Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

xây dựng quy hoạch vị trí bãi chôn lấp tại phía đông tỉnh Ninh Bình bằng GIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 34 trang )

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Tạ Đăng Thuần
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Sen
1
NỘI DUNG
NỘI DUNG
2
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA ĐỀ TÀI
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
MỞ ĐẦU
XÂY DỰNG QUY HOẠCH VỊ TRÍ BCL
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Tính cấp thiết của đề tài

Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu
Ứng dụng GIS xây dựng quy hoạch vị trí bãi chôn lấp tại phía đông tỉnh Ninh
Bình phục vụ công tác quản lý.
Phạm vi vùng nghiên cứu của đồ án
Ba huyện phía đông tỉnh Ninh Bình gồm: huyện Yên Mô, Yên Khánh và huyện
Kim Sơn.

Phương pháp nghiên cứu
Vũ Thị Sen – MTK7.1
3


MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU


Vũ Thị Sen – MTK7.1
4
Đặc điểm địa lý tự nhiên khu vực
1
Tình hình kinh tế xã hội khu vực
2
Hiện trạng môi trường khu vực
3
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Vũ Thị Sen – MTK7.1
5
1.
1.
Đặc điểm địa lý tự nhiên khu vực
Đặc điểm địa lý tự nhiên khu vực
- Yên Mô, Yên Khánh và Kim
Sơn là tổng diện tích 489,28 km
2
,
dân số năm 2010 là 426 086
người, mật độ 870,8 người/km
2
-
Tọa độ địa lý:
+ Điểm cực bắc: 20
0
17' độ vĩ bắc.
+ Điểm cực nam: 19
0

57' độ vĩ bắc
+ Điểm cực tây: 105
0
50’ độ kinh
đông
+ Điểm cực đông: 105
0
32'30" độ
kinh đông
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH BA HUYỆN PHÍA ĐÔNG NINH BÌNH
2. Đặc điểm KT – XH khu vực
2. Đặc điểm KT – XH khu vực
6

Tốc độ tăng trưởng kinh tế
2. Đặc điểm KT – XH khu vực
2. Đặc điểm KT – XH khu vực
7

Dân số & Đô thị hóa
Năm 2010, dân số ba huyện phía đông tỉnh là 426 086 người, chiếm
trên 47% dân số của tỉnh.Mật độ dân số 870,8 người/km
2
, cao hơn mật độ
trung bình của tỉnh (636,9 người/km
2
)
8
3. Hiện trạng môi trường khu vực
3. Hiện trạng môi trường khu vực


Hiện trạng sử dụng đất của khu vực
Diện tích, cơ cấu các loại đất chính năm 2010
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình năm 2010
Vũ Thị Sen – MTK7.1
9
3. Hiện trạng môi trường khu vực
3. Hiện trạng môi trường khu vực

Hiện trạng chất thải rắn
Tổng chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh năm 2010 khoảng 60 012,4 tấn/năm
Chất thải rắn sinh hoạt ước tính
khoảng 54 281,2 tấn/năm ( chiếm
90,45% tổng lượng thải). Phát sinh
chủ yếu từ khu dân cư, chợ, cơ quan,
trường học, khu vui chơi giải trí
Chất thải rắn công nghiệp
ước tỉnh khoảng 4 693 tấn/năm
( chiếm 7,82% tổng lượng thải)
Vũ Thị Sen – MTK7.1
10
3. Hiện trạng môi trường khu vực
3. Hiện trạng môi trường khu vực
Chất thải rắn y tế ước tính
khoảng 1 038 tấn/năm (chiếm
1,73% tổng lượng thải)
Thu gom: Mỗi huyện có các đội thu gom (ứng với số xã trong 1 huyện), 1 đội
chia làm 2 - 4 tổ (ứng với thôn), mỗi tổ có 1 tổ trưởng và 3 - 4 công nhân.
Hình thức thu gom: - từng hộ dân
- từng nhà máy, xí nghiệp

