Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại hiệp hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.83 KB, 47 trang )

Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp

 !"#$%&'()
 !"#$%&'%*+,-./
01%2+34567(((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((
8#9!9:!;<=#):!>?@)9#AB#(((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((C
(C(DE((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((((C
F9G<H?
Trog môi trường kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hóa tiền tệ ngày càng
mở rộng và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ sản xuất ra những hàng hóa,
dịch vụ đúng số lượng và chất lượng tốt mà còn phải biết cách tổ chức tiêu thụ được
những hàng hóa dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn sớm, tạo vòng quay của
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
1
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
vốn nhanh nhất nhằm kích thích chính bản thân doanh nghiệp và nền kinh tế. Cùng với sự
phát triển này là sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế thì hệ thống kế toán Việt
Nam với tư cách là công cụ quản lý kinh tế - tài chính đã không ngừng đổi mới, hoàn
thiện và phát triển. Điều này đã góp phần tích cực vào việc quản lý kinh tế của doanh
nghiệp nói chung và nâng cao hiệu quả quản lý quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH thương mại Hiệp
Hương em càng thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung. Trong đó, kế toán tiêu thụ va xác định kết quả kinh doanh là công tác
quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững thông tin về thị trường, từ đó giúp doanh nghiệp
tổ chức tốt hơn về mạng lưới tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của mình.
Nhận thấy tầm qaun trọng đó, sau quá trình học tập ở nhà trường và sự hướng dẫn
tận tình của Thầy giáo Trần Anh Quang em đã chọn đề tài I)4J2K,L


34M2E31%N!##OPQN##OPR làm chuyên đề tốt
nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm ba phần chính:
Phần I: Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng
đến hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thương mại Hiệp Hương
Phần II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương
Phần III: Các đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ sản
phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương
Do thời gian thực tập không nhiều và còn hạn chế về thực tiễn nên bài chuyên đề
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong được sự giúp đỡ, đóng góp của Thầy
Cô trong khoa và các cô chú trong Ban quản lý, nhân viên kế toán của Công ty để em có
nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn trong việc nghiên cứu thêm sau này.
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
2
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên phòng kế toán Công ty và đặc
biệt là Thầy giáo Trần Anh Quang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo này.
S7<T,UQ31%VWM2EXYZEK2[31%\E
O],4NJ2ZE^QK,L34M2E31%N
!##OPQN##OP
((>2_''_U`%!##OPQN##OP
* Tên công ty: Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
3
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp

* Địa chỉ: Số 15 Đường Nguyễn Văn Linh – Lạch Tray – Ngô Quyền – Hải Phòng
* Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương trưởng thành được như ngày nay là nhờ
kinh doanh vật liệu xây dựng từ năm 1988. Sau hơn 10 năm phát triển, ngày 05 tháng 11
năm 1999, công ty TNHH dịch vụ thương mại Hiệp Hương được thành lập theo quyết
định số: 4732 của UBND Thành phố Hải Phòng và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: 73239 của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng ngày 12 tháng 11 năm 1999.
Điện thoại: 0313.627384
Fax: 0313.627385
* Quy mô của Công ty
- Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng
- Tổng số công nhân viên: 45 người
((Wa+Q`%!##OPQN##OP
a, Chức năng
Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự
chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự
hỗ trợ đắc lực của phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân
viên trong toàn Công ty. Theo nguyên tắc “Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với nhu
cầu của người tiêu dùng, luôn luôn lấy chữ tín làm đầu. Khách hàng là trung tâm và luôn
phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để thoả mãn nhu cầu của họ”. Công ty không ngừng mở
rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
Hiện nay, đời sống của đại đa số nhân dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu
đòi hỏi người tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối tư nhân cạnh
tranh mạnh mẽ trên thị trường do vậy Công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm
kiếm nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn, giúp cho việc sử dụng
vốn có hiệu quả hơn.
Công ty đã đi đúng hướng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung vốn kinh doanh
của công ty, tăng tích luỹ quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng
được cải thiện.
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn

Anh
4
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Bên cạnh thuận lợi Công ty còn gặp phải những khó khăn:
+ Nền kinh tế thị trường đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh tranh của
Công ty rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản mà Công ty bắt buộc phải tham
gia cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
+ Cơ chế kinh tế của nền kinh tế thị trường chưa hoàn thiện phần nào ảnh hưởng
đến Công ty trong hoạt động kinh doanh.
b, Nhiệm vụ
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến.
- Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh,
các đơn vị khác và các cá nhân trong nước.
- Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường
xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường.
- Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng
kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm.
- Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước.
((<T,UQVWM2EXYVW31%`%!##OPQN
##OP
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
5
&%DQ,6
Giám đốc
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp


Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty TNHH thương mại

Hiệp Hương
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
bDQ,67 Là người đại diện về mặt pháp nhân cho công ty và chịu trách nhiệm
về mọi mặt của công ty trước pháp luật.
b\Q,67 Là người thay mặt giám đốc quản lý quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
b$c7Có nhiệm vụ quản lý lao động tiền lương, điều động tiếp
nhận, xây dựng định mức lao động và công tác bảo vệ, đồng thời tham mưu giúp việc cho
giám đốc về công tác tài chính quản lý các nguồn vốn quỹ, và phân bố điều tiết theo
nhiệm vụ kế hoạch sản xuất cho từng bộ phận, phân phát tiền lương cho công nhân, theo
dõi báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính của công ty.
b$31% có nhiệm vụ giao dịch, tìm nguồn tiêu thụ sản phẩm cho xí
nghiệp, thực hiện chức năng Marketing, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, quảng cáo sản phẩm
của xí nghiệp, cung cấp thông tin cho Giám đốc về giá cả thị trường vật liệu xây dựng, để
xây dựng kế hoạch sản xuất, cung ứng các loại vật tư phục vụ sản xuất kinh doanh.
b$M2EXY\%: Giám sát việc nhập – xuất – tồn hàng hóa trong kho
về chất lượng, quy cách, mẫu mã và báo cáo với Phó Giám đốc.
(C(<T,UQ34
a. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là hình thức Chứng từ ghi sổ.
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
6
Phòng hành
chính – nhân sự
Phó Giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng quản lý
hàng hóa
Chứng từ kế toán
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ số 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
d!_'eZV7
Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập chứng
từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại để lập bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số liệu của Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển
cho Kế toán trưởng duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã
ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết.
b. Tổ chức bộ máy kế toán
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
7
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
&;A;A!f9#g#
Bảng cân đối số
phát sinh
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Công tác tổ chức bộ máy khoa học đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính
hiệu quả của công tác kế toán. Để phù hợp với tình hình của công ty và theo đúng chế độ
kế toán tài chính, bộ máy kế toán công ty được tổ chức như sau:
((!VWhQ34
Sơ đồ số 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương
* Chức năng và nhiệm vụ của mỗi nhân viên kế toán trong Công ty
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung, kiểm tra các công việc của nhân
viên văn phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc. Hàng ngày duyệt các chứng từ nhập,
xuất, thu, chi, vay… quan hệ với ngân hàng và các cơ quan có liên quan.
- Kế toán thuế và thanh toán: Phụ trách mảng thuế và công nợ của doanh nghiệp.
Hàng ngày, theo dõi công nợ, cuối tháng tập hợp làm báo cáo công nợ nộp cho kế toán
trưởng. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế. Liên tục cập nhật các văn bản pháp luật về
thuế.
- Kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội: Hàng ngày chấm công và tiến hành tính
công cho từng phòng ban trong Doanh nghiệp. Mở sổ theo dõi tiền lương (thanh toán với
công nhân viên) cho từng phòng ban, cuối kỳ lập bảng tiền lương phải trả công nhân viên
trong kỳ, tính trích BHXH của công nhân viên, phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí,
cuối kỳ lập báo cáo thống kê.
- Kế toán tiền mặt và TGNH: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã được duyệt
tiến hành viết phiếu thu – chi và định khoản các tài khoản theo đúng nội dung kinh tế phát
sinh. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ của kế toán viên tập hợp, đăng ký vào sổ
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh

8
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền
lương
bảo hiểm
xã hội
Kế toán
Thuế và
thanh
toán
Kế toán
tiền mặt,
TGNH
Kế toán
kho
Kế
toán
tiêu
thụ
Thủ quỹ
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
đăng ký chứng từ, sổ cái. Cuối kỳ lập bảng cân đối phát sinh, đối chiếu với các báo cáo
chi tiết của các kế toán khác. Kế toán tiền mặt phụ trách luôn mảng giao dịch với ngân
hàng như: ủy nhiệm thu – chi, hạch toán thu – chi ngân hàng, …
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa. Viết phiếu xuất kho
và làm các thủ tục nhập - xuất hàng khi có nghiệp vụ mua bán. Cuối tháng lập báo cáo
tình hình tồn kho hàng hóa cho kế toán trưởng.
- Kế toán tiêu thụ: Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán tiêu thụ sẽ kiểm tra
hàng, lập hóa đơn GTGT và viết phiếu xuất kho.

- Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi đã có đầy đủ chữ ký thành
phần (người chịu trách nhiệm pháp lý và người chịu trách nhiệm vật chất) tiến hành đối
chiếu với kế toán tiền mặt.
c. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thương mại Hiệp Hương là chế độ kế
toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
Theo đó, kế toán công ty tuân thủ những quy định chung như sau:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N, kết thúc ngày 31/12/N dương lịch hàng năm.
- Đồng tiền áp dụng trong ghi chép sổ sách kế toán là: Việt Nam đồng.
- Tỷ giá quy đổi ngoại tệ: là tỷ giá ngoại tệ bình quân liên Ngân hàng do ngân hàng
Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp xác định trị giá hàng tồn kho: theo giá thực tế; hàng xuất kho tính
theo giá bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song.
d. Tình hình sử dụng vi tính trong kế toán ở Công ty
Công ty đã trang bị đầy đủ máy tính cho các nhân viên và hiện nay công ty đang sử
dụng phần mềm Tony Accounting, phần mềm này chạy trên hệ điều hành MSWINDOWS
và được thể hiện qua sơ đồ sau:
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
9
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ số 1.4: Quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy
DEcM2_'7 Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân
loại chứng từ, định khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ
liệu kế toán được xử lý tự động trên máy: vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ
cái tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các các báo cáo kế toán.

(i(<T,UQJ2^QN!##OPQN##OP
 Đặc điểm công tác tiêu thụ thành phẩm
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào nền kinh tế thị trường đều phải xác định và lựa
chọn cho mình một hướng đi riêng phù hợp với đặc điểm của công ty, phù hợp với yêu
cầu của thành phẩm và của hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ đặc điểm của
công ty là một doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng gạch
ngói xây dựng nên công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH TM Hiệp
Hương có một số đặc điểm sau:
- Các sản phẩm của công ty thường là các mặt hàng dùng cho xây dựng nên thị
trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là các Công ty xây dựng trong nước, nhưng trong
những năm gần đây do nhu cầu ngày càng cao nên công ty đã mở rộng quy mô tiêu thụ
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
10
Khoá sổ kết chuyển kỳ sau
In tài liệu và lưu giữ
Nhập chứng từ
Máy thực hiện in các sổ sách liên quan :
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái, sổ chi tiết
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo tài chính, thuế
Nghiệp vụ phát sinh
Xử lý nghiệp vụ
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
sang một nước láng giềng như: Lào, Campuchia… Điều này chứng tỏ sản phẩm của công
ty ngày càng có uy tín với khách hàng và hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được
mở rộng.
- Sản phẩm của công ty sau khi nhập về phải được kiểm tra chất lượng rồi đem
nhập kho sau đó mới được tiêu thụ. Do vậy ở công ty không có phương thức tiêu thụ trực

