Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

skkn giúp học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.56 KB, 25 trang )

Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Phần mở đầu
I. Lý do chọn đề tài.
Năm học 2006-2007 là năm thứ hai thực hiện hình thức thi trắc nghiệm đối với
môn tiếng Anh ở các kì thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH của bộ GD & ĐT. Trong chơng trình
tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có
trong các kì thi tốt nghiệp và thi ĐH. Muốn làm tốt đợc các bài tập trắc nghiệm về câu bị
động thì học sinh cần phải nắm đợc các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động
trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì
vậy tôi chọn đề tài Câu bị động và câc dạng bài tập trắc nghiệm làm vấn đề nghiên cứu
trong sáng kiến kinh nghiệm của mình.
II. Mục đích.
Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong đợc góp thêm một vài ý kiến của
mình về các vấn đề liên quân đến câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh giúp giáo
viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi sắp
tới.
III. Đối tợng nghiên cứu.
Trong chơng trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động đợc đa vào giảng dạy ở
khối 11 và 12. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của
câu bị động nh cấu trúc, cách sử dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số
dạng đặc biệt trong câu bị động và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tơng ứng để
củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giỳp hc sinh hiu v nm c nhng kin
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại1
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
thc c bn v nõng cao ca cõu b ng trong Ting anh để các em có thể làm tốt các
dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động trong Tiếng anh.
IV. Phạm vi nghiên cứu.
Năm học 2006-2007
V. Cơ sở nghiên cứu.
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau:
- Dựa vào thực tế giảng dạy.


- Dựa vào một số tài liệu tham khảo về câu bị động.
- Dựa và một số ý kiến của đồng nghiệp.
Phần nội dung
Mỗi câu có thể đợc thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu chủ
động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động trong câu. Khi chủ ngữ
chịu tác động của hành động trong câu, chúng ta dùng thể bị động. Việc lựa chọn sử dụng
câu chủ động hay bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trờng hợp, chúng ta
chỉ sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động. Do đó học sinh cần phải
nắm đợc một số vấn đề sau:
I. Cách dùng câu bị động.
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình huống đã quá rõ
ràng hoặc do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hoặc quên ngời thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại2
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là ngời thực hiện hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định nh : people, they, someone
Eg: People say that he will win.
Its said that he will win.
- Khi ngời nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
Eg: Smoking is not allowed here.
II. Cấu trúc.
Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại sau :
Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:

Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thì bị
động tiếp diễn. Nhng trong phần này tôi chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong ch-
ơng trình , phục vụ cho thi học kì và thi tốt nghiệpTHPT bao gồm bốn thì bị động không
tiếp diễn là: thì hiện tại đơn , thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tơng lai đơn , bị
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại3
BE + PAST PARTICIPLE
BE + BEING + PAST PARTICIPLE
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
động với động từ khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại tiếp diễn và quá
khứ tiếp diễn.
Loại 1 : Bị động không tiếp diễn.
1)Thì hiện tại đơn:
Eg:
Active: They raise cows in Ba Vi.
Passive: Cows are raised in Ba Vi.
2)Thì quá khứ đơn:
Eg:
Active : Jame Watt invented the steam engine in 1784.
Passive : The steam engine was invented by Jame Watt in 1784.
3)Thì hiện tại hoàn thành:
Eg:
Active: They have just finished the project.
Passive: The project has just been finished.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại4
S + am / is/ are + Past Participle
S + was / were + Past Participle
S + have/ has been + Past Participle
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
4)Thì tơng lai đơn:
Eg:

Active:They will build a new school for disabled children next month.
Passive: A new school for disabled children will be built next month.
5. Động từ khuyết thiếu.
EX1:
Active : You can see him now.
Passive : He can be seen (by you) now.
EX2:
Active : He should type his term paper.
Passive : His term paper should be typed.
Loại 2: Bị động tiếp diễn.
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
Eg:
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại5
S + will be + Past Participle
S + Modal Verb + be + Past Participle.
S + am / is / are +being + Past Participle
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Active: Ann is writing a letter.
Passive: A letter is being written by Ann
2) Thì quá khứ tiếp diễn:
Eg:
Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm chắc các bớc
chuyển sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia to be tơng ứng với thì tiếng Anh đó
và với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động.

