Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh tư vấn và quản lý xây dựng trường xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.93 KB, 51 trang )

Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

lời nói đầu

Bớc sang thế kỷ XXI, đất nớc ta đứng trớc những vận hội to lớn; nền kinh tế thị trờng theo định hớng xà hội chủ nghĩa đà mở ra nhiều cơ hội giúp nền kinh tế phát triển
mạnh; vì thế nớc ta trên trờng quốc tế ngày càng đợc khẳng định. Song tình hình thực
tế hiện nay cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp xây dựng cơ bản: một
ngành sản xuất vật chất tạo nên bộ mặt xà hội. Để kinh doanh có hiệu quả tạo đợc thế
cạnh tranh và đứng vững trên thị trờng xây dựng, giải pháp tối u cho các doanh nghiệp
xây lắp là hạ giá thành sản phẩm, nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng cũng nh tiến độ thi
công công trình. Chỉ có một câu trả lời duy nhất đợc thực hiện giải pháp này; đó là tiết
kiệm chi phí sản xuất.
Xuất phát từ lý do trên, sau 03 tháng thực tập tại Công ty TNHH t vấn và quản
lý xây dựng Trờng Xuân với vốn kiến thức còn hạn hẹp đợc trang bị trong thời gian
nghiên cứu học tập ở trờng, với sự hớng dẫn tận tình chu đáo của cô giáo Thạc sỹ:
Nguyễn Thị Kim Oanh cùng với các thầy, cô trong bộ môn kế toán và sự chỉ bảo tận
tình của các anh, các chị trong phòng kế toán tài chính của công ty, cùng với sự nỗ
lực cao nhất của bản thân em đà đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài: Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
Bỏo cỏo thc tập tốt nghiệp được trình bày theo các phần chính:
Ch¬ng I: Cơ sở lý luận về kÕ to¸n chi phÝ và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
Chơng II: Thc trng công tác kế toán giá thành sản phẩm xây lắp tại
công ty
Chơng III: Mt s bin pháp nhm hon thin công tác kế toán giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty
Do thời gian thực tập tại cơ sở ngắn, kinh nghiƯm thùc tiƠn cßn Ýt, kiÕn thøc
tÝch l cha nhiều nên không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung và hình thức
thể hiện. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, Ban giám đốc, phòng


kế toán và các phòng ban của Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân
để chuyên đề của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô giáo: Nguyễn Thị Kim
Oanh, cũng nh sự quan tâm giúp đỡ của Ban giám đốc, phòng kế toán công ty TNHH
T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân trong quá trình hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp của em.

1


Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

danh mục từ viết tắt

KHTSCĐ :
CPNVLTT :
CPNCTT :
CPSDMTC :
CPSXC :
TKĐƯ:
SHTK:
BHXH:
BHYT:
BHTN:
PPKKTX:
PPKKĐK:
NTGS:
Z:


Khấu hao tài sản cố định
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Tài khoản đối ứng
Số hiệu tài khoản
Bảo hiểm xà hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kiểm kê định kỳ
Ngày tháng ghi sổ
Giá thành
2


Đại học Mỏ Địa Chất
TTPB:
CPQL:

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
Tiêu thức phân bổ
Chi phí quản lý

Chơng I: Cơ Sở lý lUận Về kế toán CHI PHí SảN XUấT
Và TíNH giá thành sản phẩm xây lắp
1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1. Khỏi nim

Chi phí là toàn bộ các chi phí bằng tiền về lao động sống và lao động vật hoá
Giá thành là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra Bkỳ ở thời
điểm nào nhng có liên quan đến khối lợng công việc, sp hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ Mối quan hệ chi phí và gía thành sản phẩm:
CPSX dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm
CP SX dở dang cuối kỳ
1.2. Trình tự kế toán và tổng hợp CPSX
Trình tự kế toán chi phí ở các doanh nghiệp khác nhau thì khác nhau. Tuy
nhiên có thể khái quát các bớc nh sau:
Bớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng sử dụng
Bớc 2: Tính toán và phân bổ giá trị dịch vụ của các ngành SXKD phụ cho từng đối tợng
Bớc 3: Tập hợp v sử dụng trên cơ sở Khối lợng dịch vụ phục vụ và giá thành đơn vị
dịch vụà phân bổ CP SX chung cho các đối tợng có liên quan
Bớc 4: Xác định chi phí SX dở dang cuối kỳ
1.2.1. Phân loại chi phí:
Phân loại theo yếu tố:
3


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
ã Yếu tố nguyên vật liệu
ã Yếu tố nhiên liệu, động lực SD vào quy trình sản xuất, KD trong kỳ
ã Yếu tố tiền lơng và các khoản trích theo lơng
ã Yếu tố TSCĐ và khấu hao
ã Yếu tố dịch vụ mua ngoài
ã Yếu tố chi phí khác bằng tiền
Theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:

ã Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ã Chi phí nhân công trực tiếp
ã CP sản xuất chung
ã CP quản lý DN, bán hàng
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Có nhiều cách phân loại khác nhau: Theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi
phí phát sinh
Theo thời điểm và nguồn số liệu có:
ã Giá thành kế hoạch: XĐ trớc khi bớc vào KD trên CS giá thành thực tế kỳ trớc
và các định mức, các dự toán kinh phí
ã Giá thành định mức: XĐ trớc khi bớc vào SX đựơc XD trên cơ sở các định mức
bình quân tiên tiến và ko biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch
ã Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu đợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
sản phẩm dựa trên cơ së c¸c cho phÝ thùc tÕ ph¸t sinh trong SX SP
Theo chi phí phát sinh:
ã Giá thành sản xuất
ã Giá thành tiêu thụ
Giá thành tiêu thụ đợc tính theo công thức:
Giá thành toàn bộ của SP = Giá thành SXSP + CP quản lý DN + chi phí Bán hàng
1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sn xut
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng
mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tợng hạch toán chi phí sản
xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận
thi công hay từng giai đoạn công việc. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty
TNHH t vấn và quản lý xây dựng Trờng Xuân là hạch toán chi phí theo công trình,
hạng mục công trình. Nghĩa là các chi phí sản xuất liên quan đến công trình, hạng
mục công trình nào thì tập hợp cho công trình, hạng mục công trình đó
Phơng pháp hạch toán này có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cờng quản lý

