Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại phú quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.67 KB, 100 trang )

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan bài luận văn này là kết quả lao động của tôi trong quá
trình thực tập tại công ty Trách nhiệm hữu hạn thương mại Phú Quý.
Sinh viên
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Đầy đủ
Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
DN Doanh nghiệp
VT Vật tư
Dương Thị Tình CQ46/21.14
1
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
CPSX
Chi phí sản xuất
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CNTTSX
Công nhân trực tiếp sản xuất
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ


Kinh phí công đoàn
BHTN Bo him tht nghip
SP
Sản phẩm
SPDD
Sản phẩm dở dang
KKTX
Kê khai thờng xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
NVLC
Nguyên vật liệu chính
CPNVPX
Chi phí nhân viên phân xởng
TK
Tài khoản
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
2
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính
MỤC LỤC
Chương 1
Những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất chủ
yếu…………………………………………………………………………………
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuât…………………………………………
1.1.2 Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
1.2 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh……………………………………………………………….
1.3 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm…………………….

1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thánh sản phẩm
1.4.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.4.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.5 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuât, tính giá thành sản phẩm
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm…………
1.6.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất……………………………………
1.6.2 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang……………………
1.6.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp và tính giá
thánh sản phẩm……………………………………………………………….
Chương 2: …………………………………………………………………………
Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cty
TNHH thương mại Phú Quý
Dương Thị Tình CQ46/21.14
3
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính
2.1 Đặc điểm chung của doanh nghiệp………………………………………
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cty TNHH thương mại
Phú Quý………………
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp………….
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp…
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp……………
2.2 Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH thương mại Phú Quý
2.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuât, đối tượng tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH thương mại Phú Quý
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.2.3 Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
2.2.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm


Chương 3
Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cty TNHH thương mại Phú Quý
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cty TNHH thương mại Phú Quý và phương hướng hoàn thiện…….
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cty TNHH thương mại Phú Quý………………………………………………
3.3 Điều kiện thực hiện
Kết luận

Dương Thị Tình CQ46/21.14
4
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài Chính
PHẦN MỞ ĐẦU
Chi phí sản xuất và giá thành là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất. Để đánh giá đúng kết quả hoạt động của doanh nghiệp thì
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò
quyết định. Bên cạnh đó, những thông tin kế toán về chi phí và giá thành chính là
căn cứ để nhà quản lý đưa ra các quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng và luôn là yêu cầu cấp thiết đặt ra cho các
nhà quản lý doanh nghiệp, tạo điều kiện cho kế toán sản xuất khẳng định và phát
huy vai trò của mình đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong xu thế hội nhập quốc tế hóa như hiện nay, với môi trường cạnh
tranh ngày càng gay gắt thì giá thành là vũ khí đắc lực của doanh nghiệp. Phấn
đấu hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của
mọi doanh nghiệp. Việc nghiên cứu để có thể hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là điều kiện tiên quyết để đạt được
mục tiêu này, và kế toán đã thể hiện vai trò tích cực và quan trọng của nó trong

việc hạch toán chính xác chi phí và giá thành, hỗ trợ cho quá trình thực hiện các
mục tiêu của doanh nghiệp.
Nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán sản xuất, trong quá trình
thực tập tốt nghiệp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Phú Quý, qua
tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất của công ty và vận dụng các kiến thức đã
học cùng sự giúp đỡ tận tình của cô giáo ThS. Đỗ Minh Thoa, em đã lựa chọn đề
tài: “ Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Phú Quý” cho luận
Dương Thị Tình CQ46/21.14
5
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
vn tt nghip ca mỡnh. Phơng pháp nghiên cứu trong bài Luận văn áp dụng là
phơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phơng pháp tìm hiểu thực tế
tại Công ty.
B cc ca bi lun vn gm 3 chng ( khụng k phn m u v kt
lun) :
Chng 1: Nhng vn lý lun chung v k toỏn tp hp chi phớ sn
xut v tớnh giỏ thnh sn phm trong doanh nghip.
Chng 2: Thực trạng v kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty trỏch nhim hu hn thng mi Phỳ Quý.
Chng 3: Phng hng v cỏc gii phỏp hon thin t chc k toỏn tp
hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti cụng ty TNHH thng mi
Phỳ Quý.
Trong khong thi gian thc tp ngn ti cụng ty, do cụng tỏc k toỏn
phong phỳ cng vi kin thc cũn hn hp nờn lun vn ca em khụng th trỏnh
khi nhng thiu xút. Em kớnh mong nhn c s úng gúp ý kin b sung ca
cụ giỏo hng dn ThS. Minh Thoa cựng cụng ty trỏch nhim hu hn
thng mi Phỳ Quý em hon thin c bi lun vn ny.
Em xin chõn thnh cm n!
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14