tiếp không qua kho mà hiện nay công ty sử dụng các phương thức tiêu thụ sau: bán buôn
trực tiếp, bán buôn chuyển hàng, bán gửi đại lý và bán lẻ qua các cửa hàng của công ty.
Nhưng chủ yếu vẫn là phương thức bán buôn chuyển hàng.
- Bộ phận tiêu thụ của Công ty được chia thành các cửa hàng số 01, 02, 03. Mỗi
cửa hàng sẽ có một cửa hàng trưởng, các cửa hàng trưởng này lại được coi như một khách
hàng của công ty, đứng ra quản lí và chịu trách nhiệm mang hàng đi giao bán gửi đại lý.
Khi xuất bán các cửa hàng sẽ viết hoá đơn xuất kho và thu tiền ngay. Sau 10 ngày, phòng
kế toán sẽ tổng hợp các phiếu xuất kho trong vòng 10 ngày đó của mỗi cửa hàng để viết
một hoá đơn bán hàng.
- Hiện nay công ty chỉ sử dụng phiếu xuất kho cho trường hợp giao bán buôn còn
đối với những khách lẻ trong và ngoài thành phố thì hoá đơn bán hàng và hóa đơn GTGT
sẽ kiêm luôn phiếu xuất kho.
Từ những đặc điểm trên, có thể thấy công tác tiêu thụ thành phẩm cần phải được
quản lí chặt chẽ từ khi ký kết hợp đồng tiêu thụ, giao hàng cho khách, thanh toán tiền
hàng, thuế giá trị gia tăng và các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước cũng như khi xác
định kết quả kinh doanh.
 Các hình thức tiêu thụ của công ty
+ Bán buôn qua kho của Công ty.
Đã là hình thức bán buôn thì tổng giá trị thanh toán thường lớn, để tránh những sai
sót có thể xảy ra, Công ty thường yêu cầu trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng phải
ghi rõ những điều khoản sau: Tên đơn vị mua hàng, mã số thuế đơn vị mua, số lượng, đơn
giá, quy cách phẩm chất của hàng hoá, thời gian, địa điểm giao nhận hàng, thời hạn thanh
toán, phương thức thanh toán, các chế độ ưu đãi (nếu có). Nếu có tranh chấp xảy ra thì
được giải quyết ở trọng tài kinh tế nào? toà án kinh tế nào?
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
11
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Bán buôn qua kho của Công ty dưới hình thức xuất bán trực tiếp cho các cửa hàng
lớn hoặc các công ty. Theo phương thức tiêu thụ này khách hàng có thể được hưởng chiết

khấu từ 1% đến 1,5% trong hoá đơn hoặc ngoài hoá đơn tuỳ theo yêu cầu của khách hàng.
Công ty thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó chứng từ mà kế
toán sử dụng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01/GTKT bán hàng theo quyết định số 885 ngày
16 - 7 -1998 của Bộ tài chính. Hoá đơn này được lập thành 3 liên. Liên 1 lưu ở sổ gốc,
liên 2 giao cho khách hàng để làm chứng từ nhận hàng, liên 3 giao cho bộ phận kho lưu
lại làm thủ tục xuất hàng, khi nhận hàng xong khách hàng đã ký nhận đủ hàng, cuối ngày
nộp lên phòng kế toán và bảng kê để kế toán hạch toán.
+ Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận (tới các công ty xa trong tỉnh thành):
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, công ty sẽ xuất kho để chuyển hàng cho
bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến địa điểm đã ghi trong hợp
đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và
được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty, khi
người mua thông báo đã được nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi
là tiêu thụ, công ty sẽ hạch toán vào doanh thu. Theo phương thức này thì đơn vị mua
cũng có thể được hưởng chiết khấu từ 1% đến 1,5% trong hoá đơn hoặc ngoài hoá đơn
tuỳ theo yêu cầu của đơn vị mua.
S7!e_N34J2ZE^QK,L34M2E
31%N!##OPQN##OP
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
12
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
((#NJ2^QN!##OPQN##OP
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Để quản lý và theo dõi chặt chẽ sự biến động của thành phẩm, mọi nhiệm vụ nhập
xuất kho của thành phẩm phải được phản ánh chính xác kịp thời, đầy đủ vào các chứng từ
sổ sách theo mẫu do BTC qui định hoặc mẫu do doanh nghiệp ban hành. Những chứng từ
này là cơ sở pháp lý để hạch toán quá trình nhập - xuất thành phẩm và kiểm tra tính chính
xác việc ghi sổ kế toán, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của sổ kế toán đã ghi.
Các chứng từ công ty sử dụng là:

- Phiếu nhập kho: Mã số 01 VT/BB
- Phiếu xuất kho: Mã số 02 VT/ BB
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý: Mẫu số 04 XKĐL
- Hoá đơn GTGT: Mẫu 01/ GTKT
- Hoá đơn thông thường.
- Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng…
Sơ đồ số 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiêu thụ
2.1.2. Tài khoản sử dụng
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
13
Xuất
hàng
Bảo quản
lưu trữ

duyệt
Viết hóa
đơn
GTGT
Và phiếu
xuất kho
Nghiệp vụ
bán hàng
Kế toán
tiêu thụ
Kế
toán
trưởng
(GĐ)