4


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm đợc kịp thời. Đối
với một số yếu tố chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tợng, thì phải tiến hành
phân bổ các khoản chi phí này một cách chính xác và hợp lý cho từng đối tợng.
1.3.2 i tng ca tớnh giỏ thnh
Đối tợng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao
vụ nhất định đòi hỏi phải tính gía thành đơn vị. Đối tợng có thể là sản phẩm cuối
cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách
hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản phẩm.
2. Phơng pháp tính giá thành:
Phơng pháp trực tiếp (PP giản đơn): phơng pháp này đợc áp dụng trong các
doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lợng mặt hàng ít, sản xuất với số
lợng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Giá thành SP HThành = CPSXKDDD đầu kỳ + (CPSXSP CPSXDD CKỳ)
Tổng Giá thành SP HThành
Số lợng sản phẩm hoàn thành
Giá thành Sp =
Phơng pháp tổng cộng chi phí: áp dụng trong những doanh nghiệp mà quá
trình sản xuất SP đợc thực hiện ở nhiều bộ phận SX, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tợng kế toán chi phí sản xuất là các bộ phận chi tiết SP hoặc giai đoạn công nghệ hay
bộ phận sản xuất.
Giá thành = Z1 + Z2 + + Zn
Phơng pháp hệ sè: Víi DN mµ trong mét chu kú SX cïng sử dụng một thứ vật
liệu và một lợng LĐ nhng thu đợc đồng thời nhiều SP Khác nhau và chi phí ko tập
hợp riêng cho từng sản phẩm.
Tổng giá thành của tất cả các loại SP
Giá thành đơn vị SP Gốc =

Tổng số sản phẩm gốc (Kể cả quy đổi)
Giá thành Đvị SP Từng loại = Giá thành ĐVị SPGốc * Hệ số quy đổi từng loại
Tổng giá thành SX của các loại SP = Giá trị SP dở dang đầu kỳ + Tổng CP phát
sinh trong kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Phơng pháp tỉ lệ chi phí: Căn cứ vào tỉ lệ chi phí SX thực tế với chi phí SX kế
hoạch, Ktoán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản
Giá thành Thực tế từng loại Sp = Giá thành kế hoạch (Định mức) * Tỷ lệ CP xuất từng loại
Tổng giá thành thực tế của tất cả Sp
Tỉ lệ CP =
Tổng giá thành kế hoạch (Định mức) của tất cả SP
Phơng pháp loại trừ giá trị SP phụ:
Tổng giá thành SP chính = Giá trị SP Chính DD ĐKỳ + Tổng chi phí Psinh trong kỳGiá trị SP phụ thu hồi ơc tính- Giá trị Sp Chính DD cuối kỳ
Phơng pháp liên hợp: áp dụng kết hợp nhiều PP để tính giá thành SP
3. Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
5


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu đợc xt dung
trùc tiÕp cho viƯc chÕ t¹o SP.
Chi phÝ VL phân bổ cho từng ĐTợng = Tổng tiêu thức PBổ của từng đối tợng *
tỷ lệ (hay hệ số) phân bổ.
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tỷ lệ (Hệ số) phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tợng
Trong đó:
TK sử dụng: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên nợ: Tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản

phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ
Bên có: Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không hết, kết chuyển chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK này cuối kỳ không có số d:
Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp đợc tiến hành nh sau:
Nếu xuất kho:
Nợ 621
Cã 152: Gi¸ thùc tÕ VL xuÊt dung
NÕu nhËn vËt liệu về không nhập kho mà xuất trực tiếp:
Nợ 621:
Nợ 133
Có Tk liên quan 111,112, 331,411
Phản ánh giá trị NVL xuất dung không hết nhập lại kho:
Nợ 152:
Có 621
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tợng để tính giá thành vào cuối
kỳ hạch toán:
Nợ 154
Có 621
Đối với giá trị vật liệu còn lại kỳ trớc không nhập kho mà để tại bộ phận sử
dụng, kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán:
Nợ 621
Có 152
3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Bên nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh
Bên có: Kết chuyển CP nhân công trực tiếp
Tk này không có số d
ã Phản ánh tổng tiền lơng cho công nhân trực tiếp SX, Ktoán ghi:
6



Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
Nợ 622
Có 334
ã Phản ánh các khoản trích:
Nợ 622
Có 338 (3382,3383,3384)
ã Kết chuyển chi phí nhân công:
Nợ 154
Có 622
3.3. Kế toán các khoản chi phí trả trớc:
Chi phí trả trớc (chi phí chờ phân bổ) là các khoản chi phí thực tế phát sinh
ã TK 142 chi phí trả trớc:
ã TK 242 Chi phí trả trứơc dài hạn
Nội dung phản ánh các tài khoản:
ã Bên nợ: tập hợp chi phí trả trớc thực tế phát sinh trong kỳ
ã Bên có: Các khoản chi phí trả trứơc đà phân bổ
ã D nợ: Các khoản CP phải trả thực tế đà phát sinh nhng cha phân bổ vào CP KD
Cách hạch toán:
ã TK 142:
Nợ 142:tập hợp chi phí trả trớc ngắn hạn:
Nợ 133
Có 152,153,156
Hàng tháng kê toán XĐ giá trị hao mòn:
Nợ 152,153, 156,641,,,:giá trị hao mòn tính vào CP mua hay bán hàng
Có 142 (1421)
Giá trị hao mòn
ã TK 242: Chi phí dài hạn:

Nợ 242:tập hợp chi phí dài hạn phát sinh
Nợ 133: th
Cã 1531, 2413, 341, 111, 112…
Ph©n bỉ chi phÝ trả trớc dài hạn vào chi phí SX KD cho các đối tợng chịu CP
Nợ 241:tính vào chi phí Đt XDCB
Nợ 627, 641, 642
Có 242
Toàn bộ chi phí bán hàng, CP quản lý DN sau khi phát sinh đợc kết chuyển vào
bên nợ TK 142 hoặc 242. Số chi phí này đợc chuyển dần vào TK XĐ KQ tuỳ thuộc
vào Dthu ghi nhận trong kỳ:
ã
Chuyển CP BH + CP QL
Nợ 142, 242
Cã 641, 642
7


Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Kết chuyển dần:
Nợ 911
Có 142, 242
3.4. Kế toán chi phí phải trả:
Chi phí phải trả là những chi phí thực tế phát sinh nhng cha đợc ghi nhận là chi
phí của kỳ hạch toán. Những khoản chi phí liên quan từ 2 niên độ kế toán trở lên sẽ
đợc đa vào dự toán để trích trớc:
TKSD: 335 (chi phí phải trả)
ã Bên nợ: tập hợp chi phí phải trả đợc ghi nhận vào CP trong kỳ theo kế hoạch

ã Bên có: Các khoản chi phí phải trả đà đợc ghi nhận vào chi phí trong kỳ theo
KH.
ã D có: Các khoản chi phí phải trả tính vào chi phí kinh doanh nhng thùc tÕ cha
ph¸t sinh.
TK 335 më chi tiÕt theo các tài khoản cấp 2: 3351, 3353, 3358
ã Đầu kỳ tiến hành trích trớc chi phí phải trả đa vào chi phí KD
Nợ TK lq (627, 641, 642): ghi tăng chi phí
Có 335(chi tiết theo từng khoản)
ã Khi có phát sinh thực tế trong kỳ, ghi:
Nợ 335
Nợ 133
Có 331,2413,111,112,152
ã Nếu phát sinh thực tế lớn hơn chi phí phải trả đà ghi nhận thì khoản chênh lệch
đợc ghi bổ sung tăng chi phí:
Nợ 627, 641, 642,811
Có 335
ã Trờng hợp phát sinh thực tế nhỏ hơn số đà ghi nhận:
Nợ 335
Có TK lq: 627, 641, 642…
3.5. chi phÝ s¶n xuÊt chung:
Chi phí SX chung là những chi phí cần thiết còn lại để SX sản phẩm sau chi phí
NVL, CP NC trực tiếp. Đây là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xởng, bộ phận sản xuất cđa doanh nghiƯp
TK SD 627 (chi tiÕt theo tõng tiĨu khoản)
ã Bên nợ: tập hợp chi phiSX chung thực tế phát sinh trong kỳ
ã Bên có: Các khoản ghi giảm chi phÝ SX chung, kÕt chuyÓn chi phÝ SX chung
Tk này cuối kỳ không có số d
Cách hạch toán chi phÝ SX chung nh sau:


8



Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
Tiền lơng phải trả cho Nviên PX:
Nợ 627 (6271)
Có 334
Trích các khoản theo lơng:
Nợ 627
Có 338 (chi tiết theo từng tiểu khoản)
Chi phí VLiệu Xkho dung cho PX:
Nợ 627
Có 152, 153 (toàn bộ giá trị xuất dung)
Trích khấu hao TSCĐ:
Nợ 627
Có 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ 627:
Nợ 133
Có 111,112, 331 : giá trị mua ngoài
Phân bổ dần chi phí dài hạn trả trớc vào chi phí chung phân xởng:
Nợ 627
Có 242
Trích trứơc đa vào CP SX chung:
Nợ 627
Có 335
Các chi phÝ b»ng tiỊn:
Nỵ 627,
Cã 111, 112, 152, …
KÕt chn CP SXC cho các đối tợng:

Nợ 154
Nợ 632: phần tính vào giá vốn hàng bán.
Có 627
3.6. Tổng hợp chi phí SX, kiểm kê và đánh giá SP dở dang:
Tổng hợp chi phÝ s¶n xuÊt:
TK 154: chi phÝ SX KD dë dang
ã Bên nợ: Tổng hợp các chi phí SP phát sinh trong kỳ
ã Bên có: Các khoản giảm chi phí Sp, Tổng giá thành SX thực tế của SP, dvụ
hthành
ã D nỵ: Chi phÝ thùc tÕ cđa Sp lao vơ dịch vụ dở dang cha hoàn thành
Cuối kỳ các bút toán kết chuyển nh sau:
Nợ 154
9


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
Có 627, 641, 642, 622
Đồng thời phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí:
Nợ 152 (phế liệu thu hồi nhập kho)
Nợ 138 (sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Nợ 334, 811, 155,157
Nợ 632 (Trờng hợp tiêu thụ thẳng)
Có 154
4. Xác định giá trị SP DD cuối kỳ:
Theo chi phí nguyên vật liệu chính
Số lợng SP DD cuối kỳ
Giá trị VLC nằm trong SP DD =
Sè lỵng TP + SL SP DD


* Toàn bộ GTrị VLC

Theo sản lợng ớc tính tơng đơng:

Gtrị VLC n»m trong SPDD =

Chi phÝ ChÕ biÕn n»m trong =

Số lợng SPDD CKỳ (không
quy đổi)
SLợng TP + SPDD không * GTrị VLC
quy đổi
SLợng SP DD CKỳ quy
đổi ra thành phẩm
Số lợng TP + SL SP DD
quy đổi ra TP

* Tổng CP CB từng loại

SP dở dang (theo từng loại)
Xác ®Þnh GTrÞ SP DD theo 50% chi phÝ chÕ biÕn:
GTrÞ SPDD cha HThành = GTrị NVLC nằm trong SPDD + 50% CP chế biến
Xác định giá trị SP DD theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo CP trực
tiếp
Xác định Gtrị SP DD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch

Chơng II: Thực tRạng công tác kế toán chi phí
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại c«ng ty
1. Giíi thiƯu vỊ c«ng ty TNHH T vÊn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân
1.1 Thông tin doanh nghiệp

- Tên công ty: TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân
- Tên tiếng anh: truong xuan consultant and managemant
construction company limited
10


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
- Địa chỉ: Số 169, đờng Nguyễn Viết Xuân, P.Trần Hng Đạo, Tp. Phủ Lý, tỉnh
H Nam
- Giám đốc: Trần Huyền Ngäc
- MST: 0700.488.858
* Nghành nghỊ kinh doanh chđ u
+ Gi¸m sát thi công các công trình xây dựng: Dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, công trình điện, cấp thoát nớc
+ Xây dựng công trình : Dân dụng, Công nghiệp, Giao thông , Thuỷ lợi, công
trình điện ( Đờng dây và trạm có điện áp đến 35 KV). Trang trí nội thất, ngoại thất.
+T vấn, thiết kế kết cấu công trình xây dựng : Dân dụng và công nghiệp,
+ Đầu t xây dựng Khu công nghiệp, đô thị công trình giao thông, thuỷ lợi.
* Quy trình công nghệ tại Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng
Xuân
Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân là một doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên quá trình hoàn thành một sản phẩm
dài hay ngắn phụ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình kinh doanh có quy
mô lớn nhỏ khác nhau. Sau khi trúng thầu công ty tiến hành nhận mặt bằng, định
tuyến, cắm mốc chỉ giới, khảo sát hiện trờng, tập hợp nhân lực, vật lực chuẩn bị cho thi
công.
Trong quá trình thi công Công ty phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật về an
toàn lao động và chất lợng công trình đà hoàn thành, từng hạng mục sẽ đợc tiến hành
nghiệm thu giai đoạn của từng bộ phận, hạng mục, nghiệm thu tổng thể và bàn giao

đa công trình vào sử dụng khi hoàn thành cho chủ đầu t, thực hiện công tác bảo hành
theo quy định của Nhà nớc.
Dự thầu, trúng
thầu và k kt
hợp đồng kinh
t

Nghiệm thu và
bàn giao công
trình

Giải phng
mặt bằng

n
Thi công b
mặt và hoàn
thiện

Thi công nn
n
mng

Thi công phần
thô

S 1 Quy trỡnh cụng ngh thi công xây dựng
11



Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Ghi chú: Trên đây là mô hình toàn bộ công tác tìm kiếm mở rộng thị trờng và
các công tác ký kết hợp đồng tổ chức thi công, nghiệm thu giai đoạn, thanh toán vốn,
nghiệm thu công trình bàn giao đa vào sử dụng, bảo hành công trình.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây
dựng Trờng Xuân
Bộ máy kế toán của Công ty đợc xây dựng hết sức gọn nhẹ, chỉ bao gồm các
bộ khung thạo một việc biết nhiều việc đáp ứng yêu cầu biên chế gọn nhẹ tập trung.
Bộ máy kế toán gồm 4 ngời:
- Đứng đầu là kế toán trởng chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và cấp trên về mọi
mặt hoạt động kinh tế, là ngời chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công
việc do nhân viên kế toán thực hiện trong toàn bộ hoạt động tài chính kinh tế của
công ty.
Dới kế toán trởng là các nhân viên kế toán thực hiện phần hành cụ thể gồm có:
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ thực hiện kế toán
TSCĐ (theo dõi tình hình tăng, giảm, trích KHTSCĐ...). Hạch toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả và lập báo cáo hàng quý, 6 tháng và một
năm. Có nhiệm vụ tập hợp chi phí của toàn bộ công trình, sau đó xem xét, đối chiếu
các khoản mục chi phí này với kế toán tiền lơng, thủ quỹ, kế toán TSKD và kế toán
công trình có chính xác và hợp lý cha để tập hợp giá thành
- Kế toán thanh toán kiêm kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ thực hiện kế toán vốn
bằng tiền (các khoản thu, chi) tính toán phân bổ tiền lơng, BHXH, BHYT...
- Thủ quỹ: Tiến hành các công việc chi tiêu tiền mặt trên cơ sở hợp pháp, hợp
lệ, thực hiện các giao dịch với ngân hàng, rút tiền mặt của công ty về quỹ để đảm bảo
nhu cầu chi tiêu hàng ngày của Công ty.
Tại các công trình thi công có các kế toán công trình, đối với các công trình có
giá trị lớn, xa trụ sở ở công ty, Công ty tổ chức một bộ máy kế toán tơng đối hoàn

chỉnh, thực hiện hạch toán chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến công trình, sau đó
chuyển các tài liệu về phòng kế toán Công ty để tính giá thành sản phẩm. Còn các
công trình có giá trị nhỏ hoặc gần Công ty thì kế toán công trình chỉ có nhiệm vụ
theo dõi các hoạt ®éng kinh tÕ ph¸t sinh, thu thËp c¸c chøng tõ, số liệu ban đầu gửi về
phòng tài chính ké toán của Công ty làm căn cứ để kế toán Công ty tiến hành hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình đó.
Nhằm để đảm bảo các nguyên tắc trung thực, thận trọng, chính xác của công
tác hạch toán kế toán.
Sơ đồ2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây
dựng Trờng Xuân
Kế toán trởng
12