6
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
Chơng I
Nhng vn lý lun chung v k toỏn tp
hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
trong doanh nghip.
1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất chủ
yếu.
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra để
tiến hành hoạt động sản xuất sn phm trong một thời kỳ.
1.1.2 Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu.
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí).
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Yu t chi phớ nguyờn vt liu bao
gm giỏ mua, chi phớ mua ca nguyờn vt liu dựng vo sn xut kinh doanh
trong k. Yu t ny bao gm: Chi phớ nguyờn vt liu chớnh, chi phớ nguyờn vt
liu ph, chi phớ nhiờn liu, chi phớ ph tựng thay th v chi phớ nguyờn vt liu
khỏc.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho ngời lao động
(tạm thời hay thờng xuyên) về tiền lơng (tiền công), các khoản phụ cấp, trợ cấp
có tính chất lơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lơng (KPCĐ, BHXH,
BHYT) trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Yu t chi phớ ny bao gm khu
hao ca tt c TSC dựng vo hot ng sn xut trong k ca doanh nghip.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí về nhận cung cấp
dịch vụ từ các đơn vị khác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo nh: điện, nớc, điện thoại, vệ sinh và các dịch vụ khác.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
7

Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh
cha đợc phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo cáo nh: tiếp
khách, hội họp, thuê quảng cáo
1.1.2.2Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục
chi phí)
- Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí
về nguyên vt liu chính, nguyờn vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả
cho ngời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ nh: lơng, các khoản phụ
cấp lơng, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Khoản mục chi phí sản xuất chung: Gồm những chi phí sn xut liờn
quan n vic phc v v qun lý sn xut phát sinh tại bộ phận sản xuất (phân
xởng, đội, trại sản xuất ), ngoài hai khoản mục trên.
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo quan hệ với quan hệ sản lợng sản phẩm sản
xuất.
- Chi phí biến đổi (biến phí): l nhng chi phớ thay i v tng s khi
cú s thay i mc hot ng ca doanh nghip. Mc hot ng cú th l s
lng sn phm sn xut; s lng sn phm tiờu th; s gi mỏy hot ng;
doanh thu bỏn hng thc hin.
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng
số khi có sự thay đổi mức độ hot ng ca doanh nghip
- Chi phớ hn hp: l loi chi phớ m bn thõn nú gm c yu t nh
phớ v bin phớ.
1.2 í nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Quản lý chi phí sản xuất là phân tích tình hình dự toán chi phí sản xuất.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
8

Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
- Quản lý chi phí sản xuất giúp lập kế hoạch cung ứng vật t, tiền vốn, sử
dụng lao động cho kỳ sau, cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân. Công việc
quản lý chi phí sản xuất cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành, phân tích tình
hình thực hiện tính giá thành làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản xuất và
lập kế hoạch giá thành sản phẩm kỳ sau. Giúp cho các nhà quản lý xác định phơng
pháp kế toán tổng hợp phân bổ chi phí cho các đối tợng một cách đúng đắn và hợp lý.
Giúp cho công tác quản lý kinh doanh phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra
quyết định quản lý, cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
1.3 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.3.1 Giá thành sản phẩm:
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho một khối l-
ợng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn
thành trong điều kiện công suất bình thờng.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lợng họat
động sản xuất và quản lý sản xuất, là căn cứ quan trọng để xác định giá bán và xác định
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm.
1.3.2.1 Phân loại giá thành sản phẩm theo thời im và cơ sở số liệu tính giá
thành.
- Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm chia làm 3 loại:
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xác định trớc
khi tiến hành sản xuất.
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
+ Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm đợc tính trên cơ sở định mức chi
phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định
mức đợc thực hiện trớc khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thớc đo

chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản, vật t, lao động và giúp cho việc đánh giá
đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình
sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
9
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
+ Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm đợc tính toán trên cơ sở số liệu chi
phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp đợc trong kỳ và sản lợng sản phẩm thực tế đã sản
xuất trong kỳ. Giá thành thực tế đợc tính toán sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản
phẩm.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi cỏc chi phớ cu thnh.
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất ( còn gọi là giá thành công xởng): Bao gồm chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sản xuất chung tính
cho sản phẩm hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp. Giá thành sản xuất đợc sử dụng để ghi
sổ kế toán thành phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để doanh
nghiệp tính giá vốn hàng bán, tính lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
- Giá thành toàn bộ sn phm tiờu th: Bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất, đối tợng tính giá thành sản phẩm.
1.4.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
1.4.1.1 Khái niệm i tng tp hp chi phớ sn xut.
i tng tp hp chi phớ sn xut l phm vi,, gii hn chi phớ
sn xut c tp hp theo ú.
1.4.1.2 Căn cứ để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.

- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc
điểm thơng phẩm )
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
10
Giá thành
toàn bộ
=
Giá thành sản
xuất
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
- Yêu cầu, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
1.4.1.3 Các đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
- Tng sn phm, chi tit sn phm, tng loi, nhúm sn phm, n
t hng.
- Tng phõn xng, i, tri, b phn sn xut, tng giai on cụng
ngh sn xut.
- Ton b quy trỡnh cụng ngh sn xut, ton doanh nghip.
1.4.2 Đối tợng tính giá thành sản phẩm.
1.4.2.1 Khái niệm i tng tớnh giỏ thnh sn phm.
i tng tớnh giỏ thnh l cỏc loi sn phm, cụng vic, lao v m doanh
nghip ó sn xut, hon thnh cn phi tớnh tng giỏ thnh v giỏ thnh n v.

1.4.2.2 Các căn cứ để xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm.
- Để xác định đối tợng tính giá thành đúng đắn phải dựa vào các căn cứ
sau: Đặc điểm tổ chức sản xuất; Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm; Yêu cầu trình
độ quản lý; Trình độ ứng dụng máy vi tính trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
- Xét về mặt tổ chức sản xuất:
+ Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc (nh doanh nghiệp đóng tàu, công ty xây dựng
cơ bản ) thì từng sản phẩm, từng công việc là đối tợng tính giá thành.
+ Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối tợng
tính giá thành là từng loạt sản phẩm v n v sn phm thuc tng n t hng hon
thnh l i tng tớnh giỏ thnh.
+ Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối lợng lớn (nh dệt vải, sản xuất
bánh kẹo ) thì mỗi loại sản phẩm, dch v v n v sn phm, dch v sn xut hon
thnh l i tng tớnh giỏ thnh.
- Xét về qui trình công nghệ sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tợng tính giá thành là thành
phẩm hoàn thành hoặc có thể là nửa thành phẩm tự chế biến.
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tợng tính giá thành có thể là
bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
11
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
1.5 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính
giá thành.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tợng
tập hợp chi phí sản xuất và bằng phơng pháp thích hợp. Cung cấp kịp thời những số
liệu, thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí, yếu tố chi phí đã quy định, xỏc nh
ỳng giỏ tri sn phm d dang cui k.
- Vận dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và

