1. NST gii tớnh v c ch TB hc xỏc nh gii tớnh
bng NST:
Boọ NST ụỷ ngửụứi ủaứn oõng (44A+ XY)
a.NST gii tớnh
X
Y
Vựng tng ng
Vựng khụng tng ng
trờn Y
Vựng khụng tng ng trờn X
Vựng tng ng
Caởp NST giụựi tớnh XY ụỷ ngửụứi
b.Một số cơ chế TB học xác định giới tính bằng
NST:
* Kiểu XX, XY
con cái XX,con đực XY
44
XX
44
XY
Con cái XY, con đực XX
* Kiểu XX,XO:
con cái XX, con đực XO: châu chấu
rệp, bọ xít
con cái XO, con đực XX: bọ nhậy.
X
♂
♀
Pt/c
♂
F1
♀
F2
♂
♀
♂
X
♂
♀
Pt/c
♀
♂
F1
F2
♀
♀
♂
♂
2.Di truyền liên kết với giới tính
a. Gen trên NST X
phép lai thuận
phép lai nghòch
Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền của các
gen trên NST X: di truyền
chéo.
b. Gen trên NST Y
Ví dụ: bố có tay dính ngón, tai có túm lông sẽ truyền cho
con trai.
Đặc điểm: di truyền thẳng
c. Khái niệm :
c YÙ nghóa
-
Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm
phân biệt đực cái ở ĐV và điều chỉnh tỷ lệ đực cái theo
mục tiêu sản xuất.
-
Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp
của cặp NST giới tính.
Thí nghiệm của Coren. Đối tượng cây hoa phấn, đậu hà lan
A
B
X
B
A
X
Lai
thuận
Lai
nghịch
TBC
của A
TBC
của B
- ĐK di truyền:
•
KQ phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
•
Con lai ln có KH giống mẹ (DT theo dòng mẹ).
•
Gen quy định tính trạng nằm ở ngồi nhân (trong ty
thể hoặc lục lạp).
•
Sự phân ly KH ở đời con rất phức tạp.
•
Các tính trạng DT khơng tn theo các quy luật DT
NST.
Lừa đực
Ngựa cái
La
X