Đại học Mỏ Địa Chất

Kế toán tổng
hợp

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Kế toán tại
Công trờng

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

1.3 Cụng tỏc tổ chức bộ sỉ kế tốn tại Cơng ty

1.3.1 ChÕ độ kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty áp dụng các chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của
Bộ trởng Bộ tài chính cụ thể nh sau:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách là: VND
- Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ( NKC)
- Hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính giá
xuất kho NVL theo giá thực tế đích danh
- Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Kế toán khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng
- Tính giá sản phẩm theo phơng pháp giản đơn
- Báo cáo tài chính mà Công ty áp dụng gồm:
+ Bảng cân đối kế toán. Mẫu số B01-DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Mẫu sè B01-DN
+ B¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ. MÉu sè B03-DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính. Mẫu số B09-DN
1.3.2 Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại cụng ty
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân là hình thức kế toán Nhật ký chung các nghiệp vụ kế toán đợc tiến hành
nh sau: Căn cứ vào chứng từ ban đầu nh: Giấy đề nghị thanh toán, Hoá đơn GTGT,
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn..., Phiếu nhập, Phiếu xuất..., Bảng thanh toán lơng... (gọi
là chứng từ gốc), do chủ công trình và kế toán công trình tập hợp và các chứng từ phát
sinh tại Công ty để nhập số liệu vào máy sau đó kết xuất sang sổ Nhật ký chung và sổ
cái.
Đối với hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành cần phải có các Sổ cái tài
khoản 621, 622, 623, 627, 154.
Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung này đà mang lại cho Công ty những kết
quả đáng quan tâm biểu hiện những u điểm trong Công tác kế toán áp dụng trên phần
mềm máy vi tính.
13



Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Sơ đồ 3. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thøc nhËt ký chung:
Chøng tõ gèc

Sỉ nhËt ký chung

Sỉ c¸i

Sỉ thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát
sinh

Ghi chú:
Báo cáo
Ghi hàng ngày tài
chính
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hình thức nhật ký chung đợc áp dụng tại Công ty TNHH T vấn và Quản lý
xây dựng Trờng Xuân gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung.

- Sổ cái các tài khoản.
- Các sổ và thẻ chi tiết.
Do đặc điểm sản phẩm có giá trị lớn và thời gian xây dựng kéo dài nên Công ty
phải căn cứ vào quyết toán của từng hạng mục công trình tập hợp hoá đơn theo quý,
chỉ khi công trình hoàn thành trong năm hoặc quyết toán theo 31/12 hàng năm mới
xác định lập giá thành.
Hàng ngày tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc tập hợp lại sau đó
nhập vào phần mềm kế toán mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian
phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó. Mỗi chứng từ chỉ cần nhập một lần sau
đó sẽ tự nhảy sang các sổ liên quan nh: sổ cái, sổ chi tiết.
Nối mạng máy vi tính tại Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng
Xuân:
Máy phòng kỹ
thuật

Máy chủ
14

Máy phòng
giám đốc


Đại học Mỏ Địa Chất

Máy phòng tài
chính kế toán

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Máy tổng hợp


Máy phòng
phó giám đốc

Máy phòng kế toán bao gồm:
- Máy phòng kế toán trởng.
- Máy phòng kế toán tổng hợp.
- Các máy của kế toán công trình.

2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
Tên công trình: trờng THPT C Bình Lục
Địa điểm: XÃ Tràng An- huyện Bình Lục - tỉnh Hà Nam
2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để sản xuất ra sản phẩm xây lắp chi phí NVLTT bao gồm: chi phí NVLC: cát,
sỏi, xi măng...; chi phí NVLP: dầu, mỡ, sơn; chi phí nhiên liệu: dầu diezen, khí gas...;
điện năng.
Do đặc điểm của ngành xây lắp chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm việc kế toán tính chính xác, đầy đủ NVLTT hết sức quan trọng, đặc
biệt là trong việc xác định lợng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo
tính chính xác của giá thành công trình xây dựng cơ bản. Tại Công ty TNHH T vấn
và Quản lý xây dựng Trờng Xuân kế toán tập hợp chi phí NVLTT đợc thực hiện một
cách khá khoa học và hợp lý.
Yêu cầu việc hạch toán trực tiếp chi phí này vào các đối tợng kế toán chi phí và
đối tợng tính giá thành là kế toán trực tiếp. Chi phí NVLTT phát sinh cho công trình
nào thì kế toán trực tiếp cho công trình đó để phù hợp với điều kiện cho phép của
công ty.
Cụ thể Công ty tiến hành nh sau:
Phòng kế hoạch điều độ lập kế hoạch sản xuất cho từng công trình và định
mức vật t cho từng quý, sau đó lập kế hoạch cung ứng vật t. căn cứ vào đó sẽ mua
nguyên vật liệu từ những đơn vị sản xuất kinh doanh khác, doanh nghiệp thơng mại,

các đại lý... về nhập kho để xuất dùng cho công trình.
Thủ tục xuất dùng nguyên liệu hiện nay Công ty sử dụng phơng pháp xuất kho
NVL theo giá nhập trớc xuất trớc.
Việc hạch toán NVL đợc áp dụng theo phơng pháp hạch toán hàng tồn kho
theo giá thực tế và tuân thủ nguyên tắc hạch toán chung và tài khoản 152.
Dựa vào nhu cầu sản xuất của đơn vị, bộ phận trong Công ty. Kế toán NVL căn
cứ vào các chứng từ gốc nh: hoá đơn, phiếu nhập, phiếu xuất kho để hạch toán tổng
15


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
hợp theo dõi về số lợng và giá trị NVL xuất dùng để kế toán cho các đối tợng tính giá
thành. Công ty lập bảng phân bổ VL, CCDC.
Cuối tháng cuối kỳ tuỳ theo yêu cầu kế toán in ra các sổ chi tiết, tổng hợp để
tập hợp chi phí NVL cho từng đối tợng sử dụng và tính giá thành sản phẩm.
Thứ hai: Để tính đợc giá trị NVL kho kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho kế
toán lập bảng kê chứng từ nhập trong tháng theo biểu mẫu sau:

Biểu 1:
Công ty TNHH T vấn và QLXD
Trờng Xuân

PHIU NHP KHO
Liên: 1
Ngày 03 tháng 09 năm 2011

Ngời giao hàng: Nguyễn Văn Mạnh
Lý do nhập: Thi công công trình trờng THPT C Bình Lục
TT Tên hàng hoá

1
2
3

Đá 1x2
Xi măng
Đất màu


hàng
01
02
08

Đơn vị

Số lợng

M3
KG
M3

60
72.510
59

..
Tổng cộng
Ngời giao hàng


Thủ kho

Kế toán

Đơn giá
110.000
882
43.500

S:
N:
Có:

Thành tiền
6.600.000
63.953.820
2.566.500

2.706.180.663
Ngày 03 tháng 09 năm 2011
Thủ trởng đơn vị

ở Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân đối với công tác
NVL đợc tiến hành cụ thể nh sau:
Kế toán vật liệu, CCDC sẽ căn cứ vào phiếu nhập vật t kèm theo Hoá đơn mua
hàng để quản lý về mặt số lợng và giá trị vật t làm căn cứ ghi rõ. Do Công ty áp dụng
phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
16



Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
Giá thực tế =
Giá mua cha +
Chi phí vân +
Phí, lệ phí
NVL nhập kho
thuế GTGT
chuyển bốc dỡ
..........
Căn cứ vào kế hoạch thi công công trình và định mức tiêu hao NVL các tổ đội
thi công lập giấy đề nghị xin lĩnh vật t để thủ kho viết phiếu xuất hoặc xuất thẳng
công trình thì có hoá đơn kiêm phiếu xuất.
Phiếu xuất đợc chia làm hai liên:
- Một liên thủ kho giữ để theo dõi và ghi vào thẻ kho.
- Một liên đợc lu lại phòng kế toán để kế toán ghi sổ và hạch toán cho từng đối
tợng tính giá thành.
Do yêu cầu sản xuất liên tục thờng xuyên nhu cầu về vật liệu đợc cung ứng
đảm bảo đúng tiến độ thi công.
Biểu 02:
Công ty TNHH T vấn và QLXD
Trờng Xuân

Phiếu xuất kho

Liên: 1
Ngày 05 tháng 09 năm 2011

S:
N:

Có:

Ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Dũng
Lý do xuất: Thi công công trình trờng THPT C Bình Lục
Xuất tại kho: kho công ty

TT Tên hàng hoá
Đơn vị
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
hàng
1 Đá 1x2
01
M3
60
110.000
6.600.000
2 Xi măng
02
KG
72.510
882
63.953.820
Tổng cộng
70.553.820
Bằng chữ: bảy mơi triệu năm trăm năm ba nghìn tám trăm hai mơi đồng
Ngày 05 tháng 09 năm 2011
Ngời nhận hàng
Thủ kho

Kế toán
Thủ trởng đơn vị

Biểu 03:

hoá đơn
17


Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
giá trị gia tăng
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 9 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thơng mại Thành Nam
Địa chỉ: 120 Nguyễn Văn Trỗi Phủ Lý Hà Nam
Điện thoại:..............................................MST: 0700702309
Họ và tên ngời mua hàng: Mai Ngọc Giang
Tên đơn vị: Công ty TNHH T vấn và Quản lý Xây dựng Trờng Xuân
Địa chỉ: Số 169 Nguyễn Viết Xuân- Phủ Lý Hà Nam
Hình thức thanh toán: CK
MST: 0700242607
Tên hàng hoá
STT
ĐVT
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ

1
Xi măng
Tấn
138
882.739
121.818.000
Cộng tiền hàng:
121.818.000
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
6.090.900
Tổng cộng tiền thanh toán:
127.908.900
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai bảy triệu chín trăm linh tám nghìn chín trăm
đồng.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Khi thi công xong công trình nếu vật t còn thừa thì Công ty tiến hành điều
chuyển tới công trình khác. Chứng từ để điều chuyển là phiếu xuất kho. Căn cứ vào
phiếu xuất kho hàng tháng kế toán sẽ cập nhật số liệu vào máy vi tính lập bảng kê
chứng từ xuất theo tháng.

Biểu 04:
Công ty TNHH T vấn và QLXD Trờng Xuân
169 Nguyễn Viết Xuân Phủ Lý Hà Nam
bảng kê chứng từ xuất vật t

Ngày 30 tháng 9 năm 2011
Nợ
Công trình: trờng THPT C Bình Lục
Địa ®iĨm: trêng THPT C B×nh Lơc
Chøng tõ
01/9 PX01
03/9 PX02
05/9 PX05
06/9 PX06
07/9 HĐ02

Diễn giải
Xuất đá 1 x 2
Đất màu
Xi măng
Bằng lăng
Xi măng

ĐVT
M3
M3
Tấn
Cây
Tấn
18

Số lợng
60
59
72,45

140
138

Đơn giá
110.000
43.500
882.739
138.000
882.739



Giá trị
6.600.000
2.566.500
63.954.450
19.320.000
121.818.000


Đại học Mỏ Địa Chất
..
Tổng cộng
Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
3.848.842.636
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)


Kế toán các khoản mục chi phí, chi phí NVLTT Công ty sử dụng TK621 "Chi
phí Nguyên vật liệu" để phản ánh giá trị NVL phát sinh thực tế của sản phẩm xây lắp.
Lập bảng kê chi phí vật liệu, bảng phân bổ NVL, CCDC cho trờng THPT C Bình Lục

Biểu 05:

bảng kê chi phí vật liệu
Tháng 9/2011
Công trình: trờng THPT C Bình Lục
Đơn vị tính: đồng
Nội dung
ĐVT
Số lợng
Giá trớc thuế
Đá 1x2
m3
60
6.600.000
Dây thép
kg
18
126.000
Gạch đặc
v
4.400
2.461.241
Đất màu
m3
59