giá thành đơn vị của các đối tợng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng
kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các
cấp quản lý doanh nghiệp tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự
toán chi phí, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành
sản phẩm, phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các liệu pháp để giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất v tớnh giỏ thnh sn phm.
1.6.1 K toỏn tp hp chi phớ sn xut.
1.6.1.1 K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
Tài khoản s dng: TK621 - chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghip.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 621 - chi phí NL,VL trực tiếp:
Bên nợ:
Trị giá vn nguyờn liu, vt liu s dng trc tip cho sn xut, ch to sn
phm hoc thc hin lao v dch v trong k.
Bên có:
- Trị giá vn nguyờn liu, vt liu s dng khụng ht, nhp li kho.
- Kết chuyển chi phí NL, VL trực tiếp trên mức bình thờng.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
12
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
- Kết chuyển chi phí NL, VL trực tip thc t s dng cho sn xut kinh doanh
trong l.
- Tr giỏ ca ph liu thu hi( nu cú)
Ti khon 621 khụng cú s d v phn ỏnh chi tit cho tng i tng tp hp chi phớ
Trỡnh t k toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip: ( S 1.1)
S 1.1
Trỡnh t k toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip

Chú thích:
(1) Giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
(2a) Trị giá NVL mua dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
(2b) Thuế GTGT đợc khấu trừ
(3) Trị giá NVL dùng không hết, phế liệu thu hồi
(4) Kết chuyển và phân bổ chi phí NVLTT vào các đối tợng chịu chi phí
(5) Chi phí NVL vợt trên mức bình thờng tính vào giá vốn hàng bán.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
13
TK 111, 112, 141, 331
TK 621
TK 154 (TK 631)
TK 152 (TK 611)
TK 152,111
TK 632
TK 133.1
(1) (3)
(4)
(5)
(2a)
(2b)
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
1.6.1.2 K toỏn chi phí nhân công trực tiếp.
Ti khon s dng: TK 622- Chi phớ nhõn cụng trc tip
Để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh ca doanh nghip.
Kết cấu và nội dung của TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp phỏt sinh trong k.
Bên Có:

- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vt trên mức bình thờng.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tớnh giỏ thnh sn phm.
TK 622 không có số d cuối kỳ và phản ánh chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi
phí.
Trỡnh t k toỏn chi phớ nhõn cụng trc tip: ( S 1.2)
S 1.2
Trỡnh t kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
14
TK 622
TK 334TK 334
TK 335
TK 338TK 338
TK 154 (TK 631)
TK 632
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
Chú thích:
(1) Tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2) Trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất
(3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
(4) Kết chuyển và phân bổ chi phí NCTT vào các đối tợng chịu chi phí
(5) Chi phí nhân công vợt trên mức bình thờng tính vào giá vốn hàng bán
1.6.1.3 K toỏn chi phí sản xuất chung.
Ti khon s dng: TK 627- Chi phớ sn xut chung
Để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xởng,

bộ phận sản xuất, đội, công trờng
Kết cấu và nội dung TK 627 - chi phí sản xuất chung.
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh ở mức bình thờng và chi phí sản xuất
chung biến đổi đợc kết chuyển vào TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang ( hoặc tài khỏan 631 - giá thành sản xuất).
- Chi phí sản xuất chung khụng c phõn b, kt chuyn vo chi phớ sn xut
kinh doanh trong k.
- Tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 627 có các tài khoản cấp II
Tài khoản 627 1 chi phí nhân viên phân xởng
Tài khoản 627 2 chi phí vật liệu
Tài khoản 627 3 chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản 637 4 chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài khoản 627 7 chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 627 8 chi phí bằng tiền khác.
Trỡnh t k toỏn chi phớ sn xut chung: ( S 1.3)
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
15
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
S 1.3
Trỡnh t k toỏn chi phớ sn xut chung
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí nhân công
(2) Tập hợp chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất
(3) Tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ
(4) Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác

(5) Kết chuyển và phân bổ CPSX chung vào các đối tợng chịu chi phí
(6) Chi Phí sản xuất chung cố định không phân bổ tính vào giá vốn hàng bán
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
16
TK 334, TK 338
TK 111, 112, 331
TK 152, TK 153
TK 154, (TK631) 338
TK 214
TK 632
TK 627
TK 133.1
Thuế GTGT
(1)
(2)
(3)
(4)(4)
(5)
(6)
đ ợc khấu trừ
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
1.6.1 Các phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
1.6.1.1 Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ( theo chi phớ nguyên liệu, vật
liệu chính trực tiếp)
Phơng pháp này áp dụng thích hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, sản lợng sản phẩm dở dang giữa các kỳ kế toán ít
biến động.
Công thức tính:
*Theo phng phỏp bỡnh quõn:
D

k
+ C
vl
D
ck
= * Q
dck

Q
ht
+ Q
dck
Trng hp DN cú quy trỡnh cụng ngh phc tp kiu ch bin liờn tc, t giai
on 2 n n:
D
ki
+ Z
n(i-1)cs
D
cki
= * Q
dcki
Q
hti
+ Q
dcki