Kế
toán
kho
Kế
tiền
mặt
Viết
phiếu
thu
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng là hệ thống tài khoản áp dụng cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 và thông tư 244/2009/TT – BTC .
Quá trình tiêu thụ có liên quan đến doanh thu nên để phản ánh daonh thu tiêu thụ
kế toán của công ty sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nguồn
doanh thu của công ty chỉ có từ tiêu thụ hàng hóa nên công ty không mở TK cấp 2.
Đồng thời còn có các chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng hóa cần được phản ánh,
kế toán công ty sử dụng các TK sau:
- TK 156: Hàng hóa
- TK 157: Hàng gửi bán
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 641: Chi phí bán hàng
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Và một số TK khác liên quan như TK 521, 531, 532 …
Để xác định kết quản kinh doanh kế toán sử dụng TK 911: Xác định kết quả kinh
doanh
2.1.3. Sổ sách kế toán

Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này
gồm các loại sổ sách sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các TK 156, 157,511, 531, 532 …
- Số cái các TK 156, 157,511, 531, 532 …
2.1.4. Trình tự hạch toán
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng thì giao dịch với công ty tại phòng kinh
doanh thông qua hợp đồng, fax, hợp đồng kinh tế đã được thoả thuận trước đây. Khi đó
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
14
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
cán bộ phòng kinh doanh sẽ kiểm tra xem lượng hàng có đủ không. Nếu hàng đã đủ thì sẽ
làm đơn hàng rồi chuyển cho phòng kế toán xuất hàng.
- Tại phòng kế toán khi nhận được đơn hàng của phòng kinh doanh chuyển sang sẽ
kiểm tra lại về số lượng đơn giá bán rồi chuyển cho xuống kho xuất hàng. Đồng thời thực
hiện công tác hạch toán nghiệp vụ này, căn cứ vào đơn hàng kế toán viết hoá đơn GTGT,
viết phiếu xuất kho, rồi vào chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ chi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ chi tiết doanh thu các mặt hàng và sổ cái tài khoản 511, sổ chi
tiết hàng hoá…
2.4.1.1. Kế toán các phương thức tiêu thụ:
Công ty sử dụng hai hình thức tiêu thụ chính là bán buôn và bán lẻ. So với hình
thức bán lẻ thì việc bán buôn đơn giản hơn, được tiến hành trực tiếp giữa khách hàng (là
các công ty hoặc các đại lý lớn) với Bộ phận phụ trách bán hàng của công ty. Đặc trưng
của hình thức bán buôn là bán với số lượng lớn và giá trị lớn. Tuy nhiên, hình thức thanh
toán của công ty là thanh toán chậm. Cứ đến cuối tháng mới phải thanh toán hết số tiền
hàng mà khách hàng nợ công ty. Cũng có những khách hàng lớn và làm ăn lâu năm công
ty vẫn cho nợ sang tháng sau. Còn đối với hình thức bán lẻ thì được diễn ra thường xuyên,
liên tục hàng ngày, hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Tuy vậy, doanh thu và lợi nhuận

mà hình thức này mang lại cũng tương đối lớn.
<1> Theo hình thức bán buôn:
Trong các phương thức bán buôn thì công ty sử dụng phương thức bán buôn qua
kho (bán buôn trực tiếp qua kho hoặc chuyển hàng theo hợp đồng). Việc mua bán hàng
hóa tại công ty đều phải căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết để xác định rõ quyền hạn,
trách nhiệm của mỗi bên. Đối với những khách hàng ở xa thì công ty áp dụng hình thức
thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng. Khi khách hàng có nhu cầ mua hàng hóa của
công ty thì giao dịch với phòng kinh doanh của công ty thông qua đơn đặt hàng và thông
qua các đơn đặt hàng nhân viên của công ty sẽ làm đầy đủ các thủ tục, chứng từ cần thiết
như:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho …
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
15
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Còn nếu khách hàng đến mua buôn tại kho thì công ty sẽ áp dụng phương thức
thanh toán tiền mặt hoặc cho nợ đến cuối tháng (đối với khách hàng làm ăn lâu năm).
Trong tháng 1 phát sinh nghiệp vụ: Ngày 06/03/2013 Công ty CP XD và SX Thép
Hòa Bình đặt hàng 1.000 tấn xi măng, 750 tấn thạch cao, 10.000 khối bê tông . Sau khi
thỏa thuận sau hai bên tiến hành làm hợp đồng. Kế toán tiến hành viết hóa đơn GTGT.
Hóa đơn này được lập thành 3 liên: Liên 1 phòng kế toán lưu, liên 2 giao cho khách hàng,
liên 3 chuyển xuống kho để kế toán kho viết phiếu xuất kho.
&U2Z67Hóa đơn GTGT
#A;<jD!D!
Liên 2: (Giao khách hàng) Mẫu số 01 – GTKT – 3LL
Ngày 06 tháng 03 năm 2013 DU/01 – B
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Interserco - CB
Địa chỉ: Hà Nội. Số tài khoản: …………………
Điện thoại: ………Mã số: ………………………

Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Cúc.
Đơn vị: Công ty CP XD và SX Thép Hòa Bình
Địa chỉ: Hòa Bình. Số TK:………………………
Hình thức thanh toán: Tiền mặt.
ĐVT: 1.000 VNĐ
!! !J+1L <k! 6XOl <P<k! !*
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xi Măng Tấn 1.000 3.000 3.000.000
2 Thạch Cao 750 4.500 3.375.000
3 Bê Tông
Khố
i
10.000 460 4.600.000
h* 10.975.000
Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 1.097.500
Tổng số tiền thanh toán 12.072.500
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai tỷ không trăm bảy mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng/
O.Q2%)4_O]DQ,6O.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nhận được liên 3 hóa đơn GTGT, thủ kho xuất hàng và viết Phiếu xuất kho.
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
16
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
&U2Z6 7 Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Interserco – CB
Địa chỉ: Hà Nội
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

#9:??m!)#A
Ngày 06 tháng 03 năm 2013
Số 08 Nợ TK 632
Có TK 156
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Cúc
Địa chỉ: Công ty Công ty CP XD và SX Thép Hòa Bình
Xuất tại kho: Hàng hóa
ĐVT: 1000 VNĐ
!!
!J+n2+M2
+^Q[5
OoZE^Q+
p
n
Z6
<P
L
c
6XOl
<P !*
!q
!
!e
K2[
1 Xi Măng XM Tấn 1.000 1.000 3.000 3.000.000
2 Thạch Cao 750 750 4.500 3.375.000
3
Bê Tông BT
Khố
i

10.000 10.000 460 4.600.000
h* 10.975.000
!24r 1.097.500
h 12.072.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai tỷ không trăm bảy mươi hai triệu năm trăm
ngàn đồng/.
)4_O]O.%!`3!`_O],PL
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khách hàng sau khi nhận được hàng sẽ thanh toán tiền hàng, kế toán tiền mặt sẽ
viết phiếu thu và giao cho thủ quỹ thu tiền.
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
17
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
&U2Z6 7 Phiếu thu
<PL7VS9q_Zq_s&
<L%t7#h
u2Z6s!!
o&%q><Z6i><s&!
`%&h_O]&!p
#9:?!#?Quyển số: 08
Ngày 06 tháng 03 năm 2013 Số: 23
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Cúc
Địa chỉ: Công ty CP XD và SX Thép Hòa Bình
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 12.072.500 (1000.VNĐ)
(Bằng chữ: Mười hai triệu không trăm bảy mươi hai nghìn năm trăm đồng)
Kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT + 01 Phiếu xuất kho
DQ,6)4_O]O.h*!`M2vO.X5U2
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Mười hai tỷ không trăm bảy mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng./
Căn cứ vào phiếu thu, kế toán vào chứng từ ghi sổ
&U2Z6C7Chứng từ ghi sổ
#wD!xD#9 8Số sổ : 11/3
Tháng 03 năm 2013
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
Wy zE 62 6* D{
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
18
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
3E
62


l \
PT08 06/03 Thu tiền bán hàng 111 511 10.975.000
3331 1.097.500
h 12.072.500
O.X5E
(đã ký)
Ngày 06 tháng 03 năm 2013
)4_O]
(đã ký)
Trường hợp khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng nợ tiền hàng, kế toán vào sổ
chi tiết bán hàng.
&U2Z6i7 Sổ chi tiết khách hàng
VS9q_Zqs&
<L%t: Hà Nội
Mẫu số S32 - DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
8#9!9:!)#;##fD
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
19
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Tên khách hàng: Công ty CP XD và SX Thép Hòa Bình
Tháng 03 năm 2013
!D
Wy
zE
!)
<|
6Z 61O
# ! l \ l \
61O,S23}

01/03 PXK 04 01/03 Xuất bán Xi măng 511 4.200.000
3331 420.000
06/03 PXK 08 06/03 Xuất bán Vật liêu Xd
(XM, BT,TC)
511 10.975.000
3331 1.097.500
10/03 PXK 09 10/03 Xuất bán đá 511 21.000.000
3331 2.100.000
14/03 PT05 14/03 KH ứng trước tiền hàng 111 23.500.500
~~
6 _3} •(€•(i (i(i
61O263} (•(