- từng cơ sở y tế, trường học
Dụng cụ thu gom: - thùng đựng rác
- bao tải, bao lứa, túi nilông
- xe đẩy, xe kéo. Xe tải
Vũ Thị Sen – MTK7.1
11
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA ĐỀ TÀI
GIỚI THIỆU
VỀ GIS
QUY TRÌNH
XÂY DỰNG
QUY HOẠCH
VỊ TRÍ BCL
TẠI PHÍA
ĐÔNG TỈNH
NINH BÌNH
BẰNG GIS
Vũ Thị Sen – MTK7.1
12
1. Giới thiệu hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Hệ thống thông tin địa lý ( GIS) là tập
hợp các công cụ để thu thập, lưu trữ, chỉnh
sửa, truy cập, phân tích và cập nhập các
thông tin địa lý cho một mục đích chuyên
biệt.
Lợi ích:
- Tiết kiệm chi phí và thời gian.
- Có thể thu thập một lượng số liệu.
- Cập nhập số liệu dễ dàng.

- Quản lí, xử lí, hiệu chỉnh tốt sô liệu.
- Dễ dàng truy cập và phân tích số liệu.
- Tổng hợp một lần được nhiều loại số
liệu khác nhau để phân tích tạo ra nhanh
chóng một lớp số liệu tổng hợp mới.
Thành phần của GIS
Vũ Thị Sen – MTK7.1
13
1. Giới thiệu hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Phần mềm Arcview GIS là phần
mềm ứng dụng công nghệ hệ thống thông
tin địa lý (GIS) của Viện nghiên cứu hệ
thống môi trường (ESRI). Arcview cho
phép bạn.
- Tạo và chỉnh sửa dữ liệu tích hợp
(dữ liệu không gian tích hợp với dữ liệu
thuộc tính).
- Truy vấn dữ liệu thuộc tính từ nhiều
nguồn và bằng nhiều cách khác nhau.
- Hiển thị, truy vấn và phân tích dữ
liệu không gian.
- Tạo bản đồ chuyên đề và tạo ra các
bản in có chất lượng trình bày cao.
Giao diện của Arcview
14
2. Quy trình xây dựng vị trí BCL bằng GIS
15
XÂY DỰNG VỊ TRÍ BCL PHÍA ĐÔNG NINH BÌNH
1
2

4
3
Xác định quy mô và mô hình BCL
Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn bố trí BCL
Bản đồ khu vực lựa chọn vị trí BCL
Đánh giá về khu vực lựa chọn
16
1. Xác định quy mô và mô hình BCL
Theo quy định của TCXDVN 261 - 2001 và thông tư liên tịch 01/2001,
căn cứ theo diện tích, dân số và lượng chất thải phát sinh của khu vực phía
Đông tỉnh Ninh Bình thì quy mô bãi chôn lấp là loại vừa với diện tích 10 -
30 ha.
Mô hình bãi chôn lấp của khu vực nên lựa chọn là hỗn hợp nổi - chìm.
Đây là loại bãi chôn lấp nửa chìm, nửa nổi, thường được sử dụng ở vùng
đồng bằng, có địa hình bằng ph‰ng hoặc có độ dốc nhŠ. Chất thải sau khi
lấp đầy hố chôn, được tiếp tục chất đống lên trên với độ cao nhất định, đắp
đê bao quanh tạo thành ô chôn lấp.
17
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL
Nhóm chỉ tiêu Tên chỉ tiêu Giới hạn
Môi trường
K/C đến nguồn nước mặt
( sông hồ, ao hồ)
Không xây dựng bãi chôn lấp gần các nguồn nước, ven
sông, các vùng được bảo vệ .
Hiện trạng sử dụng đất Giảm chi phí đến bù, giải phóng mặt bằng cho xây dựng
bãi chôn lấp
Kinh tế
K/C đến đường giao thông
Khoảng cách từ đường giao thông chính ≥ 100m