- By+ tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động)
S + V + O
S + V (participle) + O
Eg:
They will finish this work tomorrow.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại6
S + was / were + being + Past Participle
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
S V O
This work will befinished (by them) tomorrow.
Trong phần này cần lu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thờng đợc đặt trớc động từ phân từ hai trong câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trớc trạng ngữ
chỉ thời gian.
Eg1: A passer- by took him home.
He was taken home by a passer- by.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn đợc tạo giống nh cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động
hoặc ngợc lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có
một transitive verb ( động từ ngoại hớng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hớng) thì
không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hớng là động từ cần một tân ngữ trực
tiếp trong khi động từ nội hớng thì không cần một tân ngữ trực tiếp.
Eg: 1) She is making a cake. A cake is being made by her.
Transitive verb
2) They run along the beach every morning.
Intransitive verb

Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại7
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Practice
Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau:
Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động:
1.My father waters this flower every morning.
->.
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
->.
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->
4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
->
5.We should clean our teeth twice a day.
->
6. Did Mary buy this beautiful dress?
->
7.Some people will interview the new president on TV.
->
8.We cant finish our work on time.
->
9.Her husband never takes her to the cinema.
->
10. He was doing his homework at 9 p.m yesterday.
->
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại8
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Tuy nhiên , hiện nay theo quyết định của Bộ giáo dục và đào tạo thì môn Ngoại
ngữ đợc thi dới hình thức trắc nghiệm khách quan trong các bài thi học kỳ cũng nh tốt
nghiệp THPT hay thi CĐ, ĐH . Do đó, muốn làm tốt đợc các bài tập trắc nghiệm về câu

bị động thì học sinh phải nắm chắc cấu trúc câu bị động , làm đợc các bài tập viết về
chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm đợc các bài tập trắc nghiệm. Sau đây là một
số bài tập dới hình thức trắc nghiệm , sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập
trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. My wedding ring of yellow and white gold.
a. is made b. is making c. made d. maked
2. If your brother ., he would come.
a. invited b. were invited c. were inviting d. invite
3. Mr. Wilson is as Wilie to his friend.
a. knowed b. knew c. known d. is known
4. References . in the examination room.
a. not are used b. is not used c. didnt used d. are not used
5. Laura in Boston.
a. are born b. were born c. was born d. born
6. My nother is going this house.
a. sold b. to be sold c. to sold d. to sell
7.Theres somebody hehind us . I think we are .
a. being followed b. are followed c. follow d. following
8. Have you by a dog?
a. bite b. ever been bit c. ever been bitten d. bit
9.The room is being at the moment.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại9
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
a. was cleaned b. cleaned c. cleaning d. clean
10. The road to our village . widened next year.
a. is b. will c. can d. will be
Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
1.Somebody cleans that room everyday.
a. The room every day is cleaned.

b. The room is everyday cleaned.
c. The room is cleaned every day.
d. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
a. All flights because of fog were cancelled.
b. All flights were cancelled because of fog.
c. All flights were cancelled by them because of fog.
d. All flights were because of fog cancelled.
3.They are building a new highway around the city.
a. A new highway is being built around the city.
b. A new highway is being built around the city by them.
c. A new highway around the city is being built.
d. Around the city a new highway is being built.
4.They have built a new hospital near the airport.
a. A new hospital has been built near the airport by them.
b. A new hospital near the airport has been built.
c. A new hospital has been built near the airport .
d. Near the airport a new hospital has been built by them.
5. They will ask you a lot of questions at the interview.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại10
Trêng THPT Phï Cõ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm
a. You will be asked a lot of questions at the interview.
b. You will be asked a lot of questions at the interview by them.
c. A lot of questions will be asked you at the interview.
d. A lot of questions will be asked at the interview.
6. People don t use this road very often.’
a. This road is not used very often.
b. Not very often this road is not used.
c. This road very often is not used.
d. This road not very often is used.