Sổ này có 03 trang, đánh số thứ tự từ trang số 01 đến trang số 03
Ngày mở sổ: 01/03/2013
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
O.ZV
(Ký, họ tên)
)4_O]
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tất cá các sổ chi tiết bán hàng vào sổ Tổng hợp chi tiết bán
hàng.
&U2Z67
VS9q_Zq_b&
<L%t: Hà Nội
&@D!8D#•#9!9:!&;#fD
TK 131 – Phải thu khách hàng
( Trích tháng 03 năm 2013)
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
20
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
ĐVT: 1.000 VNĐ
!J,PL0
!-,S2 Z_ !-26
l \ l \ l \
Công ty CP XD và SX
Thép Hòa Bình
0
•(€•(i (i(i
(•(
Công ty XD An Giang 5.580.000 3.000.000 7.500.000 1.080.000
Đại lý Tuyên Thúy 6.000.000 6.600.000 12.600.000 0

~~~~( …… … … ……
h (i‚( C•(•(i C((i
€(€(
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
O.ZV
(Ký, họ tên)
)4_O]
(Ký, họ tên)
* Trường hợp khách nhận nợ kế toán hạch toán vào sổ chi tiết thanh toán với người
mua (hạch toán cho từng khách hàng).
Cũng trong tháng 03, Ngày 10/01/2012 Công ty XD An Giang còn nợ v. Kếới số
tiền là 1.080.000 VNĐ. Kế toán tiêu thụ tiến hành ghi sổ chi tiết bán hàng mà đối tượng là
Công ty XD An Giang.
oqQU2Z6ip
Cuối tháng số liệu trong sổ chi tiết thanh toán với người mua được phản ánh vào
bảng tổng hợp chi tiết bán hàng oqQU2Z6p(
<2> Theo hình thức bán lẻ:
Đối với các mặt hàng kinh doanh của công ty là vật liệu xây dựng và các mặt hàng
tiêu dùng nên song song với việc bán buôn, công ty còn tiến hành bán lẻ tới tay người tiêu
dùng là cá nhân hoặc tổ chức. Cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thì đến trực tiếp công ty
để mua sản phẩm, hàng hóa. Riêng hình thức này thì khách hàng phải thanh toán ngay
bằng tiền mặt
Hình thức này khác với hình thức bán buôn là: bán lẻ là hình thức mà hàng hóa sẽ
được giao trực tiếp tại công ty và phương thức thanh toán là: thanh toán ngay bằng tiền
mặt. Kế toán sẽ lập phiếu xuất kho và viết hóa đơn bán lẻ giao trực tiếp cho khách hàng.
Các hóa đơn bán lẻ này, sau đó được tập hợp vào bảng kê chi tiết bán hàng. Khi nhận kèm
phiếu thu tiền, kế toán sẽ phản ánh vào sổ, sổ chi tiết bán hàng, sổ quỹ tiền mặt.
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
21

Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Tháng 1 vào ngày 26 tháng 03 năm 2013 phát sinh nghiệp vụ bán hàng mà khách
hàng là anh Nguyễn Đăng Hải. Anh Hải mua Thạch Cao với số lượng là 120 tấn. Kế toán
bán hàng viết hóa đơn bán hàng thông thường và vào bảng kê bán lẻ hàng hóa. Sau đó,
khách hàng thanh toán tiền hàng sẽ được chuyển cho thủ quỹ viết Phiếu thu và thu tiền.
&U2Z6€7 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
&@D)ƒ&;„#fD#A;
Ngày 26 tháng 03 năm 2013
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ Phần Interserco - CB
Địa chỉ: Hà Nội
Tên người mua hàng: Nguyễn Đăng Hải
Địa chỉ: Hà Nội ĐVT: 1.000 VNĐ
!!
!J+1L <k!
6
XOl
<P
%2
O%\24
D!D!
!24D!D!
orp
oBp o&p op    C
1 Thạch Cao Lào Cai Tấn 120 3.000 360.000 36.000
!Vh*%7 •(
Bằng chữ: Ba trăm chín mươi sáu triệu đồng./
O.Q2%
(Ký, họ tên)
O.
(Ký, họ tên)

&U2Z6‚ 7 Phiếu thu
<PL7VS9q_Zq_b&
<L%t7#h
u2Z6b!!
o&%q><Z6i><s&!
`%&h_O]&!p
#9:?!#?Quyển số: 08
Ngày 26 tháng 03 năm 2013 Số: 16
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đăng Hải
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
22
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Số tiền: 396.000 (1.000 VNĐ)
(Bằng chữ: Ba trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
DQ,6)4_O]O.h*!`M2vO.X5U2