K/C đến nhà máy, khu công
nghiệp
Khoảng cách từ bãi đến khu công nghiệp ≥ 1000m
K/C đến mŠ khoảng sản
Khoảng cách từ bãi đến mŠ khoáng sản ≥ 1000m
Xã hội
K/C đến khu dân cư thị trấn
Tăng tối đa k/c đến khu dân cư thị trấn (≥ 3000m )
K/C đến khu dân cư nông
thôn
Tăng tối đa k/c đến khu dân cu nông thôn (≥ 300m)
K/C đến điểm du lịch, di tích
Khoảng cách từ bãi tới khu di tích, văn hóa tối thiểu ≥
1000m ( dự án WASTE – ECON của Canada với Việt
Nam.
Bảng 1: Các chỉ tiêu lựa chọn địa điểm BCL tại phía đông tỉnh Ninh Bình
18
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL

Thang phân loại chỉ tiêu và kết quả đánh giá
-
Khoảng cách đến sông hồ, ao hồ: 0 – 1000m : 0 điểm
1000 – 1500m : 0.3 điểm
1500 – 2000m : 0.5 điểm
2000 – 2500m : 0.7 điểm
> 2500m : 1 điểm
19
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL
-
Khoảng cách đến khu dân cư thị trấn:

0 – 3000m : 0 điểm
3000 – 4000m: 0.5 điểm
4000 – 5000m: 0.7 điểm
> 5000m : 1 điểm
-
Khoảng cách đến khu dân cư nông thôn:
0 – 300m : 0 điểm
300 – 500m : 0.3 điểm
500 – 1000m : 0.5 điểm
1000 – 2000m: 0.7 điểm
> 2000m : 1 điểm
20
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL
-
Khoảng cách đến khu công nghiệp:
0 – 1000m : 0 điểm
1000 – 1500m: 0.3 điểm
1500 – 2000m: 1 điểm
> 2000m : 0.7 điểm
-
Khoảng cách đến mŠ khoáng sản:
0 – 1000m : 0 điểm
1000 – 1500m: 0.3 điểm
1500 – 2000m: 1 điểm
> 2000m : 0.7 điểm
21
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL
-
Khoảng cách đến đường giao thông:
0 -100m : 0 điểm

100 – 500m : 0.5 điểm
500 – 1000m : 1 điểm
1000 – 1500m: 0.7 điểm
> 1500m : 0.3 điểm
-
Khoảng cách đến khu di tích:
0 -1500m : 0 điểm
1500 – 2500m: 0.3 điểm
2500 – 3500m: 0.7 điểm
> 3500m : 1 điểm
22
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL
-
Khoảng cách đến rừng ngập nặm:
0 – 1500m : 0 điểm
1500 – 2500m: 0.3 điểm
2500 – 3500m: 0.7 điểm
> 3500m : 1 điểm
-
Hành chính: chuyển từ vecter -> raster
h. Yên Khánh: 1 điểm
h. Yên Mô : 1 điểm
h. Kim Sơn : 1 điểm
23
2.Đánh giá các chỉ tiêu lựa chọn vị trí BCL
-
Hiện trạng sử dụng đất:
giảm chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng. Ưu tiên đất
nông nghiệp hiệu quả kinh tế

thấp.
Đất nông nghiệp: 1 điểm
Đất nghĩa địa : 0 điểm
Đất sông hồ : 0 điểm
Đất đồi núi : 0 điểm
Đất ở : 0 điểm
Đất xây dựng : 0 điểm
24
3. Bản đồ khu vực lựa chọn vị trí BCL

Trường hợp 1: Trọng số các chỉ tiêu được đánh giá bằng nhau
Nhóm chỉ tiêu Chỉ tiêu Giá trị trọng số
Môi trường 1. K/c đến ao, hồ, sông ngòi 1
2. Hiện trạng sử dụng đất 1
Xã hội
1. K/c dân cư nông thôn 1
2. K/c dân cư thị trấn 1
3. K/c khu di tích 1
4. K/c rừng 1
Kinh tế
1. K/c đường giao thông 1
2. K/c khu công nghiệp 1
3. K/c mŠ khoảng sản 1
Giá trị trọng số của các nhóm chỉ tiêu
25
3. Bản đồ khu vực lựa chọn vị trí BCL
Bản đồ quy hoạch BCL phía đông Ninh Bình ( trọng số bằng nhau )
- Sử dụng công cụ Analysis -> Map calculator chồng xếp các chỉ tiêu, ta được hình

×