi phí nào có cùng nội dung kinh tế thì đƣợc
xếp vào một yết tố không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào, dùng vào mục đích
gì trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Phân loại chi phí theo cách này cần thiết cho việc xác định trọng điểm quản lý và
cân đối giữa kế hoạch khác nhƣ: kế hoạch cung cấp vật tƣ, kế hoạch lao động tiền

lƣơng, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, kế hoạch giá thành, kế hoạch vốn lƣu
động,… ngoài ra còn giúp cơ quan thống kê Nhà nƣớc có căn cứ xác định số thuế
cho hoạt động quốc dân trong kỳ.
2.1.3.2 Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
18
Tức là căn cứ vào công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh của chi phí để sắp xếp
chi phí từng khoản mục. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh gnhiệp
gồm những khoản mục sau đây:
- Nguyên vật liệu chính: là giá trị những nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất
sản phẩm không bao gồm giá trị phế liệu, vật liệu hỏng đƣợc thu hồi.
- Vật liệu phụ: là giá trị của chi phí về vật liệu phụ, về công cụ lao động nhỏ dùng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Nhiên liệu: là giá trị các chi phí về năng lƣợng nhƣ: than, củi, dầu,…
- Năng lƣợng: là giá trị các chi phí về năng lƣợng nhƣ: điện, hơi nƣớc, khí đốt,…
- Tiền lƣơng công nhân sản xuất: bao gồm tiền lƣơng chính, phụ của các công
nhân sản xuất.
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân sản xuất là: các khoản trích theo
tỷ lệ tiền lƣơng của công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất,
chế biến của phân xƣởng trực tiếp tạo ra sản phẩm.
- Các khoản thiệt hại trong sản xuất: gồm thiệt hại về sản phẩm hỏng và thiệt hại
về ngừng sản xuất.
- Chi phí bán hàng (chi phí lƣu thông).
 Tổng chi phí trực tiếp tiêu thụ sản phẩm: chi phí đóng gói sản phẩm, chi phí
hao hụt sản phẩm tại kho thành phẩm, chi phí chuyên chở sản phẩm đến cho
ngƣời mua, chi phí bảo quản sản phẩm. chi phí bốc dỡ: ga, bến tàu, thuê
kho,… những chi phí này có thể là những chi phí tiêu thụ mà doanh nghiệp
phải chịu hoặc không chịu tuỳ thuộc vào điều kiện giao hàng thoả thuận trong

hợp đồng tiêu thụ đƣợc ký kết giữa đôi bên.
 Tổng chi phí tiếp thị:bao gồm những chi phí về điều tra nghiên cứu thị trƣờng
nhƣ chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành nhằm toạ sự tín nhiệm của khách
hàng đối với doanh ghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghhiệp: là các chi phí cho bộ máy quản lý và điều hành
trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
19
Việc phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành giúp cho doanh nghiệp
tính đƣợc giá thành các loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào công dụng kinh tế và
địa điểm phát sinh chi phí để giúp ta phân tích nguyên nhân tăng giảm giá thành sản
phẩm nhằm khai thác khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá
thành .
2.1.3.3 Phân loại theo chi phí khả biến và chi phí bất biến.
- Chi phí khả biến là những chi phí mà giá trị của nó sẽ thay đổi về tổng số theo
tỷ lệ với những biến đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Đối với hoạt động
sản xuất sản phẩm, chi phí khả biến là thành phần của giá phí chế tạo thay đổi một
cách trực tiếp và tƣơng xứng với sự thay đổi của số lƣợng sản phẩm chế tạo. Khi số
lƣợng sản phẩm chế tạo tăng hay giảm thì tổng số chi phí khả biến cũng tăng hay
giảm theo, trong chi phí khả biến của mỗi đơn vị sản xuất không thay đổi. Nói cách
khác chi phí khả biến của mội đơn vị sản xuất không thay đổi theo sự thay đổi về số
lƣợng sản phẩm chế tạo.
- Chi phí bất biến: là tổng chi phí mà tổng của nó sẽ không thay đổi dù cho có` sự
thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi nhất định nào đó. Đối
với hoạt động sản xuất sản phẩm , chi phí bất biến là thành phần của giá phí chế tạo
không thay đổi theo sự thay đổi của số lƣợng sản phẩm chế tạo. Tuy nhiên, chi phí
bất biến của từng đơn vị lại thay đổi của số sản phẩm chế tạo tăng hay giảm. Chi phí
bất biến có thể là chi phí nhân viên phân xƣởng, khấu hao tài sản cố định (theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng) đang dùng ở phân xƣởng,… những chi phí này không