Trong đó: D
ck
, D

k
: Trị giá sản phẩm dở dang đang cuối kỳ và đầu kỳ.
C
vl
: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Q
ht
, Q
dck
: Sản lợng sản phẩm hoàn thành và sản lợng sản phẩm dở
dang cuối kỳ.
*Theo phng phỏp nhp trc xut trc:
C
vl
D
ck
= * Q
dck
Q
bht
+ Q
dck
Trong ú: Q
bht
l khi lng sn phm bt u sn xut v hon thnh trong k
Trng hp DN cú quy trỡnh cụng ngh phc tp kiu ch bin liờn tc, t giai on 2
n n:
Z
n(i-1)cs
D

cki
= * Q
dcki
Q
sxhti
+ Q
dcki
Trong ú Q
sxhti
l khi lng sn phm bt u sn xut hon thnh trong k i
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
17
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
Công thức này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất phức tạp kiểu liên tục, chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp đợc bỏ vào ngay
từ đầu của quy trình công nghệ sản xuất.
Trờng hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu phụ trực tiếp bỏ dần vào trong quá trình
sản xuất thì trị giá sản phẩm làm dở chỉ tính theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
trực tiếp bỏ vào từ đầu quá trình sản xuất.
1.6.1.2 Theo khi lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng.
Phơng pháp ỏp dng vi doanh nghip cú chi phớ vt liu trc tip chim t trng
khụng ln trong tng chi phớ sn xut, khi lng sn phm d dang ln v khụng n
nh gia cỏc k, ỏnh giỏ c mc hon thnh ca sn phm d dang:
Nội dung phơng pháp:
- Căn cứ sản lợng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành để quy
đổi sản lợng sản phẩm dở dang thành sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng.
- Công thức:
Q

= Q

D
*%HT
Q

: Sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
%HT: Tỉ lệ chế biến hoàn thành.
- Tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang
theo nguyên tắc:
+ Chi phí sản xuất bỏ vào từ đầu quy trình công nghệ sản xuất (nh chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nguyên liệu, vật liệu chính trực tiếp):
*Theo phng phỏp bỡnh quõn:
D
k
+ C
D
ck
= * Q
dck

Q
ht
+ Q
dck
*Theo phng phỏp nhp trc xut trc:
C
D
ck
= * Q
dck
Q

bht
+ Q
dck
+ Đối với các chi phí bỏ dần vào trong quá trình sản xuất chế biến (chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung):
*Theo phng phỏp bỡnh quõn:

D
k
+ C
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
18
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
D
ck
= * Q'
dck

Q
ht
+ Q
'
dck
t giai on 2 n n:
D
ki
+ Z
n(i-1)cs
D
ki(i)

+ C
i
D
cki
= * Q
dcki
+ *Q
'
dcki
Q
hti
+ Q
dcki
Q
hti
+ Q
'
dcki

*Theo phng phỏp nhp trc xut trc:
C
D
ck
= * Q
'
dck
Q
'
dk
+ Q

sxht
+ Q
'
dck
T giai on 2 n n
Z
n(i-1)cs
C
i
D
cki
= * Q
dcki
+ * Q
'
dcki
Q
sxhti
+ Q
dcki
Q
hti
+ Q
'
dcki