7. Somebody accused me of stealing money.
a. I was accused by somebody of stealing money.
b. I was accused of stealing money.
c. I was accused of stealing money by somebody.
d. I was accused stealing money.
8. Somebody is using the computer at the moment.
a. The computer is being used at the moment.
b. The computer at the moment is being used.
c. The computer is being used by somebody at the moment.
d. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
a. Service is included by the bill.
b. Service included in the bill.
c. Service is included in the bill.
d. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
a. The date of the meeting has been changed.
b. The date of the meeting has been changed by them.
Gi¸o viªn TrÇn Anh Dòng Tæ chÝnh ngo¹i11
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
c. The meeting has been changed the date.
d. The date of the meeting has changed.
IV. các dạng đặc biệt của câu bị động.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc câu
do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xet nó dới cấp độ các mẫu câu
đã biết.
1.Mẫu câu : S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xét một số ví dụ sau:
Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen.

Passive: The kitchen is being cleaned by her mother.
Eg: They called him Mr. Angry.
He was called Mr. Angry.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại12
S + V + O
S + V + O + C
S + V + O + A
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Eg: He put the table in the corner.
The table was put in the corner.
2. Mẫu câu :
Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thểdùng một trong hai tân ngữ chuyển
thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ ngời thờng hay đợc sử dụng
nhiều hơn.
Eg: We gave him a nice present on his birthday.
Oi Od
- Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday.
- Cách chuyển thứ hai : Cần thêm một giới từ.
A nice present was given to him on his birthday.
Có hai giới từ có thể đợc dùng trong trờng hợp này là : to, for.
Một số động từ dùng với to: give, bring, send, show, write, post, pass
Một số động từ dùng với for : buy, make, cook, keep, find, get, save, order
Eg1 : She didnt show me this special camera.
This camera wasnt shown to me.
Eg 2: She is making him a cup of tea.
A cup of tea is being made for him.
3. Câu bị động với các động từ tờng thuật.
Các động từ tờng thuật thờng đợc dùng để tờng thuật lại các câu nói, ý nghĩ, câu
hỏi , yêu cầu, lời xin lỗi Một số động từ tờng thuật thờng gặp là : say, think,
know, believe, ask, tell, promise.

Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại13
S + V + O + O
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tờng thuật:
a. Mẫu câu : Active:
Passive :
Eg: He told me that you had a new bike.
I was told that you had a new bike.
b. Mẫu câu
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang dạng bị động:
- Cách 1 : dùng chủ ngữ giả it
Eg: People think that I am the best student in my class.
It is thought that I am the best student in my class.
- Cách 2 : dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ.
ở ví dụ trên , có cách chuyển thứ hai là:
Eg: I am thought to be the best student in my class.
ở cách chuyển thứ hai , có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ:
1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau
hành động ở mệnh đề tờng thuật.
2) nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that ở thì tiếp diễn ,
còn hành động ở mệnh đề tờng thuật ở thì đơn giản, cùng bậc.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại14
S + V + Oi + that clause.
S (Oi) + be past participle + that clause.
S + V + that + clause.
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
3)nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề that xảy ra tr-
ớc hành động ở mệnh đề tờng thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
He is said to be a rich man.

Eg2: They think that she is living there.
She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
Tom was said to have left home before the weekend.
4. Câu mệnh lệnh.
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc sau:
Eg: Take off your hat!
Let your hat be taken off!
Ngoài cách trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nh-
ng ít dùng hơn. Đó là:
Eg: Active: Look after the children please!
Passive: The children should be looked after!
Hoặc : The children are to be looked after!
5. WH- question.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại15
Active: V + O + Adjunct
Passive: Let +O + be past participle + Adjunct.
S + am/ is/ are + to be + past participle
Hoặc S should be + past participle
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1 : Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc
chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu
bị động.
Eg: Active: How many languages do they speak in Canada?
Passive: How many languages are spoken in Canada?
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị
động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển
By lên đầu câu( từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
Eg: Who wrote this novel ?