thay đổi theo sự thay đổi của số đơn vị sản phẩm chế tạo với điều kiện thời gian liên
hệ ngắn hạn. Điều kiện này luôn phải đặt ra đối với chi phí bất biến chỉ tồn tại trong
ngắn hạn mà thôi. Về dài hạn, tất cả các chi phí đều thay đổi nhƣ: chi phí khấu hao
theo đƣờng thẳng chỉ cố định trong thời gian hữu ích của tài sản.
Việc phân loại chi phí theo phƣơng pháp này giúp cho các nhà quản lý căn cứ
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà vạch ra các biện pháp thích ứng nhằm phấn
đấu giảm từng loại chi phí để hạ giá thành sản phẩm và xác định khối lƣợng sản
xuất, tiêu thụ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
20
2.1.3.4 Phân loại theo chi phí cơ bản và chi phí chung.
- Chi phí cơ bản: là những chi phí chủ yếu cần thiết cho sản xuất sản phẩm tính từ
khi đƣa vật liệu vào sản xuất cho đến lúc sản phẩm đƣợc chế tạo xong. Những chi
này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, bởi vậy để quản lý tốt khoản chi này phải
xác định mức tiêu hao cho từng khoản mục và tìm tòi mọi cách giảm bớt định mức
đó.
- Thuộc loại chi phí cơ bản gồm có: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, năng lƣợng dùng cho sản xuất, chi phí sử dụng máy móc.
- Chi phí chung: là những khoản chi phí không liên quan trực tiếp đến quá trình
chế tạo sản phẩm, song để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục
cần tổ chức bộ máy quản lý, các khoản chi thiết bị văn phòng,… là những chi phí
thuộc loại này.
Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán
nhằm tính đƣợc giá thành đơn vị sản phẩm và tính giá thành đơn vị sản lƣợng hàng
hoá.
2.1.3.5 Phân loại chi trực tiếp và chi phí gián tiếp:
- Chi phí trực tiếp là những chi phí có liên hệ mật thiết đến quá trình chế tạo sản
phẩm và có thể tính thẳng vào giá thành nhƣ: chi phí nguyên vật liệu chính, nhiên
liệu, động lực, tiền lƣơng dùng vào sản xuất.

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí không liên quan mật thiết đến từng loại sản
phẩm cá biệt mà có ảnh hƣởng đến hoạt động chung toàn phân xƣởng hay xí nghiệp.
Nó hạch toán gián tiếp vào giá thành thông qua tiêu thức phân bổ. Thuộc loại chi phí
này gồm chi phí quản lý phân xƣởng và chi quản lý xí nghiệp.
Phân loại theo cách này có tác dụng trực tiếp phục vụ cho công tác hạch toán
nhằm tính dƣợc giá thành đơn vị sản phẩm và toàn bộ sản lƣợng hàng hoá.
2.2 HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Sử dụng một trong năm hình thức sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký sổ cái.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
21
- Chứng từ ghi sổ.
- Nhật ký chứng từ.
- Kế toán máy
2.2.1 Sổ kế toán
2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
a) Chứng từ sử dụng:
+ Lệnh sản xuất ( nếu có )
+ Phiếu xuất kho.
+ Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu.
+ đơn giá trị gia tăng.

b) Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Các sổ kế toán chi phí liên quan khác ( sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá …)
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp:

a) Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng lƣơng.
+ Bảng phân bổ chi phí tiền lƣơng.

b) Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+Sổ kế toán chi tiết liên quan khác.
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung:
a) Chứng từ sử dụng:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
22
+ Bảng lƣơng.
+ Lệnh sản xuất ( nếu có )
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Các hoá đơn GTGT
b) Sổ sách sử dụng.
Sổ chi tiết:
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Các sổ kế toán liên quan khác ( sổ chi tiết vật tƣ, sản phẩm, hàng hoá, sổ tiền
lƣơng )
Sổ tổng hợp: Sổ cái.
2.2.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu:
2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này dƣợc sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên,

nhiên liệu, vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm, đƣợc mở
chi tiết theo từng đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành
( nếu có ).
 Nội dung phản ánh TK 621 nhƣ sau:
TK 621

-Tập hợp những chi phí Trị giá NVL không dùng hết
NVL TT phát sinh trong kỳ trả lại kho.
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá NVL
Đã sử dụng trong kỳ cho đối
đối tƣợng tính giá thành ( nếu
có)

TK 621 không có số dƣ cuối kỳ.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
23
2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
 Tài khoản 622 ( chi phí nhân công trực tiếp):
Tài khoản này đƣợc sử dụng để tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến bộ
phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ ( tiền lƣơng, tiền công tác, khoản
phụ cấp, các khoản trích trên tiền lƣơng ) và đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng
hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tựơng tính giá thành ( nếu có ).
 Nội dung phản ánh TK 622:
TK 622

Tập hợp chi phí nhân công trực Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân
tiếp phát sinh trong kỳ công trực tiếp
tiếp vào TK tính giá thành ( TK 154)



TK 622 không có số dƣ cuối kỳ
2.2.2.3 Chi phí sản xuất chung :
 Tài khoản 627 ( chi phí sản xuất chung ).
Tài khoản này đƣợc sử dụng để tập hợp chi phí quản lý, phục vụ ở phân
xƣởng, bộ phận quản lý kinh doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tƣợng hoạch
toán chi phí hoặc đối tƣợng tính giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng
xƣởng hoặc bộ phận quản lý kinh doanh.
 Nội dung phản ánh TK 627 nhƣ sau
TK 627

- Tập hợp các tài khoản chi phí sản xuất - Các khoản ghi giảm chi phí
chung thực tế phát sinh trong kỳ. sản xuất chung
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí
sản xuất chung vào tài
khoản tính gía thành (154)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
24
TK 627 không có số dƣ cuối kỳ.
2.2.3 Một số phƣơng pháp hạch toán chủ yếu.
2.2.3.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1) Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621
Có TK 152
2) Khi mua nguyên vật liệu về đƣa vào sử dụng ngay cho quá trình sản xuất sản
phẩm không qua kho
Nợ TK 621
Nợ TK 133 (nếu có )
Có TK 111, 112, 141, 311, 331,…

3) Nguyên vật liệu do Doanh nghiệp tự sản xuất đƣợc đƣa ngay vào quá trình sản
xuất
Nợ TK 621
Có TK 154 ( sản phẩm phụ )
4) Nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm còn thừa đƣợc trả lại kho.
Nợ TK 152
Có TK 621
5) Nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm của kỳ này còn thừa nhƣng để lại ở
phân xƣởng sản xuất để tiếp tục sử dụng, kế toán dùng bút toán đỏ điều chỉnh.
Nợ TK 621
CóTK 152 ghi đỏ
Qua đầu kỳ sau sẽ ghi đen để kết chuyển thành chi phí của kỳ sau.
Nợ TK 621
Có TK 152 ghi đen
6) Cuối kỳ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ để kết
chuyển vào tài khoản tính giá thành.
Nợ TK 154
Có TK 621
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Ths. ĐOÀN VĂN ĐÍNH
HSTT: Lê Thị Hƣơng – Lớp KT01B4
25
Sơ đồ kế toán tổng hợp:
TK 152 TK 621 TK 152


TK 154
TK 111,112,141,331…

T K 133 TK 632






Hình 2.1 sơ đồ chi tiết TK 621 ( chi phí NVL trực tiếp )
2.2.3.2 Chi phí nhân công trực tiếp:
1) Tiền lƣơng phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 622
Có TK 334
2) Trích lƣơng nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 335
3) trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384, 3388 )
4) Các khoản chi phí nhân công trực tiếp đƣợc thanh toán trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622
Có TK 111, 141
5) Tiền ăn giữa ca phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nợ TK 622

×