1.6.1.3 Định mức chi phí.
Trong các doanh nghiệp sản xuất đã xây dựng đợc hệ thống định mức chi phí sản
xuất hợp lý và ổn định thì có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo phơng pháp chi phí

sản xuất định mức.
Trớc hết, kế toán phải căn cứ vào sản lợng sản phẩm dở dang đã kiểm kê và định
mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn, sau đó tổng hợp lại theo từng loại sản
phẩm. Trong phơng pháp này các khoản mục chi phí tính cho sản lợng sản phẩm dở
dang còn phụ thuộc mức độ chế biến hoàn thành của chúng.
1.6.2 K toỏn tng hp chi phớ sn xut ton doanh nghip v tớnh giỏ thỏnh sn
phm.
1.6.3.1 Ti khon s dng:
TK 154- Chi phớ sn xut kinh doanh d dang.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Kt chuyn chi phớ sn xut phỏt sinh trong k
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
19
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
- Giỏ tr vt liu thuờ ngoi ch bin.
- Chi phớ thuờ ngoi ch bin.
Bên Có:
- Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập kho.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển
đi bán.
- Chi phí thực tế của khối lợng dịch vụ đã cung cấp hoàn thành cho khách hàng.
Số d bên Nợ:
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ TK 154 đợc mở chi tiết cho từng đối t-
ợng tập hợp chi phí sản xuất (phân xởng giai đoạn sản xuất, sản phẩm, nhóm sản
phẩm, đơn đặt hàng).
Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở đơn
vị sản xuất trong trờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 631 - Giá thành sản xuất:
Bên Nợ:
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154.
- Giá thành sản phẩm đã bán, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632 - Giá
vốn hàng bán.
- Cỏc khon gim chi phớ sn xut.
Tài khỏan 631 không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi
phí.
1.6.3.2Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất.
- Phơng pháp tập hợp trực tiếp: áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên
quan trực tiếp đến đối tợng tập hợp chi phí đã xác định.
Kế toán tổ chức ghi chép ban đầu theo đúng đối tợng chịu chi phí, từ đó tập hợp
số liệu từ các chứng từ kế toán ghi vào sổ kế toán theo từng đối tợng có liên quan.
- Phơng pháp phõn b gián tiếp: áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên
quan tới nhiều đối tợng tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
20
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
đối tợng chịu chi phí đợc. Kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho
các đối tợng có liên quan theo trình tự sau:
+ Tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh theo từng địa điểm phát
sinh chi phí sau đó tổng hợp số liệu lên chứng từ kế toán theo địa điểm phát sinh chi
phí.
+ Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp với từng loại chi phí để tính toán và
phân bổ chi phí sản xuất đã tổng hợp đợc cho các đối tợng liên quan.
Công thức tính:
H =

n
C
Trong đó: H là hệ số phân bổ
C là tổng chi phí đã tập hợp đợc cần phân bổ
n l tng i lng tiờu chun phõn b
Chi phí phân bổ cho từng đối tợng tập hợp chi phí có liên quan (Ci) đợc tính theo
công thức:
Ci = Ti * H
Trong ú: Ci l chi phớ phõn b cho i tng i
Ti l i lng tiờu chun phõn b ca i tng i
H l h s phõn b
1.6.2.1 Sơ đồ kế toán tp hợp chi phí sản xuất v tớnh giỏ thnh sn phm.
- K toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thỏnh sn phm theo
phng phỏp K khai thng xuyờn.
S 1.4
Sơ đồ kế toán tp hợp chi phí sản xuất v tớnh giỏ thnh sn phm
theo phng phỏp K khai thng xuyờn.
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
21
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
(1) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng
đối tợng tập hợp chi phí.
(2) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tợng
tập hợp chi phí.
(3) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối
tợng tập hợp chi phí có liên quan.
(4) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc, ngời gây thiệt hại sản phẩm
hỏng phải bồi thờng.
(5) Trị giá thuần ớc tính của phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng không sửa chữa
đợc.