Who was this novel written by?
Hoặc: By whom was this novel written?
6. Cấu trúc :
Có hai trờng hợp xảy ra:
a. Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tợng với chủ ngữ của câu:
Eg: He kept me waiting.
-> I was kept waiting ( by him).
b. Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tợng với chủ ngữ của câu:
Eg : He hates people looking at him.
He hates being looked at ( by people).
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại16
S + V + O + Ving
S + V + O ( to) + V
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
7. Cấu trúc :
a.
- Khi tân ngữ không cùng đối tợng với chủ ngữ.
Eg : We asked him to do it.
-> He was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tợng với chủ ngữ.
Eg : She would love someone to take her out to dinner.
-> She would love to be taken out to dinner.
b.
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động từ let .
Eg : We heard him sing this song.
-> He was heard to sing this song.
Nhng : They let us go home.
-> We were let go home.
Hoặc : We were allowed to go home.
8. Cấu trúc

Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại17
S + V + O + to + V
S + V + O + V( without to)
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
a. Với have.
Eg :
I has him repair my bicycle yesterday.
-> I had my bicycle repaired yesterday.
c. Với get.
Eg:
I get her to make some coffee.
-> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau đây:
Exercise I : Chuyển những câu sau sang bị động:
1. Do they teach English here?
->.
2. Did the teacher give some exercises?
->
3. When will you do the work?
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại18
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by +
Object( person))
Active: S + get + O (person) + to infinitive + O ( thing)
Passive : S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person))
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
->
4. What books are people reading this year?

->.
5. People saw him steal your car.
->.
6. They made him work all day.
->.
7. Open your book!
->
8. Dont do that silly thing again !
->
9. She advised me to sell that house.
->
10. Why didnt they help him?
->.
Exercise I1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The old lady was .exhausted after the long walk.
a. very b. aboslutely c. pretty d. fairly.
2. The old man is said.all his money to an old peoples home when he died.
a. to leave b. to leaving c. have left d. to have left.
3. Nobody was injured in the accident , ?
a. was there b. was he c. were they d. werent they.
4. Renoirs paintings masterpieces all over the world.
a. had considered b. are considered c. are considering d. consider.
5. He was advisedsinging lessons.
a. take b. taken c. taking d. to take.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại19
Trêng THPT Phï Cõ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm
6. You’d better get someone…………your living room.
a. redecorate b. redecorated c. to redecorate d. redecorating.
7. When………… ? In 1928.
a. penicillin was discovered b. did pencillin discoved.

c. was penicillin disscoverd d. did pencillin discover.
8. I don’t remember…………… of the decision to change the company policy on
vacations.
a. telling b. being told c. to tell d. to be told.
9. The children ……………to the zoo.
a. were enjoyed taken b. enjoyed being taken
c. were enjoyed taking d. enjoyed taking.
10. A new bike was bought ………….him on his birthday.
a. to b. for c. with d. on.
11. His car needs ……………….
a. be fixed b. fixing c. to be fixing d. fixed.
12. Her watch needs…………….
a. reparing b. to be repaired c. repaired d. a&b.
13. He was said……………….this building.
a. designing b. to have designed c. to designs d. designed
14. Ted………….by a bee while he was sitting in the garden.
a. got sting b. got stung c. get stung d. gets stung
15. Let the children………… taken to the cinema.
a. to b. be c. to be d. being.
Gi¸o viªn TrÇn Anh Dòng Tæ chÝnh ngo¹i20
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Exercise III : Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
1. It has been said that UFO sightings are increasing.
a. People say that UFO sightings are increasing.
b. people have said that UFO sightings are increasing.
c. That UFO sightings are increasing is true.
d. UFO has been said to be inreasing.
2. He is getting them mend the windows.
a. Hes having the windows to mend.
b. Hes having to mend the windows.