2.566.500
đá 1x2
m3
45
5.055.000

Cộng
3.848.842.636
Ngày 30 tháng 9 năm 2011
giám đốc công ty
kế toán
cnct

công ty TNHH T vấn và
QLXD Trờng Xuân

Ngày
01/9
02/9
03/9
03/9
07/9

Số hiƯu
PX01
H§BL
0037620
0004971
0000796


ptkt

19


Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Biểu 06:
Công ty TNHH T vấn và QLXD Trờng Xuân
169 Nguyễn Viết Xuân Phủ Lý Hà Nam

bảng phân bổ nvl, ccdc

TT
Ghi nỵ TK
1

TK 152

Ghi cã TK

TK 621

1521
10.958.707.350

TK 153
1522

-

-

- CT XD trêng THPT C B×nh Lơc

3.848.842.636

-

-

- CT Trêng tiĨu häc Liêm Chính

1.321.806.500

-

-

24.074.624

47.075.000

10.725.780

23.417.200

4.224.224


5.525.000

.
2 TK 627:
- CT trờng THPT C Bình Lục
- CT Trờng tiểu học Liêm Chính

Ngày 30 tháng 9 năm 2011
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngời ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm lơng chính, lơng phụ và các khoản
phụ cấp trích theo lơng cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất (công
nhân trực tiếp xây lắp, công nhân vận chuyển khuân vác, công nhân chuẩn bị thi
công, công nhân thu dọn hiện trờng )
2.2.1 Hạch toán tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuât
Công ty TNHH T vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân do đặc thù là một
công ty xây lắp nên CPNCTT chiếm một phần đáng kể trong giá thành sản phẩm xây
lắp.
Nguyên tắc quản lý tiền lơng:
- Đối với đối tợng tính lơng là công nhân thuê ngoài thì căn cứ vào đơn giá
công việc theo hợp đồng giao khoán đợc công ty giao, tùy theo đặc điểm của từng
công trình, Giám đốc Công ty sẽ thoả thuận với ngời lao động (một nhãm ngêi lao
20



Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
động) về đơn giá của từng phần việc, từng công đoạn hay từng đơn giá tổng hợp cho
một loại sản phẩm theo giá thị trờng tại thời điểm trả lơng nhng phải đảm bảo chỉ tiêu
lợi nhuận.
Tại Công ty trả lơng theo hình thức khoán điều này áp dụng cho phần Công ty
thuê ngoài trung, ngắn hạn.
Căn cứ tính lơng (hình thức khoán) là số tiền lơng phải trả, là khối lợng công
việc khoán. Chứng từ ban đầu để kế toán chi phí NCTT là Biên bản nghiệm thu thanh
toán thuê ngoài. <Biểu 07>
Khi nhận đợc bản nghiệm thu và thanh toán khối lợng hoàn thành thuê ngoài
do chủ nhiệm công trình gửi lên phòng tổ chức tiền lơng xem xét tính hợp pháp, hợp
lệ rồi vào sổ chi tiết tiền lơng và BHXH.
Biểu 07:

Biên bản nghiệm thu và thanh toán
khối lợng thuê ngoài

Công trình: XD Trờng THPT C Bình Lục
- Căn cứ yêu cầu kỹ thuật của XD Trờng THPT C Bình Lục:
- Căn cứ vào hợp đồng giao khoán đà ký giữa:
Một bên là ông (bà): Mai Ngọc Giang - chủ nhiệm công trình
Một bên là ông (bà): Hà Mạnh Toản - đại diện tổ xây dựng
Cùng nhau nghiệm thu những khối lợng công việc giao khoán sau (đảm bảo
đúng chất lợng công trình):
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lợng
Đơn giá

Thành tiền
1
Đào đất hố móng
m3
500
90.000 45.000.000
2
Đắp cát
m3
500
85.000 42.500.000
3
....................
Cộng
87.500.000
Tổ trởng

Kỹ thuật

Kế toán

Chủ nhiệm công trình

- Đối với công nhân thuộc biên chế của Công ty ( ngời lao động ký hợp đồng
trực tiếp với Công ty cam kết làm việc lâu dài tại Công ty), thì lơng đợc tính theo lơng thời gian giống nh lơng của bộ phận gián tiếp sản xuất.
Cách tính nh sau:
Đơn giá tiền
Số ngày công làm việc
Lơng thời gian
=

x
lơng 1 ngày
trong tháng
Các khoản trích theo
Tạm ứng llơng
ơng
2.2.2 Hạch toán các khoản trích theo lơng
Các khoản trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất ở Công ty TNHH T
vấn và Quản lý xây dựng Trờng Xuân bao gồm: BHXH, KPCĐ, BHYT, BHTN. Côngt
y rất chú trọng tới việc quản lý, tính toán trích lập và chi tiêu sử dụng các quỹ lơng,
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ vì đây là vấn đề rất quan trọng không những đối víi viƯc
Thùc lÜnh

=

Tỉng l¬ng

-

21


Đại học Mỏ Địa Chất
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
tính toán chi phí sản xuất kinh doanh mà còn đối với việc bảo đảm quyền lợi cho ngời lao động trong Công ty.
Theo chế độ hiện hành các khoản trích này đợc lập hàng tháng theo tỷ lệ quy
định trên tổng lơng cơ bản của toàn công ty và tính vào chi phí sản xuất trong kỳ theo
tỷ lệ 22% tổng lơng cơ bản đó.
+ Bảo hiểm xà hội ( TK3383): Tại Công ty đợc phân cấp chi trả cho một số trờng hợp nh ốm đau, thai sản, mức trích lập BHXH là 22% trên quỹ tiền lơng, tiền
công ®ãng BHXH trong ®ã ngêi lao ®éng ®ãng 6% vµ Công ty đóng 16%