(6) Giá thành sản xuất thành phẩm nhập kho hoặc đã giao cho khách hàng.
- K toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm theo phng
phỏp kim kờ nh k.
S 1.5
Sơ đồ kế toán tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm theo
phng phỏp Kim kờ nh k
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
22
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
(1) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
(2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp thực tế
phát sinh trong kỳ cho các đối tợng chịu chi phí.
(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tợng
chịu chi phí.
(4) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung để tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ.
(5) Trờng hợp phát sinh sản phẩm hỏng không sửa chữa đợc, căn cứ vào
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
(6) Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ.
(7) Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ.
1.6.2.2 Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình
doanh nghiệp chủ yếu.
1.6.3.4.1 Tớnh giỏ thnh theo cụng vic.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc
hoặc hàng loạt vi khi lng nhỏ theo các đơn đặt hàng. Đối tợng tập hợp chi phí sn xut là
từng đơn đặt hàng và các đối tợng tính giá thành là các đơn đặt hàng đã hoàn thành. Vì chỉ khi
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
23
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh

nào đơn đặt hàng hoàn thành mới tính giá thành do vậy mà kỳ tính giá thành không phù hợp
với kỳ báo cáo.
1.6.3.4.2 Tớnh giỏ thnh theo quỏ trỡnh sn xut.
a. Tớnh giỏ thnh sn phm i vi doanh nghip cú quy trỡnh cụng ngh sn xut
gin n.
* Phơng pháp tính giá thành giản đơn (phơng pháp trực tiếp)
Phơng pháp này thích hợp với những sản phẩm, công việc có quy trình công
nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen
kẽ, liên tục (nh sản phẩm điện, nớc, than, bánh kẹo )
Công thức tính:
Z = D
ĐK
+ C - D
CK
z =
Q
Z
Trong đó:
Z (z): Tổng giá thành sản xuất thực tế hoặc giá thành đơn vị
cuả sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp đợc trong kỳ theo từng
đối tợng.
D
ĐK
, D
CK
: Trị giá của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Q: Sản lợng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Trờng hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có ít và ổn định thì không
nhất thiết phải xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, vậy tổng chi phí sản xuất đã

tập hợp đợc trong kỳ cũng chính là tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành.
Z = C.
* Phơng pháp tính giá thành theo hệ số
Phơng pháp này đợc áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình công nghệ
sản xuất mà trong quá trình sản xuất sử dụng cùng loại nguyên liệu, vật liệu nhng kết
quả sản xuất thu đợc nhiều sản phẩm chính khác nhau (công nghệ sản xuất hóa chất,
công nghệ hóa dầu, công nghệ nuôi ong )
Trình tự tính:
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
24
Lun vn tt nghip Hc vin Ti Chớnh
1. Căn cứ vào tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để xác định hệ số kinh tế
kỹ thuật (hệ số tính giá thành) cho từng loại sản phẩm(Hi), trong
đó lấy một loại sản phẩm làm sản phẩm tiêu chuẩn (Hi = 1)
2. Quy đổi sản lợng sản phẩm sản xuất đợc thực tế thành sản lợng
sản phẩm tiêu chuẩn theo công thức:
Q = QiHi.
Trong đó:
Q: Tổng số sản lợng sản phẩm thực tế hoàn thành quy đổi
ra sản lợng sản phẩm tiêu chuẩn.
Qi: Sản lợng sản xuất thực tế của sản phẩm i.
Hi: Hệ số kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm i.
3. Tớnh h s phõn b giỏ thnh cho tng loi sn phm
Sn lng qui i ca sp i
H s phõn b =
giỏ thnh sp i Tng sn lng qui i
4. Tớnh tng giỏ thnh ca liờn sn phm hon thnh:
Z = D
k
+ C D

ck
5. Tớnh giỏ thnh ca tng loi sn phm
Z
i
= Z * H s phõn b giỏ thnh spi
Z
i
z
i
=
Qi
* Phơng pháp tính giá thành theo tỉ lệ
Phơng pháp này thích hợp với loại hình doanh nghiệp mà trong cùng một quy
trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất đợc một nhóm sản phẩm cùng loại với nhiều
chủng loại khác nhau, phẩm cấp, quy cách khác nhau (nh doanh nghiệp sản xuất ống n-
ớc, sản xuất áo dệt kim, sản xuất bê tông )
Trình tự tính:
1. Tớnh giỏ thnh ca cỏc nhúm sp ó hon thnh
Z = D
k
+ C D
ck
Dng Th Tỡnh CQ46/21.14
25

×