c. Hes having to be mended the windows.
d. He is having the windows mended.
3. They made her hand over her passport.
a. She was made to hand over her passport.
b. She was made hand over her passport.
c. She was handed over to make her passport.
d. She was handed over for her passport to make.
4. Don t let the others see you.
a. Dont let you to be seen.
b. Dont let yourself be seen.
c. You arent to be seen by the others.
d. Both a &c allowed.
5. They say that many people are homeless after the tsunami.
a. They say many people to have been homeless after the tsunami.
b. They say many piople to bbe homeless after the tsunami.
c. Many people are said to have been homeless after the tsunami.
d. Many people are said to be homeless after the tsunami.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại21
Trêng THPT Phï Cõ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm
6. They know that the Prime Minister is in favour of the new law.
a. The Prime minister is known to have been in favour of the new law.
b. They know the Prime Minister to be in favour of the new law.
c. The Prime Minister is known to be in favour of the new law.
d. They know the Prime Minister to have been in favour of the new law.
7. They expect that the government will lose the election.
a. The government is expected to have lost the election.
b. The government is expected to lose the election.
c. They expect the government to lose the election.
d. They expect the government have lost election.
8. I didn t realize that somebody was recording our conversation.’

a. I didn’t realize that our conversation was recorded.
b. I didn’t realize that our conversation was being recorded.
c. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone.
d. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. They never made us do anything we didn t want to do.’
a. We are never made to do anything we didn’t want to do.
b. We were never made to do anything we didn’t want to do.
c. We have never made to do anything we didn’t want to do.
d. We had never made to do anything we didn’t want to do.
10. Brian told me that somebody had attacked him in the street.
a. I was told by Brian that soebody had attacked him in the street.
b. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
c. Brian told me to have been attacked in the street.
d. Brian told me that he had been attacked in the street.
Gi¸o viªn TrÇn Anh Dòng Tæ chÝnh ngo¹i22
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Phần kết luận
Trong quá trình giảng dạy tiếng Anh khối 11 và khối 12, tôi đã giới thiệu cho các
em học sinh những kiến thức cơ bản về câu bị động trong tiếng Anh. Đối với từng đối t -
ợng học sinh khác nhau, thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau. Đối với những đối tợng
học sinh yếu, hoặc chỉ phục vụ thi học kỳ hoặc thi tốt nghiệp THPT thì tôi chỉ giới thiệu
những phần cơ bản nh cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu bị động ở một
số thì tiếng Anh học trong chơng trình, và với các động từ khuyết thiếu, WH- question,
cấu trúc SVOO. Còn đối với đối tợng học sinh khá, giỏi, học sinh học khối D thì tôi đã
giới thiệu thêm phần một số dạng đặc biệt trong câu bị động. Trong quá trình giảng dạy,
tôi nhận thấy học sinh phần lớn đều nắm đợc các kiến thức cơ bản và áp dụng làm đợc
các dạng bài tập trắc nghiệm phục vụ cho kì thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, đối với đối
tợng học sinh yếu, thì các em vẫn còn gặp một số khó khăn vì đây là phần kiến thức liên
quan chặt chẽ với các phần kiến thức khác đặc biệt là các thì tiếng Anh.Vì vậy, khi dạy
phần kiến thức này, tôi đã yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học trong phần các thì

tiếng Anh và các kiến thức có liên quan khác.
Đề xuất:
Là một giáo viên trẻ, giảng dạy cha lâu, kinh nghiệm cha nhiều nên tôi biết vấn đề
mình đa ra còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận đợc sự tham gia xây dựng của
các thầy cô, đồng nghiệp để vấn đề tôi đa ra đợc hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn trong
quá trình giảng dạy.
Xin chân thành cảm ơn!
Phù Cừ, ngày 18 tháng 5 năm 2007
Ngời viết
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại23
Trờng THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh nghiệm
Trần Anh Dũng
Mục lục

Trang
Phần mở đầu 1
I.Lý do chọn đề tài
II.Mục đích
III.Đối tợng nghiên cứu
IV.Phạm vi nghiên cứu
V.Cơ sở nghiên cứu
Phần nội dung 2- 15
I.Cách dùng câu bị động 2
II.Cấu trúc
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 4
Practice 6
IV.Các dạng đặc biệt trong câu bị động 9
Practice 13
Phần kết luận 17
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại24

Trêng THPT Phï Cõ S¸ng kiÕn kinh nghiÖm
Gi¸o viªn TrÇn Anh Dòng Tæ chÝnh ngo¹i25

×