+ Bảo hiểm y tế ( TK3384): mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lơng, tiền
công hàng tháng của ngời lao động, trong đó Công ty đóng 3%, ngời lao động đóng
1,5%. BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên trách để phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cho
công nhân viên.
+ Bảo hiểm thất nghiệp ( TK3389): tỷ lệ trích lập BHTN là 2% trong đó ngời
lao động chịu 1% và Công ty chịu 1% . Thực chất nó cũng chính là một nhánh của
BHXH, đây là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời bị mất việc mà đáp ứng đợc yêu cầu
của luật định ( đợc quy định rõ trong điều 80, chơng 5 của Luật lao động)
+ Kinh phí công đoàn ( YK3382) đợc trích 2% trên tổng thu nhập của ngời lao
động và toàn bộ khoản này sẽ đợc tính vào chi phí của doanh nghiệp. Số kinh phí
công đoàn Công ty trích đợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ. Một phần nộp
lên cơ quan quản lý chế độ cấp trên và một phần để lại chi tiêu cho hoạt động công
đoàn tại Công ty.
Cụ thể lơng trong tháng 9 năm 2011 tại công trình trờng THPT C Bình Lôc nh
sau:

22


Đại học Mỏ Địa Chất

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Biểu 8
Đơn vị: công ty TNHH T vấn và quản lý Xây dựng Trờng Xuân

Bảng chấm công
Tháng 09 năm 2011
Công trình:XD Trêng THPT C B×nh Lơc
Tỉ cètpha I Tỉ trëng: Ngun Văn Sinh


STT
A
1
2
3
4
5
6
7

Biểu 9

Họ và tên

Bậc thợ

B
Nguyễn Văn Sinh
Trần Công Thành
Nguyễn Hải Nam
Nguyễn Trung nghĩa
Trịnh Quốc Bảo
Nguyễn Văn Khánh
Nguyễn Văn long
Cộng
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)

C

Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
Lđpt
Lđpt

Ngày trong tháng
1
1

2
2
x
x
x
x
x
x
x

3
3
x
x
x
x
x
x

x




29
29
x
x
x
x
x
x
x

30
30
x
x
x
x
x
x
x

31
31
x
x
x

x
x
x
x

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Tổmg số Đơn giá ngày
ngày
Ký nhân
công
công
32
33
35
26
120.000
25
120.000
26
120.000
26
120.000
24
120.000
25
110.000
26
110.000

178
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)

Đơn vị: công ty TNHH T vấn và quản lý Xây dựng Trờng Xuân

Bảng thanh toán lơng Tháng 09 năm 2011
Công trình: XD Trờng THPT C Bình Lục
Tổ cốtphaI Tổ trởng: Nguyễn Văn Sinh

STT
1

Họ và tên
Nguyễn Văn Sinh

Bậc thợ
Thợ CP

Số
Công
26

ĐG 1ngày công

Tổng thu nhập

Khấu trừ lơng
(8,5%)


120.000

3.120.000

265.200

23

Tạm ứng
500.000

Còn lÜnh
2.354.800


Đại học Mỏ Địa Chất
2
3
4
5
6
7

Trần Công Thành
Nguyễn Hải Nam
Nguyễn Trung Nghĩa
Trịnh Quốc Bảo
Nguyễn Văn Khánh
Nguyễn Văn long
Tổng cộng


Ngời chấm công
(Ký, họ tên)

Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
Thợ CP
Lđpt
Lđpt

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Oanh
25
26
26
24
25
26
178

120.000
120.000
120.000
120.000
110.000
110.000

3.000.000
3.120.000
3.120.000

2.880.000
2.750.000
2.860.000

20.850.000
Kê toán trởng
(ký, họ tên)

24

255.000
265.200
265.200
244.800
233.750
243.100
1.772.250

500.000
2.245.000
500.000
2.354.800
500.000
2.354.800
500.000
2.114.800
500.000
2.016.250
500.000
2.116.900

3.500.000 15.577.750

Ngời duyệt
(Ký, họ tên)


Viện ĐH Mở Hà Nội

GVHD Thạc sỹ: Nguyễn Lan Anh

< Biểu 10>

Đơn vị: công ty TNHH T vấn và quản lý Xây dựng Trờng Xuân

Bảng chi tiết tiền lơng Tháng 09 năm 2011
Tháng 09 năm 2011
Công trình: XD Trờng THPT C Bình Lục
Bộ phận
1.Tổ Cốp pha I

Lơng thời gian
Số
Thành tiền
công

Lơng khoán
Số
Thành tiền
công


Phụ cấp
trách
nhiệm

Tổng thu nhập

Các khoản
giảm trừ lơng
(8,5%)

Tạm ứng

Thực lĩnh

2.Tổ Sắt

178
208

20.850.000
24.336.000

20.850.000
24.336.000

1.772.250
2.068.560

3.500.000
4.000.000


15.577.750
18.267.440

3.Tổ Nề, bê tông

232

27.144.000

27.144.000

2.307.240

4.000.000

20.836.760

4.Tổ Cốp pha II

180

21.060.000

21.060.000

1.790.100

3.500.000


15.769.900

5.Tổ Điện, nớc

128

14.976.000

14.976.000

1.272.960

2.500.000

11.203.040

1.551.420

3.000.000

13.700.580

6.Bộ phận máy thi
công
7. Tổ thợ ông Hà
Mạnh Toản
8. Bộ phận Quản lý

Tổng


156

18.252.000

18.252.000
87.500.000

156
1.238

21.840.000
148.458.000

1.800.000
87.500.000 1.800.000

87.500.000

87.500.000
23.640.000

1.856.400

237.758.000

12.618.930

21.783.600
20.500.000


204.639.070

< Biểu 11>
Căn cứ vào số liệu của Bảng tổng hợp lơng ta có Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH tháng 9 năm 2011 nh sau
Đơn vị: C.ty TNHH T vấn và QL XD Trờng Xuân
Mẫu số: 11- LĐTL
Ký hiệu: PBL 9
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sinh viên: Phạm Minh Nguyệt
Lớp C§ KTA –K54

25


×