Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh tại công ty cổ phần GOLD BIÊN cửa lò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 59 trang )

Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 1

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…………………… …
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 2

Các từ viết tắt đƣợc sử dụng
-CP: Cổ phần.
-SXKD: Sản xuất kinh doanh.
-CCDC: Công cụ dụng cụ.
-TSCĐ: Tài sản cố định.
-Thuế GTGT: Thuế GTGT.
-TNDN: Thuế TNDN
-NVL: Nguyên vật liệu.
-K/ c: Kết chuyển.
-BHXH: Bảo hiểm xã hội
-BDSĐT: Bất động sản đầu tƣ.
-TNHH: Trách nhiệm hữu hạn



Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 3

DANH SÁCH BẢNG BIỂU ĐƢỢC SỬ DỤNG
Biểu 2.1: Hóa đơn thuế GTGT.
Biểu 2.2: Hóa đơn thuế GTGT 2
Biểu 2.3: Nhạt ký chung 1
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho
Biểu 2.5: Sổ cái TK 632
Biểu 2.6: Nhật ký chung 1
Biểu 2.7 : Sổ chi tiết TK 632
Biểu 2.8: Sổ cái TK 632
Biểu 2.9: Phiếu chi 1
Biểu 2.10: Nhật ký chung 2
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 641
Biểu 2.12:Sổ cái TK 641
Biểu 2.13: Phiếu chi 2
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK 642
Biểu 2.15:Sổ cái TK 642
Biểu 2.16: Sổ cái TK 711
Biểu 2.17: Sổ cái TK 811
Biểu 2.18: Sổ cái TK 911
Bảng 2.19: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tháng 5/2012
DANH SÁCH ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ĐƢỢC SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
-Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán hoạt động kết quả kinh doanh
-Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
-Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.

Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 4

-Sơ đồ 2.3: sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung.
-Sơ đồ 2.4: Quá trình xử lí số liệu
-Sơ đồ 2.5: Quá trình luân chuyển chứng từ doanh thu
-Sơ đồ 2.6: Hạch toán doanh thu
-Sơ đồ 2.7: luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán,
-Sơ dồ 2.8: Hạch toán giá vốn hàng bán.






Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 5

MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 7
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 9
1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu …………………….……9
1.1.1. Doanh thu 9
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………………… 12
1.2. Kế toán các khoản chi phí………………………………………………………14
1.2.1. Giá vốn hàng bán 14

1.2.2. Chi phí bán hàng và chi phí qản lý doanh nghiệp …….…………… 15
1.2.3. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 17
1.2.4. Kế toán thu nhập và chi phí khác 18
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ………………………… …………… 19
1.3.1. Chứng từ sử dụng 19
1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản. 19
1.3.3. Phương pháp hạch toán 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GOLD BIỂN CỬA LÕ 22
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty CP Gold Biển Cửa lò22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 22
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 22
2.1.4. Tình hình và kết quả HĐSXKD trong 2 năm 2011 – 2012 24
2.1.5. Tổng quan về tình hình kế toán của công ty 24
2.2. Thực trạng về phần hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty……………………… ……………………………………………………………… 27
2.2.1. Giới thiệu chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh 27
2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 27
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. 39
2.2.5. Kế toán chi phí và thu nhập khác 49
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 6

2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 53
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP GOLF BIỂN CỬA LÕ. 57

3.1. Đánh giá tổng quan về tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tai Công ty…………………………………………… ………………… 57
3.1.1. Ưu điểm 57
3.1.2. Nhược điểm 57
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Golf Biển Cửa Lò……………………………………… 57
PHẦN III. KẾT LUẬN 58


















Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 7

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Để kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển, các doanh nghiệp luôn xem
trọng và cải tiến bộ máy kế toán cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế. Bởi
thông tin kế toán rất cần thiêt cho nhà quản trị đề ra chiến lược và quyết định kinh
doanh. Bộ máy kế toán sẽ xác định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn
tài trợ, lựa chọn phương thức đòn bẩy kinh doanh để huy động vốn, để nguồn vốn
bảo toàn và phát triển, nâng cao thu nhập của công ty. Bộ máy kế toán thực hiện
được mục tiêu công cụ quản lý kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp, lợi
nhuận ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp . Để biết được doanh
nghiệp làm ăn có lãi không thì phải nhờ đến kế toán phân tích doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh. Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu càng cao càng thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Doanh thu phải
đủ bù đắp chi phí và có lãi để tiếp tục tái sản xuất mở rộng. Vì thế, việc hoạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có một vai trò rất
quan trọng. Kế toán phân tích doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một
trong những thành phần chủ yếu của kế toán doanh nghiệp về những thông tin kinh
tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế đang trong giai
đoạn cạnh tranh quyết liệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực sẵn
có nhằm tăng lợi nhuận củng cố mở rộng thị phần của mình trên thị trường.
Với việc thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán hạch toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay,cùng với
kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập ở trường với thời gian thực tập tại
Công ty CP Golf Biển Cửa lò, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Golf biển Cửa lò”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Tìm hiểu thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty CP Golf biển Cửa Lò

- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết qả kinh doanh tại Công tyy Golf Biển Cửa Lò
3.Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Golf Biển Cửa lò.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Phòng kế toán của công ty
- Thời gian: Qua 2 năm 2011- 2012 và đi sâu phân tích thực trạng kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong tháng 5 năm 2012.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 8

Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
-Phương pháp điều tra phỏng vấn
-Phương pháp hạch toán kế toán
+ Phương pháp đối ứng tài khoản
+ Phương pháp chứng từ
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
-Pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Và một số phương pháp khác.
6. Kết cấu của đề tài
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thưc trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty golf biển Cửa lò
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty golf biển Cửa lò
PHẦN III. KẾT LUẬN










Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 9

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1. Doanh thu
a. Khái niệm, đặc điểm doanh thu, điều kiện ghi nhận doanh thu
-Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại.

Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hình SXKD và bao gồm:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia;
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
- Đặc điểm doanh thu
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
- Điều kiện ghi nhận doanh thu
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
(Nguồn: Các chuẩn mực kế toán Việt Nam)
b. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng;
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 10

- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng;

(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính).
c. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ.
TK 512 – Doanh thu nội bộ.
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các TK liên quan khác (TK 111, 112,131…)
Nội dung kết cấu tài khoản
Nội dung và kết cấu của TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Nội dung: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và
nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong 1 kỳ hoặc
nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo phương
thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
-Kết cấu:













Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 11













TK 511 có 5 TK cấp 2:
TK 5111– Doanh thu bán hàng hóa: Được sử dụng ở các doanh nghiệp kinh
doanh hàng hóa, vật tư.
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Được sử dụng ở các doanh nghiệp sản
xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được sử dụng cho các nghành kinh
doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ
khoa học kỹ thuật.
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Được dùng để phản ánh các khoản thu
nhập từ trợ cấp, trợ giá từ Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung
cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.
Nội dung và kết cấu của TK 512: Doanh thu bán hàng cho nội bộ
-Nội dung: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ,
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, hạch toán kinh tế độc lập ( giữa các đơn vị
chính, đơn vị phụ thuộc, giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau).
Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ gồm 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu và nội dung phản ánh của tải khoản 512 cũng tương tự như TK 511.
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121 :Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5122 :Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 511
-Thuế TTDB hoặc thuế XNK và
thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính theo doanh thu
- Các khoản ghi giảm doanh thu
bán hàng ( giảm giá hàng bán, doanh
thu bán hàng đã bán bị trả lại và chiết
khấu thương mại).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu
BĐSĐT sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Bên nợ
Bên có
Doanh tthu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ,
doanh thu BĐSĐT của doanh

nghiệp thực hiện trong kỳ.
TK 511 không có số dư
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 12

+ Tài khoản 5123 :Doanh thu cung cấp dịch vụ.
(Nguồn: )
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã được ghi
trên hợp đồng kinh tế.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách bị trả lại và từ chối thanh toán.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp tực
tiếp là các khoản được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hang theo quy định
hiện hành của luật thuế tùy thuộc từng mặt hang khác nhau.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
b. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu giao hàng
+ Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý
do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn, và
đính kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
+ Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế

toán tài chính- NXB Tài chính)
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
-Tài khoản 521: “ chiết khấu thương mại”









Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 13

Bên nợ TK 521 Bên có
Ghi nhận số chiết khấu
thương mại đã chấp thuận cho
khách hàng được hưởng
Trị giá số chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ .
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5211: chiết khấu hàng hóa
+Tài khoản 5212: chiết khấu thành phẩm
+Tài khoản 5213: chiết khấu dịch vụ
- Tài khoản 531 “ hàng bán bị trả lại”
Bên nợ TK 531 Bên có
- Ghi nhận trị giá hàng bán bị

trả lại, đã trả tiền cho khách hàng
hoặc tính trừ vào số tiền khách
hàng còn nợ.
- Ghi nhận trị giá của hàng bị
trả lại trong kỳ kết chuyển vào tài
khoản 511 “ doanh thi bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định kết
quả kinh doanh

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
-Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
Bên nợ TK 532 Bên có
Ghi nhận các khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận cho khách
hàng hưởng
Ghi nhận số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ kết
chuyển vào tài khoản 511 “doanh
thi bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
(Nguồn: )
1.1.3.Trình tự hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu








Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 14

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu















Diễn giải:
(1): Khoản triết khấu kết chuyển
(2): Hàng bán bị trả lại
(3): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(4): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
(5): Doanh thu hàng bán
(6): Thuế GTG đầu ra
(Nguồn: )
1.2. Kế toán các khoản chi phí

1.2.1. Gía vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn
hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư
bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến HĐKD bất động sản đầu tư như: chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức
cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý
BĐS đầu tư.
Chứng từ sử dụng
TK 511, 512
TK 333
(5)
(6)
(4)
(3)
(2)
(1)
TK 111, 112,131
TK 911
TK 532
TK 531
TK 521
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 15

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
- Bảng phân bổ giá
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
- Tài khoản sử dụng: TK 632 " Giá vốn hàng bán "
- Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
- Nội dung kết cấu TK 632
Bên nợ TK 632 Bên có
- Phản ánh giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên
vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
sản xuất chung vượt trên mức
công suất tính vào giá vốn hàng
bán tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ đi
phần bồi thường do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước

- Phản ánh khoản hoàn
nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính.
- Giá vốn hàng bán bị trả

lại.
- Kết chuyển giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ các
chi phí phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

Tài khoản 632 không có số dư cuối
(Nguồn: )
1.2.2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp bao gồm các chi phí: Chi phí hoa
hồng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 16

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan tới toàn bộ hoạt động
quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí hành chính, chi phí tổ
chức, chi phí văn phòng.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính).
Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
-Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo có
-Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
-Tài khoản 641 " Chi phí bán hàng "

Bên Nợ TK 641 Bên Có
- Các chi phí liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ của doanh nghiệp
- Các khoản giảm trừ chi phí
bán hàng hóa dịch vụ phát sinh
trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng
vào TK 911 " Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6411 : Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413 : Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415 : Chi phí bảo hành
+ TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
- Tài khoản 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp" : Dùng để phản ánh các chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán




Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 17


Bên nợ TK 642 Bên có
- Tập hợp chi phí quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh
trong kỳ, dự phòng trợ cấp mất
việc.

- Các khoản giảm trừ chi
phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp vào TK 911 "
Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422: Chi phí nguyên vật liệu quản lý
+TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+TK 6426: Chi phí dự phòng
+TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
1.2.3. Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
a. Doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài
chính mang lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các
khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế

toán tài chính- NXB Tài chính)
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu tính lãi đi gửi
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 " Doanh thu hoạt động tài chính" Tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia khoản lãi về
chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính được coi là
thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
b. Chi phí hoạt động tài chính
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 18

Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi vay và những chi phí liên quan đến
hoạt động cho các bên khác sử dụng tài khoản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những
chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
Chứng từ sử dụng
-Phiếu tính lãi đi vay
-Phiếu chi
-Giấy báo nợ ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 " Chi phí hoạt động tài chính": tài khoản này dùng phản ánh
những khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.2.4. Kế toán thu nhập và chi phí khác
a. Kế toán thu nhập khác
. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
không mang tính thường xuyên.
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
Chứng từ sử dụng
+ Giấy báo có, Phiếu thu
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 " Thu nhập khác" : loại tài khoản này phản ánh các khoản thu
nhập kahcs hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, loại tài khoản này chỉ
phản ánh bên có, cuối kỳ kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
b. Kế toán chi phí khác
Khái niệm:
Chi phí là những khoản lỗ do các dự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi
phí bỏ sót những năm trước.
Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi,
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 19

+ Giấy báo nợ Ngân hàng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Hợp đồng kinh tế…

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 " Chi phí khác": loại tài khoản chi phí khác phản ánh các loại
chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Loại tài khoản này luôn phản ánh số phát sinh ghi bên nợ, cuối kỳ kết chuyển sang
tài khoản 911.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
(Nguồn: GS.TS NGND Ngô Thế Chi, TS Trương Thị Thùy (2009), sách Kế
toán tài chính- NXB Tài chính)
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT,
hóa đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
+ Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
+ Các chứng từ tự lập khác.
+ Phiếu kết chuyển.
1.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản.
Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối.













Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 20

Bên nợ TK 911 Bên có
- Gía vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác, chi phí thuế
TNDN
- Số lãi trước thuế của hoạt động
kinh doanh trong kỳ

- Doanh thu thuần
- Thu nhập khác
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Số lỗ của hoạt động kinh
doanh trong kỳ

1.3.3. Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,515
(1) (6)

TK 641 ,642,635
(2)
TK 711

TK 811 (7)
(3)

TK 821 TK 821
(4) (8)

TK 421 TK 421
(5) (9)

Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ
(2): Kết chuyển chi phí hoạt động trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí khác
(4): Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại
(5): Kết chuyển lãi
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 21

(6): Kết chuyển doanh thu hoạt động trong kỳ
(7): Kết chuyển thu nhập khác
(8): Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
(9): Kết chuyển lỗ


























Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 22

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP GOLD BIỂN CỬA LÕ
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty CP Gold Biển Cửa lò
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Sân golf Cửa LòTổ hợp dự án do Công ty cổ phần tập đoàn Tân Thành Đô,
công ty TNHH ĐT – XD Cơ sở hạ tầng Phú Thọ và công ty TNHH Minh Long đầu
tư. Tổ hợp dự án này có tổng mức đầu tư hơn 1.500 tỷ đồng, trên diện tích 133 ha,

bao gồm các hạng mục sân golf 18 lỗ, khách sạn 5 sao và khách sạn 3 sao; khu biệt
thự nghỉ dưỡng; khu vui chơi bãi biển; trung tâm hội nghị và thương mại. Tổ hợp
dự án này trải dài hơn 1,25 km bờ biển dọc trục đường Bình Minh – con đường
chính của thị xã Cửa Lò.
- Tên công ty:Công ty Cổ phần Gold Biển Cửa lò
- Địa chỉ: Đường Bình Minh, xã Nghi Hương, Thị xã Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An.
- Điện thoại: (+84-0) 383 956 123
- Fax: (+84-0) 383 956 262.
- Email: -
- Website:
- Loại hình công ty: Công ty Cổ phần.
- Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh và đăng kí thuế công ty cổ
phần số 2900771584.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
Đầu tư các dự án theo phương thức Xây dựng, kinh doanh, chuyển giao (BT,
BOT).
- Kinh doanh tổ hợp sân Golf, dịch vụ tổ chức hội nghị, nhà hàng ăn uống,
khách sạn, nhà nghỉ, du lịch lữ hành trong và ngoài nước;
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng cầu đường, khu công nghiệp,
khu dân cư, khu đô thị;
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, công
trình văn hoá, thể thao, cơ sở hạ tầng, cầu cảng, đường dây và trạm điện đến
110KV;
- Mua bán, đại lý mua bán ô tô, xe máy và các thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy;
- Vận tải hành khách và hàng hoá đường bộ;
- Sản xuất, mua bán các máy móc, thiết bị phục vụ ngành xây dựng và vật liệu
xây dựng;
- Dịch vụ xông hơi, xoa bóp, vật lý trị liệu;
- Kinh doanh bất động sản;
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 23

a. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý

















Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo.
Quan hệ phối hợp.
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính của Công ty)
b. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
- Đại hội cổ đông: bầu hội đồng quản trị và ban kiểm sát, có quyền quyết định
cao nhất trong Công ty, đại hội cổ đông có quyết định thông qua sửa đổi bổ sung

điều lệ Công ty.
- Hội đồng quản trị: quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh, có quyền
đưa ra quyết định cao nhất để thực hiện công tác quản trị.
- Tổng gám đốc: là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh, đại diện phát
luật của Công ty và chịu trách nhiệm trước đại hội và cổ đông và hội đồng quản trị.
Cụ thể:
+ Quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh chung
+ Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các phòng ban
+ Trực tiếp nhận vốn, tổ chức quản lý vốn, tài sản được giao
Đại hội cổ đông