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: : Ba trăm chín mươi sáu triệu
đồng chẵn /./
Kế toán tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ.
&U2Z6 •7Chứng từ ghi sổ
#wD!xD#9 8Số sổ : 12/3
Tháng 03 năm 2013
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
Wy
zE
62

3E
6* D{
62


l \
PT13 26/03 Thu tiền bán hàng 111 156 396.000
h •(
O.X5E
(đã ký)
Ngày 26 tháng 03 năm 2013
)4_O]
(đã ký)
2.4.1.2. Kế toán doanh thu hàng bán
Hàng ngày khi khách hàng mua hàng, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT. Nếu khách
hàng thanh toán tiền ngay thì kế toán phản ánh:
Nợ TK 111: Tổng tiền thanh toán
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
Và kế toán viết Phiếu thu oqQ&U2Z6p. Cuối tháng kế toán phản ánh vào sổ
chi tiết và sổ cái các TK 111, TK 511, TK 3331 …
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
23
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
&U2Z6  7
Đơn vị: Công ty CP Interserco - CB
Địa chỉ: Hà Nội
Mẫu số S38 – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
8#9!9:!
Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Số hiệu: 511
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
ĐVT: 1.000 VNĐ
!
ZV
Wy
zE
!)
<|
6Z
D
{
# ! l \
02/03 PT01 02/03 Thu tiền bán hàng 111 12.000.000
07/03 PT02 07/03 Thu tiền bán hàng 111 210.000
17/03
UNT 01
17/03 Thu tiền bán hàng 112 3.000.000
26/03 PT03 26/03 Thu tiền bán hàng 111 396.000
29/03 PT12 29/03 Khách hàng trả nợ tháng trước 131 100.000
………………………… ……………
hZ6Z i(€(
)42UZ%!)• i(€(
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
O.ZV
(Ký, họ tên)
)4_O]

(Ký, họ tên)
&U2Z6 7
<PL7VS9q_Zq_b&
<L%t7#h
u2Z6 ‚s
o&%q><Z6i><s&!
`%&h_O]&!p
8;9
Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Số hiệu: 511
Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 31/03/2013
ĐVT: 1.000 VN
!
ZV
Wy
zE
!)
<|
6Z
# ! l \
A B C D E 1 2
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
24
Trường Đại học Lao động – Xã hội Chuyên đề tốt nghiệp
Z_3}
02/03 PT01 02/03 Thu tiền bán hàng 111 12.000.000
07/03 PT02 07/03 Thu tiền bán hàng 111 210.000
17/03
UNT 01

17/03 Thu tiền bán hàng 112 3.000.000
26/03 PT03 26/03 Thu tiền bán hàng 111 396.000
29/03 PT12 29/03 Khách hàng trả nợ tháng trước 131 100.000
………………………… ……………
hZ6Z i(€(
)Z%!)• i(€(
O.ZV
(Ký, họ tên)
)4_O]
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 03 năm 2013
DQ,6
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Để tổng hợp giá vốn số hàng đã xuất bán kế toán căn cứ vào số liệu ghi trên bảng
tổng hợp nhập - xuất - tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng đã xuất kho. Giá
vốn của hàng xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Theo phương pháp này, hàng hóa nào nhập trước thì cho xuất trước thì xuất trước,
xuất hết số nhập trước thì mới xuất số nhập sau theo giá thực tế của số hàng xuất. Nói
cách khác, giá thực tế của hàng mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế của
hàng xuất trước và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua
vào sau cùng.
Mọi chi phí phát sinh khi mua hàng được tính vào giá vốn hàng bán. Giá vốn của
hàng đã tiêu thụ được dùng để xác định lãi gộp của số hàng đã bán.
Để hạch toán giá vốn hàng hoá, kế toán công ty sử dụng các TK sau:
- TK 156: Hàng hoá
- TK 632: Giá vốn hàng hoá
Và các chứng từ, sổ sách sau:
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá
- Chứng từ ghi sổ

- Sổ chi tiết TK 632
- Sổ cái TK 632
GVHD: Trần Anh Quang SVTH: Trần Tuấn
Anh
25

×