Ban kiểm sát

Tổng giám đốc

Hội đông quản trị
Bộ
phận lễ
tân
Bộ
phận
Nhà
hàng
Bộ
phận
Buồng,
Giặt là
Bộ
phận
Bảo vệ,

Bảo trì
Bộ
phận
dịch vụ
Phòng
KT-
TC
Phòng
TC-
HC
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 24

2.1.4. Tình hình và kết quả HĐSXKD trong 2 năm 2011 – 2012
Một số chỉ tiêu tài chính của công ty qua cac năm 2011 – 2012
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
So sánh
Doanh thu tiêu thụ
115.343.493.670
130.589.333.121
113,21%
Vốn chủ sở hữu
24.345.923.764
27.612.159.125
113,41%
Số cán bộ nhân viên

300
350

Thu nhập bình quân
2.500.000
3.000.000
120%
Lợi nhuận sau thuế
8.704.396.786
10.963.658.147
125,95%
( Nguồn : Phòng Kế toán-Tài chính của Công
ty)
Qua những chỉ tiêu trên ta thấy được kết quả mà Công ty CP Golf biển Cửa Lò
đạt được qua các năm thể hiện mô hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
có hiệu quả. Quy mô hoạt động của Công ty năm 2012 đã được mở rộng hơn cả về
chiều sâu và chiều rộng so với năm 2011 thể hiện: Số lượng cán bộ nhân viên tăng
lên từ 300 người lên 350 người đồng thời thu nhập bình quân cũng tăng lên từ
2.500.000đ lên 3.000.000đ/người tương ứng với tăng 120%. Bên cạnh đó mô hình
quản lý của Công ty năm 2012 so với năm 2011 cũng có hiệu quả hơn thể hiện tốc
độ tăng trưởng của Doanh thu tiêu thụ so với tốc độ tăng trưởng của Lợi nhuận sau
thuế tăng chậm hơn (113,21% < 125,95%), điều này có nghĩa là Công ty đã biết tiết
kiệm các chi phí trong kinh doanh một cách hợp lý. Hay nói cách khác hiệu quả
hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2012 cao hơn so với năm 2011.
2.1.5. Tổng quan về tình hình kế toán của công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 : Tổ chức bộ máy kế toán









Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
Kế toán trưởng kiêm kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán
ngân hàng

Kế toán thuế
Bảo hiểm
Kế toán
lương kiêm
thủ quỷ

Kế toán
TSCĐ
Báo cáo thực tập

Đặng Thị Dương 25

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Phụ trách chung đồng thời tổ chức
công tác hạch toán nội bộ của khách sạn. Kiểm tra sự chính xác tính hợp pháp và
hợp lý của từng chứng từ gốc, theo dõi mọi công việc của kế toán viên, phân công

những công việc cụ thể cho từng người và ra thời hạn cụ thể cho từng bộ phận.
Kế toán thanh toán: Phản ánh kịp thời các khoản phải thu, chi vốn bằng tiền
thực hiệ kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý
giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các
khoản nợ khó thu hồi. Đồng thời thực hiện các chứng từ, các thủ tục vốn bằng tiền.
- Kế toán thuế: Có nhiệm vụ tập hợp các loại thuế để thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước.
- Kế toán lương kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt hiện có tại
Công ty, thực hiện thu, chi đúng quy định theo sự điều hành của giám đốc thông
qua kế toán chính, và lập báo cáo quỹ vào định kỳ. Cuối tháng tính lương cho toàn
bộ nhân viên của Công ty cũng như các khoản bảo hiểm, trích nộp theo lương.
-Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ, trích
khấu hao TSCĐ, quản lý vốn đầu tư tài sản và dự đoán các công trình.
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính của Công ty)
b. Chê độ kế toán và hình thức sổ kế toán
- Chê độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
-Chế độ kế toán áp dụng: đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
- Phương pháp kế toán:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định là đánh giá theo nguyên giá, hao mòn
lũy kế và giá trị còn lại.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường
thẳng theo thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính. Cụ thể:
Nhà cửa kiến trúc: 12 năm
Máy móc thiết bị: 5-10 năm
Phương tiện vận tải: 10 năm
Thiết bị văn phòng: 3-7 năm

- Hàng tồn kho: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Thuế VAT: Công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
( Nguồn : Phòng Kế toán-Tài chính của Công ty).

×